Tr−êng
®¹i
häc
b¸ch
khoa
hμ
néi
Khoa
®iÖn
Bé
m«n
®iÒu
khiÓn
tù
®éng
ĐỒ
ÁN
TỐT
NGHIỆP
Đề
tài:Thiết
kế
bộ
điều
khiển
PID
số
trên
nền
vi
điều
khiển
PIC
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Xuân Minh
Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Cường
Hoàng Văn Quân
Lớp : ĐKTĐ1
Khoá : 49
Hà Nội 5 - 2009
Mục
lục
Lời mở đầu
5
Lời cảm ơn
6
Ch ương 1 : H ọ vi đ i ề u khiể n PIC và vi đ i ề u khiể n PIC18F4520
7
1.1 Gi ớ i thiệ u chung
7
1.2 . Vi đ i ề u khiể n Pic18F4520
8
1.2.1. T ổ ch ứ c b ộ nh ớ (Memory Organization)
13
1.2.2. 8 x 8 HARDWARE MULTIPLIER
22
1.2.3. Ng ắ t (Interrupts)
23
1.2.4. C ổ ng vào ra (I/O Port)
32
1.2.5. B ộ định thờ i (Timer)
33
1.2.6.
B ộ
truyề n
nh ậ n
d ữ
liệ u
đồ ng
b ộ
(EUSART-Enhanced
Un
iversal
Synchronous Asynchronous Receiver Transmitter)
37
1.2.7. Module chuy ể n đổi t ưong t ự sang s ố 10 bit (A/D)
50
Ch ương 2 : Thiế t k ế b ộ đ i ề u khiể n PID s ố
57
2.1 Thiế t k ế mô hình phầ n c ứng m ạ ch đ i ề u khiển
57
2.1.1. Yêu c ầ u thiế t k ế
57
2.1.2. Các kh ố i ch ứ c n ă ng trên kit đ i ề u khiển
58
a) Kh ố i vi đ i ề u khi ể n trung tâm
58
b) Kh ố i giao tiế p máy tính qua c ổ ng n ố i tiế p
59
c) Kh ố i bàn phím
60
d) Kh ố i hiể n thị LCD 2x16(2 dòng, 16c ột)
61
e) Kh ố i m ạch độ ng l ự c đ i ề u khi ển
62
f) Kh ố i nguồ n 12V/5V
62
g) Các khố i khác
63
2.2 Thiế t k ế ph ầ n m ề m trên n ề n vi đ i ề u khiể n PIC
64
2.2.1. Yêu c ầ u phầ n m ề m
64
2.2.2. Gi ả i thuậ t ch ương trình
65
a) Loop đ i ề u khi ển
65
b) Thuậ t toán PID s ố
66
2.2.3. Thi ế t k ế ph ầ n m ề m đ i ề u khiể n và giám sát trên máy tính
69
2.3 Kit đ i ề u khiển
71
Ch ương 3 : Ứng d ụ ng b ộ đ i ề u khiể n PID s ố đ i ề u khiể n độ ng c ơ m ộ t chi ề u
72
3.1 Đố i t ượng đ i ề u khiể n
72
3.1.1. Thông s ố k ĩ thu ậ t
72
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
1
3.1.2. Nh ậ n d ạng mô hình động h ọ c c ủ a độ ng c ơ đ i ệ n m ộ t chi ề u
72
3.1.3. Thu thập dừ liệu vào/ra của động cơ điện một chiều từ thựcnghi
ệm. 72
3.1.4. Nhận dạng động cơ điên một chiều bằng Toolbox Identificati
on cảu
Matlab
74
3.1.5. Đánh giá chất lượng mô hình
76
3.2 Thiết kế luật điều khiển PID
77
3.2.1. Phương pháp Ziegler-Nichols1
77
3.2.2. Phương pháp IMC
77
3.2.3. Mô phỏng và đánh giá chất lượng bộ điều khiển
78
3.3 Thiết bị chấp hành(IC L298)
78
3.4 Cảm biến (Encoder)
81
3.5 Hệ thống điều khiển
84
3.6 Một số hình ảnh về
Kit điều khiển động cơ sử dụng vi điều khiển PI
C 86
3.7 :Kết quả thực nghiệm
87
3.8 So sánh kết quả mô phỏng và thực tế
88
Kết luận
89
Tài liệu tham khảo
91
Phụ lục Code phần mềm
