Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9137: 2012 CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 53 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9137: 2012
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Hydraulic

structure



Design

for

concrete

dam

and

reinforced

concrete

dam
L

i

nói

đ


ầu:
TCVN

9137
:
2012

được

chuyển

đổi

từ

14

TCN

56-88

Thiết

kế

đập

bê tông






tông

cốt

thép

-

Tiêu

chuẩn

thiết

kế

theo

quy

định

tại

khoản

1 Điều


69

của

Luật

Tiêu

chuẩn



Quy

chuẩn

kỹ

thuật



điểm

a

khoản

1 Điều


7

Nghị

định

số

127/2007/NĐ-CP

ngày

1/8/2007

của

Chính

phủ

quy định

chi

tiết

thi

hành


một

số

điều

của

Luật

Tiêu

chuẩn



Quy

chuẩn

kỹ
thuật.
TCVN

9137
:
2012

do


Viện

Khoa

học

thủy

lợi

Việt

Nam

biên

soạn,

Bộ Nông

nghiệp



Phát

triển

Nông


thôn

đề

nghị,

Tổng

cục

Tiêu

chuẩn

Đo lường

Chất

lượng

thẩm

định,

Bộ

Khoa

học




Công

nghệ

công

bố.
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Hydraulic

structure



Design

for

concrete

dam

and

reinforced

concrete


dam
1.

Phạm

vi

áp

d

ng
Tiêu

chuẩn

này

quy

định

các

yêu

cầu

kỹ


thuật

trong

công

tác

thiết

kế

mới,

thiết

kế

sửa

chữa
nâng

cấp xây

dựng

các


đập



tông





tông

cốt

thép

trong

thành

phần

của

các

hệ

thống
thủy


lợi,

thủy

điện, vận

tải

thủy,

cấp

nước,

cũng

như

công

trình

chống

lũ.
Tiêu

chuẩn


này

áp

dụng

trong

các

bước

thiết

kế

của

các

giai

đoạn

đầu



xây


dựng

công

trình

thủy

lợi, thuỷ

điện,

vận

tải

thuỷ,

cấp

nước



công

trình

phòng


chống

lũ.

Nội

dung



mức

độ

thiết

kế

thực

hiện theo

các

quy

định




liên

quan

trong

các

tiêu

chuẩn,

quy

chuẩn

hiện

hành

về

thành

phần,

nội

dung


và khối

lượng

lập

các

dự

án

đầu



thủy

lợi,

thuỷ

điện.
Đối

với

những

đập




tông





tông

cốt

thép

xây

dựng

trong

vùng

động

đất,

trong

điều


kiện



đất lún

sụt



hang

ngầm

các



(karst),

cần

phải

lập

những

quy


trình

kỹ

thuật

riêng
cho

công

tác

thiết

kế và

trình

duyệt

theo

thủ

tục

đã


định.
2.

Tài

liệu

viện

dẫn
Các

tài

liệu

viện

dẫn

sau

rất

cần

thiết

cho


việc

áp

dụng

tiêu

chuẩn

này.

Đối

với

các

tài

liệu

viện

dẫn

ghi năm

công


bố

thì

áp

dụng

phiên

bản

được

nêu.

Đối

với

các

tài

liệu

viện

dẫn


không

nghi

năm

công

bố

thì áp

dụng

phiên

bản

mới

nhất,

bao

gồm

cả

các


sửa

đổi,

bổ

sung

(nếu

có). TCVN

375
:
2006

Thiết

kế

công

trình

chịu

động

đất.
TCVN


4116
:
1985

Kết

cấu



tông





tông

cốt

thép

công

trình

Thủy

công


-

Tiêu

chuẩn

thiết

kế. TCVN

2737
:
1995

Tải

trọng



tác

động

-

Tiêu

chuẩn


thiết

kế.
TCVN

8216
:
2009

Thiết

kế

đập

đất

đầm

nén.
TCVN

8215
:
2009

Công

trình


thuỷ

lợi

-

Các

quy

định

chủ

yếu

về

thiết

kế,

bố

trí

thiết

bị


quan

trắc

-

cụm công

trình

đầu

mối.
TCVN

8421
:
2010

Công

trình

thuỷ

lợi

-


Tải

trọng



lực

tác

dụng

lên

công

trình

do

sóng



tàu.
TCVN

9143
:
2012


Công

trình

Thủy

lợi

-

Tính

toán

đường

viền

thấm

dưới

đất

của

đập

trên


nền

không phải



đá.
TCVN

9159
:
2012

Công

trình

thủy

lợi

-

Yêu

cầu

thi


công



nghiệm

thu

khớp

nối

biến

dạng
3.

Phân

loại

đ
ập



tông






tông

c

t

thép
3.1

Phân

loại

các

kiểu

đập

trên

nền

đá

hoặc

trên


nền

không

phải



đá

được

chỉ

dẫn

trong

các

Hình 1;

Hình

2;

Hình

3;


Hình

4.
CHÚ

DẪN
:
a)

kiểu

khối

lớn; b)

kiểu



khớp

nối

mở

rộng;
c)

kiểu




khoang

rộng

dọc

nền; d)

kiểu



lớp

chống

thấm



mặt

chịu

áp;
e)


kiểu

neo

vào

nền
1)

khớp

nối

mở

rộng; 2)

khoang

dọc; 3)

lớp

chống

thấm; 4)

neo

ứng


suất

trước
Hình

1

-

Đập



tông



đ
ập



tông

c

t

thép


tr

ng

l

c

trên

nền

đ
á
CHÚ

DẪN
:
a)

kiểu

to

đầu; b)

kiểu

liên


vòm; c)

kiểu

mặt

chịu

áp

phẳng;
5)

tường

chống; 6)

phần

đầu

to; 7)

tường

vòm; 8)

tường


ngăn

phẳng
Hình

2

-

Đập



tông



đ
ập



tông

c

t

thép


bản

ch

ng

trên

nền

đ
á
CHÚ

DẪN
:
a)

kiểu

cổ

đập

tỳ

vào

đá; c)


kiểu



khớp

nối

theo

đường

chu

vi

gồm

các

dải

3

khớp;
b)

kiểu

đập




cổ

chân



vòm

ngàm

với

nền; d)

kiểu



mố

bờ

trọng

lực;
9)


khớp

theo

chu

vi; 10)

các

đai

3

khớp; 11)

khớp; 12)

mố

bờ

trọng

lực
Hình

3

-


Đập



tông



đ
ập



tông

c

t

thép

bản

ch

ng

trên


nền

đ
á
CHÚ

DẪN
:
a)

kiểu

đập

xả

tràn; b)

kiểu

đập

xả

với

các

lỗ


xả

sâu; c)

kiểu

xả

hai

tầng.
Hình

4

-

Các

loại

đ
ập



tông






tông

c

t

thép

xả

n
ướ
c

ch


yếu

trên

nền

không
phải




đ
á
3.2

Các

đậ
p



tông





tông

c

t

thép

tùy

thu

c


vào

k
ế
t

c

u



m

c

đ
ích

s


d

ng

đậ
p


đượ
c

phân thành

các

lo

i

ch


y
ế
u

nêu



B

ng

1.
Bảng

1


-

Phân

loại

đ
ập

theo

kết

cấu



m

c

đ
ích

s


d


ng
Các

dấu

hiệu
khác

biệt
Các

loại

đ
ập



tông





tông

c

t


thép

ch


yếu
A.

Theo

kết

cấu
1)

Đập

trọng

lực
-

Khối

lớn

(Hình

1a)


(Hình

4a)
-



khớp

nối

mở

rộng

(Hình

1b)
-



khoang

rỗng

dọc




sát

nền

(Hình

1c)
-



lớp

chống

thấm



mặt

chịu

áp

(Hình

1d)
-


Neo

vào

nền

(Hình

1e)
2)

Đập

bản

trống
-

Kiểu

to

đầu

(Đập

bản

trống


khối

lớn)

(Hình

2a)
-

Kiểu

liên

vòm

(Hình

2b)
-

Với

bản

ngăn

chịu

áp


phẳng

(Hình

2c)
3)

Đập

vòm-

Khi

B/H



0,35

(B



chiều

rộng

đập

tại


nền;

H

chiều

cao

đập)
-

Với

chân

vòm

ngàm

với

nền

(Hình

3a)
-

Với


khớp

nối

theo

đường

chu

vi

(Hình

3b)
-

Gồm

các

dải



3

khớp


(Hình

3c)
-

Với

mố

bờ

trọng

lực

(Hình

3d)
4)

Đập

vòm

trọng

lực

khi


B/H



0,35

(B



chiều

rộng

đập

tại

nền;

H

chiều

cao

đập)
B.

Theo


mục
đích

sử

dụng
đập
1)

Đập

không

xả

nước

(Hình

1a,

Hình

1b,

Hình

1d;


Hình

2c;

Hình

3d;



Hình

4a)
2)

Đập

xả

nước
-

Kiểu

tràn

mặt

(Hình


1c;

Hình

2a;

Hình

4a)
-

Với

các

lỗ

xả

sâu

(Hình

4b)
-

Kiểu

2


tầng

(với

tràn

xả

mặt



lỗ

xả

sâu

(Hình

4c)
4.

Các

yêu

cầu

chung

4.1

Các

yêu

cầu

chung

l

a

ch

n

kiểu

đ
ập



tính

toán

thiết


kế
4.1.1

Vi

c

ch

n

lo

i

đậ
p



tông

hay



tông

c


t

thép

ph

i

d

a

trên

c
ơ

s


so

sánh

các

ch



tiêu

kinh t
ế

k


thu

t

c

a

các

ph
ươ
ng

án.

Các

ph
ươ
ng


án

ph

i

xét

đế
n

các

y
ế
u

t




h

i,

di

dân


tái

định

c
ư
,

môi tr
ườ
ng,

sinh

thái,

bi
ế
n

đổ
i

ch
ế

độ

dòng


ch

y,

v.v

Tùy

thu

c

vào

đ
i

u

ki

n

đị
a

hình,

đị
a


ch

t

th

y

v
ă
n và

đ
i

u

ki

n

khí

h

u,




xét

đế
n

c

p

độ

độ
ng

đấ
t

c

a

vùng

đậ
p,

s


b



trí

c

a

c

m

công

trình

đầ
u

m

i, s
ơ

đồ

t


ch


c

thi

công,

kh


n
ă
ng



v

t

li

u

xây

d

ng


t

i

ch

,

th

i

h

n

xây

d

ng



các

đ
i

u


ki

n

qu

n lý

đậ
p

để

l

a

ch

n

ki

u

đậ
p.
4.1.2


Nh

ng

đậ
p

trên

n

n

đ
á

c

n

ph

i

thi
ế
t

k
ế


theo

các

lo

i

sau:
-

V

i

các

công

trình

x




tuy
ế
n


áp

l

c

đượ
c

ư
u

tiên

dùng

lo

i

đậ
p



tông,

đậ
p


b

n

ch

ng


đậ
p

k
ế
t c

u

nh


b

ng



tông


c

t

thép;
-

Trong

đ
i

u

ki

n



khe

núi

cao



h


p

nên

l

a

ch

n

lo

i

đậ
p

vòm



ki

u

đậ
p


vòm

tr

ng

l

c;
-

Thông

th
ườ
ng,

đậ
p



tông





tông


c

t

thép

trên

n

n

không

ph

i



đ
á

đượ
c

s


d


ng

làm

đậ
p x


n
ướ
c;
-

Ch


dùng

đậ
p



tông






tông

c

t

thép

làm

đậ
p

không

x


n
ướ
c

trong

tuy
ế
n

ch


u

áp

khi



lu

n c


ch

c

ch

n.
4.1.3

C

p

c

a


đậ
p



tông





tông

c

t

thép

c

n

đượ
c

xác

định


theo

tiêu

chu

n

chung

v


thi
ế
t

k
ế
các

công

trình

th

y

công


trên

sông.
-

Đố
i

v

i

các

đậ
p

c

p

I



c

p


II

thông

th
ườ
ng

ph

i

ti
ế
n

hành

nghiên

c

u

thí

nghi

m


để

b


sung

cho tính

toán

thi
ế
t

k
ế
.
-

Đố
i

v

i

đậ
p


c

p

III



IV

thì

cho

phép

th

c

hi

n

nh

ng

nghiên


c

u

đ
ó

khi



lu

n

ch

ng

th

a

đ
áng.
4.1.4

Các

t


i

tr

ng



tác

độ
ng

lên

đậ
p



tông





tông

c


t

thép

ph

i

đượ
c

xác

định

phù
h

p

v

i tiêu

chu

n

TCVN


8421:2010



tiêu

chu

n

TCVN

375-2006.
4.1.5

Khi

tính

toán

thi
ế
t

k
ế

đậ

p



tông





tông

c

t

thép

ch

u

các

t

i

tr


ng



tác

độ
ng

c

a

t


h

p c
ơ

b

n

c

n

xét:

4.1.5.1

Tr
ườ
ng

h

p

các

t

i

tr

ng

th
ườ
ng

xuyên:
a)

Tr

ng


l
ượ
ng

b

n

thân

công

trình

bao

g

m

c


tr

ng

l
ượ

ng

c

a

các

thi
ế
t

b


ho

t

độ
ng

th
ườ
ng

xuyên (c

a


van,

máy

nâng,

v.v

);
b)

Áp

l

c

th

y

t
ĩ
nh

t


phía


th
ượ
ng

l
ư
u


ng

v

i

m

c

n
ướ
c

dâng

bình

th
ườ
ng


(MNDBT);
c)

Áp

l

c

th

y

t
ĩ
nh

t


phía

h


l
ư
u



ng

v

i:
-

M

c

n
ướ
c

h


l
ư
u

th

p

nh

t;

-

M

c

n
ướ
c

h


l
ư
u

khi

x


l
ư
u

l
ượ
ng


l

n

nh

t

qua

đậ
p



tr
ườ
ng

h

p

tr
ướ
c

đậ
p




m

c

n
ướ
c

dâng bình

th
ườ
ng

(MNDBT);
d)

Áp

l

c

th

m



ng

v

i

m

c

n
ướ
c

dâng

bình

th
ườ
ng



khi

các

thi
ế

t

b


ch

ng

th

m



tiêu

n
ướ
c

làm vi

c

bình

th
ườ
ng;

e)

Tr

ng

l
ượ
ng

đấ
t

tr
ượ
t

cùng

v

i

đậ
p,



áp


l

c

bên

c

a

đấ
t



phía

th
ượ
ng,

h


l
ư
u.
4.1.5.2

Tr

ườ
ng

h

p

các

t

i

tr

ng

t

m

th

i

dài

h

n:

a)

Áp

l

c

bùn

cát

b

i

l

ng

tr
ướ
c

đậ
p;
b)

Tác


độ
ng

nhi

t

(ch


đố
i

v

i

đậ
p



tông)

xác

định

đố
i


v

i

n
ă
m



biên

độ

dao

độ
ng

trung
bình

c

a nhi

t

độ


trung

bình

tháng.
4.1.5.3

Tr
ườ
ng

h

p

các

t

i

tr

ng

t

m


th

i

ng

n

h

n:
a)

Áp

l

c

sóng


ng

v

i

t


c

độ

gió

trung

bình

nhi

u

n
ă
m;
b)

T

i

tr

ng

do

các


thi
ế
t

b


nâng,

đỡ



v

n

t

i

ho

c

do

các


k
ế
t

c

u



máy

móc

khác

(c

u
tr

c

l
ă
n, máy

tr

c


treo…);
c)

T

i

tr

ng

do

các

v

t

n

i;
d)

T

i

tr


ng

độ
ng

khi

x


l
ũ

qua

đậ
p

x


n
ướ
c


ng

v


i

MNDBT.
4.1.5.4

Khi

tính

toán

thi
ế
t

k
ế

đậ
p



tông






tông

c

t

thép

v

i

t


h

p

t

i

tr

ng



tác


độ
ng

đặ
c

bi

t, c

n

xét

các

t

i

tr

ng

c

a

t



h

p

c
ơ

b

n



khi



lu

n

ch

ng

th

a


đ
áng

thì

tính

toán

v

i

hai

trong nh

ng

t

i

tr

ng

sau


đ
ây:
a)

Tính

toán


ng

v

i

áp

l

c

th

y

t
ĩ
nh




phía

th
ượ
ng

l
ư
u



h


l
ư
u


ng

v

i

m

c


n
ướ
c

gia

c
ườ
ng (MNGC)



th
ượ
ng

l
ư
u

(thay

cho

kho

n

c




d

Đ
i

u

4.1.5.1);
b)

Tính

toán


ng

v

i

áp

l

c


n
ướ
c

th

m

xu

t

hi

n

khi



m

t

trong

nh

ng


thi
ế
t

b


ch

ng

th

m

ho

c

m

t trong

nh

ng

thi
ế
t


b


tiêu

n
ướ
c

b


h
ư

h

ng

(thay

cho

kho

n

d


Đ
i

u

4.1.5.1);
c)

Tác

độ
ng

nhi

t

xác

định

đố
i

v

i

n
ă

m



biên

độ

dao

độ
ng

l

n

nh

t

c

a

nhi

t

độ


trung

bình

tháng (thay

cho

kho

n

b

Đ
i

u

4.1.5.2);
d)

Áp

l

c

sóng



ng

v

i

t

c

độ

gió

l

n

nh

t

nhi

u

n
ă

m

(thay

cho

kho

n

a

Đ
i

u

4.1.5.3);
e)

T

i

tr

ng

độ
ng


khi

x


l
ũ

qua

đậ
p

x


n
ướ
c,


ng

v

i

MNGC




th
ượ
ng

l
ư
u

(thay

cho

kho

n

d
Đ
i

u 4.1.5.4);
g)

Tác

độ
ng


c

a

độ
ng

đấ
t.
Các

t

i

tr

ng



tác

độ
ng

trong

th


i

k


thi

công



tr
ườ
ng

h

p

s

a

ch

a

đậ
p


c

n

l

y

theo

các

t


h

p c
ơ

b

n



đặ
c

bi


t.

