Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ SILVERLIGHT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.62 KB, 38 trang )

Trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh
Khoa: Công nghệ thông tin

GVHD: Thầy Nguyễn Đặng Kim Khánh
SVTH (Nhóm ):
Trần Thị Mọng Dung – K3310 3312
Trần Thị Thanh Trúc – K3310 3328
Phạm Hải Như Ngọc – K3310 3386
Nguyễn Thị Quỳnh Lê – K3310 3380
Lớp: Tin 5 LA -KG
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SILVERLIGHT
I.1 Công nghệ silverlight
I.1.1 Lịch sử của Silverlight
I.1.2 Tổng quan về Silverlight
I.2 Ưu điểm của Silverlight
I.2.1 Một số tính năng nổi bật khi sử dụng Silverlight
I.2.2 Khả năng hỗ trợ của Silverlight
I.2.3 Những ưu điểm của Silverlight
I.2.4 Silverlight của Microsoft Windows Presentation Foundation…
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SILVERLIGHT
II.1 Kiến trúc tổng thể và phiên bản Silverlight
II.1.1 Kiến trúc tổng thể và các thành phần Silverlight
II.1.2 Phiên bản Silverlight
II.2 Tính đa phương tiện của Silverlight
II.2.1 Silverlight Hosting
II.2.2 Môi trường thực thi Silverlight
II.2.3 Đa trình duyệt
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG CỦA SILVERLIGHT
III.1 Tổng quát


III.2 Cài đặt Silverlight
III.3 Công cụ hỗ trợ Silverlight
III.3.1 Visual Studio 2008
III.3.2 Expression Blend 2
III.3.3 Lunar Eclipse
III.3.4 Eclipse4SL
III.4 Lập trình Silverlight
III.5 Hiệu suất Silverlight
III.6 Dynamic language runtime (DLR)
III.6.1 JavaScript
III.6.2 C#
III.6.3 Visual Basic / VBx
III.6.4 IronPython
III.7 Dịch vụ Windows Live
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG SILVERLIGHT
IV.1 Silverlight với ASP.NET
IV.2 Tạo ứng dụng Silverlight bằng Visual Studio
IV.2.1 Các ứng dụng Silverlight
IV.2.3 Cài đặt thử nghiệm
IV.2.3 Mã nguồn chương trình thử nghiệm
KẾTLUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu công nghệ thông tin ngày càng cao đòi hỏi các doanh
nghiệp càng quan tâm hơn đến website của mình. Những trang web có nội dung
hấp dẫn và giao diện bắt mắt đã giúp rất nhiều doanh nghiệp giảm chi phí và tăng
doanh số bán hàng. Việc nhanh chóng tìm được các thông tin hữu ích trên website
sẽ giúp các khách hàng không phải mất nhiều thời gian và chi phí cho các cuộc gọi
đến nhân viên chăm sóc khách hàng. Khả năng kết hợp và tương thích tốt với các
phần mềm và dịch vụ được cài đặt trên máy tính, các trung tâm dữ liệu và cả điện

toán đám mây sẽ cho phép các tổ chức và doanh nghiệp mang đến những trải
nghiệm đáng kinh ngạc cho người dùng cả trong và ngoài trình duyệt web của họ.
Vì vậy Silverlight là giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đè đó…
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SILVERLIGHT
I.1 Công nghệ silverlight
Microsoft Silverlight là một công nghệ đa nền, đa trình duyệt dựa trên nền
.NET dùng để xây dựng và phát triển một thế hệ ứng dụng Web và thiết bị mới,
đầy tính tương tác và hỗ trợ tối đa về media. Hiện nay Silverlight đã có năm phiên
bản dùng phát triển ứng dụng bằng ngôn ngữ Javascript và bằng các ngôn ngữ
.NET framework như C# hay VB.NET, Bên cạnh đó công nghệ Silverlight còn
được hỗ trợ bởi ngôn ngữ đánh dấu XAML đầy sức mạnh trong việc thể hiện giao
diện người dùng. Có thể nói công nghệ Silverlight đã thống nhất được tất cả các
khả năng của server, Web và ứng dụng desktop, của code .NET, của ngôn ngữ hình
thẻ và ngôn ngữ truyền thống và sức mạnh của Windows Presentation Foundation
(WPF). Để cuối cùng tạo ra một ứng dụng mà người dùng phải thấy thích. Một số
người cho rằng công nghệ Silverlight của Microsoft sẽ là “sát thủ” của Adobe
Flash. Nhưng hiện tại thì chưa thể biết được điều gì, vì cả hai công nghệ này đều
được sử dụng bằng plug in của trình duyệt, cả hai đều hỗ trợ đồ họa vector, âm
thanh, phim ảnh, animation và ngôn ngữ script.
Dù người phát triển úng dụng là người phát triển web hay người thiết kế đồ họa
thì Silverlight đều tạo điều kiện tốt nhất để người đó có thể phát huy tối đa khả
năng của mình.
Hiện nay Silverlight đang là công nghệ hot trong thế giới web Đây là một
công nghệ khá tốt của Microsoft trong việc thiết kế và phát triển các dự án web. Vì
vậy có khả năng nó sẽ phát triển mạnh hơn nữa. Vậy Silverlight là gì? Sử dụng nó
như thế nào? Trong bài báo cáo này chúng em sẽ giúp các bạn hiểu và tiếp cận với
công nghệ này một cách nhanh nhất.
I.1.1 Lịch sử của Silverlight
Sự khó khăn của các doanh nghiệp khi xây dựng chiến lược Web: ngày
nay khi phát triển các ứng dụng trên web các doanh nghiệp phần mềm thường