92
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
2
MỤC
LỤC
HÌNH
VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ khối kiến trúc vi điều khiển PIC18F4520
9
Hình 1.2 Sơ đồ chân vi điều khiển Pic18F4520
10
Hình 1.3: Tổ chức bộ nhớ chương trình
13
Hình 1.5: Clock/Instruction Cycle
15
Hình 1.6 Instruction Pipeline Flow
15
Hình 1.7 Instruction In Program Memory
16
Hình 1.8 Sơ đồ cấu trúc bộ nhớ dữ liệu Pic18F4520
16
Hình 1.9 Sơ đồ cấu trúc thanh ghi của Pic18F4520
17
Hình 1.10 Pic 18 Interrup logic
23
Hình 2.1 Mô hình khối mạch điều khiển
57
Hinh 2.2.Sơ đồ khối vi điều khiển trung tâm
58
Hinh 2.3 Mạch nạp cho vi điều khiển trung tâm
58
Hinh 2.4 Khối giao tiếp máy tính Max232
59
Hình 2.5 : Cấu tạo cổng COM
59
Hinh 2.6 Modul bàn phím
60
Bảng sơ lược chức năng LCD 2x16
61
Hình 2.7 Khối hiển thị LCD
62
Hinh 2.8 Khối thiết bị chấp hành
62
Hình 2.9 Sơ đồ khối nguồn
62
Sơ đồ nguyên lý kit điều khiển
63
Sơ đồ mạch in hai lớp
64
Hình 2.10 Lưu đồ loop điều khiển
65
Hình 2.11 Lưu đồ hàm ngắt dùng tạo chu lì trích mẫu
66
Hình 2.12 Sơ đồ bộ điều khiển PID số
67
Hình 2.13 Chống bão hào tích phân
68
Hình 2.14. Giao diện giao tiếp PC
69
Hình 3.1 Động cơ sủ dụng trong đồ án
72
Hinh 3.2 Sơ đồ thu thập dữ liệu nhận dạng
72
Hình 3.2 Đặc tính thu thập dữ
liệu nhận dạng
73
Hình 3.3Chọn đầu vào và mô hình nhận dạng của đối tượng
75
Hình 3.4Phương thức nhận dạng và đánh giá mô hình thu được
75
Hình 3.5 Đặc tính quá độ đối tượng sau khi nhận dang
76
Hình 3.6 Sai lệch mô hình nhận dạng
76
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
3
Hình 3.7
Mô phỏng trên Simulink các phương pháp điều khiển
78
Hình 3.9 Đặc tính mô phỏng
78
Hình 3.10 Sơ đồ chân L298
79
Hình 3.11: Các chế độ của L298
80
Hình 3.12 : Sơ đồ giải pháp
81
Hình 3.13 : Mô hình1 - En coder quang tương đối
81
Hình 3.14 : Phương thức hoạt động Encoder quang tương đối
82
Hình 3.15 : Mô hình 2 -En coder quang tương đối
82
Hình 3.16 : Sơ đồ xung của En coder quang tương đối(mô hình 2)
83
Hình 3.17 Sơ đồ hệ thốngđiều khiển động cơ
84
Hình 3.18 Cấu trúc hệ thống điều khiển
84
Hình 3.19 Cấu trúc khối điều khiển động cơ
85
Một số hình ảnh mạch điều khiển động cơ một chiều
86
Hình 3.20 Đặc tính với bộ điều khiển PI
87
Hình 3.21 Đặc tính với bộ đièu khiển PID
87
Hình 3.22
Hệ thống khi có nhiễu
88
Hình 3.23 Đặc tính khi hệ thống có thay đỏi giá trị đặt
88
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
4
Lời
mở
đầu
Khoa
học
công
nghệ
hiện
đại
đã
có
những
bước
tiến
nhanh
và
xa
đi
the
o
đó
là
những
thành
tựu
ứng
dụng
trong
mọi
lĩnh
vực
dời
sống,
công
nghiệp.