Tr


s


c

a

các

t


h

p

t

i

tr

ng


ph

i

đượ
c

xác

định

c
ă
n

c


theo

các

đ
i

u

ki

n


c


th

khi

thi

công



s

a

ch

a

công

trình.
Các

t

i


tr

ng



tác

độ
ng

ph

i

l

y

theo

nh

ng

t


h


p

b

t

l

i

nh

t



th


x

y

ra

t

ng


th

i

k


khai

thác và

thi

công

xây

d

ng

công

trình.
4.2

Yêu

cầu


đố
i

v

i

vật

liệu

xây

d

ng
4.2.1

V

t

li

u

xây

d


ng

dùng

cho

các

đậ
p



tông,

đậ
p



tông

c

t

thép




các

b


ph

n

c

a

đậ
p

ph

i th

a

mãn

nh

ng

yêu


c

u

c

a

các

tiêu

chu

n,

quy

chu

n

hi

n

hành

v



thi

công

xây

d

ng

các

công

trình thu


công.

Vi

c

l

a

ch


n

nh

ng

v

t

li

u

này

c

n

đượ
c

ti
ế
n

hành

theo


các

ch


d

n

c

a

tiêu

chu

n

TCVN 4116:1985.
4.2.2

Trong

các

đậ
p




tông,

đậ
p



tông

c

t

thép



các

b


ph

n

c


a

đậ
p,

tùy

thu

c

vào

đ
i

u

ki

n làm

vi

c

c

a




tông



các

ph

n

riêng

bi

t

c

a

đậ
p

trong

th

i


k


khai

thác,

c

n

ph

i

chia

ra

4

vùng

sau (Hình

13):
-

Vùng


I



vùng

ngoài

c

a

đậ
p



các

b


ph

n

đậ
p


ch

u

tác

độ
ng

c

a

khí

quy

n,

nh
ư
ng

không

ng

p n
ướ
c;

-

Vùng

II



vùng

ngoài

c

a

đậ
p

n

m

trong

ph

m

vi


dao

độ
ng

c

a

m

c

n
ướ
c

th
ượ
ng,

h


l
ư
u,

c

ũ
ng nh
ư

các

ph

n



các

b


ph

n

c

a

đậ
p

b



ng

p

n
ướ
c

t

ng

th

i

k


nh
ư

ph

n

tràn,
ph


n

tháo,

ph

n

x

n
ướ
c,

b


tiêu

n
ă
ng.v.v…
-

Vùng

III




ngoài

c
ũ
ng

nh
ư

các

ph

n

ti
ế
p

giáp

v

i

đấ
t

đ
á


n

n



chân

công

trình,

n

m

d
ướ
i
m

c n
ướ
c

khai

thác


nh


nh

t



th
ượ
ng

l
ư
u



h


l
ư
u;
-

Vùng

IV




ph

n



tông

trong

thân

đậ
p,

gi

i

h

n

b

i


vùng

I,

II,

III,

k


c


ph

n



tông

c

a
k
ế
t

c


u n

m

k


các

khoang

r

ng

kín

c

a

đậ
p



tông,




tông

c

t

thép

ki

u

b

n

ch

ng.


tông

c

a

các


vùng

trong

đậ
p



tông,

đậ
p



tông

c

t

thép

thu

c

t


t

c


các

c

p

đậ
p

ph

i

đạ
t

nh

ng yêu

c

u

nêu


trong

B

ng

2.
Bảng

2

-

Yêu

cầu



tông



các

vùng

đ
ập

Yêu

cầu

đố
i

v

i



tông



các

vùng

khác

nhau

c

a

đ

ập
Vùng

đ
ập


tông Bê

tông

c

t

thép
-

Theo

độ

b

n

ch

u


nén I

-

IV I

-

III
-

Theo

độ

b

n

ch

u

kéo I

-

III I

-


III
-

Theo

độ

không

ng

m

n
ướ
c II

-

III II

-

III
-

Theo

độ


dãn

dài

gi

i

h

n I

-

IV Không

yêu

c

u
-

Theo

độ

b


n

ch

ng

tác

d

ng

xâm

th

c

c

a

n
ướ
c II

-

III II


-

III
-

Theo

độ

ch

ng

mài

mòn

do

dòng

ch

y



bùn

cát


c
ũ
ng

nh
ư

độ
b

n

ch

ng

khí

th

c

khi

l
ư
u

t


c

n
ướ
c



b


m

t



tông
b

ng



l

n h
ơ
n


15

m/s
II II
-

Theo

độ

t

a

nhi

t

khi



tông

liên

k
ế
t I


-

IV Không

yêu

c

u
CHÚ

THÍCH
:

Đối

với

đập

cấp

IV,

cho

phép

bỏ


qua

yêu

cầu

về

độ

dãn

dài

giới

hạn



độ

tỏa

nhiệt

của




tông.
4.2.3

C

n

c
ă
n

c


vào

ki

u



lo

i

đậ
p,


độ

l

n

c

a

c

t

n
ướ
c

tác

d

ng,

đ
i

u

ki


n

khí

h

u

c

a

vùng

xây d

ng



kích

th
ướ
c

các

b



ph

n

c

a

đậ
p

để

xác

định

chi

u

dày

vùng

ngoài

c


a

đậ
p,
nh
ư
ng

không
đượ
c

l

y

nh


h
ơ
n

2m.
4.2.4

Thông

th

ườ
ng

khi

thi
ế
t

k
ế

đậ
p

không

đượ
c

dùng

quá

4

lo

i


mác



tông.

Ch


cho

phép

t
ă
ng

s

mác



tông

khi



lu


n

ch

ng

riêng.
4.2.5

Đố
i

v

i

xi

m
ă
ng

dùng

cho

các

đậ

p

c

p

I,

II



III

c

n

ph

i

xác

định

lo

i


xi

m
ă
ng

s


d

ng

ngay trong

h


s
ơ

thi
ế
t

k
ế

k



thu

t



thi
ế
t

k
ế

thi

công,

trong

tr
ườ
ng

h

p

c


n

thi
ế
t

s


d

ng



tông

đặ
c

bi

t có

th


ph

i


l

p

nh

ng

quy

trình

s

n

xu

t

riêng

v

i

s



th

a

thu

n

c

a

các

c
ơ

quan



liên

quan



đượ
c trình


duy

t

theo

quy

định

chung.
4.3

Nh

ng

yêu

cầu

về

b


trí

t


ng

thể



kết

cấu
4.3.1

V


trí

đậ
p



tông

ho

c



tông


c

t

thép

trong

tuy
ế
n

công

trình

đầ
u

m

i

c

n

đượ
c


quy
ế
t

định
c
ă
n

c


vào

đ
i

u

ki

n

đị
a

hình,

đị

a

ch

t

công

trình,

đị
a

ch

t

th

y

v
ă
n,

đ
i

u


ki

n

n

i

ti
ế
p
đậ
p

v

i

b


và v

i

các

công

trình


khác;

c
ă
n

c


vào

s
ơ

đồ

t


ch

c



bi

n


pháp

thi

công,



ph

i

đượ
c

lu

n

ch

ng b

ng

so

sánh

các


ch


tiêu

kinh

t
ế

k


thu

t

c

a

các

ph
ươ
ng

án


nghiên

c

u

c


th

.
4.3.2

Các

thi
ế
t

b


ch

ng

th

m




tiêu

n
ướ
c



n

n

đậ
p

c

n

đượ
c

n

i

ti

ế
p

v

i

các

thi
ế
t

b


t
ươ
ng

t



bên

b







các

công

trình

đầ
u

m

i

ti
ế
p

giáp

v

i

đậ
p.
Các


thi
ế
t

b


ch

ng

th

m

c

n

ph

i

đượ
c

d


ki

ế
n

trong

t

t

c


các

tr
ườ
ng

h

p



đấ
t

n

n


thu

c

lo

i

đấ
t có

tính

ch

t

c
ơ



không

t

t,

th


m

nhi

u,

kém


n

định



chó

ch

a

các

thành

ph

n


d


hòa

tan

trong n
ướ
c.

Đố
i

v

i

đấ
t

không



kh


n
ă

ng

b


xói

ng

m

c
ơ

h

c



hóa

h

c

thì

vi


c

b


trí

các

thi
ế
t

b


ch

ng th

m

ph

i



lu


n

ch

ng

chi

ti
ế
t

riêng.
Màng

ch

ng

th

m

ph

i

đượ
c


thi
ế
t

k
ế

đả
m

b

o

ti
ế
p

xúc



xâm

nh

p

đế
n


t

ng

đấ
t

ít

th

m

ho

c

th

c

t
ế
không

th

m


n
ướ
c.

Khi

thi
ế
t

k
ế

màng

ch

ng

th

m

vào

đấ
t




t

ng

không

th

m

thì

chi

u

sâu

c

a

màng cho

phép

l

y


b

ng

n

a

tr


s


c

t

n
ướ
c

toàn

t

p

c


a

đậ
p.
4.3.3

Khi

n

i

ti
ế
p

các

b


ph

n

riêng

c

a


đậ
p

(ph

n

x


n
ướ
c

v

i

ph

n

không

x


n
ướ

c),

các

m

t

ch

u áp

ph

i

b


trí

trên

m

t

m

t


ph

ng.
4.3.4

Chi

u

r

ng



c

u

t

o

đỉ
nh

c

a


đậ
p

không

x


n
ướ
c

c

n

đượ
c

ch

n

d

a

vào


ki

u

đậ
p,

đ
i

u

ki

n thi

công.

Chi

u

r

ng

đỉ
nh

đậ

p

c
ũ
ng

đượ
c

thi
ế
t

k
ế

c
ă
n

c


vào

vi

c

s



d

ng

đỉ
nh

đậ
p

để

ph

c

v


cho giao

thông

c

a

ng

ườ
i



xe

c


qua

l

i

trong

th

i

k


khai

thác




tùy

theo

các

m

c

đ
ích

khác,

nh
ư
ng không

đượ
c

nh


h
ơ
n


2m.
4.3.5

Độ

v
ượ
t

cao

c

a

đỉ
nh

đậ
p

không

x


n
ướ
c


trên

m

c

n
ướ
c

th
ượ
ng

l
ư
u

c

n

xác

định

theo

yêu c


u

c

a

tiêu

chu

n

TCVN

8216:2009.
Tr


s


d


tr


v



chi

u

cao

đậ
p

(có

k


c


t
ườ
ng

ch

n

sóng)

l

y


nh
ư

sau:
-

Đố
i

v

i

đậ
p

c

p

I
:
a

=

0,8

m;

-

Đố
i

v

i

đậ
p

c

p

II
:
a

=

0,6

m;
-

Đố
i


v

i

đậ
p

c

p

III
:
a

=

0,4

m.
4.3.6

Kích

th
ướ
c

tr



pin

c

a

đậ
p



tông



x


n
ướ
c

c

n

đượ
c


quy

định

c
ă
n

c


vào

ki

u



k
ế
t

c

u c

a

van,


kích

th
ướ
c

c

a

các

c

a

x

,

kích

th
ướ
c

c

a


các

c

a

ra

v

n

hành



s


c


c

a

hành

lang


d

c,
kích

th
ướ
c



c

u

t

o

c

a

nh

p

c


u.

Trong

t

t

c


các

tr
ườ
ng

h

p,

chi

u

dày

c

a


tr


pin

t

i

ch




khe c

a

không

đượ
c

nh


h
ơ
n


0,8

m.
4.3.7

Khi

xác

định

cao

trình

đỉ
nh

tr


pin

c

a

đậ
p


tràn

v


phía

th
ượ
ng

l
ư
u

c

n

xét

đế
n

cao

trình

đỉ

nh
đậ
p

không

x


n
ướ
c,

ki

u

c

a

van,

thi
ế
t

b



nâng

chuy

n,

đ
i

u

ki

n

thao

tác

chung



kích

th
ướ
c

theo chi


u

cao

c

a

c

u

đặ
t

trên

tr


pin

n
ế
u

có.

Cao


trình

đỉ
nh

tr


pin

c

n

l

y

theo

tr


s


l

n


nh

t

trong

s


các tr


s


xác

định

theo

các

đ
i

u

ki


n

nêu

trên.
4.3.8

Trong

tr
ườ
ng

h

p

c

n

thi
ế
t

ph

i


đư
a

tr


pin

v


phía

th
ượ
ng

l
ư
u

theo

đ
i

u

ki


n

c

n

b


trí

các c

a

van

ho

c

c

u



ph

n


trên

tr


pin

ph

i

xét

đế
n

vi

c

t

o

ph

n

nhô


ra

ki

u

công

son



phía

trên

c

a tr


pin.
4.3.9

Hình

d

ng


trên

m

t

b

ng

c

a

tr


pin



phía

th
ượ
ng

l
ư

u

ph

i

b

o

đả
m

cho

dòng

n
ướ
c

ch

y

vào khoang

tràn

đượ

c

thu

n



s


co

h

p

dòng

ch

y

nh


nh

t.
4.3.10


Hình

d

ng

trên

m

t

b

ng



chi

u

cao

c

a

tr



pin

phía

h


l
ư
u

đượ
c

xác

định

theo

nh

ng

yêu c

u


c

u

t

o

chung,

xu

t

phát

t


đ
i

u

ki

n

b


o

đả
m

độ

b

n,

s


b


trí

c

u

qua

l

i




các

công

trình

khác, c
ũ
ng

nh
ư

đ
i

u

ki

n

không

cho

n
ướ
c


ng

p

đỉ
nh

tr


pin.
4.3.11

M

t

ngoài

c

a

các

tr


phân


dòng



tr


biên

trong

ph

m

vi

công

trình

x


c

n

đượ

c

thi
ế
t

k
ế
t
ươ
ng

t


nh
ư

b


m

t

c

a

các


tr


pin.
4.3.12

Khi

thi
ế
t

k
ế

c

u

ô



ho

c

c


u

đườ
ng

s

t

trên

các

tr


pin



tr


biên

các

tr



này

ngoài

vi

c

th

a mãn

yêu

c

u

k
ế
t

c

u

tr


pin


còn

ph

i

th

a

mãn

đồ
ng

th

i

c


yêu

c

u

k

ế
t

c

u

tr


c

u

theo

t

i

tr

ng

cho phép

giao

thông


trên

m

t

c

u.
4.3.13


ng

d

n

áp

l

c

vào

tu

c


bin

c

a

tr

m

th

y

đ
i

n

b


trí



bên

trong


ho

c

bên

ngoài

thân

đậ
p

tùy thu

c

k
ế
t

qu


so

sánh

các


ch


tiêu

kinh

t
ế

k


thu

t

c

a

các

ph
ươ
ng

án

thi

ế
t

k
ế
.
4.3.14

Để

ng
ă
n

n
ướ
c

th

m

qua

kh

i

đậ
p,


thi
ế
t

k
ế

c

n

ph

i

d


tính

b


trí

h


th


ng

tiêu

n
ướ
c
theo

ki

u các

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c

d

c

theo


m

t

th
ượ
ng

l
ư
u

đậ
p,

n

i

thông

v

i

hành

lang

d


c.
4.3.15

Yêu

cầu

thiết

kế

giếng

tiêu

n
ướ
c
Kho

ng

cách

t


m


t

ch

u

áp

c

a

đậ
p

đế
n

tr

c

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ

c,

b
t

c
ũ
ng

nh
ư

đế
n

m

t

th
ượ
ng

l
ư
u

c

a hành


lang

d

c

c

n

l

y

không

nh


h
ơ
n

2m



th


a

mãn

đ
i

u

ki

n:
cp
t
J
h
b ≥
(1)
Trong

đ
ó:
h

-

c

t


n
ướ
c

trên

m

t

c

t

tính

toán;
J
cp

-

Gradien

c

t

n
ướ

c

cho

phép

c

a



tông

đậ
p.
Tr


s


gradien

c

t

n
ướ

c

cho

phép

c

a



tông

(không

ph


thu

c

vào

mác

ch

ng


th

m

c

a

nó)

c

n

l

y nh
ư

sau:
-

Đố
i

v

i


các

đậ
p

tr

ng

l

c



đậ
p

b

n

ch

ng

ki

u


to

đầ
u:

J
cp

=

20;
-

Đố
i

v

i

đậ
p

vòm,

vòm

tr

ng


l

c



các

m

t

tr

c

ti
ế
p

ch

u

áp

l

c


m

i

c

a

đậ
p

liên

vòm:

J
cp

=
40
CHÚ

THÍCH:

Những

yêu

cầu


của

điều

này

không

áp

dụng

đối

với

những

đập



lớp

chống

thấm




mặt

chịu

áp.
Đườ
ng

kính

c

a

các

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c

c

n


l

y

trong

kho

ng

15

cm

đế
n

30

cm;

kho

ng

cách

gi


a

các tr

c

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c

t


2

m

đế
n

3

m.
Để


gi

m

áp

l

c

ng
ượ
c

tác

d

ng

lên

đế

móng

đậ
p,


c

n

trù

tính

b


trí

các

thi
ế
t

b


tiêu

n
ướ
c

n


m

ngang, th

ng

đứ
ng

ho

c

nghiêng,

c
ũ
ng

nh
ư

các

thi
ế
t

b



tiêu

n
ướ
c

khác



trong

n

n

đậ
p.
4.3.16

Thiết

kế

giải

pháp

tiêu


n
ướ
c

trong

giếng
Khi

thi
ế
t

k
ế

h


th

ng

gi
ế
ng

tiêu


n
ướ
c

ph

i

d


ki
ế
n

b


trí

nh

ng

hành

lang

d


c



ngang

để

tháo

n
ướ
c tiêu,

để

ki

m

tra

s


làm

vi

c


c

a

các

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c



tr

ng

thái



tông

đậ

p,
đặ
t

các

đườ
ng


ng, các

thi
ế
t

b


ki

m

tra

quan

tr

c


đ
o

l
ườ
ng,

để

ti
ế
n

hàn

phun

xi

m
ă
ng

vào

các

kh


p

n

i,

để

thi

công

màng ch

ng

th

m,

c
ũ
ng

nh
ư

để

ti

ế
n

hành

các

công

tác

ph

c

h

i

s

a

ch

a

trong

quá


trình

qu

n



v

n

hành.
Theo

chi

u

cao

c

a

đậ
p,

các


hành

lang

d

c



ngang

c

n

b


trí

cách

nhau

t


15


m

đế
n

20

m.