đau đầu với những khó khăn về sự hỗ trợ trên trình duyệt và hệ điều hành. Điều
họ muốn là với những ngôn ngữ và công cụ phát triển đã vốn quen thuộc từ
trước đến giờ đều có thể làm cho họ những ứng dụng chạy tốt trên mọi nền
tảng, mọi trình duyệt. Silverlight ra đời như một công nghệ phù hợp cho phép
họ làm được những việc như thế. Nếu bạn đã quen thuộc với công nghệ .Net
Framework thì khi tiếp cận với Silverlight bạn sẽ tích kiện được rất nhiều thời
gian và chi phí cho công nghệ web mới
Nhu cầu cần thiết của thế giới đa phương tiện: các công nghệ plug-in trên
web trước đây không cho phép bạn truyền tải những dữ liệu hình ảnh chất
lượng cao như 720p HDTV, Trong khi chất lượng đường truyền mạng ngày nay
đang ngày càng tốt hơn và nhu cầu được xem những video chất lượng cao cũng
tăng lên thì sự ra đời của Silverlight đã đem đến cho người đam mê thế giới đa
phương tiện một sự thỏa
mãn thật sự.
I.1.2 Tổng quan về Silverlight
I.1.2.1 Silverlight là gì?
Silverlight là một công nghệ đa nền tảng, đa trình duyệt được đưa ra bởi
Micrososft, cho phép xây dựng các ứng dụng trên web (không phụ thuộc vào
trình duyệt) và tương tác với Server. Silverlight cung cấp một mô hình lập
trình mềm dẻo và đồng nhất, nó hỗ trợ Ajax, Python, Ruby và các ngôn ngữ
lập trình .Net như C#, Visual basic Khả năng đa phương tiện của
Silverlight thể hiện ở mức độ truyền tải âm thanh và hình ảnh chất lượng cao
một cách nhanh chóng và hiệu quả trên tất cả các trình duyệt (Internet
Explorer, Firefox, Safari, Opera ) Điểm mạnh của Silverlight đó là cung
cấp những thuộc tính thiết kế giao diện, tạo những hiệu ứng (hoạt ảnh) một
cách dễ dàng.
I.1.2.2 Bản chất của Silverlight
Silverlight thực hiện những chức năng của nó bởi một Plug-in trình
duyệt. Khi bạn truy cập vào một trang web có sử dụng Silverlight, Plug-in
này sẽ thực thi code và trả về (hiển thị) nội dung của ứng dụng Silverlight

đó. Plug-in này có dung lượng khoảng 4MB, dễ dàng cho việc tải về và cài
đặt. Nếu hệ điều hành của bạn chưa cài Plug-in này, bạn sẽ nhận được các
ghi chú cài đặt khi truy cập vào các ứng dụng web sử dụng Silverlight giống
như hình dưới đây:

I.2 Các đặc tính của Silverlight
Silverlight kết hợp nhiều công nghệ vào một nền tảng phát triển, nó cho
phép bạn được lựa chọn nhiều công cụ và ngôn ngữ lập trình thích hợp để giải
quyết bài toán của bạn. Silverlight cung cấp các tính năng sau:
I.2.1 Sự kết hợp của WPF và XAML
Silverlight là một gói nhỏ của công nghệ WPF (Windows Presentation
Foundation). WPF cho phép bạn tạo ra đồ họa ba chiều, hình ảnh động, đa
phương tiện và nhiều tính năng phong phú khác. Các ứng dụng tạo ra bởi WPF
chủ yếu là các phần mềm đóng gói.
Silverlight kế thừa một số thuộc tính của WPF và nó được mở rộng nhiều
hơn ở một số các phần tử để tạo ra giao diện cho người dung trên trình duyệt
web. Tuy nhiên Silverlight cũng mang một số điểm hạn chế hơn WPF về tính
linh động (tùy biến) trong việc thiết kế giao diện và hiệu ứng. Cả Silverlight và
WPF đều dựa trên cùng một nền tảng là XAML (Extensible Application
Markup Language) cung cấp các cú pháp đánh dấu đặc trưng cho việc tạo các
Element.
I.2.2 Mở rộng ngôn ngữ đa kịch bản
Silverlight cung cấp việc mở rộng cho các ngôn ngữ đa kịch bản (Javascript)
ở một số các trình duyệt phổ biến để thể hiện việc trình bày giao diện và thao
tác người dùng một cách phong phú hơn.
I.2.3 Tích hợp các ứng dụng đã có.
Silverlight là sự tích hợp liền mạch với ngôn ngữ Javascript và mã Ajax sẵn
có của Asp.Net để bổ sung các chức năng bạn đã xây dựng được. Bạn có thể tạo
những tài nguyên trên nền máy chủ có trong ASP.NET và sử dụng các khả năng
của Ajax trong ASP.NET để tương tác với tài nguyên trên nền máy chủ đó mà

