Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN VĂN BÁCH
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG VƢỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO ĐẾN SINH KẾ
CỦA NGƢỜI DÂN VÙNG ĐỆM KHU VỰC
HUYỆN SƠN DƢƠNG - TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.NGUYỄN THỊ GẤM
THÁI NGUYÊN, 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững Vườn
quốc gia Tam Đảo đến sinh kế của người dân vùng đệm khu vực huyện
Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang'' đượ c thự c hiệ n từ tháng 6/2007 đến tháng
8/2009. Luậ n văn sử dụ ng nhữ ng thông tin từ nhiề u nguồ n khá c nhau . Các
thông tin nà y đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c , đa số thông tin thu thậ p từ điề u tra
thự c tế ở đị a phương , số liệ u đã đượ c tổ ng hợ p và xử lý trên các ph ần mềm
thống kê SPSS 15.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong lu ận văn
ny l hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bo v mt hc v no
tại Vit Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn nà y
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c .
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cm ơn Ban Giám hiu,
Phòng Đo tạo, QHQT, Khoa Sau Đại hc cùng các thầy, cô giáo trong Trường
Đại hc Kinh tế và Qun tr Kinh doanh, Đại hc Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ, tạo mi điều kin cho tôi trong quá trình hc tập và thc hin đề tài.
Đặc bit xin chân thành cm ơn TS.Nguyễn Th Gấm đã trc tiếp
hướng dẫn, chỉ bo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghip.
Tôi xin chân thành cm ơn cán b, lãnh đạo Huyn uỷ, UBND huyn
Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang, Trạm Khuyến nông, Phòng Nông nghip &
PTNT, Phòng Thống kê, Phòng Lao đng - Thương binh - Xã hi, Phòng Tài
nguyên và Môi trường, cán b, nhân dân các xã Ninh Lai và Thin Kế đã tạo
mi điều kin giúp đỡ khi điều tra thc đa giúp tôi hoàn thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghip đã luôn sát cánh, đng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc đích nghiên cứu 2
3. Đối tưng nghiên cứu 3
4. Ni dung nghiên cứu 3
5. Phạm vi nghiên cứu 4
6. Ý nghĩa khoa hc của đề tài nghiên cứu 4
7. Kết cấu của luận văn 4
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG, SINH KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1. Cơ sở khoa hc của đề tài nghiên cứu 5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 5
1.1.2. Cơ sở thc tiễn của đề tài 14
1.2. Phương pháp nghiên cứu v đánh giá 27
1.2.1.Các vấn đề m đề tài cần nghiên cứu 27
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu 27
1.2.3. Mt số công c s dng trong nghiên cứu 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.2.4. H thống chỉ tiêu phân tích đánh giá 32
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỰ ÁN TẠI VÙNG ĐỆM
VQG TAM ĐẢO KHU VỰC HUYỆN SƠN DƢƠNG -
TỈNH TUYÊN QUANG 35
2.1. Đặc đim điều kin t nhiên kinh tế - xã hi của huyn Sơn Dương 35
2.1.1. Điều kin t nhiên 35
2.1.2. Điều kin kinh tế - xã hi 37
2.1.3. Tình hình phát trin kinh tế 38
2.2. Thc trạng trin khai d án tại đa bàn nghiên cứu 38
2.2.1. Các hoạt đng hỗ tr của d án phát trin các làng nghề 38
2.2.2. Thông tin về các h điều tra 41
2.2.3. Nghề nghip của chủ h 45
2.2.4. Đánh giá về điều kin kinh tế 46
2.2.5. Đánh giá về điều kin nhà ở 47
2.2.6. Nguồn nước sinh hoạt 48
2.2.7. Din tích bình quân đất đai của hai nhóm h 49
2.3. So sánh s thay đổi về cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm h 50
2.3.1. Thu nhập bình quân năm 2008 của hai nhóm h 50
2.3.2. Thu từ nhóm cây hng năm 52
2.3.3.Thu nhập từ ngnh chăn nuôi 55
2.3.4. Thu nhập từ rừng 57
2.3.5. Thu nhập từ ngành nghề 58
2.3.6. Cơ cấu các nguồn thu nhập của h 59
2.3.7. Tỷ l số h tham gia và thu nhập của hai nhóm h 61
2.4. S dng tài nguyên và nhận thức của các h về bo v tài nguyên 64
2.4.1. Các hoạt đng khai thác rừng thường xuyên của hai nhóm h 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.4.2. Thông tin và truyền thông 66
2.4.3. Ý thức bo v môi trường 67
2.5. Đánh giá tác đng của d án GTZ đến sinh kế của người dân
vùng đm tại đa bàn nghiên cứu 68
2.5.1. Đánh giá s thay đổi về thu nhập của hai nhóm h 68
2.5.2. Đánh giá s thay đổi về cuc sống của hai nhóm h 70
2.5.3. Thay đổi nhận thức về tài nguyên rừng và bo v môi trường 71