V

nguyên

t

c

ph

i

thi
ế
t

k
ế

hành


lang

d

c

th

p

nh

t

c
ũ
ng

ph

i



cao

trình

hành


lang

cao

h
ơ
n

m

c

n
ướ
c ki

t

h


l
ư
u

để

đả
m


b

o



th


tháo

n
ướ
c

t


ch

y.

N
ế
u

nh
ư


không

b


trí

đượ
c

nh
ư

v

y

thì

c

n

thi
ế
t

k
ế
l


p

đặ
t

máy

b
ơ
m

n
ướ
c

ra

kh

i

gi
ế
ng



hành


lang

thoát

n
ướ
c.
Kích

th
ướ
c

c

a

hành

lang

c
ũ
ng

ph

i

đả

m

b

o

cho

s


d

ng

làm

m

t

b

ng

thi

công

công


tác

phun

xi m
ă
ng

n

n



các

kh

p

n

i

thi

công

đậ

p,

để

t

o



khôi

ph

c

các

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c

th


ng

đứ
ng

c

n

ch

n nh


nh

t,

đủ

đả
m

b

o

đượ
c


s


v

n

chuy

n



làm

vi

c

c

a

các

thi
ế
t

b


khoan,

phun

xi

m
ă
ng

v.v…
Nh

ng

hành

lang

dùng

để

t

p

trung




tháo

n
ướ
c,

ki

m

tra

tr

ng

thái



tông

đậ
p



làm


kín

n
ướ
c

cho các

kh

p

n

i,

đồ
ng

th

i

dùng

cho

vi


c

b


trí

các

thi
ế
t

b


quan

tr

c

ki

m

tra,

đ
o


l
ườ
ng



các

lo

i

đườ
ng

ng

c

n



các

kích

th
ướ

c

nh
ư

sau:
-

Chi

u

r

ng

hành

lang

không

nh


h
ơ
n

1,2


m.
-

Chi

u

cao

không

nh


h
ơ
n

2,0

m.
Sàn

c

a

hành


lang

t

p

trung



tháo

n
ướ
c,

c

n

đượ
c

thi
ế
t

k
ế


v

i

độ

d

c

không

l

n

h
ơ
n

1
:
50

v

h
ướ
ng


máng

tràn.
Trong

nh

ng

đậ
p



nhi

u

t

ng

hành

lang,

c

n


d


ki
ế
n



s


liên

thông

gi

a

các

hành

lang

b

ng thang


máy

ho

c

c

u

thang

thi

công.
4.3.17

Trong

vùng

ch

u

kéo



m


t

ch

u

áp

c

a

đậ
p



tông,



c

a

c


đậ

p



tông

c

t

thép

khi



lu

n c


để

ng
ă
n

ng

a


s


th

m

qua



tông

làm

cho

vôi

b


r

a

l
ũ
a


ra

kh

i



tông



để

b

o

v




tông

kh

i b



phá

h

y

do

n
ướ
c



tính

xâm

th

c

v.v…,

c

n

trù


tính

b


trí

l

p

cách

n
ướ
c

(b

ng

l

p

trát

nh


a
đườ
ng,

ho

c

b

ng

các

t

m

nh

a

đườ
ng,

t

m

bitum,


l

p

trát

khoáng

v

t,

l

p

s
ơ
n

pôlime



pôlime- bitum).
4.4

Kh


p

n

i

biến

dạng



vật

chắn

n
ướ
c

c

a

kh

p

n


i
4.4.1

Khi

thi
ế
t

k
ế

các

đậ
p



tông





tông

c

t


thép

c

n

d


ki
ế
n

b


trí

các

kh

p

n

i

bi

ế
n

d

ng

lâu dài

(gi

a

các

đ
o

n)



kh

p

n

i


bi
ế
n

d

ng

(kh

p

n

i

thi

công)

t

m

th

i.
Kích

th

ướ
c

các

đ
o

n

đậ
p



các

kh

i

đổ



tông

c

n


đượ
c

xác

định

tùy

thu

c

vào:
-

Chi

u

cao



lo

i

đậ

p;
-

Kích

th
ướ
c

các

đ
o

n

c

a

nhà

máy

th

y

đ
i


n

c
ũ
ng

nh
ư

v


trí

các

l


x


n
ướ
c

(k



c



ng

d

n

n
ướ
c

ra tua

bin)



trong

đậ
p;
-

Ph
ươ
ng


pháp

thi

công

đậ
p;
-

Hình

d

ng

lòng

d

n,

các

đ
i

u

ki


n

khí

h

u

c

a

vùng

xây

d

ng,

c

u

t

o

đị

a

ch

t,

tính

bi
ế
n

d

ng

c

a n

n

đậ
p.
4.4.2

Khi

ch


n

lo

i

kh

p

n

i

bi
ế
n

d

ng



kho

ng

cách


gi

a

các

kh

p

n

i,

c

n

tuân

theo

các
yêu

c

u c

a


tiêu

chu

n

TCVN

4116:1985.
4.4.3

Xác

định

chi

u

r

ng

c

a

kh


p

n

i

bi
ế
n

d

ng

lâu

dài

trên

c
ơ

s


so

sánh


nh

ng

s


li

u

tính

toán d


đ
oán

v


bi
ế
n

d

ng


c

a

các

đ
o

n

đậ
p

k


nhau,



xét

đế
n

ph
ươ
ng


pháp

thi

công

kh

p

n

i,

tính

ch

t bi
ế
n

d

ng

c

a


các

đ
o

n

đậ
p

k


nhau,

tính

bi
ế
n

d

ng

c

a

v


t

li

u

làm

kín

n
ướ
c

đổ

vào

kh

p

n

i



s


b

o

đả
m

chuy

n

v


độ
c

l

p

gi

a

các

đ
o


n

đậ
p

v

i

nhau.
Khi

xác

định

s
ơ

b


k
ế
t

c

u


c

a

kh

p

n

i

bi
ế
n

d

ng

lâu

dài

chi

u

r


ng

c

a

kh

p

c

n

ch

n

nh
ư

sau:
-

Kh

p

n


i

nhi

t



kho

ng

cách

m

t

ch

u

áp

th
ượ
ng

l

ư
u

không

quá

5

m:

ch

n

t


0,5

cm

đế
n

1

cm; còn




bên

trong

thân

đậ
p

ch

n

t


0,1

cm

đế
n

0,3

cm;
-

Kh


p

n

i

nhi

t

lún:

ch

n

t


1

cm

đế
n

2

cm


trong

ph

m

vi

b

n

móng

c

a

đậ
p



b


tiêu

n

ă
ng

v

i m

i

lo

i

n

n

không

ph

i



đ
á




n

n

l

n

đ
á;
-

Kh

p

n

i



cao

h
ơ
n

t


m

b

n

móng

đậ
p

khi

n

n

không

ph

i



đ
á,

ch


n

không

nh


h
ơ
n

5

cm.
4.4.4

Trong

k
ế
t

c

u

c

a


kh

p

n

i

bi
ế
n

d

ng

lâu

dài

c

n

d


ki
ế
n


b


trí:
-

V

t

ch

n

n
ướ
c,

b

o

đả
m

không

cho


n
ướ
c

th

m

qua

kh

p

n

i;
-

Thi
ế
t

b


tiêu

n
ướ

c

để

tháo

n
ướ
c

th

m

qua

v

t

ch

n

n
ướ
c

ho


c

th

m

vòng

lên

nó;
-

Gi
ế
ng



hành

lang

ki

m

tra

để


quan

tr

c

tình

tr

ng

c

a

kh

p

n

i



s

a


ch

a

v

t

ch

n

n
ướ
c.
4.4.5

V

t

ch

n

n
ướ
c


c

a

kh

p

n

i

bi
ế
n

d

ng

lâu

dài

c

a

đậ
p


c

n

chia

ra:
-

Theo

v


trí

kh

p

n

i:

kh

p

n


i

th

ng

đứ
ng,

kh

p

n

i

n

m

ngang



kh

p


n

i

theo

đườ
ng

vi

n

(Hình

5).
-

Theo

c

u

t

o




v

t

li

u:

màng

ng
ă
n

b

ng

kim

lo

i,

cao

su




ch

t

d

o

(Hình

6a).
-

Nêm



l

p

đệ
m

b

ng

v


t

li

u

atfan

(Hình

6b).
-

Phun

xi

m
ă
ng



bitum

(Hình

6c).
-


D

m

ho

c

t

m



tông,



tông

c

t

thép

(Hình

6d).
CHÚ


DẪN:
1)

khớp

nối,

δ

=

0,5

cm
đến
1

cm; 2)

khớp

nối,

δ

=

0,1


cm

đến

0,3

cm;
3)

khớp

nối,

δ

=

1

cm

đến

2

cm; 4)

khớp

nối,


δ

=

0,1

cm

đến

0,3

cm;
5)

6)

7)

vật

chắn

nước

thẳng

đứng, nằm


ngang



theo

đường

viền;
8)

thiết

bị

tiêu

nước;
9)

lỗ

quan

trắc; 10)

hành

lang


quan

trắc.
Hình

5

-

S
ơ

đồ

b


trí

vật

chắn

n
ướ
c

trong

các


kh

p

n

i

biến

dạng

c


định

c

a

đ
ập
a)

b)

đ
ập


trên

nền

đ
á;

c)

d)

đ
ập

trên

nền

không

phải



đ
á
4.4.6

Khi


thi
ế
t

k
ế

k
ế
t

c

u

v

t

ch

n

n
ướ
c

c


a

kh

p

n

i

bi
ế
n

d

ng



đậ
p,

c

n

tuân

theo


nh

ng

quy

định
sau:
-

V

t

li

u

ch

n

n
ướ
c

ph

i


áp

tr

c

ti
ế
p

vào



tông

c

a

kh

p

n

i;
-


Tr


s



ng

su

t



ch


ti
ế
p

giáp

gi

a

v


t

li

u

atphan

c

a

v

t

ch

n

n
ướ
c

v

i




tông

trong
m

t

c

t
đ
ang

xét,

không

đượ
c

nh


h
ơ
n

tr



s


áp

l

c

th

y

t
ĩ
nh

bên

ngoài



chính

m

t

c


t

đ
ó;
-

Gradien

c

t

n
ướ
c

c

a

dòng

th

m

qua




tông

theo

đườ
ng

vi

n

c

a

v

t

ch

n

n
ướ
c

không


đượ
c

l

n h
ơ
n

tr


s


quy

định

t

i

Đ
i

u

4.3.15.
CHÚ


DẪN
:
a)



chắn

bằng

kim

loại,

cao

su



chất

dẻo. b)

Nêm



lớp


đệm

bằng

vật

liệu

at-
phan
c)

Vật

chắn

nước

do

phun

(Xi

măng



bitum) d)


Thanh

hoặc

tấm



tông,



tông

cốt

thép
1-

Tấm

kim

loại, 5-

Lỗ

khoan


để

phun

xi

măng,
2-

Tấm

cao

su, 6-

Van

phun

xi

măng,
3-

Mat

tit

atphan,


7-

Thành



tông

cốt

thép
4-

Tấm



tông

cốt

thép, 8-

Lớp

đệm

cách

nước


bằng

atphan.
Hình

6

-

Các

s
ơ

đồ

vật

chắn

n
ướ
c

c
ơ

bản




kh

p

n

i

biến

dạng c

a

đ
ập



tông




tông

c


t

thép
4.4.7

Khi

thi
ế
t

k
ế

c

n

trù

tính

vi

c

làm

li


n

kh

i

(
đổ



tông

chèn

vào)

các

kh

p

n

i

thi

công


th

ng
đứ
ng

t

m

th

i

tr
ướ
c

khi

dâng

n
ướ
c

tr
ướ
c


đậ
p.
Cho

phép

thay

đổ
i

th

i

h

n

làm

li

n

kh

i


các

kh

p

n

i

thi

công

th

ng

đứ
ng

khi



lu

n

ch


ng

thích
đ
áng.
4.4.8

Để

gi

m


ng

su

t

nhi

t

lún

trong

k

ế
t

c

u

c

a

đậ
p,

c
ũ
ng

nh
ư


nh

h
ưở
ng

c


a

lún

không

đề
u


n

n,

cho

phép

b


trí

các

kh

p

n


i

m


r

ng

t

m

th

i,



s


đượ
c

l

p


đầ
y

b

ng



tông

(các

kh

i

chèn) sau

khi

nhi

t

độ

đ
ã


cân

b

ng



lún

đ
ã


n

định
.
4.5

Các

công

trình

xả,

công


trình

tháo



công

trình

lấy

n
ướ
c
4.5.1

Các

công

trình

x

,

tháo




l

y

n
ướ
c

c

a

đậ
p

c

n

đượ
c

d


ki
ế
n


thi
ế
t

k
ế

để
:
-

X


l
ư
u

l
ượ
ng

l
ũ
;
-

L

y


l
ư
u

l
ượ
ng

n
ướ
c

để

đả
m

b

o

cho

t
ướ
i,

d


n

n
ướ
c

vào

các

ao

nuôi



đẻ
,

b

o

đả
m

chi

u


sâu thông

tàu



h


l
ư
u,

b

o

đả
m

c

p

n
ướ
c

v.v…;
-


Tháo

l
ư
u

l
ượ
ng

thi

công;
-

X


b

t

l
ượ
ng

n
ướ
c


th

a

c

a

h


ch

a

cho

t

i

m

c

n
ướ
c


tr
ướ
c

mùa

l
ũ

khi

dung

tích

c

a

h

ch

a

b

h

n


ch
ế
.
-

Tháo

c

n

m

t

ph

n

h


ch

a

trong

th


i

k


thi

công

ho

c

khai

thác.
4.5.2

Chi

u

dài

c

a

tuy

ế
n

tràn,

kích

th
ướ
c



s


khoang

x


m

t



x



sâu

c

n

đượ
c


n

định

tùy thu

c

vào:
-

Tr


s


tính

toán


c

a

l
ư
u

l
ượ
ng

c

n

x

;
-

T


l
ư
u

(l

ư
u

l
ượ
ng

n
ướ
c

qua

1

đơ
n

v


độ

dài

th
ườ
ng




m)

cho

phép


ng

v

i

các

đ
i

u

ki

n

đị
a

ch


t
đ
ã

cho;
-


nh

h
ưở
ng

x

u

c

a

dòng

ch

y




th


gây

ra

đố
i

v

i

lòng

sông



s


làm

vi

c

c


a

các

công

trình
đầ
u

m

i

khác;
-

S
ơ

đồ

đ
óng

m


các


c

a

van

d


ki
ế
n;
-

Ch
ế

độ

th

y

l

c

c


a

dòng

ch

y

trong

lòng

sông

trên

m

t

b

ng.
Đố
i

v

i


các

đậ
p

c

p

I,

II,

III

c

n

ph

i

ti
ế
n

hành

so


sánh

các

ch


tiêu

kinh

t
ế

k


thu

t

c

a

các

ph
ươ

ng

án nêu

ra

theo

k
ế
t

qu


tính

toán

th

y

l

c



thí


nghi

m



hình

trong

phòng

thí

nghi

m.
Đố
i

v

i

đậ
p

c


p

IV,

vi

c

so

sánh

các

ph
ươ
ng

án

ti
ế
n

hành

theo

k
ế

t

qu


tính

toán

th

y

l

c



tính

toán t
ươ
ng

t

.
L
ư

u

t

c

cho

phép

c

a

tuy
ế
n

tràn



th


tham

kh

o




B

ng

3



B

ng

4.
4.5.3

M

t

c

t

không

t


o

chân

không



hình

d

ng

cong,

n

i

ti
ế
p

d

n

đề
u


v

i

m

t

tràn

c

a

đậ
p

ph

i
đượ
c

coi



m


t

c

t

ch


y
ế
u

c

a

các

đầ
u

tràn

c

a

các


tràn

x


m

t

thu

c

m

i

c

p.
Độ

d

c

c

a


m

t

tràn

n
ướ
c



chi

u

dài

d

c

tràn

c

n

quy


định

xu

t

phát

t


các

đặ
c

đ
i

m

c

u

t

o

c


a m

t

c

t

đậ
p.
Hình

d

ng

đầ
u

tràn

c

a

đậ
p




x


n
ướ
c

c

p

IV

cho

phép

l

y

định

hình

theo

hình


thang

ho

c

hình

ch

nh

t.
Cho

phép

dùng

đầ
u

tràn

t

o

chân


không

khi

c

n

t
ă
ng

t


l
ư
u

qua

đậ
p

tràn,

khi




các

đ
i

u

ki

n

đị
a

ch

t thu

n

l

i



khi

gi


i

pháp

này

đượ
c

lu

n

ch

ng

b

ng

tính

toán



nghiên

c


u

th

y

l

c.
Bảng

3

-

T


l
ư
u

cho

phép

[q]