không làm gián đoạn người dùng.
Các ứng dụng Silverlight có khả năng tương tác với máy chủ, xử lý các sự
kiện một cách bất đồng bộ. Điều này không làm gián đoạn thao tác của người
dùng cuối. Nếu như bạn đã từng tạo ra các dự án web sử dụng Ajax, chắc hẳn
bạn sẽ cảm thấy dễ dàng hiểu cơ chế xử lý bất đồng bộ trong Silverlight.
I.2.4 Sử dụng mô hình ngôn ngữ lập trình trên nền tảng .Net Framework
và các công cụ để kết hợp.
Bạn có thể tạo các ứng dụng trên nền tảng Silverlight bằng cách sử dụng các
ngôn ngữ động như InronPython cũng như các ngôn ngữ như C#, Visual Basic.
Microsoft đã đưa ra một sự kết hợp nhuần nhuyễn cho việc tạo ra các ứng dụng
Silverlight thông qua hai bộ công cụ: Visual Studio 2008 và Expression Blend.
Sự đồng bộ công cụ này tạo nên sự thuận lợi tối đa cho các nhà phát triển.
I.2.5 Hỗ trợ mạng.
Silverlight hỗ trợ HTTP thông qua giao thức TCP. Nó có thể thực hiện các
kết nối tới các dịch vụ của WCF, SOAP, ASP.NET và nhận về các định dạng
theo cấu trúc XML, JSON hay dữ liệu RSS.
I.2.6 Hỗ trợ ngôn ngữ tích hợp truy vấn (LINQ).
Silverlight cho phép thực hiện những truy vấn dữ liệu bằng cách sử dụng cú
pháp trực quan và mạnh mẽ thông qua LINQ (Language Integrated Query –
ngôn ngữ truy vấn tích hợp). LINQ cho phép bạn tạo những truy vấn ngay trên
công cụ lập trình (Visual Studio) như trong SQL và được tích hợp trong bộ
.NET Framework 3.0 trở lên. Có ba điều mà bạn nên quan tâm về LINQ là:
LINQ to Objects – LINQ to XML và LINQ to SQL.
I.2.7 Thể hiện được các nội dung phức tạp
Silverlight có thể tạo ra các nội dung phức tạp, gồm video, animation, text,
đồ họa hai chiều, các hiệu ứng hình ảnh trên trang web.
I.2.8 Plug-in nhỏ gọn
Chỉ mất ít phút để có thể cài plugin vào trình duyệt và sử dụng công nghệ
Silverlight.
I.3 Ưu điểm của Silverlight

I.3.1 Một số tính năng nổi bật khi sử dụng Silverlight
Silverlight được xây dựng với các công nghệ của Microsoft đang tồn tại: sự
trộn lẫn giữa Windows Presentation Framework-như XAML (ngôn ngữ markup
ứng dụng XML), JavaScript và các công nghệ .Net. Nếu các chuyên gia phát
triển của bạn đã thân thiện với các công nghệ Web và Microsoft .Net thì họ
hoàn toàn có thể sử dụng các kiến thức đã có để xây dựng ứng dụng Silverlight.
I.3.2 Khả năng hỗ trợ của Silverlight
I.3.3 Những ưu điểm của Silverlight
I.3.4 Silverlight của Microsoft Windows Presentation Foundation
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SILVERLIGHT
II.1 Kiến trúc tổng thể và phiên bản Silverlight
II.1.1 Kiến trúc tổng thể và các thành phần Silverlight:
Dưới đây là hình ảnh mô tả những thành phần trong kiến trúc của Silverlight
cùng với các thành phần và dịch vụ liên quan khác:
Về cơ bản Silverlight là một nền tảng thống nhất của nhiều thành phần khác
nhau. Dưới đây là các thành phần chính của Silverlight
Thành phần Diển tả
Nền tảng trình bày
cơ sở
Các thành phần và dịch vụ hướng tới giao diện ngư
ời
dùng và tương tác người dùng, bao gồm các control dữ
liệu cho người dùng nhập, thiết bị đa phương tiện, quản lý
phân quyền số, trình bày dữ liệu, đồ họa vector, chữ, hình
ảnh động và bao gồm cả XAML để đặc tả việc bố trí giao
diện.
.Net Framework
cho silverlight
Là một gói nhỏ trong .Net Framework, bao gồm các thành
phần và các thư viện, kể cả trong việc tương tác dữ liệu,