Kĩ
thu
ật
điều
khiển
trong
tiến
trình
hoàn
thiện
lý
thuyết
cũng
tạo
cho
mình
nhiều
phát
tri
ển
có
ý
nghĩa. Bây giờ khi nhắc tới điều khiển con người dưòng như
hình dung đến s
ự chính
xác, tốc độ xử lý và thuật toán thông minh đồng nghĩa là lượng chất xám cao hơ
n.
Có thể nói trong lĩnh vực điều khiển và trong công nghiệp thì bộ điều khi
ển PID
có ứng dụng kha rộng rãi, một giả pháp đa năng chocác ứng dụng cả Analog cũ
ng như
Digital. Thống kê cho thấy có tới hơn 90% các bộ điều khiển sử dụng trong th
ực tế là
PID. Rõ ràng nếu có thiết kế và chọn lựa các thông số hợp lý cho bộ điều khi
ển PID
thì
việc
đạt
được
các
chỉ
tiêu
chất
lượng
mong
muốn
là
khả
thi
Bộ
điều
khi
ển
PID
cũng giúp người sử dụng dễ dàng tích hợp cũng như chọn các luật điều khiển
như : tỉ
lệ(P), tích phân(I), tỉ lệ tích phân(PI), tỉ lệ vi phân(PD)… sao cho phù hợp đối
với các
đối tượng điều khiển. Nhiều quá trình trong công nghiệp việc sử dụng bộ điề
u khiển
PID là không thể thay thế như khống chế nhiệt độ, mức, tốc độ…? Ngay cả n
hững lý
thuyết điều khiển hiện đại cũng không cho ta những hiệu quả cao như bộ điề
u khiển
PID mang lại.Ngoài ra bộ điều khiển PID còn ứng dụng nhiều trong điều khiể
n thích
nghi,bền vững
vẫn mang lại hiệu quả cao trong các cơ cấu chỉnh định.
Bài toán thiết kế và điều khiển động cơ một chiều là bài toán cơ bản và que
n thuộc
trong ngành điều khiển tự động. Có thể thiết kế điều khiển cho đối tượng động
cơ điện
một chiều theo nhiều phương pháp như :dùng PLC & biến tần, điện tử công
suất, vi
điều
khiển…
Mỗi phương
pháp
có
ưu
và
nhược
điểm khác
nhau
nhưng
đều
có
mục
đích ổn định và điều khiển được tốc độ động cơ. Ngày nay vi điều khiển phát tr
iển sâu
rộng
và
ngày
càng
ứng
dụng
nhiều
trong
cài
đặt
thiết
kế
bộ
điều
khiển
cho
các
đối
tượng
công
nghiệp.
Trên
cơ
sở
muốn
tìm
hiểu
về
lĩnh
vực
vi
điều
khiển
ch
úng
em
chọn đề tài:
Thiết
kế
bộ
điều
khiển
PID
số
trên
nền
vi
điều
khiểnPIC.
Vì khả
năng
và
thời
gian
có
hạn
nên
không
thể
tránh
khỏi
những
thiếu
sót
trong
đồ
án.
Do
vậy
chúng em rất mong được thầy cô và bạn bè đóng góp xây dựng để đồ án của ch
úng em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Sinh viên
Phạm Văn Cường
Hoàng Văn Quân
Lớp ĐKT1 - K49
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
5
Lời
cảm
ơn
Đầu
tiên
chúng
em
xin
chân
thành
gửi
lời
cảm
ơn
tới
nhà
truờng,
khoa
đ
iện,
bộ
môn ĐKTĐ, các thầy cô đã dạy dỗ và dìu dắt chúng em trong suốt 5 năm học v
ừa qua
để có được những kiến thức chuyên môn cơ sở sau này chúng em có thể vào đ
ời
làm
việc, sử dụng có ích cho xã hội.