đố

i

v

i

các

loại

đ
ất

khác

nhau


ng

v

i

các

chiều

sâu
dòng


chảy khác

nhau

(*)
STT Mô

tả

đ
ất
Vận

t

c

không

xói
khi

độ

sâu

bằng 1m
(m/s)
L

ư
u

t

c

cho

phép

(m
3
/s)

khi
các
độ

sâu

dòng

chảy

bằng
h

=


5m h

=

10m h

=

20m
1 Cát

h

t

v

a

l

n

cát

thô 0,60 7 16 37
2 Cát

l


n

s

i

h

t

v

a 0,75 9 20 46
3 Sét

ch

t

v

a,

á

sét

n

ng




độ

ch

t v

a
0,85 10 23 53
4 S

i

thô

ch

a

cát

á

sét

nh

,


ch

t 1,00 12 27 62
5 Cát

ch

a

không

nh


h
ơ
n

10%

cu

i s

i

dét

ch


t,

á

sét

n

ng,

ch

t
1,20 14 32 74
(*)

Nguồn:

M.Grisin

“Thiết

kế

công

trình

thủy


l

i

trên

nền

không

phải



đá”

1966

trang

114.
Bảng

4

-

T



l
ư
u

cho

phép

trung

bình

[q]
tb


ng

v

i

đ
ườ
ng

kính

hòn


đ
á

(hoặc

kh

i

đ
á)


các chiều

sâu

xói

khác

nhau
(**)
Đ
ườ
ng

kính


hòn
đ
á

(m)
[q]
tb


ng

v

i

chiều

sâu

h


xói

bằng
5m 10m 15m 20m
0,10 20 30 45 60
0,30 22 40 55 70
0,50 25 50 65 80
0,75 29 60 75 90

1,00 32 70 85 100
1,50 35 75 90 110
2,0 38 80 95 120
2,5 42 85 105 130
3,0 45 90 115 140
(**)


Chỉ

dẫn

thiết

kế

-

bảo

vệ

chống

xói



lòng


dẫn



hạ

lưu

công

trình

xả”

VODGEO



1974.
4.5.4

Khi

thi
ế
t

k
ế


các

công

trình

x


c

a

đậ
p



các

k
ế
t

c

u

gia


c




h


l
ư
u



n
ướ
c

ch

y

qua

v

i

l
ư

u t

c

l

n,

c

n

xét

đế
n

hi

n

t
ượ
ng

khí

th

c




phá

ho

i

do

khí

th

c,

xét

đế
n

hi

n

t
ượ
ng


dòng

ch

y

b


hàm khí,

c
ũ
ng

nh
ư

xét

t

i

các

tác

độ
ng


c

a

độ
ng

l

c

dòng

ch

y

lên

các

b


ph

n

công


trình.
Để

b

o

v


b


m

t

tràn

c

a

công

trình

x



ch

u

tác

độ
ng

c

a

l
ư
u

t

c

l

n

h
ơ
n


15

m/s

kh

i

b


khí

th

c

phá h

y,

c

n

d


ki
ế

n:
-

S


d

ng



tông



độ

b

n

ch

ng

khí

th


c

cao.
-

T

o

cho

các

b


m

t



n
ướ
c

ch

y


qua

thu

n

v

i

dòng

ch

y

san

b

ng

các

m
ũ
i

nhô


c

c

b




các ch


không

b

ng

ph

ng.
-

Đư
a

không

khí


vào

nh

ng

vùng



kh


n
ă
ng

b


phá

h

y

do

khí


th

c

(rãnh

thông

khí,

nh

ng

b

c


b


m

t

x


n

ướ
c

trong

đ
ó



các

bu

ng

ch

ng

khí

th

c,

nh

ng


m
ũ
i

phóng

để

h

t

dòng

ch

y



gây

bão hòa

cho

l

p


n
ướ
c



sát

đ
áy).
4.5.5

Trong

các

công

trình

x


d
ướ
i

sâu,

để


t
ă
ng

kh


n
ă
ng

tháo,

c

n

ph

i

thi
ế
t

k
ế

t


o

các

c

nh

vào

có hình

d

ng

thu

n.
Di

n

tích

m

t


c

t

ướ
t



đ
o

n

ra

c

a

công

trình

x


sâu

thông


th
ườ
ng

ph

i

thu

h

p

d

n

để

c

i
thi

n

đ
i


u ki

n

th

y

l

c



thu

nh


kích

th
ướ
c

c

a


van.
Tr

c

c

a

công

trình

x


sâu

ph

i

đặ
t

theo

đườ
ng


th

ng.

Công

trình

x


sâu



d

ng

cong

ch


áp

d

ng


khi có

lu

n

ch

ng

v


s


làm

vi

c

c

a



trong


các

đ
i

u

ki

n



th


x

y

ra

khí

th

c,




thay

đổ
i

ch
ế

độ
dòng

ch

y





tác

t

i

tr

ng

th


y

độ
ng

l

n.
Cao

trình



t

c

độ

d

c

tr

c

đầ

u

vào

c

a

công

trình

x


sâu

c

n

đượ
c


n

định

xu


t

phát

t


các

đặ
c

tính k
ế
t

c

u

c

a

đậ
p




c

a

đ
o

n

cu

i

c

a

công

trình

x




xét

đế
n


biên

độ

dao

độ
ng

c

a

m

c

n
ướ
c th
ượ
ng

l
ư
u

đượ
c


xác

định

t
ươ
ng


ng

v

i

bi

u

đồ

l
ư
u

l
ượ
ng


tháo.
Khi

b


trí

bu

ng

c

a

van



đầ
u

vào

ho

c




ph

n

gi

a

tuy
ế
n

công

trình

x


sâu,

c

n

d


ki

ế
n

vi

c

d

n không

khí

vào

phía

sau

các

c

a

van.

Mi

ng


c

a

gi
ế
ng

thông

khí

c

n

đượ
c

b


trí

g

n

c


a

van



m

c

t

i
đ
a



th


(theo

đ
i

u

ki


n

c

u

t

o

c

a

công

trình

x

),



c

n

b


o

đả
m

sao

cho

các

tia

n
ướ
c

phóng

lên không

r
ơ
i

vào

mi


ng

gi
ế
ng

này.
4.5.6

K
ế
t

c

u

đ
o

n

cu

i

c

a


công

trình

x


m

t

ho

c

x


sâu

c

n

đượ
c

ch

n


tùy

thu

c

vào

độ
cao

c

a công

trình

x

,

t


l
ư
u




đ
o

n

ra

theo

đặ
c

tính

c

a

đấ
t

n

n,

c
ũ
ng


nh
ư

nh

ng

yêu

c

u

đặ
t

ra

đố
i

v

i

ch
ế độ

th


y

l

c

n

i

ti
ế
p

th
ượ
ng

h


l
ư
u.
4.5.7


ng

v


i

ch
ế

độ

ch

y

m

t



cu

i

công

trình

x

,


c

n

d


ki
ế
n

m
ũ
i

h

t



b


m

t

n


m

ngang

ho

c nghiêng

t

o

nên

ch
ế

độ

không

ng

p,

khi



n

ướ
c

nh

y

ph

i


n

định
,

dòng

ch

y

không

đượ
c

gây


nên xói

l


nguy

hi

m

cho

lòng

d

n



hai

bên

b





đ
o

n

k


v

i

công

trình.

C

n

t

o

ra

ch
ế

độ


n

i

ti
ế
p

m

t có

xét

t

i

c


vi

c

x


các


v

t

n

i.
4.5.8

Đố
i

v

i

ch
ế

độ

ch

y

đ
áy,

c


n

ph

i

thi
ế
t

k
ế

n

i

ti
ế
p

b


m

t

tràn


v

i

đ
áy

b


tiêu

n
ă
ng

m

t

cách thu

n,

ho

c

v


i

m

t

b

c

không

l

n.
Trong

tr
ườ
ng

h

p



nguy


c
ơ

xu

t

hi

n

khí

th

c

làm

r




tông

c

n


thi
ế
t

k
ế

thi
ế
t

b


d

n

không

khí

ho

c n
ướ
c

vào


m

t

phía

h


l
ư
u

c

a

b

c.
Cao

trình

b


m

t


b


tiêu

n
ă
ng

c

n

đượ
c


n

định

t


đ
i

u


ki

n

n
ướ
c

ch

y

ng

p,


ng

v

i

h

th

ng

các k

ế
t

c

u

tiêu

n
ă
ng

đượ
c

ch

n

trong

thi
ế
t

k
ế




khi

c

n

thi
ế
t,



xét

đế
n

đ
i

u

ki

n

d

n


dòng

trong

th

i

k

thi

công

đậ
p.
4.5.9

Khi

n

i

ti
ế
p

v


i

h


l
ư
u

b

ng

cách

phun



cu

i

công

trình

x



c

n

d


ki
ế
n

mõi

phóng

để

h

t

dòng ch

y

v


h


i

l
ư
u

t

i

m

t

kho

ng

cách

không

nguy

hi

m

cho


công

trình.
Trong

tr
ườ
ng

h

p

n

n

b


n

t

n


nh


,



ch


n
ướ
c

r
ơ
i

c

n

d


ki
ế
n

gia

c



b


h


xói

ho

c


bi

n

pháp
để

tiêu

n
ă
ng

c





vùng

n
ướ
c

r
ơ
i

l

n



m
ũ
i

phun

b

ng

cách


b


trí

các

b


ph

n

để
phân

tán

dòng

ch

y. Kích

th
ướ
c,

hình


d

ng



độ

b

n

ch

ng

khí

th

c

c

a

các

b



ph

n

này
ph

i

đượ
c

xác

định

thông

qua tính

toán



nghiên

c


u

th

y

l

c.
4.6

Yêu

cầu

thiết

kế

công

trình

n

i

tiếp

đ

ập



tông





tông

c

t

thép

v

i

nền
4.6.1

Khi

xác

định


các

đặ
c

tr
ư
ng

v


độ

b

n,

bi
ế
n

d

ng



th


m

c

a

đấ
t

n

n

đậ
p



tông




tông c

t

thép




khi

ch

n

các

s
ơ

đồ

tính

toán,

c

n

đặ
c

bi

t


chú

ý

t

i

các

vùng

đấ
t

y
ế
u

trong

kh

i

n

n:
-


Trong

n

n

không

ph

i



đ
á:

các

vùng

đấ
t

lún

s

t,


đấ
t

d

o

m

m

ho

c

d

o

ch

y,

đấ
t

than

bùn,


đấ
t t
ơ
i

r

i;
-

Trong

n

n

đ
á:

các

vùng



các

h



th

ng

khe

n

t

nh




trung

bình,

các

khe

n

t

l

n


đơ
n

độ
c



các
đứ
t

gãy

các

vùng

phong

hóa

m

nh,



các


vùng

gi

m

t

i.
4.6.2

Đố
i

v

i

các

đậ
p

c

p

I




II



do

h

u

qu


c

a

s


c




do

chi


u

cao

nên



th


x
ế
p

vào

lo

i
đậ
p

c

p

III


ho

c

c

p

IV,

cho

phép

xác

định

các

đặ
c

tr
ư
ng

tính

toán


c

a

đấ
t

n

n

nh
ư

đố
i

v

i

đấ
t

n

n

c


a
đậ
p

c

p

III

ho

c

c

p

IV.
Hình

7

-

X





đ

t

gẫy

hoặc

n

t

nẻ

l

n

đ
ất

nền

đ
ập



tông

4.6.3

Để

c

i

thi

n

các

đặ
c

tính

v


độ

b

n

bi
ế

n

d

ng



th

m

c

a

đấ
t

n

n

đậ
p



tông





tông

c

t thép,

khi

c

n

thi
ế
t,

trong

thi
ế
t

k
ế

ph


i

d


ki
ế
n:
-

Gia

c




làm

ch

t

toàn

b


ho


c

m

t

ph

n

đấ
t

n

n

b

ng

xi

m
ă
ng

ho

c


v

a

dính

k
ế
t

khác;
-

Tiêu

n
ướ
c

cho

đấ
t

lo

i

sét


bão

hòa

n
ướ
c

để

t
ă
ng

nhanh

c


k
ế
t

th

m

c


a

n

n;
-

B


trí

các

t
ườ
ng

ch

n

để

gi


các

s

ườ
n

d

c



các

mái

d

c

c

a

các

kh

i

đấ
t


đ
á;
-

X




các

n

t

n


l

n,

các

đứ
t

gãy

b


ng

cách:
+

Làm

đệ
m

hình

nêm

b

ng



tông

c

t

thép

d


ng

ph

ng

ho

c

vòm

để

l

c

t


thân

đậ
p

đượ
c
truy


n

xu

ng

hai

bên

thành

đ
á

đượ
c

t

t

h
ơ
n;
+

Đ
ào


thành

chân

khay

b


đ
i

m

t

ph

n

đ
á

x

u

sau


đ
ó

đổ



tông

(ho

c



tông

c

t

thép)

b

t
kín vòng

đ
ai


t

o

thành

nút

nêm



tông,

sau

đ
ó

đổ



tông

thân

đậ
p




trên

nút



tông

này

(Hình

7).
4.6.4

Khi

thi
ế
t

k
ế

các

rãnh


kh

a

để

đậ
p



tông

bám

ch

c

vào

n

n

đ
á,

l

ượ
ng

đ
á

bóc

b


đ
i

c

n

ph

i

ít nh

t



ph


i

đượ
c

lu

n

ch

ng

b

ng

tính

toán

v


độ

b

n





n

định

c

a

đậ
p



xét

đế
n

các

bi

n

pháp gia

c



kh

i

đ
á

b


n

t

n

.
4.6.5

Không

cho

phép

san

b


ng

các

b


m

t

ti
ế
p

giáp

c

a

n

n

đ
á

v


i

đậ
p



tông.

V


nguyên
t

c,

vi

c n

i

ti
ế
p

gi


a

đậ
p

vòm



vòm

tr

ng

l

c

v

i

các

ph

n

n


n

trên

mái

d

c

không

đượ
c

th

c

hi

n

d
ướ
i d

ng


b

c.
4.7

Yêu

cầu

quan

trắc



nghiên

c

u

hiện

trạng

công

trình
4.7.1


Khi

thi
ế
t

k
ế

các

đậ
p



tông





tông

c

t

thép


c

p

I,

II,

III,

c

n

ph

i

d


ki
ế
n

b


trí


các

thi
ế
t

b

ki

m

tra

đ
o

l
ườ
ng

để

ti
ế
n

hành

các


quan

tr

c,

nghiên

c

u

hi

n

tr

ng

công

trình


n

n


c

a

chúng

c

trong

quá

trình

thi

công

c
ũ
ng

nh
ư

trong

th

i


k


khai

thác

nh

m

m

c

đ
ích

đ
ánh

giá

độ

tin

c


y

c

a

t


h

p công

trình

n

n,

tình

hình

bi
ế
n

d

ng


để

phát

hi

n

k

p

th

i

các

h
ư

h

ng,

phòng

ng


a

s


c




c

i

thi

n tình

hình

khai

thác.
Đố
i

v

i


đậ
p

c

p

IV



n

n

c

a



c

n

d


ki
ế

n

thi
ế
t

k
ế

gi

i

pháp

quan

sát

b

ng

m

t

th
ườ
ng.