2.5.4. S khác bit v hướng chuyn dch sinh kế của hai nhóm h 75
2.6. Đánh giá tác đng và sinh kế 78
2.6.1. Phương pháp luận đánh giá tác đng và sinh kế 78
2.6.2. Phương pháp nghiên cứu đánh giá tác đng và sinh kế 80
2.7. Đánh giá rủi ro 86
2.8. Đánh giá chung 86
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM DUY TRÌ
VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGUỒN LỰC 87
3.1. Phương hướng xây dng gii pháp 87
3.1.1. phương hướng phát trin 87
3.1.2. Thc tế tại khu vc vùng đm 88
3.1.3. Mc tiêu 89
3.2. Các gii pháp c th 90
3.2.1. Các nguyên tắc cần chú ý khi xây dng gii pháp 90
3.2.2. Các gii pháp về phía nh nước 92
3.2.3. Các gii pháp về phía đa phương 93
3.2.4. Các gii pháp cho người dân 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
1. Kết luận 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
2. Kiến ngh 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
VQG
Vườn Quốc gia
2
GTZ
Tổ chức Hp tác Kỹ thuật Đức
3
UBND
Ủy ban nhân dân
4
PTNT
Phát trin nông thôn
5
CHLB
Công hoà liên bang
6
SPSS
Statistical Package For Social Sciences
7
MIS
Management of Information System
8
SME
Doanh nghip vừa và nhỏ
9
PIC
Trung tâm thông tin công cng
10
PSFE
Chương trình rừng quốc gia
11
UTOs
Tổ chức hp tác kỹ thuật
12
WCS
Hip hi bo v thú rừng
13
WWF
Quỹ thế giới bo v các loài thú hoang dã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC BẢNG
Bng 2.1. Thông tin chung về chủ h 42
Bng 2.2. Trình đ hc vấn của chủ h 44
Bng 2.3. Din tích đất bình quân của hai nhóm h 49
Bng 2.4. Thu nhập trung bình năm 2008 của hai nhóm h 51
Bng 2.5. Thu nhập bình quân từ nhóm cây hng năm 52
Bng 2.6. Thu từ chăn nuôi của hai nhóm h 55
Bng 2.7. Thu nhập từ rừng của hai nhóm h 57
Bng 2.8. Thu từ các hoạt đng ngành nghề 58
Bng 2.9. S dng tài nguyên rừng phân theo nhóm h 64
Bng 2.10. Các phương tin truyền ti thông tin 66
Bng 2.11. Nhận thức về các hoạt đng gây ô nhiễm 67
Bng 2.12. S thay đổi thu nhập của h theo đánh giá của người dân 69
Bng 2.13. S thay đổi cuc sống theo đánh giá của người dân 70
Bng 2.14. Kết qu điều tra 5 nguồn vốn của hai nhóm h 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biu 2.1. Nghề nghip của chủ h trong mẫu điều tra 45
Biu 2.2. Điều kin kinh tế của chủ h trong mẫu điều tra 46
Biu 2.3. Điều kin nhà ở của chủ h 47
Biu 2.4. Nguồn nước sinh hoạt của chủ h 48
Biu 2.5: Các nguồn thu hng năm của hai nhóm h 59
Biu 2.6. S tham gia và các nguồn thu trung bình năm 2008 61
Biu 2.7. Đánh giá mức đ quan trng của rừng đối với cuc sống 72
Biu 2.8. Đánh giá của người dân về s thay đổi môi trường 74
Biu 2.9. S khác bit về cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm h 76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tài sn của người dân 78
Sơ đồ 2.2. Đánh giá tác đng các nguồn lc tại đa bàn nghiên cứu 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong phát trin kinh tế - xã hi, môi trường là vấn đề đưc tất c các
quốc gia trên thế giới quan tâm. Cùng với s phát trin của lch s, con người
ngày càng nhận thức sâu sắc hơn về v trí, vai trò của môi trường đối với tồn
tại xã hi. Nh nước Vit Nam đang thc hin đường lối đổi mới toàn din
đất nước do Đng Cng sn Vit Nam khởi xướng v lãnh đạo, trong chính
sách phát trin kinh tế - xã hi luôn ở từng giai đoạn đã có chính sách, kế
hoạch bo v ti nguyên, môi trường nhằm đm bo s phát trin bền vững.
Trong chương trình ngh s 21 của Chính phủ ngy 17 tháng 8 năm
2004 đã đưa ra quan đim đnh hướng chiến lưc phát trin bền vững ở Vit
Nam "Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái”. Phát trin bền vững đã đưc đề cập tới như mt yêu
cầu cấp thiết trong hoạch đnh tổ chức thc hin các chiến lưc, quy hoạch và
kế hoạch phát trin kinh tế - xã hi 10 năm tới của đất nước (2001-2010) quan
đim phát trin đầu tiên đưc Đng xác đnh là: "Tăng cường công tác bảo vệ
môi trường trong thờì kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước". Cũng l
yêu cầu cấp bách, các ngnh, các đa phương cần nắm vững quan đim về
phát trin bền vững, chỉ có như vậy, trong vic hoạch đnh chính sách, tổ chức
các hoạt đng thc tiễn ở cơ quan đơn v mới đm bo s phát trin bền vững.
Ở Vit Nam, Chính phủ v người dân cùng đã nhận thức đưc tầm
quan trng phi bo v môi trường sinh thái, đm bo phát trin bền vững.
Cùng với s tr giúp của các tổ chức nước ngoài về kinh nghim, phương
pháp kỹ thuật vốn Chính phủ Vit Nam v các ban ngnh có liên quan đã
trin khai các d án tại khu vc vùng đm nhằm duy trì và bo tồn thiên
nhiên, ci thin môi trường sống, nâng cao nhận thức và mức sống của người
dân trong khu vc vùng đm nhằm duy trì và bo v các khu vc bo tồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
thiên nhiên. Vic xem xét v đánh giá tác đng của d án thuc tổ chức GTZ
(German Agency for Technical Cooperation or Deutsche Gesellschaft für
Technische Zummenarbeit) đang trin khai tại khu vc vùng đm thuc khu
vc vườn quốc gia Tam Đo tới đời sống văn hoá, chính tr, xã hi của người
dân là hết sức cấp bách và cần thiết. Với mc đích duy trì v phát trin bền
vững vườn quốc gia Tam Đo nên vic xem xét đến hiu qu của d án GTZ
trin khai tại khu vc vùng đm là vấn đề vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý
nghĩa thc tiễn sâu sắc, vì vậy tôi chn nghiên cứu đề tài: “Tác động của dự
án duy trì và phát triển bền vững Vườn Quốc gia Tam Đảo đến sinh kế của
người dân vùng đệm khu vực Huyện Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang''.
Nghiên cứu toàn din, khoa hc về nh hưởng của vic duy trì và phát bền
vững vườn quốc gia Tam Đo đến phương thức kiếm sống của người dân
khu vc vùng đm thuc Huyn Sơn Dương, Tỉnh Tuyên Quang nhằm góp
phần thc hin hiu qu phát trin kinh tế - xã hi với bo v môi trường,
thc hin hiu qu mc tiêu phát trin bền vững của d án GTZ đối với khu
vc vùng đm VQG Tam Đo nói chung và khu vc Huyn Sơn Dương,
Tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá các hoạt đng hỗ tr của d án GTZ tại các xã vùng đm tại
Huyn Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang có nh hưởng như thế no đến sinh
kế của người dân. Các hoạt đng đó đã giúp người dân phát trin kinh tế, bo
v và duy trì bền vững VQG Tam Đo hay không?
2.2. Mục tiêu cụ thể
- H thống hoá các vấn đề có tính chất lý luận và thc tiễn về sinh kế,
vùng đm, duy trì và phát trin bền vững.
- Tìm hiu các hoạt đng thc tế của d án đang đưc trin khai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
- Tìm hiu v đánh giá s nh hưởng của d án duy trì và phát trin của
d án đến đời sống kinh tế của người dân khu vc vùng đm Huyn Sơn Dương
- Tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất những gii pháp nhằm duy trì và phát trin bền vững nguồn
lc (nguồn lc t nhiên, nguồn lc về con người, nguồn lc về xã hi, nguồn
lc tài chính, ) tại khu vc vùng đm Vườn quốc gia Tam Đo thuc Huyn
Sơn Dương nói riêng và các khu vc vùng đm khác nói chung.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác gi tập trung nghiên cứu
mt số các đối tưng sau đây:
- Các h nông dân trong khu vc vùng đm VQG Tam Đo Huyn Sơn
Dương - Tỉnh Tuyên Quang.
- Môi trường t nhiên và xã hi thuc khu vc vùng đm
- Các nguồn lc tại khu vc vùng đm của d án.
4. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá nh hưởng của vic duy trì và phát trin bền vững Vườn quốc
gia Tam Đo đến phương thức kiếm sống của người dân khu vc vùng đm
thuc Huyn Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang thông qua các tiêu chí sau giữa
hai nhóm h có và không tham gia d án:
- So sánh thu nhập bình quân giữa hai nhóm h.
- Cơ cấu thu nhập trong đó phân tích thu nhập từ vic khai thác các tài
nguyên từ rừng giữa hai nhóm h.
- Ý thức bo v tài nguyên rừng, bo v môi trường
- Kh năng tạo công ăn vic làm khi người dân b cấm vào khai thác
các tài nguyên rừng.
- S khác bit về kỹ năng, kiến thức trong sn xuất nông, lâm nghip
cho người dân tham gia d án hay không?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm v các xã thuc khu vc vùng
đm của d án tại Huyn Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang.
- Về thời gian: Nghiên cứu từ tháng 1/2007 đến tháng 12/2009. Thời
gian điều tra thc tế tháng 12 năm 2008 trên phạm vi hai xã Thin Kế và
Ninh Lai thuc khu vc vùng đm của d án tại Huyn Sơn Dương - Tỉnh
Tuyên Quang.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá tính hiu qu hoạt đng của d án
tại vùng đm Huyn Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang, xem xét vic duy trì và
phát trin các nguồn lc: Nguồn lc t nhiên, nguồn lc về con người, nguồn
lc về xã hi, nguồn lc về vật chất của các h gia đình, nguồn lc tài chính
trên đa bàn nghiên cứu. Từ vic nghiên cứu đó đề xuất các gii pháp đ duy
trì và phát trin các nguồn lc nói trên cho các cấp lãnh đạo đa phương nhằm
mc tiêu phát trin kinh tế - văn hoá - xã hi cho người dân vùng đm, từng
bước gim bớt s ph thuc vào vic khai thác các tài nguyên rừng trong sinh
kế của người dân vùng đm. Lồng ghép các hoạt đng tuyên truyền, giáo dc,
trồng rừng và bo v rừng.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mc tài liu tham kho và ph lc.
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liu nghiên cứu v phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thc trạng trin khai d án GTZ tại khu vc vùng đm
VQG Tam Đo khu vc Huyn Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Gii pháp chủ yếu nhằm duy trì và phát trin các nguồn lc
tại vùng đm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG, SINH KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững
Vấn đề phát trin bền vững đưc nhận thức cùng với s phát trin kinh
tế - xã hi v con người. Năm 1972 tại Hi ngh Xtốckhôm - Thy Đin khái
nim về phát trin bền vững đã đưc đề cập đến. Đến năm 1992, với s tham
gia của đại din hơn 200 nước trên thế giới cùng các tổ chức phi chính phủ
mt chương trình hnh đng vì s phát trin bền vững đã đưc ban hành -
Chương trình Ngh s 21 (Agenda 21). Tại hi ngh này, Tuyên ngôn Rio về
môi trường và phát trin đã thông qua mt số văn kin như hip đnh về s đa
dạng sinh hc, b khung hip đnh về s biến đổi khí hậu, qun lý, bo tồn tài
nguyên rừng.
Năm 2002, Hi ngh thưng đỉnh Thế giới về Phát trin bền vững
nhóm hp tại Johannesburg, Nam Phi đã đánh giá 10 năm thc hin Tuyên
ngôn Rio v Chương trình Ngh s 21. Đồng thời đưa ra những mc tiêu
trước mắt về phát trin biền vững. Những mc tiêu đó l xóa nghèo đói, phát
trin những sn phẩm tái sinh hoặc thân thin với môi trường nhằm thay thế
các sn phẩm gây ô nhiễm, bo v và qun lý các nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Hi ngh cũng đề cập tới vấn đề toàn cầu hóa v tác đng của nó đối
với sức khỏe và phát trin. Các quốc gia tham gia hi ngh đã cam kết xây
dng chiến lưc về phát trin bền vững ở mỗi quốc gia trước năm 2005.
Tại hi ngh này, Vit Nam đã cam kết và bắt tay vo hnh đng với
D án VIE/01/021 "Hỗ trợ xây dựng và thực hiện Chương trình Nghị sự 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
của Việt Nam" bắt đầu vào tháng 11/2001 và kết thúc vào tháng 12/2005
nhằm tạo tiền đề cho vic thc hin Vietnam Agenda 21.
Khái nim phát trin bền vững là mt khái nim mới. Hin nay, có rất
nhiều cách tiếp cận, đnh nghĩa khác nhau về phát trin bền vững nhưng vẫn
chưa có mt khái nim no đưc s dng mt cách thống nhất. Chúng tôi xin
nêu ra mt số khái nim về phát trin bền vững của Khoa hc môi trường và
phát trin bền vững:
Theo Ủy ban Brundtland: "Phát trin bền vững là s phát trin tho mãn
những nhu cầu của hin tại v không phương hại tới kh năng đáp ứng nhu cầu
của các thế h tương lai. Đó l quá trình phát trin kinh tế da vào nguồn tài
nguyên đưc tái tạo tôn trng những quá trình sinh thái cơ bn, s đa dạng sinh
hc và những h thống tr giúp t nhiên đối với cuc sống của con người, đng
vật và thc vật. Qua các bn tuyên bố quan trng, khái nim này tiếp tc mở
rng thêm và ni hàm của nó không chỉ dừng lại ở nhân tố sinh thái m còn đi
vào các nhân tố xã hi, con người, nó hàm chứa s bình đẳng giữa những nước
giàu và nghèo, và giữa các thế h. Thậm chí nó còn bao hàm s cần thiết gii
trừ quân b, coi đây l điều kin tiên quyết nhằm gii phóng nguồn tài chính
cần thiết đ áp dng khái nim phát trin bền vững.
Theo Hi đồng thế giới về môi trường và phát trin (World Commission
Environment and Development, WCED) thì “phát triển bền vững là sự phát
triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng của các
thế hệ tương lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.
Theo GS.Grima Lino: “Phát triển bền vững là một mô hình chuyển đổi
mà nó tối ưu các lợi ích kinh tế và xã hội trong hiện tại nhưng không hề gây
hại cho tiềm năng của những lợi ích tương tự trong tương lai” [2].
C hai khái nim này phn ánh mối quan h giữa các nhu cầu của con
người với những giới hạn về kh năng của môi trường trong vic đáp ứng nhu
cầu của con người ở hin tại v tương lai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Ở Vit Nam, các nhà khoa hc cũng đưa ra quan nim về phát trin bền
vững. “Phát triển bền vững là mô hình phát triển mới trên cơ sở ứng dụng
hợp lý và tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu
của con người thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại cho thế hệ mai sau” [3].
- Phát trin bền vững là mc tiêu của tăng trưởng kinh tế làm gim s
khai thác tài nguyên cho phát trin kinh tế, s suy thoái môi trường trong
tương lai và làm gim s đói nghèo.
- Phát trin bền vững bao gồm s thay đổi công ngh hin đại, công
ngh sạch, công ngh có hiu qu hơn nhằm tiết kim tài nguyên thiên nhiên
hoặc từ sn phẩm kinh tế - xã hi.
Như vậy, vic gii quyết mối quan h giữa nhu cầu của con người với
kh năng đáp ứng của thiên nhiên trong hin tại v tương lai chính l gii
quyết các mâu thuẫn giữa sn xuất với nhu cầu, tài nguyên thiên nhiên, vốn
đầu tư, công ngh tiên tiến cho sn xuất.
Mặt khác, các nước trên thế giới đều có điều kin t nhiên và tài
nguyên thiên nhiên; điều kin kinh tế - xã hi khác nhau, dẫn đến hin tưng
có nước giu v nước nghèo, nước công nghip phát trin v nước công
nghip chậm phát trin Do vậy, khi xem xét nghiên cứu về phát trin bền
vững cần phi quan tâm tới c vấn đề con người, kinh tế, môi trường và công
ngh. Qua đó phân tích s phát trin bền vững có đạt các mc tiêu phát trin
bền vững đặt ra hay không.
Trên lĩnh vc kinh tế, ngoài mc tiêu phát trin kinh tế, phát trin bền
vững bao hàm vic ci thin giáo dc, chăm lo sức khoẻ cho ph nữ và trẻ
em, chăm lo sức khoẻ cho cng đồng, tạo ra s công bằng về quyền s dng
rung đất, đồng thời xóa dần s cách bit về thu nhập cho mi thành viên
trong cng đồng xã hi.
Về con người, đ đm bo phát trin bền vững trước hết cần nâng cao
trình đ văn hoá, khoa hc kỹ thuật cho người dân, đến lưt nó - người dân sẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
tích cc tham gia bo v môi trường cho s phát trin bền vững. Muốn vậy
phi đo tạo mt đi ngũ các nh giáo đủ về số lưng, cũng như các thầy
thuốc, các kỹ thuật viên, các chuyên gia, các nhà khoa hc trong mi lĩnh vc
của đời sống xã hi.
Trên lĩnh vc môi trường, phát trin bền vững đòi hỏi phi s dng tài
nguyên như đất trồng, nguồn nước, khoáng sn… đồng thời, phi chn la kỹ
thuật và công ngh tiên tiến đ nâng cao sn lưng, cũng như mở rng sn
xuất đáp ứng nhu cầu của dân số tăng nhanh. Phát trin bền vững đòi hỏi
không làm thoái hoá các ao hồ, sông ngòi, uy hiếp đời sống sinh vật hoang dã,
không lạm dng hoá chất bo v thc vật trong nông nghip, không gây
nhiễm đc nguồn nước, không khí v lương thc.
Về công ngh, phát trin bền vững là gim thiu tiêu th năng lưng và
s dng các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong sn xuất, áp dng có hiu qu
các loại hình công ngh sạch trong sn xuất. Trong sn xuất công nghip cần
đạt mc tiêu ít chất thi hoặc chất gây ô nhiễm môi trường, tái s dng các
chất thi, ngăn ngừa các chất khí thi công nghip làm suy gim tầng ozon
bo v trái đất.
Phát trin bền vững phi đm bo s phát trin cùng mt lúc các mc
tiêu phát trin kinh tế - xã hi - văn hoá - môi trường. Mỗi mc tiêu phát trin
có v trí riêng của nó, song nó đưc gắn với mc tiêu khác. S hoà nhập hài
hoà hữu cơ ny tạo nên s phát trin tối ưu cho c nhu cầu hin tại v tương
lai vì xã hi loi người.
1.1.1.2. Xu hướng phát triển bền vững
Khái nim “Phát triển bền vững” đưc biết đến ở Vit Nam vào
khong cuối thập niên 80 đầu thập niên 90. Mặc dù đề cập mun, nhưng vấn
đề phát trin bền vững đưc các nhà khoa hc Vit Nam đặc bit quan tâm.
Đã có hng loạt công trình nghiên cứu liên quan m đầu tiên phi k đến là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
công trình do giới nghiên cứu môi trường tiến hnh như "Tiến tới môi trường
bền vững” (1995) của Trung tâm Tài nguyên và Môi trường, Đại hc Tổng
hp Hà Ni. Công trình ny đã tiếp thu và thao tác hoá khái nim phát trin
bền vững theo báo cáo Brundtland như mt tiến trình đòi hỏi đồng thời trên
bốn lĩnh vc: Bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt nhân văn, bền vững
về mặt môi trường, bền vững về mặt kỹ thuật. "Nghiên cứu xây dựng tiêu chí
phát triển bền vững cấp quốc gia ở Việt Nam - giai đoạn I” (2003) do Vin
Môi trường và Phát trin bền vững, Hi Liên hip các Hi Khoa hc Kỹ thuật
Vit Nam tiến hnh. Trên cơ sở tham kho b tiêu chí phát trin bền vững của
Brundtland và kinh nghim các nước: Trung Quốc, Anh, Mỹ, Đức, Pháp các
tác gi đã đưa ra các tiêu chí c th về phát trin bền vững đối với mt quốc
gia là bền vững kinh tế, bền vững xã hi và bền vững môi trường, đồng thời
cũng đề xuất mt số phương án la chn b tiêu chí phát trin bền vững cho
Vit Nam [4].
"Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững (2000)” do Lưu Đức Hi
và cng s tiến hnh đã trình by h thống quan đim lý thuyết v hnh đng
qun lý môi trường cho phát trin bền vững. Công trình ny đã xác đnh phát
trin bền vững qua các tiêu chí: Bền vững kinh tế, bền vững môi trường, bền
vững văn hoá, đã tổng hp từ nhiều mô hình phát trin bền vững như mô hình
3 vòng tròn kinh kế, xã hi, môi trường giao nhau của Jacobs và Sadler
(1990), mô hình tương tác đa lĩnh vc kinh tế, chính tr, hành chính, công
ngh, quốc tế, sn xuất, xã hi của WCED (1987), mô hình liên h thống kinh
tế, xã hi, sinh thái của Villen (1990), mô hình 3 nhóm mc tiêu kinh tế, xã
hi, môi trường của ngân hàng thế giới (World Bank) [3].
Chủ đề ny cũng đưc bàn luận sôi nổi trong giới khoa hc xã hi với
các công trình như "Đổi mới chính sách xã hội - Luận cứ và giải pháp
(1997)” của Phạm Xuân Nam. Trong công trình này, tác gi làm rõ 5 h chỉ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
tiêu th hin quan đim phát trin bền vững: Phát trin xã hi, phát trin kinh
tế, bo v môi trường, phát trin chính tr, tinh thần, trí tu, và cuối cùng là d
báo quốc tế về phát trin [5].
1.1.1.3. Khái niệm về sinh kế
Khái nim sinh kế đưc hiu theo nhiều cách khác nhau. Sinh kế có th
hiu là bao gồm năng lc tiềm tàng, tài sn (ca hàng, nguồn ti nguyên, đất
đai, đường xá ) và các hoạt đng cần có đ kiếm sống. Hay nói cách khác,
sinh kế là chỉ hoạt đng có mc đích của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu
vật chất và tinh thần trong mt điều kin c th về tiềm năng v ti sn. Như
vậy, sinh kế của mt cá nhân hay cng đồng người đều có tác đng gián tiếp
hoặc trc tiếp đến hoạt đng của con người mà kết qu của nó là những thay
đổi có li cho sinh kế của cng đồng. Nhờ các chiến lưc sinh kế mang lại c
th là thu nhập cao hơn, nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần, cuc sống ổn
đnh hơn, gim rủi ro, đm bo tốt hơn an ton lương thc và s dng bền
vững hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên [1].
- Mt sinh kế bao gồm những tài sn (điều kin t nhiên, phương tin
vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hi), những hoạt đng v cơ
hi đưc tiếp cận đến những tài sn và hoạt đng đó (đạt đưc thông qua các
th chế, chính sách và quan h xã hi), m theo đó các quyết đnh về sinh kế
đều thuc về mỗi cá nhân hoặc mỗi nông h (Ellis, 2000).
- Ý tưởng về sinh kế đã có từ tác phẩm của Robert Chambers vào giữa
những năm 80 (sau đó đưc phát trin hơn nữa bởi Chamber, Conway và
những người khác vo đầu những năm 1990). Từ đó mt số cơ quan phát trin
đã tiếp nhận khái nim sinh kế và cố gắng đưa vo thc hin.
- Mt sinh kế gồm có: Những kh năng, những tài sn (bao gồm c
nguồn tài nguyên vật chất và xã hi) và những hoạt đng cần thiết đ kiếm
sống. Mt sinh kế đưc xem là bền vững khi nó có th đối phó và khôi phc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
trước tác đng của những áp lc và những cú sốc, và duy trì hoặc tăng cường
những năng lc lẫn tài sn của nó trong hin tại v tương lai, trong khi không
làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên. Phỏng theo Chambers, R. And G.
Conway (1992) Sustainable rural livelihoods: Practical concepts for the 21 st
century. IDS Discussion Paper 296. Brighton: IDS.
Từ cách tiếp cận như vậy, chúng ta có th hiu sinh kế bền vững là mt
sinh kế khi mt mặt nó phát huy đưc tiềm năng của con người đ từ đó sn
xuất v duy trì phương tin kiếm sống của h. Mặt khác, lại có kh năng
đương đầu v vưt qua áp lc cũng như các thay đổi bất ngờ. Sinh kế bền
vững trong thc tiễn không khai thác hoặc gây bất li cho môi trường hoặc
cho các sinh kế khác ở hin tại v tương lai m ngưc lại thì nó thúc đẩy s
hoà hp giữa chúng và mang lại những điều tốt đẹp cho các thế h tương lai.
Theo R. Chamber (1989); T. Reardon, and J.E. Taylor, (1996), mt
sinh kế đưc xem là bền vững khi nó có th đối phó và khôi phc trước tác
đng của những áp lc và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường những năng
lc lẫn tài sn của nó trong hin tại v tương lai, trong khi đó không lm suy
thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Như vậy, sinh kế bền vững phi hi t đủ những nguyến tắc lấy con
người làm trung tâm; dễ tiếp cận; có s tham gia của người dân; xây dng da
trên sức mạnh con người v đối phó với các kh năng dễ b tổn thương, tổng
th, thc hin ở nhiều cấp, trong mối quan h với đối tác, bền vững v năng
đng [1].