Để thực hiện thành công đồ án là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của PGS.T
S Phan
Xuân Minh, Người đã hướng dẫn tận tình , giúp chúng em định hướng, góp ý
và cung
cấp ý tưởng cũng như chỉ dẫn tài liệu và các tiến trình thực hiện đồ án .Sự hướ
ng dẫn
của cô là một yếu tố quan trọng để chúng em có thể hoàn thành đồ án này .
Cuối cùng chúng em xin chân thành gửi những lời cảm ơn sâu sắc đến cha
mẹ và
gia đình, những người luôn sát cánh cùng chúng em, nuôi dưỡng chăm sóc ch
úng em
tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em học tập để có kết quả như
ngày hôm nay.
Chúng em xin chân thành cảm ơn
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
6
Vi điều kh
iển Pic
Chương
1:
Họ
vi
điều
khiển
PIC
và
vi
điều
khiển
PIC18F4520
1.1
Giới
thiệu
chung
Ngày nay, những ứng dụng
của vi điều khiển đã đi sâu vào đời sống sinh
hoạt và
sản xuất của con người. Thực tế hiện nay là hầu hết các thiết bị điện hiện nay
đều có
sự
góp
mặt
của
vi
điều
khiển
và
vi
xử
lí.
Ứng
dụng
vi
điều
khiển
trong
thiế
t
kế
hệ
thống làm giảm chi phí thiết kế và hạ giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao
tính ổn
định của thiết bị và hệ thống.
Trên
thị
trường
hiện
nay
có
nhiều
họ
vi
điều
khiển
để
lựa
chọn
như
:
8051,
Motola68HC,
AVR,
ARM,
Pic…và
có
lẽ
8051
là
dòng
mà
chúng
ta
được
là
m
quen
nhiều nhất trong môi trường đại học nhưng tại sao chúng ta chọn dòng vi điề
u khiển
Pic để thực hiện ứng dụng và phát triển không ngoài những nguyên nhân sau:
- Họ
vi
điều
khiển
Pic
phát
triển
và
sử
dụng
phổ
biến
ở
nước
ta
=>
v
iệc
tìm
mua và trao đổi kinh nghiệm là hết sức thuận lợi.
- Giá thành các dòng Pic là không quá mắc.
- Các dòng Pic có đầy đủ tính năng để hoạt động độc lập.
- Là sự bổ sung hợp lý về kiến thức cũng như ứng dụng cho họ vi
điều khiển
8051
- Có sự hỗ trợ cao của nhà sản xuất về các công cụ lập trình, trình
biên dịch,
mạch
nạp
Pic
từ
đơn
giản
tới
phức
tạp.
Không
những
vậy
các
tính
năng
đa
dạng của các đòng Pic không ngừng được phát triển.
- Có nhiều bộ phận ngoại vi ngay trên chip, bao gồm: Cổng và/ra số,
bộ biến
đổi
ADC,
bộ
nhớ
EEFROM,
bộ
định
thời,
bộ
điều
chế
độ
rộn
g
xung
(PWM)…
- Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu được tích hợp ngay trên chip.
Đây
là
họ
VĐK
được
chế
tạo
theo
kiến
trúc
RISC
(Reduced
Intructi
on
Set
Computer) có cấu trúc khá phức tạp. Ngoài các tính năng như các họ VĐK k
hác, nó
còn tích hợp nhiều tính năng mới rất tiện lợi cho người thiết kế và lập trình.
Pic18F4520 nằm trong dòng sản phẩm PIC18F2420/2520/4420/4520 của
nhà sản
xuất Microchip với đặc điểm 28/40/44 -Pin Enhanced Flash Microcontrollers
with 10-
Bit A/D and nanoWatt Technology. Dòng sản phẩm này có nhiều cải tiến đán
g kể về
tính năng so các dòng Pic trước đó như :
- Bộ
nhớ
chương
trình
được
tăng
cường
(16Kbytes
for
PIC18F242
0/4420
devices and 32Kbytes for PIC18F2520/4520 devices).
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
7
Vi điều kh
iển Pic
- I/O
ports
(3
bidirectional
ports
on
28-pin
devices,
5
bidirectional
p
orts
on
40/44-pin devices).
- Tăng cường modul CCP.
- Sử dụng công nghệ nanoWatl
Dòng sản phẩm này nói chung có nhiều sự tương đồng về tính năng nhưn
g có thể
chia làm hai nhóm Pic18F2420/2520 với 28 chân và Pic 18F4420/4520 với 40
hoặc 44
chân
ghép
nối.
Phần
này
chủ
yếu
chúng
ta
tìm
hiểu
Pic18F4520
nhưng
nhữ
ng
đặc
điểm các Pic khác thuộc dòng này sẽ hoàn toàn tương tự với các kí hiệu tươ
ng ứng.
Trong đồ
án
chúng
ta
quan
tâm
chủ
yếu Pic18F4520 loại
PDIP
sử
dụng
tron
g
mạch
thiết kế.
1.2
.
Vi
điều
khiển
Pic18F4520
Vi điều khiển Pic18F4520 có các đặc điểm cơ bản:
- Sử dụng công nghệ nanoWatl: Hiệu năng cao, tiêu thụ năng lượng ít
- Kiến trúc RISC
75 lệnh mạnh, hầu hết các lệnh thực hiện trong bốn chu kì xu
ng.
Tốc độ thực hiện lên tới 10 triệu lệnh trong 1s với tần số 40
Mhz
Có bộ nhân cứng .
- Các bộ nhớ chương trình và dữ liệu cố định
32 Kbytes bộ nhớ flash có khả năng tự lập trình trong hệ th
ống có
thể thực hiện được 100.000 lần ghi/xóa
256 bytes EEPROM có thể thực hiện được 1.000.000 lần ghi/
xóa-
256 bytes SRAM
- Những ngoại vi tiêu biểu
4 bộ định thời/bộ đếm 8 bit với các chế độ tỉ lệ đặt trước và
chế độ
so sánh.
Bộ đếm thời gian thực với bộ tạo dao động riêng biệt
2 kênh PWM
13 kênh ADC 10 bit
Bộ truyền tin nối tiếp USART khả trình
Watchdog Timer khả trình với bộ tạo dao động bên trong riê
ng biệt
Bộ so sánh tương tự
- Các đặc điểm đặc biệt khác
Power on Reset và dò Brown out khả trình
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
8
Vi điều kh
iển Pic
Bộ tạo dao động RC được định cỡ bên trong
Các nguồn ngắt bên trong và bên ngoài
- I/O và các kiểu đóng gói
32 đường I/O khả trình
Đóng gói 40-pin PDIP, 44-lead TQFP, và 44-pad MLF
Hình
1.1
Sơ
đồ
khối
kiến
trúc
vi
điều
khiển
PIC18F4520
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
9
Vi điều kh
iển Pic
Sơ đồ chân của các vi điều khiển Pic18F4420/4520
Hình
1.2
Sơ
đồ
chân
vi
điều
khiển
Pic18F4520
Sau đây là giới thiệu
cấu tạo chân loại 40 chân (40 Pin PDIP):
Chân
1(
MCLR
/VPP/RE3) :
-
MCLR
là đầu vào Master Clear (reset) hoạt động ở mức thấp dể
reset t
oàn bộ
thiết bị.
-
V
PP
dùng
để
thay
đổi
điện
áp
đầu
vào.
- RE3 đầu vào số.
Các chân thuộc cổng vào ra Port A
Chân 2(RA0/AN0):với RA0 là cổng vào ra số, AN0 là đầu vào tương tự I
nput0.
Chân 3(RA1/AN1): RA1 là cổng vào ra số, AN1 là đầu vào tương tự Inpu
t1.
Chân
4(RA2/AN2/V
REF+
):
RA2
là
cổng
vào
ra
số,
AN2
là
đầu
vào
t
ương
tự
Input2.
V
REF+
đầu
vào
tương
tự
chuyển
đổi
A/D
điện
áp
tham
chiếu(mứ
c
thấp),
còn
CV
REF
là
đầu
ra
tương
tự
để
so
sánh
điện
áp
chuẩn.
Chân
5(RA3/AN3/V
REF-
/CV
REF
):
RA3
là
cổng
vào
ra
số,
AN3
là
đầu
và
o
tương
tự
Input3.
V
REF-
đầu
vào
tương
tự
chuyển
đổi
A/D
điện
áp
tham
chiếu(mức
cao).
Chân
6(RA4/T0CKI/C1OUT):
RA4
là
đầu
vào
ra
số,T0CKI
dầu
vào
x
ung
bên
ngoài của Timer0, C1OUT là đầu ra bộ so sánh 1.
Chân 7(RA5/AN4/ SS /HLVDIN/C2OUT): trong đó RA5 là cổng vào ra
só, AN4
là đầu vào tương tự Input 4,
SS chọn đầu vào phụ thuộc SPI, HLVDINđ
ầu vào
tương tự để dò điện áp, C2OUT đầu ra bộ so sánh 2.
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
10
Vi điều kh
iển Pic
Chân 13(OSC1/CLKI/RA7): với OSC1là đầu vào bộ dao động thạch anh
hoặc là
đầu vào nguồn xung từ bên ngoài, khi ta nối dây với các thiết bị tương tự
thì đầu
vào
này
dạng
ST(
Schmitt
Trigger
input
ưith
CMOS
levels).CLKI
là
đ
ầu
vào
CMOS cho nguồn xung bên ngoài và luôn được ghép nối với chân OSC
1. Còn
RA7 là chân vào ra sử dụng chung .
Chân
14(OSC2/CLKO/RA6):
OSC2
là
đầu
ra
bộ
dao
động
thạch
anh
đ
ược
nối
với
thạch
anh
hoặc
bộ
công
hưởng
dể
lựa
chọn
dạng
bộ
dao
động
thạ
ch
anh.
CLK0 có tần số bằng ¼ tần số của OSC1 đọ rộng chu kì lệnh, RA6 là đầu
vào ra
chung.
Các chân cổng vào ra hai chièu Port B. Port B có thể lập trình bằng phần m
ềm khi
cho kéo đầu vào bên trong yếu lên trên toàn bộ đầu vào.
Chân 33(RB0/INT0/FLT0/AN12): Với RB0 là cổng vào ra số, INT0 là
đầu vào
ngắt
ngoài
Interrup
0,
FLT0
là
đầu
vào
báo
lỗi
PWM
được
tăng
cường
CCP1,
AN12 đầu vào tương
tự
Input 12.
Chân
34(RB1/INT1/AN10):
RB1
là
đầu
vào
ra
số,
INT1
đầu
vào
ng
ắt
ngoài
Interrup1, AN10 đầu tương tự Input 10.
Chân
35(RB2/INT2/AN8):
RB2
là
đầu
vào
ra
số,
INT2
đầu
vào
ng
ắt
ngoài
Interrup2, AN8 đầu tương tự Input 8.
Chân
36
(RB3/AN9/ccp2):
RB3
là
đầu
vào
ra
số,
AN9
đầu
tương
tự
Input
9,
CCP2 ( Capture 2 input/Compare 2 output/PWM2 output.)
Chân
37(RB4/KBI0/AN11):):
RB4
là
đầu
vào
ra
số,
KBI0
thay
đổi
mở
ngắt,
AN11 đầu tương
tự Input 9.
Chân
38(RB5/KBI1/PGM):
RB5
đầu
vào
ra
số,
KBI1
thay
đổi
mở
ngắ
t,
PGM
cho phép có thể lập trình ISCP
TM
ở điện áp thấp.
Chân 39(RB6/KBI2/PGC): RB6 là đầu vào ra số, KBI2 thay đổi mở ng
ắt, PGC
chân dùng trong mạch chạy và xung lập trình ICSP.
Chân
40(RB7/KBI3/PGD):
RB7
đầu
vào
ra
số,
KBI3
thay
đổi
mở
ng
ắt,
PGD
chân dùng trong mạch chạy và xung lập trình ICSP.