Thành

ph

n



kh

i

l
ượ
ng

quan

tr

c



nghiên

c

u


hi

n

tr

ng

c

n

đượ
c

d


ki
ế
n

trong

thi
ế
t

k
ế

,

trong
đ
ó

nêu

c


công

trình

quan

tr

c,



cách

b


trí


các

thi
ế
t

b


ki

m

tra

đ
o

l
ườ
ng,
ch
ế

độ

báo

cáo,


truy

n tinh,

báo

độ
ng

v.v…

theo

TCVN

8215
:
2009.
4.7.2

Nh

ng

quan

tr

c




nghiên

c

u

hi

n

tr

ng



đậ
p



tông





tông


c

t

thép

đượ
c

chia

ra

hai lo

i:

quan

tr

c

ki

m

tra




quan

tr

c

chuyên

môn

(chuyên

đề
).
-

Nh

ng

quan

tr

c

ki


m

tra

trong

th

i

k


thi

công

đượ
c

ti
ế
n

hành

để

đ
o


bi
ế
n

d

ng

c

a

n

n,

ch
ế

độ
nhi

t

độ
,

tr


ng

thái


ng

su

t

nhi

t



s


hình

thành

v
ế
t

n


t

trong

các

kh

i

đổ



tông.
-

Nh

ng

quan

tr

c

ki

m


tra

trong

th

i

k


khai

thác

đượ
c

ti
ế
n

hành

để

đ
o


áp

l

c

đẩ
y

ng
ượ
c



dòng th

m

c

a

n
ướ
c

trong

n


n



bên

b




vai

đậ
p

chuy

n

v


th

ng

đứ
ng


(lún)



n

m

ngang,

tr

ng

thái

ng

su

t




ng

su


t

nhi

t

c

a

đậ
p



n

n

đậ
p,

ch
ế

độ

th

y


l

c

c

a

dòng
ch

y

t

i

công

trình

x





th
ượ

ng

h


l
ư
u,

tr

ng

thái

lòng

d

n



h


l
ư
u,


đ
i

u

ki

n

làm

vi

c

c

a

các

kh

p

n

i

ti

ế
p

xúc



n

n



s

m


r

ng

c

a

các

kh


p

n

i

thi

công.
-

Các

quan

tr

c

chuyên

môn

đố
i

v

i


đậ
p

trong

th

i

k


khai

thác

đượ
c

ti
ế
n

hành

nh

m

m


c

đ
ích

thu th

p

nh

ng

tài

li

u



liên

quan

đế
n

s



c

n

thi
ế
t

ph

i

hoàn

thi

n

ph
ươ
ng

pháp

tính

toán,


nghiên

c

u mô

hình,

l

a

ch

n

các

ph
ươ
ng

pháp

thi

công




các

đ
i

u

ki

n

qu

n



khai

thác

t

i

ư
u.
4.8

Tính


toán

độ

bền



độ


n

định

c

a

đ
ập
4.8.1

Vi

c

tính


toán

độ

b

n




n

định

đậ
p



tông





tông

c


t

thép

ph

i

đượ
c

ti
ế
n

hành

theo

các tr

ng

thái

gi

i

h


n,

v

i

các

tác

độ
ng

do

l

c,

nhi

t

độ
,

độ



m

gây

ra

phù

h

p

v

i

các

quy

định

trong

các tiêu

chu

n,


quy

chu

n

hi

n

hành



liên

quan.
Vi

c

tính

toán

độ

b

n





n

định

c

a

đậ
p

ph

i

đượ
c

ti
ế
n

hành

theo


hai

nhóm

tr

ng

thái

gi

i

h

n

sau
đ
ây:
-

Theo

nhóm

th



nh

t

(công

trình

không

s


d

ng

để

khai

thác

đượ
c):

tính

toán


độ


n

định
,



độ

b

n chung

c

a

công

trình,

c
ũ
ng

nh
ư


độ

b

n

c

c

b


c

a

các

b


ph

n

c

a


nó;
-

Theo

nhóm

th
ư

hai

(công

trình

khai

thác

đượ
c

bình

th
ườ
ng):


tính

toán

độ

b

n

c

c

b


c

a

n

n,

tính toán

s



hình

thành

các

khe

n

t



tính

toán

bi
ế
n

d

ng

c

a


công

trình

c
ũ
ng

nh
ư

s


m


r

ng

các

kh

p n

i

thi


công

trong

các

k
ế
t

c

u



tông



s


m


r

ng


các

v
ế
t

n

t

trong
các

k
ế
t

c

u



tông

c

t


thép.
Các

tính

toán

v


độ

b

n

chung



độ


n

định

v



bi
ế
n

d

ng



m


r

ng

các

khe

n

t,

c
ũ
ng

nh

ư

s


m

r

ng

các

kh

p

n

i

thi

công

tùy

thu

c


vào

trình

t


thi

công,

c

n

đượ
c

ti
ế
n

hành

đố
i

v


i

toàn

b


đậ
p

ho

c t

ng

đ
o

n

đậ
p

(ho

c

t


ng

“c

t”

riêng

bi

t



tr
ườ
ng

h

p

chia

kh

i

đổ




tông

theo

chi

u

th

ng

đứ
ng).
Các

tính

toán

v


độ

b

n


c

c

b




v


s


hình

thành

các

khe

n

t

c


n

đượ
c

ti
ế
n

hành

đố
i

v

i

t

ng

b

ph

n

k
ế

t

c

u

riêng

r


c

a

công

trình,

đố
i

v

i

các

k
ế

t

c

u



tông

thì

vi

c

tính

toán

theo

đ
i

u

ki

n


hình thành

các

v
ế
t

n

t

ch


ph

i

ti
ế
n

hành

đố
i

v


i

các

b


ph

n

b


gi

i

h

n

b

i

các

kh


p

n

i

thi

công.
4.8.2

Vi

c

tính

toán

độ

b

n



độ



n

định

c

a

đậ
p,

n

n

đậ
p



các

b


ph

n


c

a

chúng

ph

i

đượ
c

ti
ế
n hành

v

i

các

tr
ườ
ng

h

p


tính

toán



kh


n
ă
ng

x

y

ra

v

i

xác

su

t


l

n

nh

t

trong
th

i

k


khai

thác

và thi

công,



xét

đế
n


trình

t


thi

công



ch

u

t

i

c

a

đậ
p.
Trong

tr
ườ

ng

h

p

khi

trong

đồ

án

thi
ế
t

k
ế

đ
ã

d


tính

tr

ướ
c

vi

c

thi

công



bàn

giao

đư
a

công

trình
đầ
u

m

i


vào

khai

thác

theo

t

ng

đợ
t

thì

vi

c

tính

toán

độ

b

n





n

định

t

ng

ph

n

c

a

đậ
p

thu

c

t

t c



các

c

p

ph

i

đượ
c

ti
ế
n

hành

v

i

m

i

t


i

tr

ng



tác

độ
ng

đượ
c

xác

định

trong

th

i

k



khai

thác th
ườ
ng

xuyên.

Khi

đ
ó,

nh

ng

đ
i

u

ki

n

v


độ


b

n




n

định

c

a

đậ
p

cho

th

i

k


khai


thác

t

m

th

i ph

i

l

y

nh
ư

đố
i

v

i

th

i


k


khai

thác

th
ườ
ng

xuyên.
Trong

đồ

án

thi
ế
t

k
ế
,

c

n


ph

i

d


tính

tr
ướ
c

trình

t


thi

công

đậ
p



các

b



ph

n

c

a

nó,



v

i

trình t


đ
ó,

các

l

c


xu

t

hi

n

trong

quá

trình

thi

công

không

đ
òi

h

i

ph

i


gia

t
ă
ng

c

t

thép

ho

c

t

o

nên nh

ng

s


gia


t
ă
ng

kh

i

l
ượ
ng

khác

c

a

công

trình.
4.8.3

Tính

toán

độ

b


n




n

định

c

a

đậ
p

c
ũ
ng

ph

i

đượ
c

ti
ế

n

hành

theo

tác

độ
ng

c

a

các
t

i

tr

ng tính

toán.
T

i

tr


ng

tiêu

chu

n

ph

i

xác

định



xét

đế
n

các

yêu

c


u

c

a

các

Đ
i

u

4.9.8;

Đ
i

u

4.9.9;

Đ
i

u

4.9.10 và

các


ch


d

n

sau:
-

Kh

i

l
ượ
ng

th


tích

c

a




tông

đố
i

v

i

đậ
p

c

p

I,

II,

III

ph

i

xác

định


theo

k
ế
t

qu


l

a

ch

n

thành ph

n



tông;

đố
i

v


i

đậ
p

c

p

IV

khi

tính

toán

thi
ế
t

k
ế

s
ơ

b





tính

toán

thi
ế
t

k
ế

k


thu

t

kh

i

l
ượ
ng th


c


a



tông

đượ
c

l

y

b

ng

2,4

T/m
3



kh

i

l

ượ
ng

th


tích

c

a


tông

c

t

thép



2,5

T/m
3
;
-


Các

t

i

tr

ng

độ
ng

khi

tháo

l
ũ
:

đố
i

v

i

đậ
p


c

p

I



II

xác

định

theo

k
ế
t

qu


tính

toán




nghiên

c

u thí

nghi

m



hình;

đố
i

v

i

đậ
p

c

p

III




IV

theo

k
ế
t

qu


tính

toán

ho

c

theo

các

công

trình

t

ươ
ng

t

.
-

Các

tác

độ
ng

c

a

nhi

t

độ
:

s


d


ng

theo

s


li

u

quan

tr

c

nhi

t

độ

không

khí

nhi


u

n
ă
m



tuy
ế
n
đậ
p



trên

c
ơ

s


tính

toán

d



đ
oán

nhi

t

độ

n
ướ
c

trong

h


ch

a.
CHÚ

THÍCH:

Khi

tính


toán

độ

bền

chung



độ



độ

ổn

định

của

đập,

hệ

số

vượt


tải

của

trọng

lượng

bản

thân, của

các

tác

động

nhiệt,

ẩm



lực

động,

cũng


như

của

tất

cả

các

tải

trọng

đất

ứng

với

các

trị

số

tính

toán


của

đặc trưng

tgφ
I, II
,

C
I, II

,
γ
I, II

xác

định

theo

các

yêu

cầu

của

tiêu


chuẩn

thiết

kế

nền

các

công

trình

thủy

công

đều

phải

lấy bằng

1

hoặc

theo


yêu

cầu

của

các

tiêu

chuẩn,

quy

chuẩn

hiện

hành

tương

đương.
4.8.4

Tính

toán


độ

b

n

c

a

đậ
p

c

p

I



II

xây

d

ng

trên


n

n

đ
á

ph

i

đượ
c

th

c

hi

n

theo
ph
ươ
ng pháp




thuy
ế
t

đ
àn

h

i,



trong

tr
ườ
ng

h

p

c

n

thi
ế
t


ph

i

xét

đế
n

nh

ng

bi
ế
n

d

ng

không

đ
àn

h

i c

ũ
ng

nh
ư

các

n

t

n


trong



tông



n

n.
Tính

toán


độ

b

n

c

a

đậ
p

c

p

I



II

xây

d

ng

trên


n

n

không

ph

i



đ
á

ph

i

đượ
c

th

c

hi

n




xét
đế
n

s


làm

vi

c

không

gian

c

a

t

m

móng




c

a

các

b


ph

n

ch

u

l

c

khác

c

a
k
ế

t

c

u.
Tính

toán

độ

b

n

c

a

đậ
p

c

p

III




IV

c
ũ
ng

nh
ư

vi

c

tính

toán

s
ơ

b


đố
i

v

i


c

p

I



II,



nguyên

t

c, ph

i

đượ
c

th

c

hi

n


theo

ph
ươ
ng

pháp

đơ
n

gi

n

c

a

c
ơ

h

c

k
ế
t


c

u.
4.8.5

Đố
i

v

i

nh

ng

đậ
p

c

p

I



II




do

h

u

qu


c

a

các

s


c




do

chi

u


cao



th


x
ế
p

vào

lo

i
đậ
p

c

p

III



IV,


thì

vi

c

tính

toán

độ

b

n

c

a

chúng

cho

phép

đượ
c

ti

ế
n

hành

b

ng

các

ph
ươ
ng

pháp
đơ
n

gi

n,

khi

đ
ó

các


giá

tr


c

a

các

h


s


tính

toán

l

y

nh
ư

đố
i


v

i

đậ
p

c

p

I



II,

còn

h


s


t


h


p

t

i tr

ng



tiêu

chu

n

c

a

độ

b

n

l

y


nh
ư

đố
i

v

i

đậ
p

c

p

III



IV.
4.8.6

Khi

xác

định


tr

ng

thái


ng

su

t

-

bi
ế
n

d

ng

c

a

đậ
p




vùng

ti
ế
p

giáp

c

a

n

n

b

ng
ph
ươ
ng pháp



thuy
ế

t

đ
àn

h

i,

cho

phép

coi



tông

nh
ư



v

t

li


u

đồ
ng

ch

t

đẳ
ng

h
ướ
ng



nh

ng

đặ
c

tr
ư
ng c
ơ


h

c

trung

bình,

khi

đ
ó

ph

i

xét

đế
n:
-

S




m


t

c

a

hành

lang

(gi
ế
ng)

c

a

các

khoang

r

ng

d

c,


các

bu

ng

c

a

gian

máy

c

a

tr

m

th

y
đ
i

n,


các

đườ
ng

d

n

n
ướ
c

c

a

tu

c

bin,

các

công

trình

x



sâu



c

a

các

l


khác

n
ế
u

nh
ư



r

ng


c

a khoang



l


đ
ó

l

n

h
ơ
n

15%

b


r

ng

c


a

m

t

c

t

tính

toán

c

a

đậ
p;
-

S


phân

b





tông

theo

t

ng

vùng,

n
ế
u

nh
ư

t


s




đ
un


đ
àn

h

i

c

a

các

vùng

đ
ó

l

n

h
ơ
n

ho

c b


ng

2;
-

S


khác

nhau

gi

a

các

đặ
c

tr
ư
ng

c
ơ

h


c

c

a

v

t

li

u

đậ
p



n

n;
-

Tính

không

đồ

ng

nh

t

c

a

n

n



s




m

t

c

a

các


v
ế
t

n

t



đứ
t

gãy

trong

n

n;
-

Kh


n
ă
ng


m


r

ng

các

kh

p

n

i

thi

công



s


phá

v



tính

tính

li

n

kh

i

c

a

n

n



các

vùng

ch

u kéo;

-

Trình

t


thi

công,

c
ũ
ng

nh
ư

các

ph
ươ
ng

pháp



th


i

h

n

đổ



tông

g

n

li

n

các

kh

i

đổ


tông c


a

đậ
p.
4.8.7

Khi

tính

toán

đậ
p

v


độ

b

n

chung,

c
ũ
ng


nh
ư

v


bi
ế
n

d

ng,

v


m


r

ng

các

kh

p


n

i
thi

công và

m


r

ng

các

khe

n

t,

tr


s





đ
un

đ
àn

h

i

tính

toán

c

a



tông

(E)

ph

i

xác


định

nh
ư

sau:
-

Khi

thi

công

đậ
p

b

ng

cách

đổ



tông


các

“kh

i

c

t”

ho

c

theo

ki

u

đổ

các

“kh

i

d


ng

m

ch”

(nh
ư
ki

u

xây

g

ch):
E

=

E
bt

(1

-

0,04n
k

) (2)
-

Khi

thi

công

đậ
p

b

ng

ph
ươ
ng

pháp

đổ



tông

t


ng

l

p:
E

=

0,90E
bt
(3)
Trong

đ
ó:
E
bt

-

Tr


s




đ

un

đ
àn

h

i

ban

đầ
u

c

a



tông

l

y

theo

B


ng

4

trong

tiêu

chu

n

thi
ế
t

k
ế

các

k
ế
t c

u



tông






tông

c

t

thép

th

y

công;
n
k

-

S


l
ượ
ng


các

kh

p

n

i

th

ng

đứ
ng

khi

đổ



tông

t

i

đế


đậ
p.
Trong

m

i

tr
ườ
ng

h

p,

tr


s


tính

toán

c

a




đ
un

đ
àn

h

i

c

a



tông

đậ
p

ph

i

n


m

trong

ph

m

vi:
0,65E
bt



E



250

.

10
3

kg/cm
2
(4)
4.8.8


Chi

u

sâu

m


r

ng

c

a

các

kh

p

n

i

thi

công




m

t

h


l
ư
u

đậ
p

c

n

đượ
c

xác

định


xét


đế
n tr

ng

l
ượ
ng

b

n

thân

công

trình,

áp

l

c

th

y


t
ĩ
nh



tác

độ
ng

nhi

t

độ

gây

nên

b

i

các

dao

độ

ng

nhi

t
độ

theo

mùa

c

a

không

khí

bên

ngoài



c

a

n

ướ
c

trong

h


ch

a,

c
ũ
ng

nh
ư

b

i

chênh

l

ch

gi


a

nhi

t
độ

ban

đầ
u

khi

đổ



tông

chèn

vào

các

kh

p


n

i

thi

công



nhi

t

độ

khai

thác

trung

bình

nhi

u

n

ă
m c

a

đậ
p.
4.8.9

Khi

tính

toán

độ

b

n

chung




n

định


c

a

đậ
p

c
ũ
ng

nh
ư

độ

b

n

c

c

b


c

a


các

b


ph

n

riêng bi

t,

ph

i

tuân

theo

m

t

trong

các


đ
i

u

ki

n

sau

đ
ây:
n
c
. N ≤
R
k
m
.
(5)
n
c
.σ <
).(
, bta
RR
k
m
ϕ

(6)
Trong

đ
ó:
m

-

h


s


đ
i

u

ki

n

làm

vi

c


xét

đế
n

các

đặ
c

đ
i

m

làm

vi

c

c

a

đậ
p,

các


b


ph

n

c

a





c

a n

n,

l

y

theo

B

ng


5;
n
c

-

h


s


t


h

p

t

i

tr

ng;
k

-


h


s


tin

c

y;
σ

-

tr


s



ng

su

t

tính


toán;
R
a
,

R
bt

-

t
ươ
ng


ng



s

c

kháng

tính

toán


c

a

c

t

thép



c

a



tông,

xác

định

theo

tiêu

chu


n thi
ế
t

k
ế

các

k
ế
t

c

u



tông





tông

c

t


thép

th

y

công

ho

c

các

tiêu

chu

n,

quy

chu

n

hi

n hành


t
ươ
ng

đươ
ng;
Φ

-

hàm

s

,



d

ng

c

a



tùy


thu

c

vào

tính

ch

t

c

a

tr

ng

thái


ng

su

t




bi
ế
n

d

ng

c

a

đậ
p
đượ
c

xác

định

theo

các

Đ
i


u

5;

Đ
i

u

6;

Đ
i

u

7;



Đ
i

u

8;
N




R

-

t
ươ
ng


ng



các

tr


s


tính

toán

c

a

tác


độ
ng

l

c

t

ng

quát



c

a

kh


n
ă
ng

ch

u


t

i

t

ng quát

c

a

công

trình.
Bảng

5

-

Hệ

s


đ
iều


kiện

làm

việc

m

c

a

đ
ập
Các

loại

tính

toán

đ
ập



các

yếu


t


gây

nên

s


cần

thiết

phải

s


d

ng
hệ s


đ
iều

kiện


làm

việc
Hệ

s


đ
iều
kiện làm

việc
m
1.

