VẬT LÝ 10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu những đặc điểm( phương,
chiều, điểm đặt)lực đàn hồi của lò xo?
Câu 2: Phát biểu định luật Húc?
F
ms
F
k
F
ms
Ngược với hướng chuyển động của vật
và cản trở chuyển động của vật
P
ur
N
uur
ur
F
uuuur
mst
F
HỆ MẶT TRỜI
F
1
F
2
M
b
a
O
HÌNH ELIP
Định luật 1:
Mọi hành tinh đều chuyển động theo quỹ
đạo elip mà mặt trời là một tiêu điểm
S1
S2
S3
Định luật 2: Đoạn thẳng nối Mặt trời và hành
tinh bất kì quét những diện tích bằng nhau
trong những khoảng thời gian như nhau
3
3 3
1 2
2 2 2
1 2
i
i
a
a a
T T T
= = = =
3 2
1 1
2 2
=
÷ ÷
a T
a T
Hai hành tinh bất kì:
Định luật 3: Tỉ số giữa lập phương bán trục
lớn và bình phương chu kì quay là giống
nhau cho mọi hành tinh quay quanh mặt trời
3 2
1 1
2 2
=
÷ ÷
a T
a T
Hai hành tinh bất kì:
Lực hấp dẫn tác dụng lên hành tinh
gây ra gia tốc hướng tâm:
1 1 1
F M a=
HAY:
SUY RA:
3
1
2 2
1
4
T
R M
G
T
π
=
2
1
1 1
2 2
1 1
4
T
M M
G M R
R T
π
=
3
1
2 2
1
4
T
R M
G
T
π
=
3 3
1 2
2 2
1 2
R R
T T
=
3
2
2 2
2
4
T
R M
G
T
π
=
Tương tự, đối với hành tinh 2:
(1)
(2)
3 3
1 2
2 2
1 2
a a
T T
=
Hay chính xác là:
VỆ TINH NHÂN TẠO
![]()
![]()
![]()
⇒ =
D
GM
V
R
Thay số vào ta được
3
7,9.10 /=V m s
KÍ HIỆU:
V
I
: gọi là vận tốc vũ trụ cấp 1
7,9 /=
I
V km s
Áp dụng định luật II Niu tơn ta có:
R
D
là bán kính Trái Đất
2
2
D D
Mm mv
G
R R
=
Khi vận tốc v
I
= 7,9 km/s : Vận tốc
vũ trụ cấp I
→
Quỹ đạo tròn.
Khi vận tốc v
I
> 7,9 km/s
→
Quỹ đạo ELIP.
Khi vận tốc v
II
= 11,2 km/s: Vận tốc vũ
trụ cấp II
→
Quỹ đạo parabol.
Khi vận tốc v
III
= 16,7 km/s : Vận tốc vũ trụ cấp III.
→
Vệ tinh có thể thoát ra khỏi hệ Mặt Trời.
BÀI 2(sgk)
Tìm khối lượng M
T
của Mặt Trời từ các dữ
kiện của Trái Đất: khoảng cách tới Mặt
Trời R=1,5.10
11
m, chu kỳ quay
T=3,15.10
7
s. Cho hằng số hấp dẫn
G=6,67.10
-11
Nm
2
/kg
2
IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG