TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
BÁCH
KHOA
TP.HCM
KHOA
MÔI
TRƯỜNG
Đồ
án
môn
học
:
Đề
tài
:
GVHD:
Th.s
PHAN
XUÂN
THẠNH
SVTH:
TRỊNH
THỊ
MINH
CHÂU
MSSV:
90604046
TP.HCM,
THÁNG
07/2010
BỘ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO CỘNG
HÒA
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
BÁCH
KHOA Độc
lập
–
Tự
do
–
Hạnh
phúc
Thành
phố
Hồ
Chí
Minh
Khoa
Môi
trường
ĐỒ
ÁN
MÔN
HỌC
Họ và tên sinh viên
:
Trịnh
Thị
Minh
Châu
MSSV
:
90604046
Lớp
:
MO06KMT1
Ngành
:
Kỹ
thuật
môi
trường
1)
Ngày giao đồ án
:
15/04/2010
2)
Ngày hoàn thành
:
06/07/2010
3)
Tên đồ án : Thiết kế HTXL khí thải
SO
2 từ lò hơi bằng thiết bị tháp hấp thụ
(tháp đệm) công suất 12000 m
3
/ngày .
4)
Nội dung
:
-
Giới thiệu tổng quan về các phương pháp xử lý
-
Đề xuất công nghệ xử lí
-
Tính toán thiết kế dựa trên công nghệ đã chọn
-
Khái toán chi phí đầu tư
-
Kết luận và kiến nghị
- Th
ực hiện các bản vẽ mô tả thiết kế
Giáo
viên
hướng
dẫn
Th.s
Phan
Xuân
Thạnh
MỤC
LỤC
CHƯƠNG
I
TỔNG
QUAN
I.
KHÁI QUÁT………………………………………………………….5
II.
ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI TỪ LÒ HƠI
-
Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng than đá
……………………….5
-
Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng dầu F.O
………………………6
III.
TÁC HẠI CỦA KHÍ SO2
-
Đối với sức khỏe con người
……………………………………….7
-
Đối với thực vật
………………………………………………… 8
-
Đối với môi trường
……………………………………………… 8
IV.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SO2
-
Hấp thụ khí SO2 bằng nước
……………………………………… 9
-
Hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch sữa vôi
…………………………10
-
Xử lý khí
khí SO2 bằng ammoniac
………………………………11
-
Xử lý khí SO2 bằng magie oxit
………………………………… 12
-
Xử lý khí SO2 bằng kẽm oxit
…………………………………… 13
-
Xử lý SO2 bằng kẽm oxit kết hợp natri sunfit
………………… 13
-
Xử lý khí SO2 bằng các chất hấp thụ hữu cơ
…………………… 14
-
Hấp phụ khí SO2 bằng than hoạt tính
…………………………… 15
-
Hấp phụ khí SO2 bằng vôi, đá vôi, đolomit
………………………15
CHƯƠNG
II
ĐỀ
XUẤT
VÀ
THUYẾT
MINH
QUY
TRÌNH
CÔNG
NGHỆ
-
Lựa chọn dung dịch hấp thụ
………………………………………17
-
Sơ đồ công nghệ
………………………………………………… 18
-
Thuyết minh sơ đồ công nghệ
…………………………………….19
CHƯƠNG
III
TÍNH
TOÁN
QUÁ
TRÌNH
HẤP
THỤ
I.
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
………………………………………… 20
II.
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CÂN BẰNG
……………………………… 22
III.
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LÀM VIỆC
………………………………….26
CHƯƠNG
IV
TÍNH
TOÁN
THÁP
HẤP
THỤ
I.
TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP HẤP THỤ
…………………………….28
II.
TÍNH CHIỀU CAO THÁP HẤP THỤ
1.
Chiều cao tháp hấp thụ
……………………………………………32
2.
Tính trở lực tháp
………………………………………………… 36
III.
TÍNH CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
a. Tính bơm
………………………………………………………… 37
b. Tính quạt
………………………………………………………… 39
IV.
TÍNH CƠ KHÍ
1.
Thân tháp
………………………………………………………… 40
2.
Nắp và đáy tháp
……………………………………………………42
3.
Đường ống dẫn khí
……………………………………………… 43
4.
Đường ống dẫn lỏng
……………………………………………….45
5.
Tính bích
………………………………………………………… 46
6.
Lưới đỡ đệm
……………………………………………………….48
7.
Đĩa phân phối
………………………………………………………49
8.
Cửa nhập liệu và cửa tháo đệm
…………………………………….49
9.
Tải trọng toàn tháp
…………………………………………………49
10.
Chân đỡ
……………………………………………………………50
11.
Tai treo
…………………………………………………………… 50
CHƯƠNG
V: TÍNH
TOÁN
GIÁ
THÀNH
…………………………51
CHƯƠNG
VI: KẾT
LUẬN
………………………………………… 52
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
……………………………………………… 55
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG
I:
TỔNG
QUAN
I. KHÁI
QUÁT
-
Lò hơi là nguồn cung cấp nhiệt khá phổ biến trong nhiều loại hình công
nghệ, thường gặp trong các công đoạn sấy, gia nhiệt định hình, gia nhiệt
cho
các
phản
ứng
hóa
học,
làm
chín
thực
phẩm,
khử
trùng…Trong
nhiều ngành sản xuất, lò hơi là thiết bị không thể không có.
-
Lò hơi có thể được cấp nhiệt
từ nhiều
nguồn
khác
nhau.
Ở các
lò hơi
công
suất
nhỏ
thường
cấp
nhiệt
bằng
điện,
một
số
lò
hiện
đại
dùng
nhiên
liệu
là
khí
đốt
hóa
lỏng
(gas
-LPG
)
kèm
theo
là
hệ
thống
điều
chỉnh tự động
.
V
ới các lò hơi “sạch” như trên thường không có vấn đề
về
mặt
khói
bụi
thải.
Tuy
nhiên,
thường
gặp
trong
các
cơ
sở
tiểu
thủ
công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh là các lò hơi dùng nhiên liệu
đốt lò chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. Các sản phẩm cháy do việc
đốt các nhiên liệu trên thải
vào
không khí thường là nguyên nhân dẫn
đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
II. ĐẶC
ĐIỂM
KHÓI
THẢI
TỪ
LÒ
HƠI
-
Đặc
điểm
khói
thải
của
các
loại
lò
hơi
khác
nhau,
tùy
theo
loại
nhiên
liệu sử dụng.
-
SO2 chủ yếu sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu bằng than đá hoặc dầu
F.O.
Đặc
điểm
khói
thải
lò
hơi
đốt
bằng
than
đá
-
Khí
thải
của
lò
hơi
đốt
than
chủ
yếu
mang
bụi,
CO2,
CO,
SO2,
SO3,
NOx…do thành phần hóa chất có trong than kết hợp với ôxy trong quá
trình cháy tạo nên.
-
Hàm
lượng
lưu
huỳnh
trong
than
khoảng
0,5%
nên
trong
khí
thải
có
SO2 với nồng độ khoảng 1333mg/m
3
.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Đặc
điểm
khói
thải
lò
hơi
đốt
bằng
dầu
F.O
-
Khí thải của lò hơi đốt dầu F.O thường có các chất sau: CO2, CO, SO2,
SO3, NOx, hơi nước…
-
Ngoài ra còn có một hàm lượng nhỏ tro và các hạt tro rất nhỏ trộn l
ẫn
với dầu cháy không hết tồn tại dưới dạng sol khí mà ta thường
gọi là mồ
hóng.
(
Trích Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ
công nghiệp
–
Xử lý khói lò hơi
–
Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường
Tp.HCM
)
(
Trích Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ
công nghiệp
–
Xử lý khói lò hơi
–
Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường
Tp.HCM
)
Chất
gây
ô
nhiễm
3
Nồng
độ
(mg/m
)
SO2 và SO3 5217
-
7000
CO 50
T
ro bụi 280
Hơi dầu 0,
4
NOx
428
Loại
lò
hơi Chất
ô
nhiễm
Lò hơi đốt bằng củi Khói + tro bụi + CO + CO2
Lò hơi đốt bằng than đá
Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
Lò hơi đốt bằng dầu
F.O
Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
Bảng:
Nồng
độ
các
chất
trong
khí
thải
lò
hơi
đốt
dầu
F.O
Bảng:
Các
chất
ô
nhiễm
trong
khói
thải
lò
hơi
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
III. TÁC
HẠI
CỦA
KHÍ
SO
2
-
Khí
SO2
là
loại
khí
không
màu,
không
cháy,
có
vị
hăng
cay.
Do
quá
trình quang hóa hay do sự xúc tác, khí SO2 dễ
d àng bị oxy hóa và biến
thành SO3 trong khí quyển.