khả năng mở rộng các control, mạng, garbage collection,
và CLR.
Cài đặt và cập nhật
Là thành phần để sử lý các tiến trình cài đặt làm sao để
đơn giản hóa cho lần cài đặt đầu tiên, tiếp sau đó chỉ cung
cấp cơ chế tự động cập nhật và tương tác ở mức thấp.
* Kiến trúc của Silverlight gồm:
- Browser Plug-in
Plug-in này cung cấp những cơ chế như sau:
1. Thiết lập và thây đổi nội dung XAML thực thi nó runtime.
2. Lấy những đối tượng tai thời điểm runtime, thao tác thông qua javascript.
3. Tăng khả năng download nội dung.
- Element Tree
1. Nó chính là cây của những đối tượng như: đối tượng Path, đối tượng Image
và đối tượng MediaElement mà bạn tạo ra để xậy dựng ứng dụng và nó tương
tư như là cây HTML. Tuy nhiên, nó có nhiều graphics element hơn so với
HTML, và mô hình để lập trình thì giống như DOM. Để có thể xây dựng
Element Tree, chúng ta có thể dùng XAML parser được cung cấp bởi
silverlight sử dụng hàm CreateFromXaml.
2. Để có thể thây đổi Element Tree thì:
a. Dùng Javascript API
b. Sử dụng Animation System để thay đổi giá trị over time
- Rendering Engine
Các tính năng :
1. Tăng tính redraw giữa những frame, hạn chế số pixel vẽ dựa vào nội dung
mà thay đổi.
2. Chỉ render những nội dung visible, không render những nội dung
transparent.
3. Dựa vào sự thuận lợi của CPU mà chúng cải thiện render.
Đặc trưng của Render Engine :

+ Hỗ trợ hình cơ bản như: Hình chữ nhật, Ellipse , Image
+ Hỗ trợ Brush
+ Hỗ trợ Text Render
+ Transform
+ Hổ trợ độ trong suốt.
- Input and Events: Cung cấp sự kiện
- Animation System: Animation tăng tính linh hoạt GUI.
- Downloader and Packaging: XAML, images, fonts được đóng gói vào bên
trong file *.zip dựa vào đối tượng Downloader.
- Ink Support: hỗ trợ vễ nội dung sửa dụng Pen, tương tự như Paint
Ngoài ra còn có:
- Image Cache
- Text Engine
- Glyph Cache
- Media Pipeline
- Decoders
* Nền Tảng của Silverlight: bao gồm 2 phần chính
- Các nền tảng trình bày cơ sở trong Silverlight:
Tính năng Mô tả
Dữ liệu vào(input)
Xử lý dữ liệu đầu vào từ các thiết bị phần
cứng như bàn phím, chuột, bảng vẽ hoặc các
thiết bị đầu vào khác
Trình bày giao diện
người dùng (UI
Rendering)
Trình bày vector và các đồ hoạ ảnh bitmap, ảnh
động, và văn bản…
Thiết bị nghe nhìn
(Media)

Các tính năng quản lý và phát một vài file
hình ảnh và âm thanh như .WMP và .MP3…
Controls
Hỗ trợ mở rộng cho các control để có khả
năng tùy chỉnh về kiểu dáng và khuôn mẫu
Xếp đặt Layout
Cho phép khả năng xếp đặt vị trí động các
thành phần giao diện người dùng
Trình bày dữ liệu
(Data Binding)
Cho phép việc kết nối dữ liệu của các đối
tượng và các thành phần giao diện người dùng
DRM Khả năng Quản lý phân quyền số
XAML Cung cấp trình phân tách cho XAML
Các lập trình viên có thể tương tác với thành phần “nền tảng trình bày cơ sở “ trên
bằng cách sử dụng XAML để đặc tả. XAML là một yếu tố quan trọng nhất trong
việc tương tác giữa .Net Framwork và các kiểu trình bày Layout, ngoài ra các lập
trình viên cũng có thể sử dụng cơ chế quản lý code bên trong để thao tác với lớp
trình bày.
- .Net Frame work cho Silverlight:
Tính năng Mô tả
Data
Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) và LINQ v
ới
đặc tả XML, dễ dàng xử lý việc tích hợp và làm việc với
dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Hỗ trợ việc sử dụng
XML và các lớp biên đổi hóa (serialization) để xử lý dữ
liệu.
Base class library
Thuộc thư viện của .Net Framework, nó cung cấp các

chức năng lập trình chủ yếu như việc xử lý chuỗi, biểu
thức chính quy, đầu vào và đầu ra, ánh xạ, tập hợp và
toàn cục hóa.
Window
Communication
Foundation
(WCF)
Cung cấp các tính năng để đơn giản hóa việc truy cập dữ
liệu từ xa. Cơ chế này bao gồm một đối tượng trình
duyệt, HTTP request và HTTP Response, RSS, JSON,
POX, và các SOAP.
Common language
Runtime (CLR)
Cung cấp việc quản lý bộ nhớ, dọn dẹp bộ nhớ thừa, xử
lý ngoại lệ…
Windows
Presentation
Foundation controls
(WPF)
Cung cấp các control giầu tính năng như Button,
Calendar, CheckBox, DataGrid, DatePicker,
HyperlinkButton, ListBox, RadioButton, and
ScrollViewer.
Dynamic language
runtime (DLR)
Hỗ trợ việc biên dịch và thi hành với tính năng động của
các ngôn ngữ kịch bản như Javascript và IronPython cho
các chương trình trên nền tảng Silverlight.
II.1.2 Các phiên bản và mô hình lập trình Silverlight
II.1.2.1 Các phiên bản của Silverlight