Tính

toán


n

định

c

a


đậ
p



tông





tông

c

t

thép

trên

n

n

n

a

đ

á


không

ph

i



đ
á
1,0
2.

Tính

toán


n

định

c

a

đậ

p

tr

ng

l

c



đậ
p

b

n

ch

ng

trên

n

n

đ

á
a)

Đố
i

v

i

các

m

t

tr
ượ
t

đ
i

qua

các

v
ế
t


n

t



kh

i

n

n 1,0
b)

Đố
i

v

i

các

m

t

tr

ượ
t

đ
i

qua

m

t

ti
ế
p

giáp

gi

a



tông



đ
á,


m

t

tr
ượ
t
trong

kh

i

n

n



m

t

ph

n

đ
i


qua

khe

n

t,

m

t

ph

n

đ
i

qua

đ
á

li

n

kh


i
0,95
3.

Tính

toán


n

định

c

a

đậ
p

vòm 0,75
4.

Tính

toán

độ


b

n

chung



độ

b

n

c

c

b


c

a

đậ
p




tông,



tông

c

t

thép và

các

b


ph

n

c

a

chúng

khi

độ


b

n

c

a



tông



tính

quy
ế
t

định

trong

các lo

i

k

ế
t

c

u

d
ướ
i

đ
ây:
a)

Trong

k
ế
t

c

u



tông
-


Đố
i

v

i

t


h

p

t

i

tr

ng



tác

độ
ng

c

ơ

b

n 0,9
-

Đố
i

v

i

t


h

p

t

i

tr

ng




tác

độ
ng

đặ
c

bi

t

không

xét

độ
ng

đấ
t 1,0
-

Nh
ư

trên,




xét

độ
ng

đấ
t 1,1
b)

Trong

k
ế
t

c

u



tông

c

t

thép


d

ng

t

m



d

ng

s
ườ
n,

khi

chi

u

dày

c

a
t


m

(s
ườ
n)

l

n

h
ơ
n

ho

c

b

ng

60

cm
1,15
c)

Trong


k
ế
t

c

u



tông

c

t

thép

d

ng

t

m



d


ng



s
ườ
n

khi

chi

u

dày
c

a

t

m

(s
ườ
n)

nh



h
ơ
n

60

cm
1,0
5.

Nh
ư

đ
i

m

4,

nh
ư
ng

độ

b

n


c

a

c

t

thép

kh

ng

d



ng

l

c





tính


quy
ế
t
định
a)

Các

b


ph

n



tông

c

t

thép



trong


m

t

c

t

ngang



s


thanh

thép
ch

u

l

c:
-

Nh



h
ơ
n

10 1,1
-

L

n

h
ơ
n

ho

c

b

ng

10 1,15
b)

Các

k
ế

t

c

u

h

n

h

p

thép





tông

c

t

thép

(h





chôn)

ng

m

d
ướ
i
đấ
t 0,8
CHÚ

THÍCH:
1)

Khi

tính

toán

độ

bền




ổn

định

của

đập

vòm,

các

hệ

số

điều

kiện

làm

việc

tra

theo

bảng


trên

cần

được nhân

thêm

với

hệ

số

m
v
lấy

theo

Điều

8;
2)

Khi

tính


toán

độ

bền

chung



độ

bền

cục

bộ

của

mọi

loại

đập



tông






tông

cốt

thép,

trong

trường hợp

độ

bền

của

cột

thép

dự

ứng

lực




tính

quyết

định,

thì

các

hệ

số

điều
kiện

làm

việc

cần

lấy

theo

Bảng


24

của tiêu

chuẩn

thiết

kế

các

kết

cấu



tông





tông

cốt
thép


hoặc

tiêu

chuẩn,

quy

chuẩn

hiện

hành

tương

đương;
3)

Khi

xét

đến

các

tải

trọng


lặp

đi

lặp

lại

nhiều

lần

trong

các

bộ

phận

của

đập,

các

hệ

số


điều
kiện

làm

việc

lấy theo

Bảng

2



Bảng

6

tiêu

chuẩn

thiết

kế

các


kết

cấu



tông





tông

cốt

thép

thủy

công

hoặc

tiêu

chuẩn,

quy chuẩn


hiện

hành

tương

đương.
4.8.10

Khi

thi
ế
t

k
ế

đậ
p

vòm,

đậ
p

liên

vòm,


đậ
p

vòm

tr

ng

l

c



đậ
p

b

n

ch

ng

ki

u


to

đầ
u,
c
ũ
ng

nh
ư
các

k
ế
t

c

u

khác





tông

c


a

chúng

ch

u


ng

su

t

nén

không

gian

c

n

l

y

giá


tr


s

c

kháng

tính toán

c

a



tông

theo

yêu

c

u

c


a

tiêu

chu

n

TCVN

4116
:
1985

trong

các

tr
ườ
ng

h

p:
-

Trong

tr

ườ
ng

h

p

tr

ng

thái


ng

su

t

ph

ng,

khi

các


ng


su

t

tác

d

ng

m

t

d

u

thì

cho

phép không

xét

đế
n



nh

h
ưở
ng

chung

c

a

chúng;
-

Trong

tr
ườ
ng

h

p

tr

ng


thái


ng

su

t

ph

ng



không

gian,

khi

các


ng

su

t


tác

d

ng

khác
d

u nhau

thì

các

tr


s


s

c

kháng

nén

tính


toán

c

a



tông

c

n

đượ
c

xác

định

nh
ư

khi

b



ch

t

t

i

m

t

tr

c.
4.8.11

Vi

c

tính

toán

đậ
p




tông

ch

u

tác

độ
ng

c

a

độ
ng

đấ
t

theo

ch


d

n


c

a

các

Đ
i

u

5;

Đ
i

u

6;
Đ
i

u

7;

Đ
i

u


8

c

n

đượ
c

ti
ế
n

hành

theo



thuy
ế
t

ph


tuy
ế
n


tính



xét

đế
n

h


s


độ
ng

đấ
t

xác

định
theo

nh

ng


yêu

c

u

trong

tiêu

chu

n

xây

d

ng

các

công

trình



nh


ng

vùng



độ
ng

đấ
t.

Khi

đ
ó

cho phép

l

y

tr


s



tính

toán

c

a

các

s

c

kháng

c

a



tông

theo

các

k
ế

t

qu


nghiên

c

u

thí

nghi

m.
4.8.12

Đố
i

v

i

đậ
p




tông

cao

h
ơ
n

60

m





th


tích



tông

l

n

h

ơ
n

1

tri

u

m
3
,

khi

thi
ế
t

k
ế

c

n

xác
định

nh


ng

giá

tr


tiêu

chu

n

trung

gian

c

a

các

s

c

kháng


nén



kéo

c

a



tông

khác

v

i

nh

ng

tr

s


xác


định

theo

tiêu

chu

n

thi
ế
t

k
ế

TCVN

4116
:
1985

trong

các

tr
ườ

ng

h

p.
4.9

Tính

toán

thấm

c

a

đ
ập
4.9.1

Vi

c

tính

toán

th


m

c

a

đậ
p



tông





tông

c

t

thép

c

n


đượ
c

th

c

hi

n

nh

m

xác

định
:
-

Áp

l

c

ng
ượ
c


c

a

n
ướ
c

th

m

tác

d

ng

vào

đế

đậ
p;
-

Các

gradien


trung

bình

c

a

c

t

n
ướ
c

áp

l

c;
-

Các

gradien

c


c

b


l

n

nh

t

c

a

c

t

n
ướ
c

áp

l

c;

-

V


trí

đườ
ng

bão

hòa

c

a

dòng

th

m



vùng

c


a

b


ti
ế
p

giáp

v

i

đậ
p;
-

T

n

th

t

n
ướ
c


t


h


ch

a

do

th

m,

trong

đ
ó



l
ư
u

l
ượ

ng

n
ướ
c

th

m

vào

các

thi
ế
t

b


tiêu

n
ướ
c;
-

Các


thông

s


c

a

các

thi
ế
t

b


tiêu

n
ướ
c



ch

ng


th

m.
4.9.2
Việc tính toán độ bền thấm chung của đất nền phải được tiến hành với các gradien trung
bình của cột nước.
Việc tính toán độ bền cục bộ của các bộ phận chống thấm của đập (sân phủ, chân khay, màng
phụt) và của đất nền cần được tiến hành với các gradien lớn nhất của cột nước tại các vị trí:
- Tại chỗ dòng thấm đi ra hạ lưu và ra các thiết bị tiêu nước;
- Ở ranh giới giữa các lớp đất không đồng nhất;
- Ở vị trí có các vết nứt lớn.
Việc kiểm tra tình trạng dòng thấm chảy ra ngoài các sườn dốc và sự ngập vùng đất bao quanh
công trình cần được tiến hành theo các vị trí tính toán của đường bão hòa của dòng thấm.
4.9.3
Khi tính toán thấm đối với đập, cho phép coi như dòng thấm tuân theo quy luật tuyến tính
và có chế độ ổn định. Khi mực nước thượng hạ lưu thay đổi nhanh hoặc khi có động đất, cần
phải tính toán dòng thấm theo chế độ dòng không ổn định.
4.9.4

Nh

ng

đặ
c

tr
ư
ng


c

a

dòng

th

m

(m

c

n
ướ
c,

áp

l

c,

gradien

c

t


n
ướ
c,

l
ư
u

l
ượ
ng)

đố
i
v

i

đậ
p c

p

I,

II,

III

ph


i

đượ
c

xác

định

b

ng

ph
ươ
ng

pháp

t
ươ
ng

t


đ
i


n



th

y

độ
ng

trên

máy

tính

t
ươ
ng

t



máy

tính

s



b

ng

bài

toán:
-

V

i

các

đ
o

n

đậ
p



lòng

sông:




nh

ng

m

t

c

t

th

ng

đứ
ng



b

ng

bài


toán

hai

chi

u;
-

V

i

các

đ
o

n

b


ti
ế
p

giáp

v


i

đậ
p



b

ng

bài

toán

hai

chi

u

trên

m

t

b


ng





các

m

t

c

t

th

ng
đứ
ng

d

c

theo

các


đườ
ng

dòng,

ho

c

b

ng

bài

toán

không

gian.
Đố
i

v

i

các

đậ

p

c

p

IV



khi

tính

toán

s
ơ

b


đố
i

v

i

đậ

p

c

p

I,

II,

III,

cho

phép

xác

định

các
đặ
c

tr
ư
ng c

a


dòng

th

m

b

ng

các

ph
ươ
ng

pháp

gi

i

tích

g

n

đ
úng


(ph
ươ
ng

pháp

h


s


s

c

kháng,

ph
ươ
ng pháp

phân

đ
o

n,


v.v…).
4.9.5

Khi

xác

định

các

đặ
c

tr
ư
ng

c

a

dòng

th

m,

c


n

xét

đế
n


nh

h
ưở
ng

c

a:
-

Các

thi
ế
t

b


tiêu


n
ướ
c



ch

ng

th

m;
-

Các

khoang

r

ng



các

kh

p


m


r

ng



n

n



các

hành

lang

trong

thân

đậ
p;
-


Tính

th

m

n
ướ
c

c

a



tông;
-

Tr

ng

thái


ng

su


t

bi
ế
n

d

ng

c

a

n

n;
-

Nhi

t

độ

c

a

n

ướ
c

ng

m



độ

khoáng

c

a

n
ướ
c

ng

m.
4.9.6

Đố
i

v


i

nh

ng

đậ
p



tông





tông

c

t

thép

c

p


II



III

trên

n

n

đ
á



n

n

không

ph

i



đ

á mà

do

đ
i

u

ki

n

h

u

qu


s


c




chi


u

cao

c

a

chúng



th


x
ế
p

vào

c

p

IV

thì

cho


phép

tính

toán th

m

nh
ư

đố
i

v

i

đậ
p

c

p

IV.
4.9.7

C


n

xét

t

i

tác

độ
ng

c

a

độ
ng

l

c

dòng

th

m


trong

thân

đậ
p



n

n

v

i

các

tr
ườ
ng

h

p:
a)

Đố

i

v

i

đậ
p



tông





tông

c

t

thép

c

p

III




IV,

c
ũ
ng

nh
ư

khi

tính

toán

s
ơ

b


đố
i

v

i


đậ
p thu

c

m

i

c

p

d
ướ
i

d

ng

các

l

c

b



m

t,

tác

d

ng

lên

m

t

ti
ế
p

giáp

gi

a

đậ
p




n

n

(áp

l

c

ng
ượ
c toàn

ph

n)

theo

các

yêu

c

u


c

a

Đ
i

u

4.9.10

(Hình

8):
b)

Khi

thi
ế
t

k
ế

đậ
p




tông

c

t

thép

c

p

I



II,

đậ
p



tông

c

p

II


d
ướ
i

d

ng

các

l

c

b


m

t,
tác

d

ng lên

m

t


ti
ế
p

giáp

gi

a

đậ
p

v

i

n

n,



d
ướ
i

d


ng

t

i

tr

ng

tác

d

ng

lên

n

n



th
ượ
ng




h


l
ư
u

c
ũ
ng nh
ư

d
ướ
i

d

ng

l

c

th

m

th



tích

tác

d

ng

lên

n

n

đậ
p,

theo

yêu

c

u

c

a


Đ
i

u

4.9.9,

(Hình

9).
c)

Khi

thi
ế
t

k
ế

đậ
p



tông

trên


n

n

đ
á



d
ướ
i

d

ng

các

l

c

b


m

t


tác

d

ng

lên

n

n



th
ượ
ng

l
ư
u

và h


l
ư
u




lên

m

t

ch

u

áp

c

a

đậ
p

c
ũ
ng

nh
ư

d
ướ
i


d

ng

l

c

th

m

th


tích

trong

thân

đậ
p

t

i

đườ

ng

tiêu n
ướ
c,





d
ướ
i

n

n,

theo

các

yêu

c

u

c


a

Đ
i

u

5.1.21.
4.9.8

Trong

tính

toán,

các

l

c

th

m

th


tích




áp

l

c

đẩ
y

ng
ượ
c

toàn

ph

n



m

t

ti
ế

p

giáp
c

n

đượ
c nhân

v

i

h


s


α
2

<

1,

còn

áp


l

c

n
ướ
c

tác

d

ng

lên

n

n



th
ượ
ng

l
ư
u,


h


l
ư
u,

lên
m

t

ch

u

áp

c

a

đậ
p c

n

đượ
c


nhân

v

i

h


s


1

-

α
2
CHÚ

DẪN
:
1)

hành

lang

phun


xi

măng;
2)

hành

lang

tiêu

nước;
3)

màn

xi

măng; 4)

giếng

nước

tiêu

thẳng

đứng;

5)

khoang

rỗng

bên

trong; 6)

tiếp

giáp

giữa



tông



đá
a)

Đập

trọng

lực; b)


Đập

bản

chống: c)

Đập

vòm.
Pđn
:
áp

lực

đẩy

nổi; P
Ф:

Áp

lực

đẩy

ngược

do


thấm; B
:
Chiều

rộng

của

đập

tại

nền;
H
:
Chiều

cao

đập H
T
:

Cột

nước

phía


thượng

lưu; h
H
:

Cột

nước

phía

hạ

lưu;
H
p
:

Cột

nước

tính

toán;
h
m
:
Cột


nước

thấm

còn

lại

tại

trục

màn

xi

măng;
h
t
: Cột

nước

thấm

còn

lại


tại
trục

của

giếng

tiêu

nước;
Hình

8

-

Các

biểu

đồ

áp

l

c

đ
ẩy


ng
ượ
c

dòng

c

a

n
ướ
c



mặt

tiếp

giáp

gi

a

đ
ập



nền

đ
á

khi có

màn

ch

ng

thấm



thiết

b


tiêu

n
ướ
c.
CHÚ


DẪN
:
1)

Biểu

đồ

áp

lực

đẩy

ngược

toàn
phần

tại

mặt

tiếp

giáp

giữa




tông

và nền

đá;
2)

Màng

xi

măng;
3)

Tải

trọng

lên

nền

thượng

lưu;
4)

Tải


trọng

lên

nền

hạ

lưu;
5) Đường

đẳng

áp;
6)

Đường

dòng;
7)

Lực

thấm

đơn

vị L




l)

Chiều

dài

tính

toán

tác động

của

áp

lực

nước

phía

thượng lưu



hạ

lưu;

h
x
)

Tọa

độ

cột

nước

đo

áp

chỗ
tiếp

giáp



tông



đá

(HT




hx



hH);
γ
n
)

Dung

trọng

của

nước;
α
2
)

Hệ

số

diện

tích


hiệu

quả

của
áp

lực

đẩy

ngược;
J)

Gradien

cột

nước.
Hình

9

-

S
ơ

đồ


tác

độ
ng

l

c

c

a dòng

thấm



nền

đ
ập
Trong

đ
ó
: α
2




h


s


di

n

tích hi

u
d

ng

c

a

áp

l

c

đẩ
y


ng
ượ
c.
Ph

i

l

y

giá

tr


c

a

h


s


α
2


theo

k
ế
t

qu


tính

toán



nghiên

c

u,



xét

đế
n:
-

Tính


th

m

n
ướ
c

c

a



tông



đấ
t

n

n;
-

T

c


độ

dâng

đầ
y

h


ch

a;
-

Tr

ng

thái


ng

su

t

c


a



tông



đấ
t

n

n;
-

Các

thi
ế
t

b


ch

ng


th

m



m

t

ch

u

áp,



các

kh

p

n

i

c


a

đậ
p



lòng

h


ch

a.
Trong

tính

toán

xác

định

l

c

đẩ

y

ng
ượ
c

toàn

ph

n



m

t

ti
ế
p

giáp

gi

a

đậ
p




n

n,

tr


s



α
2
l

y

b

ng

1 khi:
-

N

n




đấ
t

hòn

l

n



đấ
t

lo

i

cát;
-

N

n




đấ
t

lo

i

sét



đ
á

khi



lu

n

ch

ng

thích


ng.