-
Khí SO2 là loại khí độc hại không chỉ đối với s
ức khỏe con người, động
thực vật mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
Đối
với
sức
khỏe
con
người
-
SO2 là chất có tính kích thích, ở nồng độ nhất định có thể gây co giật ở
cơ trơn của khí quản. Ở nồng độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc
đường khí quản. Khi tiếp xúc với mắt, chúng có thể tạo thành axit.
-
SO2 có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua các cơ quan hô hấp hoặc
các cơ
quan tiêu hóa sau khi được hòa tan trong nước bọt.
Cuối cùng,
chúng có thể xâm nhập vào hệ tuần hoàn.
-
Khi tiếp xúc với bụi, SO2 có thể tạo ra các hạt axit nhỏ có khả năng xâm
nhập vào các huyết mạch nếu kích thước của chúng nhỏ hơn 2
-3
μm
.
-
SO2
có thể xâm nhập
vào cơ
thể qua da và gây ra các chuyển đổi hóa
học.
Kết
quả
là
hàm
lượng
kiềm
trong
máu
giảm,
ammoniac
bị
thoát
qua đường tiểu và có ảnh hưởng đến tuyến nước bọt.
-
Trong máu, SO2 tham gia nhiều phản ứng hóa học, gây rối loạn chuyển
3
mg
SO
2
/m
Tác
hại
20
-
30 Giới hạn gây độc tính
50 Kích thích đường hô hấp, ho
130
-
260 Liều nguy hiểm sau khi hít thở (30
-
60 phút)
1000
-
1300 Liều gây chết nhanh (30
-
60 phút)
Bảng:
Liều
lượng
gây
độc
hóa
đường
và
protein,
gây
thiếu
vitamin
B
và
C,
ức
chế
enzyme
oxydaza,
tạo
ra
methemoglobine
để
chuyển
Fe
2+
(hòa
tan)
thành
Fe
3+
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
(kết
tủa)
gây
tắc
nghẽn
mạch
máu
cũng
như
làm
giảm
khả
năng
vận
chuyển oxy của hồng cầu, gây co hẹp dây thanh quản, khó thở.
Đối
với
thực
vật
-
Các loài thực vật nhạy cảm với khí SO2 là rêu và địa y.
-
SO2
bị oxy hóa ngoài
không khí và phản ứng với nước mưa tạo
thành
axit sulfuric hay các muối sulfate gây hiện tượng mưa axit, ảnh hưởng
xấu đến môi trường.
Quá
trình
hình
thành
mưa
axit
của
SO
2
-
Phản ứng hoá hợp giữa lưu huỳnh điôxít và các hợp chất gốc hiđrôxyl
:
SO2 + OH· → HOSO2·
-
Phản ứng giữa hợp chất gốc HOSO2· và O2 sẽ cho ra hợp chất gốc HO2·
và SO3
:
HOSO2· + O2 → HO2· + SO3
-
Lưu
huỳnh
triôxít
SO3
sẽ
phản
ứng
với
nước
và
tạo
ra
H2SO4.
Đây
chính là thành phần chủ yếu của mưa axít.
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l)
Các
tác
hại
của
mưa
axit
-
Nước hồ bị axit hóa: mưa axit rơi trên mặt đất sẽ rửa trôi các chất dinh
dưỡng trên
mặt
đất
và
mang các
kim loại
độc hại xuống ao hồ,
gây ô
Nồng
độ
(ppm) Tác
hại
0,03 Ảnh hưởng đến sinh trưởng của rau quả
0,15
–
0,
3
Gây độc kinh niên
1
–2
Chấn thương lá cây sau vài giờ tiếp xúc
Bảng:
Nồng
độ
gây
độc
Đối
với
môi
trường
nhiễm nguồn nước trong hồ, phá hỏng các loại thức ăn, uy hiếp sự sinh
tồn của các loài cá và các sinh vật khác trong nước.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠN
H
thương lá cây, gây trở ngại quá trình quang hợp, làm cho lá cây bị vàng
và rơi rụng, làm giảm độ màu mỡ của đất và cản trở sự sinh trưởng của
cây cối.
-
Làm tổn hại sức khỏe con người: các hạt sulfate, nitrate tạo thành trong
khí
quyển làm hạn chế
tầm nhìn.
Hơn nữa,
do hiện tượng tích tụ
sinh
học, khi con người ăn các loại cá có chứa độc tố, các độc tố này sẽ tích
tụ trong cơ thể và gây nguy hiểm đối với sức khỏe con người.
-
Gây ăn mòn vật liệu và phá hủy các công trình kiến trúc.
IV. CÁC
PHƯƠNG
PHÁP
XỬ
LÝ
SO
2
Hấp
thụ
khí
SO
2
bằng
nước
-
Là
phương pháp
đơn
giản
được
áp
dụng sớm
nhất
để
loại
bỏ khí
SO2
trong khí thải, nhất là trong khói từ các lò công nghiệp.
-
Ưu
điểm:
rẻ tiền, dễ tìm, hoàn nguyên được.
SO2 + H2O
H
+
+ HSO3-
pH<6,
0
Các sinh vật bậc thấp của chuỗi thức ăn bị chết (phù du…),
đây là nguồn thức ăn quan trọng của cá.
pH<5,5
Cá không thể sinh sản được. Cá con khó sống sót. Cá lớn bị
dị dạng do thiếu dinh dưỡng. Cá bị chết do ngạt.
pH<5,
0
Quần thể cá bị chết.
pH<4,
0
Xuất hiện các sinh vật mới khác với các sinh vật ban đầu.
Bảng:
Các
ảnh
hưởng
của
pH
đến
hệ
thủy
sinh
vật
-
Rừng bị hủy diệt và sản lượng nông nghiệp bị giảm: mưa axit làm tổn
-
Nhược
điểm:
do độ hòa tan của khí SO2 trng nước quá thấp nên thường
phải dùng một lượng nước rất lớn và thiết bị hấp thụ phải có thể tích rất
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
lớn,
cồng
kềnh.
Để
tách
SO2
khỏi
dung
dịch
phải
nung
nóng
lên
đến
100
0
C nên tốn rất nhiều năng lượng, chi phí nhiệt lớn.
(
T
rang 93
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn )
Hấp
thụ
khí
SO
2
bằng
dung
dịch
sữa
vôi
-
Là
phương pháp
được
áp
dụng rất
rộng
rãi
trong công nghiệp
vì
hiệu
quả xử lý cao, nguyên liệu rẻ tiền và sẵn có ở mọi nơi.
CaCO3 + SO2
CaSO3 + CO2
CaO + SO2
CaSO3
2CaSO3 + O2
2CaSO4
-
Ưu
điểm:
công nghệ đơn giản, chi phí đầu tư ban đầu không lớn, chi phí
vận hành thấp, chất hấp thụ rẻ, dễ tìm, làm sạch khí mà không cần phải
làm lạnh
và tách bụi sơ
bộ,
có thể chế tạo thiết bị bằng vật liệu
thông
thường,
không cần đến
vật liệu chống axit và
không chiếm nhiều diện
tích xây dựng.
-
Nhược
điểm:
đóng cặn ở thiết bị do tạo thành CaSO4 và CaSO3, gây tắc
nghẽn các đường ống và ăn mòn thiết bị.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
(
T
rang 95
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn )
Xử
lý
khí
khí
SO
2
bằng
ammoniac
-
Phương pháp này hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch ammoniac tạo muối
amoni sunfit và amoni bisunfit theo phản ứng sau:
SO2 + 2NH3 + H2O
(NH4
)
2SO3
(NH4
)
2SO3 + SO2 + H2O
2NH
4HSO3
-
Ưu
điểm:
hiệu
quả
rất
cao,
chất
hấp
thụ
dễ
kiếm
và
thu
được
muối
amoni sunfit và amoni bisunfit là các sản phẩm cần thiết.
-
Nhược
điểm:
rất tốn kém, chi phí đầu tư và vận hành rất cao.
(Trang 100
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn
)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Xử
lý
khí
SO
2
bằng
magie
oxit
-
Các phản ứng xảy ra như sau:
MgO + SO2
MgSO3
MgSO3 + SO2 + H2O
Mg(HSO3
)
2
Mg(HSO3
)
2 + MgO
2MgSO3 + H2O
-
Ưu
điểm:
có thể làm sạch khí nóng mà không cần làm lạnh sơ bộ, thu
được axit sunfuric như là sản phẩm của sự thu hồi, hiệu quả xử lý cao,
MgO dễ kiếm và rẻ.
-
Nhược
điểm:
quy trình công nghệ phức tạp, vận hành khó, chi phí cao,
tổn hao MgO khá nhiều.
(Trang 105
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn)
(T
rang 106
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn
)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Xử
lý
khí
SO
2
bằng
kẽm
oxit
-
Phương pháp này dựa theo các phản ứng sau:
SO2 + ZnO + 2,5 H2O
ZnSO3 . 2,5H2O
ZnSO3 . 2,5H2O => ZnO + SO2 + 2,5H2O
-
Ưu
điểm:
có thể làm sạch khí ở nhiệt độ khá cao (200
-
250
0
C).
-
Nhược
điểm:
có thể hình thành ZnSO4 làm cho việc tái sinh ZnO bất lợi
về kinh tế nên phải thường xuyên tách chúng ra và bổ sung lượng ZnO
tương đương.
Xử
lý
SO
2
bằng
kẽm
oxit
kết
hợp
natri
sunfit
-
Phương pháp này dựa theo các phản ứng sau:
Na2CO3 + SO2
Na2SO3 + CO2
Na2SO3 + SO2+H2O
2NaHSO3
2NaHSO3 + ZnO
ZnSO3 + Na2SO3 + H2O
-
Ưu
điểm:
không đòi hỏi làm nguội sơ bộ khói thải, hiệu quả xử lý cao.
-
Nhược
điểm:
hệ thống xử lý khá phức tạp và tiêu hao nhiều muối natri.
(Trang 110
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Xử
lý
khí
SO
2
bằng
các
chất
hấp
thụ
hữu
cơ
-
Phương pháp
này
được
áp
dụng nhiều
trong xử
lý
khí
thải
từ
các
nhà
máy luyện kim màu.
-
Chất hấp thụ chủ yếu được dùng là xyliđin và đimetylanilin.
Quá
trình
sunfiđin
-
Chất hấp thụ được sử dụng là hỗn hợp xyliđin và nước theo tỉ lệ 1:1
2C6
H
3(CH3
)
2
NH
2 + SO2
2C6
H
3(CH3
)
2
NH
2 . SO2
-
Nếu khí thải có nồng độ SO2 thấp thì quy trình này không kinh tế vì tổn
hao xyliđin.
(Trang 112
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn)
Quá
trình
khử
SO
2
bằng
đimetylanilin
-
Với khí thải có trên 35% (thể tích) khí SO2 thì dùng đimetylanilin làm
chất hấp thụ sẽ có hiệu quả hơn dùng xyliđin.
(Trang 113
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Hấp
phụ
khí
SO
2
bằng
than
hoạt
tính
-
Phương pháp này
có thể
áp dụng rất tốt
để xử lý
khói
thải từ các nhà
máy
nhiệt điện,
nhà
máy luyện
kim
và sản
xuất axit sunfuric
với hiệu
quả kinh tế đáng kể.
-
Ưu
điểm:
sơ
đồ hệ thống đơn
giản
và
vạn năng,
có thể
áp dụng được
cho mọi quá trình công nghệ có thải khí SO2 một cách liên tục hay gián
đoạn, cho phép làm việc được với khí thải có nhiệt độ cao (trên 100
0
C).
-
Nhược
điểm:
tùy
thuộc
vào
quá
trình
hoàn
nguyên
có
thể
là
tiêu
hao
nhiều
vật
liệu
hấp
phụ
hoặc
sản
phẩm
thu
hồi
được
có
lẫn
nhiều
axit
sunfuric và tận dụng khó khăn, phải xử lý tiếp mới sử dụng được.
(Trang 116
–
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3
–
Trần Ngọc Chấn)
Hấp
phụ
khí
SO
2
bằng
vôi,
đá
vôi,
đolomit
-
Ưu
điểm:
hiệu suất hấp phụ cao.
-
Nhược
điểm:
cần chi phí đầu tư lớn do vật liệu chế tạo thiết bị đắt (thiết
bị làm việc trong môi trường ăn mòn mạnh và nhiệt độ cao).
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG
II: ĐỀ
XUẤT
VÀ
THUYẾT
MINH
QUY
TRÌNH
CÔ
NG
NGHỆ
Yêu
cầu:
Thiết kế hệ thống xử lí khí thải SO2 từ lò hơi bằng thiết bị tháp
hấp thụ (tháp đệm).