1.1.1.4. Khái niệm về vùng đệm
Tại Điều 8 - Quyết đnh số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/01/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về vic ban hành Quy chế qun lý rừng đặc dng, rừng
phòng h, rừng sn xuất là rừng t nhiên quy đnh ghi rõ:
"Vùng đm là vùng rừng, đất hoặc vùng đất có mặt nước nằm sát ranh
giới với các Vườn quốc gia và khu bo tồn thiên nhiên; có tác dng ngăn chặn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
hoặc gim nhẹ s xâm phạm khu rừng đặc dng. Mi hoạt đng trong vùng
đm phi nhằm mc đích hỗ tr cho công tác bo tồn, qun lý và bo v khu
rừng đặc dng; hạn chế di dân từ bên ngoi vo vùng đm; cấm săn bắn, bẫy
bắt các loi đng vật và chặt phá các loài thc vật hoang dã l đối tưng bo
v. Din tích của vùng đm không tính vào din tích của khu rừng đặc dng;
d án đầu tư xây dng và phát trin vùng đm đưc phê duyt cùng với d án
đầu tư của khu rừng đặc dng. Chủ đầu tư d án vùng đm có trách nhim
phối hp với UBND các cấp v các cơ quan, đơn v, các tổ chức kinh tế - xã
hi ở trên đa bàn của vùng đm, đặc bit là với ban qun lý khu rừng đặc
dng đ xây dng các phương án sn xuất lâm - nông - ngư nghip, đnh canh
đnh cư trên cơ sở có s tham gia của cng đồng dân cư đa phương, trình cấp
có thẩm quyền phê duyt và tổ chức thc hin đ ổn đnh v nâng cao đời
sống của người dân” [6].
Như vậy, vùng đm phi đưc xác đnh trên cơ sở theo ranh giới của
các xã nằm ngay bên ngoài khu bo tồn, những lâm trường quốc doanh tiếp
giáp với khu bo tồn thiên nhiên nên đưc đưa vo trong vùng đm vì những
hoạt đng của các lâm trường này có nh hưởng đến công tác bo tồn của c
vùng đm và khu bo tồn. Trong những trường hp như thế, ranh giới vùng
đm không nhất thiết cách đều mt khong và chạy song song với ranh giới
các khu bo tồn.
Xem xét các vùng đm đã có hin nay tại các vườn quốc gia và khu bo
tồn chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng vic thành lập các vùng đm không theo
mt khuôn khổ thống nhất. Dù vùng đm của khu bo tồn đưc tạo ra theo
hình thức nào, hay khi thành lập khu bo tồn không nói đến vùng đm, thì
những công vic hàng ngày xẩy ra, do dân cư sinh sống xung quanh khu bo
tồn, tạo sức ép nặng nề lên khu bo tồn, đã buc các ban qun lý vườn quốc
gia và khu bo tồn phi có những hoạt đng liên quan đến vic ổn đnh cuc
sống của dân cư ở đây, giáo dc, khuyến khích h bo v thiên nhiên, gii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
quyết những mâu thuẫn xẩy ra giữa khu bo tồn và dân, gim sức ép của dân
lên khu bo tồn v.v Đó l những công vic quan trng mà ban qun lý khu
bo tồn no cũng phi thường xuyên lo lắng, và không th bỏ qua đưc. Các
công vic đó thc chất là mt trong những công vic quan trng của vic qun
lý vùng đm.
Đ gii quyết những vấn đề đặt ra liên quan đến vùng đm, chúng ta đã
tổ chức 3 hi tho về vùng đm. Tại Hi tho “Phát trin kinh tế cho người
dân vùng đm VQG Cúc Phương” tháng 3/1999 tại Hà Ni có tác gi đã đưa
ra đnh nghĩa vùng đm của khu bo tồn Vit Nam như sau: "Vùng đm là
những vùng đưc xác đnh ranh giới rõ ràng, có hoặc không có rừng, nằm
ngoài ranh giới của khu bo tồn v đưc qun lý đ nâng cao vic bo tồn của
khu bo tồn và của chính vùng đm, đồng thời mang lại li ích cho nhân dân
sống quanh khu bo tồn. Điều này có th thc hin đưc bằng cách áp dng
các hoạt đng phát trin c th, đặc bit góp phần vào vic nâng cao đời sống
kinh tế - xã hi của các cư dân sống trong vùng đm" [7].
Vùng đm chu s qun lý của chính quyền đa phương v các đơn v
kinh tế khác nằm trong vùng đm [7].
Đnh nghĩa trên đã nói rõ chức năng của vùng đm là: Góp phần vào
vic bo v khu bo tồn mà nó bao quanh; nâng cao các giá tr bo tồn của
chính bn thân vùng đm; và tạo điều kin mang lại cho những người dân
sinh sống trong vùng đm những li ích từ vùng đm và từ khu bo tồn.