 Silverlight 1.0
• Sau 6 tháng thử nghiệm, tháng 11/2007 Silverlight 1.0 đã được
Microsoft chính thức ra mắt trước xu hướng nội dung Web tương tác
đang thịnh. Là một plug-in của trình duyệt, Silverlight 1.0 mang sức
mạnh âm thanh và video cải tiến đến với các ứng dụng Web, nó cũng
được coi là lời phúc đáp của Microsoft với công nghệ Flash (của đối
thủ Adobe) đang rất phổ biến. Silverlight có thể giúp cho Microsoft
gây dựng thanh thế trong lĩnh vực thiết kế giao diện Web và cạnh
tranh với Flash như một nền tảng cho ứng dụng Web trong tương lai.
• Silverlight 1.0 bao gồm framework thuyết trình, có thể xử lý hình ảnh,
chữ, hình họa, âm thanh, hình ảnh cùng lúc, đồng thời thiết kế giao
diện người dùng bằng ngôn ngữ đánh dấu XAML của Microsoft. Các
nhà phát triển có thể tạo ra các ứng dụng Silverlight nhờ một add-on
miễn phí bên trong phần mềm Visual Studio 2008 sắp phát hành.
Ngoài ra, Silverlight cũng hỗ trợ cả hệ điều hành nguồn mở Linux.
• Chi phí vận hành tiết kiệm hơn, thời gian phát triển ứng dụng và Web
ngắn hơn, các nhà thiết kế lại có thể sử dụng những công cụ như
Silverlight để thiết kế lay-out cho ứng dụng.
• Silverlight 1.0 mạnh về các tính năng multimedia.
 Silverlight 2.0
• Ngày 13 tháng 10 năm 2008, Microsoft đã giới thiệu phiên bản thứ 2
của Silverlight – một trong những giải pháp toàn diện nhất để trải
nghiệm sức mạnh của truyền thông đa phương tiện và phát triển các
ứng dụng dành cho web. Silverlight 2 được bổ sung thêm một loạt
tính năng và công cụ mới cho phép những nhà thiết kế, những nhà
phát triển kết hợp tốt hơn, phát huy tối đa khả năng sáng tạo để mang
đến người dùng những ứng dụng độc đáo nhưng thân thiện, dễ sử
dụng nhưng vẫn bảo mật tốt.
• Silverlight 2 thêm vào khá nhiều tính năng: hỗ trợ lập trình bằng các
ngôn ngữ trên .NET như C# và VB, các công nghệ như LINQ, lập

trình socket và các giao thức kết nối mạng dựa trên HTTP
• Một số tính năng nổi bật của Silverlight 2:
 Hỗ trợ .NET Framework với một thư viện phong phú, hoàn toàn
tương thích với môi trường .NET Framework.
 Các trình điều khiển mạnh. Bao gồm: DataGrid, ListBox, Slider,
ScrollViewer, Calendar và nhiều trình điều khiển khác.
 Cung cấp nhiều thư viện mẫu. Dễ dàng xây dựng và điều chỉnh
các ứng dụng.
 Siêu Zoom. Tính năng này sẽ hỗ trợ rất tốt những hình ảnh có độ
phân giải cực cao đang dần trở nên phổ biến.
 Hỗ trợ toàn diện các hệ thống mạng. REST, WS*/SOAP, POX,
RSS và tất nhiên là cả HTTP, tính năng này sẽ giúp những ứng
dụng dễ dàng tích hợp được với các hệ thống sẵn có.
 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình. Không chỉ hỗ trợ các ngôn
ngữ .NETFramework, Silverlight 2 có thể hỗ trợ rất nhiều ngôn
ngữ lập trình như Visual Basic, C#, JavaScript, IronPython và
IronRuby. Điều này sẽ giúp các nhà phát triển dễ dàng hơn trong
việc lập trình dựa trên các kỹ năng sẵn có.
 Bảo mật nội dung. Tính năng này được tích hợp sẵn trong
Silverlight DRM, cung cấp bởi PlayReady, mang đến khả năng
bảo mật mạnh mẽ.
 Tăng khả năng lưu trữ cho máy chủ và tạo ra các hội quảng cáo
mới. Tính năng này giúp việc truyền tải dữ liệu tốt hơn dựa trên,
tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm, hỗ trợ các hình thức quảng cáo
thế hệ tiếp theo.
 Hỗ trợ nhiều nền tảng và trình duyệt. Silverlight 2 có khả năng
tương thích với các hệ điều hành phổ biến như Mac, Windows
hay Linux, đồng thời nó cũng có thể dễ dàng tích hợp vào các
trình duyệt như Firefox, Safari và Windows Internet Explorer.
Những khách hàng đang sử dụng các phiên bản cũ hơn sẽ được

tự động cập nhật lên Silverlight 2.
• Yêu cầu hệ thống: Bộ vi xử lý X86 hoặc x64 500MHz hoặc cao hơn;
RAM tối thiều 128MB;
 Silverlight 3.0
• Một số đặc điểm bổ sung cho Silverlight ở phiên bản này là việc
hỗ trợ cảm ứng đa điểm (multi-touch), cải thiện chất lượng chữ
viết, hỗ trợ cho một số định dạng video mới (chẳng hạn như H.264,
MP4, ACC), trình diễn hình ảnh 3D được hoàn hảo hơn, tự động
tối ưu hóa cộng cụ tìm kiếm và có kích thước nhỏ gọn. Bên cạnh
đó, người dùng có thể tương tác cùng ứng dụng Silverlight - hoạt
động riêng rẽ với trình duyệt, tức đóng vai trò là một ứng dụng
offline.
• Silverlight 3 cho phép các nhà phát triển và thiết kế tạo ra những
ứng dụng web có tính chất đột phá nhằm mang đến cho khách
hàng những trải nghiệm tốt trong môi trường web.
• Phiên bản Beta của SilverLight 3.0 có thêm 50 tính năng mới quan
trọng như nén âm thanh và hình ảnh chất lượng cao, giả lập 3D
(3D Perspective), đổ bóng điểm ảnh (Pixel Shader), BitMap
Caching, thay đổi giao diện, định nghĩa theo nhiều lớp
(Cascading), bộ 60 control mới cùng source code trong SilverLight
Toolkit 3.0, các tính năng hỗ trợ lập trình ứng dụng doanh nghiệp:
binding (kết nối 2 chiều từ giao diện với dữ liệu), data form, phân
trang (pagination)…Bên cạnh đó Silverlight 3 sẽ hỗ trợ truyền tải
hình ảnh và âm thanh chất lượng cao như xem phim HD ở chế độ
toàn màn hình, xóa bỏ hiện tượng giật hình khi xem video trực
tuyến hoặc video theo yêu cầu. Phiên bản mới này cũng hỗ trợ
nhiều định dạng video hơn trong đó có cả định dạng H.264. Và
một yếu tố quan trọng nữa là Silverlight cho phép tạo ra các ứng
dụng web nhẹ hơn, thân thiện hơn với người dùng.
• Việc cài đặt nhìn chung tương đối đơn giản và nhanh chóng, nó

cho phép tự động cập nhật các phiên bản cao hơn trong tương lai.
Thêm nữa Microsoft cho phép Silverlight 3 làm việc với Internet
Explorer 6 trên Windows Mobile.
 Silverlight 4.0
• Hôm 17/5/2010, Microsoft đưa ra Silverlight 4 Tools for Visual
Studio 2010, gói add-on cho Visual Studio 2010 IDE, cung cấp
công cụ cho nền tảng Silverlight 4. Nó cung cấp một bộ đầy đủ các
tính năng mạnh mẽ để phát triển ứng dụng kinh doanh. Silverlight
cung cấp một nền tảng lý tưởng cho việc phát triển và triển khai
các ứng dụng kinh doanh hiện đại cho cả hai mặt: khách hàng và
nhân viên, các ứng dụng.
• Silverlight 4 tích hợp rộng rãi các tính năng nội dung HTML, hỗ
trợ thêm nhiều ngôn ngữ lập trình như: Thái, Ả Rập, và hơn 30
ngôn ngữ khác, hỗ trợ thêm trình duyệt Google Chrome và
webcam, tối ưu hóa hệ thống và có tốc độ lý thuyết nhanh hơn đến
2 lần so với phiên bản 3.0, hỗ trợ các nội dung phát triển ứng dụng
cho các lập trình viên/ nhà phát triển, hỗ trợ thêm nền tảng cảm
ứng đa điểm, kéo/ thả, và con lăn chuột Hỗ trợ và cung cấp bảo
mật cho chuẩn video H.264 thông qua PlayReady DRM.
• Các tính năng:
 Tính năng mới cho các nhà phát triển ứng dụng
 Hỗ trợ in ấn toàn diện cho phép báo cáo bản in và các tài liệu
cũng như in xem ảo, độc lập với nội dung màn hình.
 Một tập hợp đầy đủ các hình thức điều khiển với hơn 60 tùy
chỉnh, các thành phần styleable. Nút điều khiển bao gồm
RichTextbox với các siêu liên kết, hình ảnh, điều khiển trong
dòng, và chỉnh sửa. Tăng cường kiểm soát bao gồm DataGrid với
sortable/resizeable cột và copy/paste .
 WCF RIA dịch vụ giới thiệu mạng lớp doanh nghiệp và truy cập
dữ liệu cho việc xây dựng các ứng dụng bao gồm cả giao dịch,