Nguồn
khói
thải
từ
lò
hơi
có
các
thông
số
sau
-
Lưu lượng khí: 12000 m
3
/h
-
Nồng độ SO2
:
8000 mg/m
3
-
Nhiệt độ khói thải: 250
0
C
-
Nồng độ bụi: 300 mg/m
3
-
Áp suất: 1atm
Quy
chu
ẩn
-
Theo QCVN 19: 2009/BTNMT, nồng độ tối đa cho phép của bụi và SO2
được tính theo công thức sau:
Cmax = C .
K
p
.
K
v
Trong
đó:
-
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và SO2 ( mg/
N
m
3
)
-
C là nồng độ của SO2 quy định tại mục 2.2 (mg/Nm
3
)
- K
p là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3
- K
v là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4
Theo mục 2.2 QCVN 19: 2009/BTNMT
–
cột B, ta có:
Cbụi = 200 mg/Nm
3
CSO2 = 500 mg/Nm
3
Theo mục 2.3 QCVN 19: 2009/BTNMT, ta có lưu lượng nguồn thải là
12000 m
3
/h < 20000 m
3
/h nên hệ số Kp = 1
Theo mục 2.4 QCVN 19: 2009/BTNMT, ta chọn hệ số
K
v = 1,0
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Ta
có:
-
Nồng độ tối đa cho phép của bụi và SO2
:
Cbụi= 200 . 1 . 1 = 200 mg/
N
m
3
CSO2=500 . 1 . 1 = 500 mg/
N
m
3
-
Vì thế, ta áp dụng QCVN 19: 2009/BTNMT cho đầu ra của HTXL.
Hiệu
suất
của
quá
trình
xử
lý
bằng
hấp
thụ
E =
8000
−
500
8000
.
100
%
=
93
,75
%
Lựa
chọn
dung
dịch
hấp
thụ
-
Các dung dịch thường dùng để hấp thụ khí
SO2
có thể là nước,
huyền
phù sữa vôi (FGD), dung dịch soda Na2CO3, dung dịch NaOH…
-
Nồng độ SO2 trong khói thải lò hơi theo đề bài là 8000 mg/m
3
.
Chuyển
sang
nồng
độ
C
ppm
C
ppm
=
8000
.
22
,
4
.(
273
+
55)
=
3364
(
ppm
)
64
.
273
-
Ta thấy,
nồng độ
SO2
ban đầu là rất lớn (3364 ppm > 2000 ppm
)
nên
không áp dụng phương pháp hấp thụ SO2 bằng huyền phù sữa vôi được.
-
Đối với nồng độ cao, ta có thể áp dụng phương pháp hấp thụ SO2 bằng
nước
hoặc
bằng
các
dung
dịch
hấp
thụ
có
chứa
Natri
như
NaOH
và
Na2CO3
.
-
Tuy nhiên, khí SO2 có độ hòa tan trong nước khá thấp nên thường phải
dùng một lượng nước rất lớn và thiết bị hấp thụ phải có thể tích rất lớn,
cồng kềnh.
Mặt
khác,
để tách
SO2
khỏi dung dịch phải nung nóng lên
đến 100
0
C nên tốn rất nhiều năng lượng, chi phí nhiệt lớn.
-
NaOH và Na2CO3 là các chất hấp thụ có hoạt độ hấp thụ mạnh, có thể
xử lý SO2 ở bất kỳ nồng độ nào. Do đó, dung dịch hấp thụ lựa chọn cho
quy trình công nghệ là dung dịch NaOH (pha loãng với nước).
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
SƠ
ĐỒ
CÔNG
NGHỆ
XỬ
LÝ
SO
2
BẰNG
PHƯƠNG
PHÁP
HẤP
THỤ
Ống
khói
Ống
khói
Trao
đổi
nhiệt
Khí ra
Van
chặn
Tháp
hấp
thụ
Khí vào
Quạt
Cyclone
Bơm
Lò
hơi
NaOH
H2O
Van
Thùng
chứa
Xử lí
Nước sau
lắng
Bể
lắng
Cặn
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
Thuyết
minh
sơ
đồ
công
nghệ
-
Vì nồng độ bụi tương đối cao hơn so với nồng độ cho phép (300 mg/m
3
> 200 mg/m
3
) nên ta phải xử lý bụi. Cho dòng khí thải có chứa bụi đi
qua Cyclone để thu hồi bụi.