Khi

xác

định

các

l

c

th

m

th


tích



áp

l

c

n

ướ
c

đố
i

v

i

n

n



đấ
t

lo

i

sét



n

n


đ
á,

cho

phép

l

y
α
2
=

0,5.
4.9.9

Áp

l

c

đẩ
y

ng
ượ
c


toàn

ph

n

c

a

n
ướ
c

lên

đế

đậ
p

(P
ng
)

ph

i


đượ
c

xác

định

theo

công

th

c: P
ng

=

(P
T
+

P
đn
)

α
2

(7)

Trong

đ
ó:

P
T

-

áp

l

c

đẩ
y

ng
ượ
c

do

th

m

tác


độ
ng

lên

t

ng

ph

n

riêng

bi

t

c

a

đườ
ng

vi

n

d
ướ
i

đế
móng

đậ
p;
P
đn

-

áp

l

c

đẩ
y

n

i,



xét


đế
n

độ

d

c



s


chôn

sâu

c

a

đế

móng



các


chân

khay

đậ
p.
Đố
i

v

i

n

n

không

ph

i



đ
á

(Hình


9),

giá

tr


P
ng

đượ
c

xác

định

qua

tính

toán

th

m




xét

t

i

các

ch

d

n

trong

Đ
i

u

4.9.3

đế
n

Đ
i

u


4.9.5.
Đố
i

v

i

n

n

đ
á

khi

xác

định

P
ng

trong

các

tr

ườ
ng

h

p

nêu



Đ
i

u

4.9.7,

cho

phép

tính

áp

l

c


đẩ
y ng
ượ
c

theo

các

bi

u

đồ

nh
ư

Hình

8,

khi

đ
ó

các

tr



s


áp

l

c

đẩ
y

ng
ượ
c

do

th

m

còn

l

i




tr

c

màn ph

t

xi

m
ă
ng

h
m


tr

c



tiêu

n
ướ

c

h
t

l

y

theo

B

ng

6.
Bảng

6

-

Các

tr


s



h
m
/H
tt



h
t
/H
tt
Loại

đ
ập T


h

p

c
ơ

bản T


h

p


đ
ặc

biệt
a)

Đậ
p

tr

ng

l

c

ki

u

kh

i

l

n


(Hình

1a),

ki

u



l

p

ch

ng
th

m



m

t

ch

u


áp

(Hình

1d),

ki

u

neo

vào

n

n

(Hình

1e)
h
m
/H
tt
h
t
/
H

tt
h
m
/H
tt
h
t
/
H
tt
-

C

p

I 0,4 0,2 0,6 0,35
-

C

p

II 0,4 0,15 0,5 0,25
-

C

p


III,

IV 0,3 0 0,4 0,15
b)

Đậ
p

tr

ng

l

c

ki

u



kh

p

n

i


m


r

ng

(Hình

1b),

ki

u

có khoang

r

ng

d

c



sát

n


n

(Hình

1c)



đậ
p

b

n

ch

ng

c

p

I- IV
0,4 0 0,5 0
c)

Đậ
p


vòm



đậ
p

vòm

tr

ng

l

c

các

c

p

I

-

IV 0,4 0,2 0,6 0,35
CHÚ


THÍCH:

Các

trị

số

h
m
/H
tt



h
t
/H
tt

nêu

trong

Bảng

6




trường

hợp

tổ

hợp

tải

trọng



tác

động

đặc

biệt

chỉ ứng

với

trường

hợp


khi



thượng

lưu



MNDBT



các

thiết

bị

chống

thấm


tiêu

nước


bị



hỏng,

không

làm việc

bình

thường
4.9.10

Các

gradien

cho

phép

c

a

c

t


n
ướ
c

trong

màng

ch

ng

th

m



n

n

đ
á

c

n


l

y

theo

B

ng

7.
Chi

u

dày

tính

toán

c

a

màn

trong

n


n

đậ
p

c

p

I,

II



III

c

n

đượ
c

xác

định

trên


c
ơ

s


các
s


li

u

thí nghi

m.

Đố
i

v

i

đậ
p

c


p

IV

thì

chi

u

dày

c

a

màn

nên

l

y

theo

các

tr

ườ
ng

h

p

t
ươ
ng

t

.
Vi

c

tính

toán

các

thi
ế
t

b



ch

ng

th

m

b

ng

đấ
t

á

sét



sét

c

n

th


c

hi

n

theo

quy

ph

m

thi
ế
t

k
ế

đậ
p
đấ
t

b

ng


ph
ươ
ng

pháp

đầ
m

nén.
Bảng

7

-

Gradien

cho

phép

c

a

c

t


n
ướ
c

trong

màng

ch

ng

thấm



nền

đ
á
Chiều

cao

đ
ập

H

(m)

Tính

thấm

n
ướ
c

c

a

thân

màn

ch

ng

thấm
J
cp
L
ư
u

l
ượ
ng


thấm

đ
ơ
n
vị
không

l

n

h
ơ
n,

lít/phút
Hệ

s


thấm

không

l

n


h
ơ
n,
cm/s
L

n

h
ơ
n

100 0,01 1.10
-5
30
T


60

đế
n

100 0,03 6.10
-5
20
Nh



h
ơ
n

60 0,05 1.10
-4
15
4.10

Tính

toán

thu


l

c
4.10.1

Vi

c

tính

toán




nghiên

c

u

th

y

l

c

các

công

trình

x

,

tháo



l


y

n
ướ
c

c

a

đậ
p



h


l
ư
u
đậ
p

c

n

th


c

hi

n

để
:
-

Xác

định

chi

u

r

ng

tuy
ế
n

tràn,

cao


trình

ng
ưỡ
ng

tràn



m

t

c

t

tràn;
-

Quy
ế
t

định

hình


d

ng

các

đầ
u

vào



tr


pin,

chi

u

dài



chi

u


cao

t
ườ
ng

phân

chia,

k
ế
t

c

u

và hình

d

ng

t
ườ
ng

cánh


ven

b

,

cao

trình

c

a

sân

ph




k
ế
t

c

u

gia


c


đ
áy



th
ượ
ng

l
ư
u;
-

Ch

n

ch
ế

độ

n

i


ti
ế
p

t

i

ư
u

gi

a

th
ượ
ng,

h


l
ư
u





n

định

cao

trình

đặ
t

b


tiêu

n
ă
ng



sân

sau, ki

u




kích

th
ướ
c

các

v

t

tiêu

n
ă
ng,

các

t
ườ
ng

phân

dòng,

các


v

t

phân

tán

dòng

ch

y,

các

đ
o

n

c

n gia

c


đ
áy,


gia

c


b

,

chi

u

dài



hình

d

ng

trên

m

t


b

ng

c

a

các

m


biên



tông

n

i

ti
ế
p

v

i


b


và các

t
ườ
ng

cánh

h


l
ư
u;
-

L

p

các

s
ơ

đồ


t


ư
u

để

v

n

hành

các

c

a

van

khi

x


l
ũ




x


v

t

n

i

khác

qua

công

trình

đầ
u

m

i;
-



n

định

ki

u



kích

th
ướ
c

c

a

các

l


x


t


m

th

i

để

thoát

l
ũ



các

v

t

n

i

trong

th


i

k


thi

công công

trình

đầ
u

m

i

c
ũ
ng

nh
ư

trong

tr
ườ
ng


h

p

c

n



các

k
ế
t

c

u

b


sung



th
ượ

ng

l
ư
u



h


l
ư
u

có liên

quan

đế
n

vi

c

d

n


dòng

thi

công;
-

Xác

định

s


xói

l


(phá

h

y)

c

c

b





th


x

y

ra



s


bi
ế
n

hình

c

a

lòng


sông

c


trong

th

i

k


thi công



trong

quá

trình

khai

thác

bình


th
ườ
ng

công

trình

đầ
u

m

i,

đ
ánh

giá

s


h


th

p


chung

c

a

cao trình

lòng

sông



c

a

h


l
ư
u



th



x

y

ra

do

s


v

n

chuy

n

bình

th
ườ
ng

c

a

bùn


cát

b


thay

đổ
i;
-

Xác

định

ch
ế

độ

l
ư
u

t

c




th
ượ
ng

h


l
ư
u



ch
ế

độ

áp

l

c

n
ướ
c

(k



c


áp

l

c

m

ch

độ
ng)
lên

các b


ph

n

c

a


công

trình

tháo

n
ướ
c;
-

Xác

định

quan

h


gi

a

l
ư
u

l
ượ

ng



m

c

n
ướ
c



h


l
ư
u.
4.10.2

Trong

tính

toán

th


y

l

c

c

a

đậ
p,

c

n

phân

bi

t

các

tr
ườ
ng

h


p

tính

toán

c
ơ

b

n


tính

toán ki

m

tra.
a)

Tr
ườ
ng

h


p

tính

toán

c
ơ

b

n


ng

v

i

khi

tháo

l
ư
u

l
ượ

ng

trên

toàn

tuy
ế
n

công

trình

tháo,

v

i

m

c n
ướ
c

dâng

bình


th
ườ
ng



th
ượ
ng

l
ư
u.

Xu

t

phát

t


tr
ườ
ng

h

p


này,

trên

c
ơ

s


các

tính

toán

kinh

t
ế

- k


thu

t

s




n

định

t

ng

chi

u

dài

c

a

tuy
ế
n

tràn



t



l
ư
u

c

a

công

trình

x

.
b)

Ph

i

tính

toán

ki

m


tra

đố
i

v

i

các

tr
ườ
ng

h

p:
-

X


l
ư
u

l
ượ

ng

tính

toán

l

n

nh

t,


ng

v

i

m

c

n
ướ
c

gia


c
ườ
ng



th
ượ
ng

l
ư
u;
-

M


hoàn

toàn

m

t

khoang

c


a

đậ
p

m

t

cách

độ
t

ng

t

khi

các

khoang

còn

l

i


đề
u

đ
óng



khi

tr

m th

y

đ
i

n

làm

vi

c

bình


th
ườ
ng

(80%

công

su

t

l

p

máy).
C

n

ph

i

d


tính


các

tr
ườ
ng

h

p

tháo

n
ướ
c

còn

l

i

b

ng

các

s
ơ


đồ

v

n

hành

các

c

a

van

c

a

đậ
p.

Khi
đ
ó,

độ


m




trình

t


m


các

c

a

van

ph

i

đượ
c


n


định

xu

t

phát

t


đ
i

u

ki

n
không

yêu

c

u

b



sung thêm

nh

ng

bi

n

pháp

b


sung

để

b

o

v


công

trình




nh

ng

ph

n

lòng

sông



ngay

phía

h


l
ư
u

so v


i

các

tr
ườ
ng

h

p

tính

toán.
5.

Thiết

kế

đ
ập



tông






tông

c

t

thép

trên

nền

không

phải



đ
á
5.1

Thiết

kế

đ
ập




các

b


phận

đ
ập



tông





tông

c

t

thép

trên


nền

không

phải



đ
á
5.1.1

Khi

thi
ế
t

k
ế

các

b


ph

n


c

a

đậ
p

x


n
ướ
c

b

ng



tông





tông

c


t

thép

trên

n

n

không

ph

i là

đ
á,

ngoài

các

ch


d

n


c

a

đ
i

u

này,

còn

ph

i

th

c

hi

n

các

yêu


c

u

nêu

trong

Đ
i

u

4.
5.1.2

Khi

thi
ế
t

k
ế

các

đậ
p


x


n
ướ
c

b

ng



tông





tông

c

t

thép

trên

n


n

không

ph

i



đ
á,

c

n phân

bi

t

các

b


ph

n


chính

sau

đ
ây

(Hình

10):
CHÚ

DẪN
:
1)

Phần

thượng

lưu

của

tấm

móng; 2)

Phần


hạ

lưu

của

tấm

móng; 3)

Trụ

pin

trung

gian;
4)

Khe

van

công

tác; 5)

Khe


van

sửa

chữa; 6)

Đập

tràn;
7)

Ngưỡng

tràn; 8)

Sân

tiêu

năng; 9)

mố

tiêu

năng;
10)

Sân


sau; 11)

Gia

cố

đáy; 12)

Rãnh

phòng

xói;
13)

Sân

trước

neo

vào

đập; 14)

Phần

mềm

của


sân

trước; 15)

Phần

chất

tải;
16)

Lớp

bảo

vệ

phần

chất

tải; 17)

Cừ

dưới

sân


trước; 18)

Dầm

trên

đầu

cừ;
19)

Cừ

dưới

phần

thượng

lưu

của

đập; 20)

Tiêu

nước

nằm


ngang

của

sân

trước;
21)Tiêu

nước

nằm

ngang

của

tấm

móng; 22)

Tiêu

nước

nằm

ngang


của

sân

sau



sân

tiêu

năng;
23)

Lọc

ngược; 24)

Tiêu

nước

thẳng

đứng

của

nền;

25)

Hành

lang

tiêu

nước; 26)

Các

lỗ

thoát

nước
Hình

10

-

Các

phần



b



phận

c

a

đ
ập

tràn



sân

tr
ướ
c

neo

vào

đ
ập

trên


nền

không
phải



đ
á
-

Các

t

m

móng;

các

tr


pin,

n

a


tr


pin



m


biên;
-

Ph

n

tràn



ph

n

x


sâu;
-


Các

kh

p

n

i

bi
ế
n

d

ng



v

t

ch

n

n

ướ
c

c

a

chúng;
-

B


tiêu

n
ă
ng



sân

sau;
-

K
ế
t


c

u

ch

ng

th

m

(sân

tr
ướ
c,

c

,

chân

khay,

màng

ch


ng

th

m);
-

Các

thi
ế
t

b


tiêu

n
ướ
c.
5.1.3

C

n

chia

đậ

p

x


n
ướ
c

b

ng



tông





tông

c

t

thép

trên


n

n

không

ph

i



đ
á

thành

các
đ
o

n

b

ng

kh


p

n

i

nhi

t

lún.

Các

kh

p

n

i

này

th
ườ
ng

b



trí

d

c

theo

tr

c

c

a

các
tr


pin



chia chúng

thành

hai


n

a

tr


pin.
S


l
ượ
ng

c

a

các

khoang

x


trong

m


t

đ
o

n

đậ
p

c

n

đượ
c

xác

định

trên

c
ơ

s



so

sánh

các

ch


tiêu kinh

t
ế

k


thu

t

c

a

các

ph
ươ
ng


án

đề

xu

t,



xét

đế
n

các

đ
i

u

ki

n

đị
a


ch

t

công

trình,

khí

h

u

và th

y

v
ă
n

c

a

khu

v


c

xây

d

ng



đ
i

u

ki

n

khai

thác.
5.1.4

Độ

sâu

chôn


móng

c

a

đậ
p

trong

đấ
t

ph

i

đượ
c

xác

định



xét

đế

n

yêu

c

u

v


s



n

định

t
ĩ
nh h

c,

các

đ
i


u

ki

n

th

y

l

c



th

m.
5.1.5

M

t

đứ
ng

th
ượ

ng

l
ư
u

c

a

t

m

móng

ph

i

đượ
c

thi
ế
t

k
ế




độ

nghiêng

để

liên

k
ế
t

t

t

h
ơ
n

v

i sân

ph


b


ng

đấ
t

dính.
5.1.6

N
ế
u

nh
ư

n
ướ
c

th

m

trong

n

n


đậ
p



tính

ă
n

mòn



tông,

c

n

xem

xét

đế
n

tính

h


p



c

a vi

c

t

o

l

p

cách

n
ướ
c



đ
áy


móng

đậ
p.
5.1.7

Trong

ph

m

vi

m

t

đ
o

n

đậ
p,

ph

i


d


tính



s


liên

k
ế
t

c

ng

gi

a

các

tr


pin




n

a

tr


pin v

i

t

m

móng.

Để

gi

m

các


ng


l

c

phát

sinh



t

m

móng

do

tr

ng

l
ượ
ng

c

a


các

tr


pin



n

a

tr

pin

đặ
t

trên

nó,

cho

phép

tính


đế
n

vi

c

thi

công

các

tr




n

a

tr


này
riêng

r



v

i

t

m

móng

r

i

sau

đ
ó làm

cho

chúng

li

n

kh


i

v

i

nhau.
5.1.8

M


biên



m

t

b


ph

n

c


a

đ
o

n

đậ
p



bên

b

,



ph

i

đượ
c

b



trí

trên

t

m

đ
áy

chung

c

a
đ
o

n

đậ
p

đ
ó.