Vùng đm của vườn quốc gia Tam Đo đưc xác đnh nằm trên đa bàn
của 27 xã và th trấn thuc 6 huyn và 3 tỉnh, c th là:
- Tỉnh Tuyên Quang: Bao gồm các xã Ninh Lai, Thin Kế, Hp Hoà,
Kháng Nhật, và Hp Thành thuc huyn Sơn Dương.
- Tỉnh Vĩnh Phúc: Bao gồm các xã Hồ Sơn, Hp Châu, Minh Quang,
Đại Đình, Tam Quan thuc huyn Tam Đo và th trấn Tam Đo; xã Trung Mỹ
thuc huyn Bình Xuyên; và xã Ngc Thanh thuc huyn Mê Linh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
- Tỉnh Thái Nguyên: Bao gồm các xã Quân Chu, Cát Nê, Ký Phú,
Văn Yên, Hong Nông, Phú Xuyên, La Bằng, Mỹ Yên, Khôi Kỳ, Yên Lãng
và th trấn Quân Chu thuc huyn Đại Từ; xã Phúc Thuận và Thành Công
thuc huyn Phổ Yên.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1.2.1. Thông tin chung về tổ chức GTZ
Tổ chức German Agency for Technical Cooperation or Deutsche
Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit (GTZ) là mt tổ chức thuc
chính phủ Đức hoạt đng trong lĩnh vc hp tác quốc tế. Chức năng, nhim
v của GTZ là chuyn giao khoa hc, công ngh góp phần tác đng tích cc
vào s phát trin về kinh tế, sinh thái và xã hi đối với các nước đối tác; góp
phần ci thin điều kin sống của người dân ở 130 nước đối tác. Trong đó,
chủ yếu góp phần duy trì s phát trin bền vững, đm bo s phát trin kinh tế
- xã hi gắn liền với bo tồn và phát trin môi trường t nhiên [17].
Hoạt đng của tổ chức GTZ đưc bo h bởi các cơ quan chính phủ
của Đức, như B hp tác Kinh tế phát trin Đức (BMZ); chính phủ các nước
hp tác và Ủy ban Châu Âu (European Commission), tổ chức Liên Hp Quốc
(United Nations) và Ngân hàng thế giới (World Bank) cũng như các tổ chức
cá nhân khác.
GTZ đã có mặt ở Vit Nam vo năm 1993 và hin đang hỗ tr Chính
phủ Vit Nam trong vic trin khai hơn 20 chương trình d án trong nhiều
lĩnh vc khác nhau tại tất c các tỉnh thành trong c nước. Hin tại, hoạt đng
hp tác kỹ thuật của GTZ tại Vit Nam tập chung vo ba lĩnh vc chính: Phát
trin kinh tế bền vững, Qun lý ti nguyên thiên nhiên, Chăm sóc sức khoẻ và
lĩnh vc đan xen gim nghèo.
1.1.2.2. Một số hoạt động của tổ chức GTZ trên thế giới
Tại Indonesia: D án cung cấp nước sạch cho nông thôn tại Nusa Tenggara.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Timur and Nusa Tenggara Barat. D án thc hin từ tháng 7/2002 đến
tháng 12/2008 [22].
Nội dung của dự án:
Rất nhiều các khu vc nông thôn của các tỉnh miền Đông v miền Tây
của tỉnh Nusa Tenggara Timur và Nusa Tenggara Barat của Indonesia chưa
đưc cung cấp nước sạch. Hin tưng thiếu nước trầm trng trong 8 tháng
mùa khô thường xuyên sy ra, gần như không có quá trình x lý nước thi và
điều kin v sinh yếu kém đã lm tăng nhanh số người b mắc bnh tật, làm
nh hưởng đến s phát trin chung của khu vc.
Mục tiêu của dự án:
Người dân đa phương tổ chức t cung cấp h thống nước sạch đc lập
da trên cơ sở có th thc hin đưc. Chính quyền đa phương thc hin theo
s thành công về tổ chức và qun lý theo chiến lưc, kế hoạch và phổ biến
cách làm của h cho những đa phương khác.
Thực hiện: D án đưc tài tr bởi ngân hàng phát trin KfW. KfW có
trách nhim xây dng h thống cung cấp nước sạch trong khi đó GTZ liên kết
với các thnh viên đa phương trở thnh người đứng ra qun lý, xác nhận s
ci thin về h thống cung cấp nước tại đa phương. Huấn luyn cách đo
lường và cung cấp thông tin về cung cấp nước tại đa phương l cơ sở cho h
qun lý h thống cung cấp nước c trên phương din khoa hc và tài chính và
thc hin nó mt cách đc lập. Trong trường hp này, h trở nên tốt hơn khi
nắm đưc tình hình về thc tế ci thin v sinh và s bo tồn các tài nguyên.
D án cũng chuẩn b cho lãnh đạo đa phương đối với luật đ qun lý vic
cung cấp nước mt cách chính xác v phương pháp đ bo tồn tài nguyên.
Kết quả đạt được:
Đến tháng 10/2005, trên mỗi huyn đã có 10 đơn v qun lý và 40 tổ
chức s dng nước tuân thủ theo luật của từng cấp tại đa phương. Đơn gin