-
Do nhiệt độ dòng khí thải cao (250
0
C) nên sau khi qua Cyclone,
dòng
khí
được
dẫn
qua
thiết
bị
trao
đổi
nhiệt
để
giảm nhiệt
độ
xuống thích
hợp cho quá trình hấp thụ xảy ra hiệu quả.
-
Dùng quạt thổi khí vào tháp đệm từ dưới lên. Dung dịch hấp thụ NaOH
được
bơm
từ
thùng
chứa
lên
tháp
và
tưới
trên
lớp
vật
liệu
đệm
theo
chiều ngược với chiều của dòng khí đi trong tháp.
-
Các
phản
ứng
xảy
ra
trong
tháp
SO2 +
2
NaOH
Na2SO3
+ H2O
N
a2SO3 + SO2 + H2O
2N
a
H
SO3
SO2 + Na
H
SO3 + Na2SO3 + H2O
3NaHSO3
-
Khí sạch đi vào ống khói và thải ra môi trường có nồng độ SO2 đạt tiêu
chuẩn cho phép Cmax (Theo QCVN 19: 2009/BTNMT).
-
Dung dịch sau
khi hấp thụ có chứa nhiều natri sunfit,
natri bisunfit và
khói bụi. Một phần dung dịch được bơm trở lại thùng chứa qua van điều
chỉnh lưu lượng và tiếp tục được bơm lên tháp tưới cho vật liệu đệm nếu
lượng dung dịch NaOH còn dư nhiều
.
Phần dung dịch còn lại được đưa
đến bể lắng để lắng các cặn bẩn. Cặn sau lắng được đem chôn lấp còn
nước sau lắng được đưa đi xử lí rồi mới thải ra môi trường.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG
III: TÍNH
TOÁN
QUÁ
TRÌNH
HẤP
THỤ
I. CÂN
BẰNG
VẬT
CHẤT
-
Lưu lượng khí: 12000 m
3
/h
-
Nồng độ SO2 đầu vào: 8000 mg/m
3
-
Nhiệt độ khí vào tháp
:
55
0
C
-
Nồng độ bụi: 300 mg/m
3
-
Áp suất:
P
t = 1atm = 760 mmHg = 1,0133.10
5
P
a.
-
Nồng độ đầu ra: CSO2c =
5
00 mg/m
3
-
Nhiệt độ của dung dịch NaOH
:
25
0
C
-
Chọn điều
kiện làm việc của tháp là nhiệt độ
trung bình của dòng khí
vào và dòng lỏng vào, t
0
= 40
0
C. Hỗn hợp khí xử lý xem như gồm SO2
và không khí.
1.
Đầu
vào
-
Suất lượng mole của hh khí đi vào tháp:
G
1=
PV
RT
=
1
.
12000
0
,
082
.(
273
+
55
)
=
446
,
163
(
kmol
/
h
)
-
Suất lượng mole của SO2
:
G
A
đ
=
C
SO
2
.
V
M
SO2
=
8000
.
12000
64
=
1500
(
mol
/
h
)
=
1
,
5
(
kmol
/
h
)
-
Suất lượng mole của cấu tử trơ:
G
Bđ
=
G
1
−
G
A
=
446
,
163
−
1
,
5
=
444
,
663
(kmol
/
h)
-
Nồng độ phân mole của SO2 trong hỗn hợp khí:
yA
đ
=
G
A
G
1
=
1
,
5
446
,
163
=
3
,
362
.
10
−3
(
mol
SO
2
/
mol
hhkhí
)
-
Tỉ số mol:
Y
=
đ
1
−
y
A
=
3
,
362.
10
−
3
1
−
3
,
362.
10
−
3
=
3
,373
.
10
−
3
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
-
Khối lượng riêng của pha khí ở 0
0
C và 1atm
:
1
〉
hhđ
=
y
A
〉
SO
2
+
1
−
y
A
〉
kk
=
2
,
93
1,
293
+
=
0,7719(kg
/
m
3
)
=>
〉
hhđ
=
1,
295
(kg
/
m
3
)
đ
đ
đ
đ
y
A
3
,
362.
10
−
3
1
−
3
,
362.
10
−
3
đ đ
-
Khối lượng riêng của pha khí ở 55
0
C và 1atm
:
〉
hh
=
〉
0
.
.
P
0
T
1
273
1
273
+
55
=
1,078(kg
/
m
3
)
2.
Đầu
ra
-
Suất lượng mole của SO2 được hấp thụ:
M
=
0
,
9375
.