N
ế
u


vi

c

b


trí

nh
ư

v

y

làm

t
ă
ng

m

t

cách

đ

áng

k


tr

ng

l
ượ
ng

c

a
t

m

đ
áy,

thì

c

n

thi

ế
t k
ế

m




d

ng

t
ườ
ng

ch

n,

khi

đ
ó



kh


p

n

i

nhi

t-lún

gi

a

m

,

tràn



t

m

móng

ph


i

làm

v

t

ch

n n
ướ
c.
5.1.9

M


biên

trong

ph

m

vi

sân


tr
ướ
c,

b


tiêu

n
ă
ng



sân

sau

c

n

thi
ế
t

k
ế


theo

d

ng

t
ườ
ng
ch

n.
5.1.10

Để

ti
ế
t

ki

m



tông,

cho


phép

t

o

các

khoang

r

ng



trong



đ
á,

đấ
t

ho

c


n
ướ
c

trong

các khoang

tràn



các

khoang



l


x


đ
áy

c

a


đậ
p

khi



các

b


ph

n

ch

u

áp

c

a

đậ
p


b

o

đả
m

đượ
c gradien

c

t

n
ướ
c

cho

phép.
5.1.11

Khi

thi
ế
t

k

ế

đậ
p,

tùy

thu

c

vào

kh

u

di

n

c

a

các

khoang

tràn,


đ
i

u

ki

n

khí

h

u



đị
a

ch

t công

trình

c

a


khu

v

c

xây

d

ng,

ph

i

d


tính

ngàm

c

ng

ph


n

tràn

vào

các

tr


pin



n

a

tr


pin ho

c

t

o


kh

p

n

i

nhi

t



gi

a

c

a

chúng,

kh

p

n


i

này

c

t

ph

n

tràn

t


đỉ
nh

đế
n

m

t

trên

c


a

t

m móng

theo

m

t

ngoài

c

a

tr


pin.
Khi

khoang

tràn

dài


h
ơ
n

25

m,

ph

i

tính

đế
n

vi

c

b


trí

các

kh


p

n

i

nhi

t

trong

thân

tràn.
5.1.12

Các

l


x


sâu

c


a

đậ
p

trên

n

n

không

ph

i



đ
á

c

n

đượ
c

thi

ế
t

k
ế

theo

d

ng

khung

kín



tông c

t

thép.
5.1.13

Khi

thi
ế
t


k
ế

đậ
p

x


n
ướ
c

trên

n

n

không

ph

i



đ
á,


ph

i

dùng

ch
ế

độ

ch

y

đ
áy

làm

d

ng

n

i ti
ế
p


th
ượ
ng

h


l
ư
u

ch


y
ế
u,

khi

đ
ó



vùng

dòng


ch

y

b


co

h

p

trên

đ
o

n

tiêu

n
ă
ng

ph

i


d


ki
ế
n

các k
ế
t

c

u

tiêu

n
ă
ng



phân

dòng.
5.1.14

Trong


b


tiêu

n
ă
ng

nên

s


d

ng

các

ki

u

v

t

tiêu


n
ă
ng

chính

sau

đ
ây:
a)

T
ườ
ng

tiêu

n
ă
ng

li

n,

đặ
t

cách


m

t

c

t

co

h

p

m

t

đ
o

n

b

ng

0,8


chi

u

dài

c

a

n
ướ
c

nh

y

(chi

u dài

n
ướ
c

nh

y


xác

định

b

ng

tính

toán

v

i

b


tiêu

n
ă
ng

nh

n),

ho


c

cách

m

t

kho

ng

3h

khi



tr


s


ε
0
=

T

o
/h
k

bi
ế
n

đổ
i

trong

ph

m

vi

t


0,2

đế
n

12:
trong


đ
ó
:
h

-



chi

u

sâu

dòng

ch

y



đ
o

n

cu


i

n
ướ
c

nh

y);
T
o

-

t


n
ă
ng

c

a

dòng

ch

y


tr
ướ
c

công

trình

ch

u

áp

b

ng

hi

u

c

a

m

c


n
ướ
c

th
ượ
ng

l
ư
u



xét l
ư
u

t

c

đế
n

g

n




m

t

b


tiêu

n
ă
ng;
h
k

-

chi

u

sâu

phân

gi

i


c

a

dòng

ch

y);
b)

T
ườ
ng

tiêu

n
ă
ng

đứ
t

quãng,

b



trí

cách

m

t

c

t

co

h

p

m

t

kho

ng

3h

khi


tr


s


ε
o

=

t


2

đế
n

6;
c)

T
ườ
ng

tiêu

n
ă

ng

phân

dòng,

g

m

hai

t
ườ
ng

t

o

thành

m

t

góc

ng
ượ

c

h
ướ
ng

dòng

ch

y,

góc

đặ
t các

t
ườ
ng

phân

dòng



th



bi
ế
n

đổ
i

trên

chi

u

r

ng

c

a

b


tiêu

n
ă
ng


còn

b

n

thân

t
ườ
ng

phân

dòng có

th




chi

u

cao

thay

đổ

i;
d)

V

t

tiêu

n
ă
ng



d

ng

k
ế
t

h

p

hai

hàng


m


hình

thang



t
ườ
ng

tiêu

n
ă
ng



phía

h


l
ư
u.

5.1.15

Chi

u

dài

c

a

sân

sau

(n

m

ngang,

n

m

ngang




m

t

đ
o

n

nghiêng

ho

c

n

m

nghiêng)

ph

i
đượ
c

xác

định


t


đ
i

u

ki

n

làm

cho

các

bi

u

đồ

l
ư
u

t


c

dòng

ch


đượ
c

san

b

ng

d

n

trên

toàn

b

chi

u


dài

c

a

sân

sau

ho

c

trên

m

t

ph

n

c

a




(sân

sau

rút

ng

n).
5.1.16

Đố
i

v

i

nh

ng

đậ
p

c

p


I,

II



III

thông

th
ườ
ng

ph

i

thi
ế
t

k
ế

sân

sau




d

ng

các

t

m



tông ho

c



tông

c

t

thép

đổ

t


i

ch

.
Đố
i

v

i

nh

ng

đậ
p

c

p

IV

cho

phép


d


ki
ế
n

sân

sau



d

ng

đ
á

đổ

ho

c

r


đ

á,

t

m



tông

ho

c

bê tông

c

t

thép

l

p

ghép.
Tr
ườ
ng


h

p

dùng

các

c

u

ki

n



tông





tông

c

t


thép

đ
úc

s

n

làm

sân

sau,

ph

i

d


ki
ế
n

liên

k

ế
t các

c

u

ki

n

b

ng

c

t

thép

để

đả
m

b

o


tính


n

định

c

a

các

c

u

ki

n

đ
úc

s

n

ch


ng

l

i

tác

độ
ng

th

y
độ
ng

c

a

dòng

ch

y.
5.1.17

Chi


u

dày

c

a

các

t

m



b


tiêu

n
ă
ng



sân

sau


ph

i

xác

định

b

ng

tính

toán,

xu

t

phát

t
ừ đ
i

u

ki


n

b

o

đả
m

c
ườ
ng

độ



độ


n

định
.

Ph

i


xem

xét

kh


n
ă
ng

gi

m

chi

u

dày

các

t

m



b



tiêu n
ă
ng



sân

sau

b

ng

cách

phân

nh


nh


các

kh


p

n

i

nhi

t-lún



b


trí

các

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c.
Kích


th
ướ
c

trên

m

t

b

ng

c

a

các

t

m

ph

i

đượ
c


xác

định

t


đ
i

u

ki

n

đả
m

b

o

s



n


định

ch

ng tr
ượ
t



n

i,

c
ũ
ng

nh
ư

b

o

đả
m

kh



n
ă
ng

đổ



tông

m

i

t

m

thành

m

t

kh

i.
5.1.18


Gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c

ph

i



ti
ế
t

di

n

trên

m

t


b

ng

t


0,25

m

x

0,25

m

đế
n

1

m

x

1

m


tùy

theo

b

dày

c

a

t

m

b


tiêu

n
ă
ng



sân

sau


c
ũ
ng

nh
ư

đ
i

u

ki

n

thi

công.
Trên

m

t

b

ng,


c

n

b


trí

các

gi
ế
ng

theo

ki

u

hoa

th


trong

m


t

hàng

c


cách

nhau

t


5

m
đế
n

10

m làm

m

t

gi
ế

ng

(tùy

theo

kích

th
ướ
c

c

a

các

t

m),



các

hàng

gi
ế

ng

cách

nhau

không

nh


h
ơ
n

5

m,
đồ
ng

th

i

di

n

tích


các

gi
ế
ng

tiêu

n
ướ
c

không

đượ
c

nh


h
ơ
n

1,5%

di

n

tích

toàn

b


các

t

m

gia

c

. Khi

dùng

các

t

m

đ
úc


s

n

để

làm

sân

sau,



th


không

c

n

làm
gi
ế
ng

tiêu


n
ướ
c.
5.1.19



cu

i

sân

sau

ph

i

d


ki
ế
n

b


trí


m

t

k
ế
t

c

u



d

ng

t
ườ
ng

th

ng

đứ
ng,


ho

c

rãnh

phòng xói,

ho

c

ph

n

gia

c


chuy

n

ti
ế
p




th


bi
ế
n

d

ng

đượ
c,

ho

c

t


h

p

các

k
ế

t

c

u

đ
ó

để

b

o

v


cho sân

sau,

các

m


biên




t
ườ
ng

phân

cách

kh

i

b


xói

l

,

(Hình

10).
5.1.20

T
ườ
ng


th

ng

đứ
ng



cu

i

sân

sau

(có

d

ng

t
ườ
ng




tông

ho

c



tông

c

t

thép,

t
ườ
ng

c


k
ế
t c

u

ph


ng

ho

c

t


ong,

c
ũ
i

g


trong

b


đ
á

v.v…)

ph


i

đượ
c

thi
ế
t

k
ế

c

m

xu

ng

h
ế
t

chi

u

sâu


c

a

l

p
đấ
t



kh


n
ă
ng

b


xói

l

.

Khi


chi

u

sâu

xói

l


quá

l

n,



th

làm

t
ườ
ng

đứ
ng


không

c

m

h
ế
t

chi

u sâu

xói

l

,

nh
ư
ng

ph

i

làm


thêm

m

t

đ
o

n

gia

c


chuy

n

ti
ế
p

m

m




kh


n
ă
ng

bi
ế
n

d

ng

ti
ế
p

sau t
ườ
ng

đ
ó.
5.1.21

Khi


dòng

ch

y



t


l
ư
u

l

n



đấ
t

n

n




lo

i

d


b


xói

l

,

ph

i

d


ki
ế
n

b



trí

rãnh

phòng

xói


cu

i

sân

sau,

cùng

v

i

ph

n

gia

c



chuy

n

ti
ế
p

m

m



mái

d

c

phía

th
ượ
ng

l
ư

u



đ
áy

rãnh

phòng xói.
Vi

c

xác

định

mái

d

c

phía

h


l

ư
u

c

a

rãnh

phòng

xói

ph

i

xu

t

phát

t


đ
i

u


ki

n


n

định

c

a



trong th

i

gian

thi

công.
Mái

d

c


phía

th
ượ
ng

l
ư
u

c

a

rãnh

phòng

xói

ph

i

đượ
c

quy
ế

t

định



xét

đế
n

đ
i

u

ki

n

th

y

l

c

c


a

s

t

n

dòng,

đế
n

đ
o

n

b


trí

m

t

đ
o


n

sân

sau

n

m

nghiêng

ho

c

đ
o

n

gia

c


chuy

n


ti
ế
p

m

m



kh

n
ă
ng

bi
ế
n

d

ng.
5.1.22

Đ
o

n


gia

c


chuy

n

ti
ế
p

m

m



kh


n
ă
ng

bi
ế
n


d

ng

ph

i

đượ
c

thi
ế
t

k
ế

d
ướ
i

d

ng

các

t


m

bê tông





tông

c

t

thép

riêng

r


liên

k
ế
t

b

n


l


(kh

p)

v

i

nhau,

d
ướ
i

d

ng

s

i

ho

c


đ
á

đổ
,

r


đ
á,

r

ng cây

ho

c

đệ
m

cành

cây

trên




đổ

đ
á

ho

c

s

i,

ho

c

d
ướ
i

d

ng

t


h


p

các

ki

u

gia

c


trên.
C

n

ph

i

l

a

ch

n


ki

u

gia

c


trên

c
ơ

s


so

sánh

các

ch


tiêu

kinh


t
ế

k


thu

t

c

a

các

ph
ươ
ng

án

nêu ra,



xét

đế

n

các

đ
i

u

ki

n

th

y

l

c,

chi

u

sâu

xói

cho


phép



các

y
ế
u

t


khác.
5.2

Tính

toán

thiết

kế

đ
ườ
ng

viền


d
ướ
i

đ
ất

đ
ập



tông





tông

c

t

thép

trên

nền


không phải



đ
á
5.2.1

Đườ
ng

vi

n

d
ướ
i

đấ
t

đượ
c

khái

ni


m

theo

TCVN

9143
:
2012.

Tùy

theo

các

đặ
c

tr
ư
ng

c
ơ



c


a
đấ
t,

c

n

ph

i

d


ki
ế
n

đườ
ng

vi

n

d
ướ
i


đấ
t

c

a

đậ
p



tông





tông

c

t

thép

trên

n


n

không

ph

i


đ
á

g

m

các

b


ph

n

k
ế
t

c


u

sau:
-

Sân

tr
ướ
c;
-

V

t

ch

n

th

ng

đứ
ng

d
ướ

i

d

ng

c

,

chân

khay

ho

c

màn

ch

ng

th

m;
-

V


t

tiêu

n
ướ
c

n

m

ngang

ho

c

th

ng

đứ
ng.
5.2.2

Khi

thi

ế
t

k
ế

đậ
p

trên

n

n

không

ph

i



đ
á,

ph

i


dùng

các

s
ơ

đồ

đườ
ng

vi

n

d
ướ
i

đấ
t

c
ơ

b

n sau


đ
ây:
1)

T

m

móng



sân

tr
ướ
c

không



v

t

tiêu

n
ướ

c

(S
ơ

đồ

1);
2)

V

t

tiêu

n
ướ
c

n

m

ngang

d
ướ
i


t

m

móng

(S
ơ

đồ

2);
3)

V

t

tiêu

n
ướ
c

n

m

ngang


d
ướ
i

t

m

móng



sân

tr
ướ
c

(S
ơ

đồ

3);
4)

V

t


ch

n

th

ng

đứ
ng

c

t

qua

toàn

b


chi

u

sâu

c


a

t

ng

th

m

n
ướ
c

(S
ơ

đồ

4);
5)

V

t

ch

n


th

ng

đứ
ng

c

t

qua

m

t

ph

n

chi

u

sâu

c

a


n

n

th

m

n
ướ
c

(S
ơ

đồ

5).
CHÚ

THÍCH:

Các



đồ

1,




đồ

2,



đồ

3,



đồ

4





đồ

5

theo

Điều


6.1

TCVN

9143
:
2012.
Khi

thi
ế
t

k
ế

đậ
p

trên

n

n



xen


k


các

l

p

đấ
t

cát



lo

i

sét



n

n




n
ướ
c

ng

m

áp

l

c,

c

n

ph

i

b

trí

gi
ế
ng


tiêu

n
ướ
c

sâu

trong

đườ
ng

vi

n

th

m

d
ướ
i

đấ
t

c


a

đậ
p.
5.2.3

S
ơ

đồ



các

kích

th
ướ
c

ch


y
ế
u

c


a

các

b


ph

n

t

o

thành

đườ
ng

vi

n

d
ướ
i

đấ
t


ph

i

đượ
c ch

n

trên

c
ơ

s


tính

toán

th

m

c

a


đậ
p



xét

đế
n

các

đ
i

u

ki

n

đị
a

ch

t

công


trình

c

a

n

n.
-

S
ơ

đồ

1

ph

i

đượ
c

áp

d

ng


khi

b


trí

đậ
p

trên

n

n

đấ
t

cát



t

ng

không


th

m



sâu

h
ơ
n

20

m trong

các

tr
ườ
ng

h

p

khi

độ



n

định

chung

c

a

công

trình

đượ
c

b

o

đả
m

không

c

n


các

bi

n

pháp

đặ
c bi

t

để

h


th

p

áp

l

c

th


m,

nh
ư
ng

theo

đ
i

u

ki

n


n

định

th

m

c

a


đấ
t

n

n

l

i

đ
òi

h

i

ph

i

kéo

dài
đườ
ng

vi


n

d
ướ
i

đấ
t;
-

Trong

các

tr
ườ
ng

h

p

còn

l

i

v


i

các

đ
i

u

ki

n

đị
a

ch

t

đ
ã

nêu

thì

ph


i

dùng

s
ơ

đồ

2;
-

S
ơ

đồ

3

ph

i

đượ
c

áp

d


ng

khi

n

n



đấ
t

lo

i

sét

c

n

ph

i

gi

m


áp

l

c

th

m

để

b

o

đả
m

n

định
ch

ng

tr
ượ
t


cho

công

trình;
-

S
ơ

đồ

4

ph

i

đượ
c

áp

d

ng

khi


t

ng

không

th

m



không

sâu

quá

20m.

Trong

tr
ườ
ng

h

p


này

cho phép

không

b


trí

sân

tr
ướ
c;
-

S
ơ

đồ

5

áp

d

ng


khi

t

ng

không

th

m



t
ươ
ng

đố
i

sâu,

trong

tr
ườ
ng


h

p

này

c

n

đặ
c

bi

t

l
ư
u

ý ki

m

tra

đ
i


u

ki

n


n

định

th

m

c

c

b


c

a

đấ
t

n


n

d
ướ
i

v

t

ch

n

th

ng

đứ
ng,

trong

nhi

u

tr
ườ

ng

h

p có

th


áp

d

ng

t

ng

h

p

m

t

vài

s

ơ

đồ

nêu

trên.
5.3

Thiết

kế

sân

tr
ướ
c

đ
ập



tông






tông

c

t

thép

trên

nền

không

phải



đ
á
5.3.1

Theo

c

u

t


o,

sân

tr
ướ
c

đượ
c

phân

lo

i

nh
ư

sau:
-

Lo

i

c

ng

:


d

ng

l

p

ph


b

ng



tông





tông

c


t

thép;

×