phân trang dữ liệu, WCF và HTTP cải tiến.
 Localization cải tiến với các văn bản Bi-Directional, Right-to-
Left hỗ trợ và các tập lệnh phức tạp như tiếng Ả Rập, tiếng Do
Thái và 31 ngôn ngữ mới bao gồm hỗ trợ Việt Nam và Ấn Độ.
 Các NET thường. Runtime (CLR) bây giờ cho phép biên dịch
mã cùng được chạy trên các máy tính để bàn và Silverlight không
thay đổi.
 Tăng cường hỗ trợ databinding tăng tính linh hoạt và năng suất
thông qua các dữ liệu nhóm, chỉnh sửa và chuỗi định dạng trong
các ràng buộc.
 Quản lý khả năng mở rộng Framework hỗ trợ xây dựng các ứng
dụng lớn composite.
 Độc quyền công cụ hỗ trợ cho Silverlight, mới trong Visual
Studio 2010. Bao gồm một thiết kế hoàn toàn có thể chỉnh sửa
trên bề mặt, kéo thả liên kết dữ liệu, điều khiển tự động bị ràng
buộc, lựa chọn nguồn dữ liệu, tích hợp với Expression Blend
nguồn tài nguyên phong cách, hỗ trợ dự án Silverlight và
IntelliSense đầy đủ.
 Phát triển các công cụ
 Hoàn toàn có thể chỉnh sửa thiết kế trên bề mặt để vẽ ra các điều
khiển và bố cục.
 Rich property grid và các biên tập viên mới cho các giá trị
 Kéo và thả hỗ trợ cho databinding và tự động tạo ra các điều
khiển ràng buộc như là hộp danh sách, lưới dữ liệu. Nguồn dữ
liệu mới cửa sổ và bảng chọn.
 Dễ dàng chọn phong cách và các nguồn lực để thực hiện một ứng
dụng tìm kiếm tốt dựa trên các nguồn lực thiết kế xây dựng trong
Expression Blend.
 Được xây dựng trong dự án hỗ trợ cho các ứng dụng Silverlight
 Editor với intellisense đầy đủ cho XAML và ngôn ngữ C#,VB.

Silverlight 4 mở rộng khả năng cung cấp của một tầng lớp mới của
ứng dụng Rich Internet để làm việc trên máy tính để bàn mà không
có mã bổ sung hoặc runtimes.
 Silverlight 5.0
• Silverlight 5 hỗ trợ giải mã Video và đồ họa 3D Hỗ trợ cho hệ điều
hành 64 bit Hỗ trợ điều khiển từ xa Cải thiện khả năng tiết kiệm
điện năng bằng cách kích hoạt “screen saver” khi xem video và
giúp máy tính chuyển sang chế độ Sleep khi video không chạy.
Tính năng TrickPlay cho phép video có thể được chơi ở nhiều tốc
độ khác nhau và hỗ trợ tua nhanh, tua lại.
• Silverlight 5 sẽ có 40 tính năng mới. Một số điểm đáng chú ý của
Silverlight 5 bao gồm:
 Hỗ trợ giải mã Video và đồ họa 3D
 Hỗ trợ cho hệ điều hành 64 bit
 Hỗ trợ điều khiển từ xa
 Cải thiện khả năng tiết kiệm điện năng bằng cách kích hoạt
“screen saver” khi xem video và giúp máy tính chuyển sang chế
độ Sleep khi video không chạy.
 Tính năng TrickPlay cho phép video có thể được chơi ở nhiều
tốc độ khác nhau và hỗ trợ tua nhanh, tua lạ
II.1.2.2 Mô hình lập trình silverlight
Ở phiên bản Silverlight 1.0 cung cấp cho bạn duy nhất một mô hình lập trình
là Javascript API, cho đến các phiên bản Silverlight sau đã cung cấp cả hai mô
hình lập trình là Managed API và Javascript API. Trong khi Javascipt API chỉ cho
phép bạn gõ mã lệnh Javascript để tương tác với trình duyệt thì Managed API đã
sử dụng được cơ chế làm việc của Common Language Runtime (CLR) và kể cả
Dynamic Language Runtime (DLR) để biên dịch và thi chương trình code (C#,
VB…) của bạn.
 Javascript API
• Trong một chương trình silverlight nhúng theo kiểu Javascript API, nó tải

chỉ một trang XAML đơn lẻ thay vì tải một gói ứng dụng. Trang XAML
này có thể bao gồm các tham chiều URI từ những nguồn bên máy chủ
khác như là các đoạn video và hình ảnh. Silverlight nhúng sử dụng
XAML để tạo một cây đối tượng cái mà bạn có thể thao tác lập trình với
javascript lưu trữ bên trong một trang HTML.
• Javascript API không cung cấp một mô hình ứng dụng có khả năng hỗ trợ
các ứng dụng tổ hợp với sự điều hướng bên trong. Tuy nhiên nó cho phép
làm những kịch bản theo kiểu Splash screan. Bạn cũng có thể làm các sự
điều hướng trong Javascript API bằng cách tải lại trang XAML mới hoặc
tải lại cả trang web đó trong trình duyệt.
 Managed API
• Trong lập trình silverlight theo kiểu Managed API, bạn có thể thao tác
lập trình với cả file XAML và file code bên trong.
• Khi một Silverlight nhúng tải file XAML, nó sẽ tạo một cây mô hình cái
mà bạn cũng có thể gõ bằng các mã lệnh bên trong ( thường là C#, Visual
basic…).
II.2 Tính đa phương tiện của Silverlight
II.2.1 Hosting Silverlight Applications (Môi trường làm việc của ứng dụng
Silverlight).
Hầu hết các ứng dụng Silverlight được chạy trên trình duyệt. Ứng dụng
Silverlight được tạo như là một phần của trang Web và được nén nguồn trong một
file xap ( Nơi lưu trữ thanh phần của Silverlight).Khi ứng dụng chạy nó chạy trong
môi trường bảo mật khác vơi phần khác của trang web. mà nó chạy trong trình
nhúng Silverlight (Silverlight Plugin).
Bạn có thể chạy ứng dụng Silverlight bên ngoài trình duyệt. Ứng dụng này có thể
bỏ qua một số hạn chế được áp đặt bởi môi trường bảo mật của trình duyệt.
Môi trường Mô tả
Web Browser,
partial trust
Ứng dụng chạy trên trình duyệt như một phần của trang