G
A
=
0
,
9375
.
1
,
5
=
1
,
40625(kmol
/
h)
-
Suất lượng mole của SO2 còn lại trong hỗn hợp khí ở đầu ra:
G
A
c
=
G
A
−
M
=
1
,
5
−
1
,
40625
=
0
,
09375(kmol
/
h)
-
Suất lượng mole của khí ở đầu ra:
đ
-
Nồng độ phân mole của SO2 trong hỗn hợp khí đầu ra
:
-
Tỉ số mol:
G
A
0,09375
G
B
444
,
757
=
0
,
211
.
10
−3
(
mol
SO
2
/
mol
hhkhí
)
Y
c
=
y
A
c
=
0,211
.
10
−
3
1
−
0,211
.
10
−
3
=
0,211
.
10
−
3
-
Khối lượng riêng của pha khí ở 0
0
C và 1atm:
1
〉
hhc
=
y
A
〉
SO
2
+
1
−
y
A
〉
kk
=
2
,
93
1,
293
+
=
0,7733(kg
/
m
3
)
=>
〉
hhc
=
1,
293
(kg
/
m
3
)
-
Khối lượng riêng của pha khí ở 40
0
Cvà 1atm (ta xem như nhiệt độ dòng
khí ra bằng với nhiệt độ làm việc là 40
0
C)
:
〉
hh
=
〉
0
.
.
P
0
T
1
273
1
273
+
40
=
1,128(kg
/
m
3
)
P
T
0
=
1,
295.
.
đ đ
G
Bc
=
G
B
+
G
A
c
=
444
,
663
+
0
,
09375
=
444
,
757(kmol
/
h)
đ
đ
y
A
c
=
c
=
c
1
−
y
A
c
0,211
.
10
−
3
1
−
0,211
.
10
−
3
c c
P
T
0
=
1,
293.
.
c c
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
mgSO
2
/100mgH
2
O
*
P
SO2
(mmHg)
0,0
0
0,5
60
1,0
120
1,5
181
2,0
245
2,5
311
3,0
378
3,5
447
4,0
518
4,5
588
5,0
661
mgSO2/100mgH2O
0
10
C
0
20
C
0
30
C
0
40
C
0
50
C
0
60
C
0
70
C
0,0
0
0
0
0
0
0
0
0,5
21
29
42
60
83
111
144
1,0
42 59 85
120
164
217
2
81
1,5
64
90
129
181
247
328
426
2,0
86
123
176
245
333
444
581
2,5
108
157
224
311
421
562
739
3,0
130
191
273
378
511
682
897
3,5
153
227
324
447
603
804
4,0
176
264
376
518
698
4,5
199
300
428
588
793
5,0
223 338 482
661
pha
lỏng
-
khí
(Trích Tài
liệu học
tập Kỹ thuật
xử
lý khí
thải
-
CBGD
Dư Mỹ
Lệ
-
Quá
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD:
Ths.
PHAN XUÂN THẠNH
1.
Tính
toán
cho
cặp
giá
trị
p
*
SO2
=
60mmHg
và
C
SO2
=
0,5gSO
2
/100gH
2
O
Pha
khí
-
Nồng độ phần mole SO2 trong pha khí:
C
SO2
gSO
2
/100gH
2
O
*
P
SO2
(mmHg)
y
*
x
0,0
0
0
0
0,5
60
0,07895
0,0014
1,0
120
0,15789
0,0028
1,5
181
0,23816
0,0042
2,0
245
0,32237
0,00559
2,5
311
0,40921
0,00698
3,0
378
0,49737
0,00837
3,5
447
0,58816
0,00975
4,0
518
0,68158
0,01112
4,5
588
0,77368
0,0125
5,0
661
0,86974
0,01387
*
p
SO
2
P
=
60
760
=
0
,
07895
-
Tỉ số mol:
Y
=
=
1
−
y
1
−
0
,
07895
=
0
,
08572
Pha
lỏng
-
Nồng độ phần mole SO2 trong pha lỏng:
x
=
mol
SO
2
trong
dung
dich
mol
SO
2
trong
dung
dich
+
mol
H
2
O
=
0,
5
64
+
64
18
=
0,0014
-
Tỉ số mol:
X
= =
1
−
x
1
−
0
,
0014
=
0
,
0014
y
=
*
t
y 0
,
07895
0,
5
100
x
0
,
0014