Các chân công Port C
Chân 15(RC0/T1OSO/T13CKI):RC0 đầu vào ra số, T1OSO đầu ra bộ d
ao động
Timer1, T13CKI đầu vào xung bên ngoài Timer1/Timer3.
Chân
16(RC1/T1OSI/CCP2):
RC1
đầu
vào
ra
số,
T1OSI
đầu
vào
bộ
d
ao
động
Timer1, CCP2(Capture 2 input/Compare 2 output/PWM2 output.).
Chân 17(RC2/CCP1/P1A): RC2 lầ đầu vào ra số, CCP1(Capture1 input/C
ompare
1 output/PWM1 output.), P1A đầu ra tăng cường CCP1.
Chân 18(RC3/SCK/SCL): RC3 là đầu vào ra số, SCK đầu vào ra đư chu
ỗi xung
vào ra cho SPI lựa chọn, SCL đầu vào ra đưa chuỗi xung vào ra cho I
2
C
TM
lựa
chọn.
Phạm Văn Cường - Hoàng Văn Quân. Lớp ĐKTĐ1-K49
11
Vi điều kh
iển Pic
Chân 23(RC4/SDI/SDA): RC4 là đầu vào ra số, SDI đầu vào dữ liệu A
PI, SDA
đầu vào ra dữ liệu cho I
2
C.
Chân 24(RC5/SDO): RC5 đầu vào ra số, SDO đầu ra dữ
liệu SPI.
Chân
25(RC6/TX/CK):
RC6
đầu
vào
ra
số,
TX
đầu
ra
chuyển
đổ
i
dị
bộ
EUSARRT, CK dầu vào ra xung đồng bộ EUSART.
Chân 26(RC7/RX/DT): RC7 đầu vào ra số, RX đầu vào nhận dị bộ EUSA
RT, DT
đầu vào ra dữ liệu đồng bộ EUSART.
Các chân cổng Port D( Port D có thể vào ra hai hướng hoặc cổng song so
ng phụ
thuộc(PSP) cho giao diên vi xử lý và khi đó các đầu vào phải là TTL
Chân
19(RD0/PSP0):
RD0
đầu
vào
ra
số,
PSP0
cổng
dữ
liệu
song
s
ong
phụ
thuộc.
Chân 20(RD1/PSP1): RD1 đầu vào ra số, PSP1cổng dữ liệu song song ph
ụ thuộc
Chân 21(RD2/PSP2): RD2đầu vào ra số, PSP2 cổng dữ liệu song song ph
ụ thuộc
Chân 22(RD3/PSP3): RD3 đầu vào ra số, PSP3 cổng dữ liệu song song ph
ụ thuộc
Chân 27(RD4/PSP4): RD4 đầu vào ra số, PSP4 cổng dữ liệu song song ph
ụ thuộc
Chân 28(RD5/PSP5/P1B): RD5 đầu vào ra số, PSP5 cổng dữ liệu song s
ong phụ
thuộc, P1B đầu ra được tăng cường CCP1.
Chân 29(RD6/PSP6/P1C): RD6 đầu vào ra số, PSP6 cổng dữ liệu song s
ong phụ
thuộc, P1C đầu ra được tăng cường CCP1.
Chân 30(RD7/PSP7/P1D): RD7 đầu vào ra số, PSP7 cổng dữ liệu song s
ong phụ
thuộc, P1D đầu ra được tăng cường CCP1.
Các chân cổng Port E
Chân 8(RE0/ RD /AN5): RE0 đầu vào ra số,
RD
đầu vào điều khiển đọc c
ho cổng
PSP, AN5 đầu vào tương tự Input5.
Chân 9(RE1/ WR /AN6): RE1 đầu vào ra số,
WR đầu vào điều khiển viết
dữ liệu
cổng PSP, AN6 đầu vào tương tự Input6.
Chân 10(RE2/ CS /AN7): RE2 đầu vào ra số,
CS
điều khiển chọn Chip c
ho cổng
PSP, AN7 đầu vào tương tự Input7.
- Đầu RE3 nằm ở chân 1