Web, Giới hạn quyền truy cập tới máy tính
Out-of-Browser,
partial trust
Ứng dụng được cài đặt trên ứng dụng của người dùng,
Nhưng có chung nội dung bảo mật như trên một ưng dụng
trên trình duyệt Web
Out-of-Browser,
elevated trust
 !
"#
Trong Silverlight 4 bạn có thể cấu hình ứng dụng Silverlight
để chạy với quyền cao nhất. Một ứng dụng ít hạn chế hơn và
quyền truy cập nhiều hơn đến máy tính ngươi dùng. Điều
khiến bạn quan tâm khi ứng dụng truy cập tới một
WebService. Bạn nên cẩn thận với loại ứng dụng này có cần
thiết trước khi tạo ứng dụng Silverlight. Ngoài ra bạn cần bổ
sung các kỹ thuật bảo mật khác, như chữ ký số trên ứng dụng
của bạn.
II.2.2 Môi trường thực thi Silverlight
Silverlight thực thi ứng dụng trong môi trường bảo mật bởi nhiều phương thức
khác nhau. Bảng sau mô tả các phương thức truy cập khác nhau vào máy tính. Từ
đó tạo các ứng dụng Silverlight an toàn, bảo mật cao. Một số phương thực được
truy cập tự do cho ứng dụng.
Tính năng Sandbox Restrictions (Các hạn chế)
File system access
Truy cập File bị hạn chế và sử dụng cửa số yêu cầu người
dùng đồng ý khởi tạo. Tìm hiểu thêm ở Dialog Boxes
Overview.
Isolated local
storage

Lưu trữ cục bộ phân lập ở một phần của tập tin hệ thống.
Dung lượng được hạn chế ở 1 MB trừ khi người dụng xác
lập lại. Người dùng có thể xóa phần lưu trữ này. Tìm hiểu
thêm: Isolated Storage.
Full-screen mode
Toàn màn hình được người dùng khởi tạo và hiển thị
thông báo làm như thế nào để thoát chế độ này. Khi người
dụng nhân ESC hoặc chuyển sang cửa sổ khác, ứng dụng
sẽ tự động thoát chế độ toàn màn hình. TÌm hiểu thêm:
Full-Screen Support.
Webcam and
microphone support
Quay phim và thu âm phải được người dùng định nghĩa.
Người dùng phải đồng ý trược xác nhận bảo mật. Tìm hiểu
thêm: Webcam and Device Overview. (Chỉ hỗ trợ
Silverlight 4).
Printing
In ấn phải được người dùng định nghĩa. Printing.( Chỉ hỗ
trợ Silverlight 4).
Clipboard acces
Truy cập Clipboard phải được người dùng định nghĩa.
Người dùng phải đồng ý trước xác nhận bảo mật. Quyền
truy cập kết thúc khi người dùng kết thúc ứng dụng này.
Tìm hiểu thêm:Clipboard.( Chỉ hỗ trợ Silverlight 4).
Right-click, context
menu support
Theo mặc định, Silverlight cung cấp một trình đơn ngữ
cảnh khi kích chuột phải vào bao gồm một tùy chọn để
truy cập hộp thoại cấu hình Microsoft Silverlight. Hộp
thoại cấu hình cũng có sẵn trên menu Start trong trường

hợp kích chuột phải vào một ứng dụng cung cấp sự hỗ trợ.
Reflection and
Reflection Emit
Phản xạ và phản xạ phát ra bị hạn chế trên một phần yêu
cầu. Để biết thêm thông tin, cân nhắc an ninh cho
Reflection và các vấn đề bảo mật trong Reflection phát ra.
Network resource
access
Truy cập mạng được hạn chế. Một vài giao thực mạng
được sử dụng và hạn chế bởi chính sách bảo mật Tìm hiểu
thêm: Accessing Network Resources in Secure Ways.
II.2.3 Khả năng hỗ trợ hệ điều hành và đa trình duyệt:
Operating system
Internet
Explorer 7
Internet
Explorer 6
Fir
efox 1.5,
2.x, and 3.x
S
afari 2.x
and 3.x
Windows Vista
Có - Có -
W
indows XP SP2
Có Có Có -
W
indows XP SP3

Có Có Có -
Windows 2000
- Có - -
Windows Server 2003
(excluding IA-64)
Có Có Có -
Windowns 7
Có Có Có -
Mac OS 10.4.8+
(PowerPC)
- - - -
Mac OS 10.4.8+ (Intel-
based)
- - Có Có
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG CỦA SILVERLIGHT
III.1 Cài đặt Silverlight
- Tải file Silverlight_Tools.exe có trên trang của microsoft
- Bạn phải chắc chắn rằng máy tính của bạn đã cài đặt Visual Studio 2008
SP1( nếu chưa bạn phải cài VS 2008 trước).
- Chạy file Silverlight_Tools.exe, chờ khoảng 1 phút để hiện thị Silverlight
tools installation Winzard

×