TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9137: 2012
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Hydraulic
structure
−
Design
for
concrete
dam
and
reinforced
concrete
dam
L
ờ
i
nói
đ
ầu:
TCVN
9137
:
2012
được
chuyển
đổi
từ
14
TCN
56-88
Thiết
kế
đập
bê tông
và
bê
tông
cốt
thép
-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế
theo
quy
định
tại
khoản
1 Điều
69
của
Luật
Tiêu
chuẩn
và
Quy
chuẩn
kỹ
thuật
và
điểm
a
khoản
1 Điều
7
Nghị
định
số
127/2007/NĐ-CP
ngày
1/8/2007
của
Chính
phủ
quy định
chi
tiết
thi
hành
một
số
điều
của
Luật
Tiêu
chuẩn
và
Quy
chuẩn
kỹ
thuật.
TCVN
9137
:
2012
do
Viện
Khoa
học
thủy
lợi
Việt
Nam
biên
soạn,
Bộ Nông
nghiệp
và
Phát
triển
Nông
thôn
đề
nghị,
Tổng
cục
Tiêu
chuẩn
Đo lường
Chất
lượng
thẩm
định,
Bộ
Khoa
học
và
Công
nghệ
công
bố.
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Hydraulic
structure
−
Design
for
concrete
dam
and
reinforced
concrete
dam
1.
Phạm
vi
áp
d
ụ
ng
Tiêu
chuẩn
này
quy
định
các
yêu
cầu
kỹ
thuật
trong
công
tác
thiết
kế
mới,
thiết
kế
sửa
chữa
nâng
cấp xây
dựng
các
đập
bê
tông
và
bê
tông
cốt
thép
trong
thành
phần
của
các
hệ
thống
thủy
lợi,
thủy
điện, vận
tải
thủy,
cấp
nước,
cũng
như
công
trình
chống
lũ.
Tiêu
chuẩn
này
áp
dụng
trong
các
bước
thiết
kế
của
các
giai
đoạn
đầu
tư
xây
dựng
công
trình
thủy
lợi, thuỷ
điện,
vận
tải
thuỷ,
cấp
nước
và
công
trình
phòng
chống
lũ.
Nội
dung
và
mức
độ
thiết
kế
thực
hiện theo
các
quy
định
có
liên
quan
trong
các
tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn
hiện
hành
về
thành
phần,
nội
dung
và khối
lượng
lập
các
dự
án
đầu
tư
thủy
lợi,
thuỷ
điện.
Đối
với
những
đập
bê
tông
và
bê
tông
cốt
thép
xây
dựng
trong
vùng
động
đất,
trong
điều
kiện
có
đất lún
sụt
và
hang
ngầm
các
tơ
(karst),
cần
phải
lập
những
quy
trình
kỹ
thuật
riêng
cho
công
tác
thiết
kế và
trình
duyệt
theo
thủ
tục
đã
định.
2.
Tài
liệu
viện
dẫn
Các
tài
liệu
viện
dẫn
sau
rất
cần
thiết
cho
việc
áp
dụng
tiêu
chuẩn
này.
Đối
với
các
tài
liệu
viện
dẫn
ghi năm
công
bố
thì
áp
dụng
phiên
bản
được
nêu.
Đối
với
các
tài
liệu
viện
dẫn
không
nghi
năm
công
bố
thì áp
dụng
phiên
bản
mới
nhất,
bao
gồm
cả
các
sửa
đổi,
bổ
sung
(nếu
có). TCVN
375
:
2006
Thiết
kế
công
trình
chịu
động
đất.
TCVN
4116
:
1985
Kết
cấu
bê
tông
và
bê
tông
cốt
thép
công
trình
Thủy
công
-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế. TCVN
2737
:
1995
Tải
trọng
và
tác
động
-
Tiêu
chuẩn
thiết
kế.
TCVN
8216
:
2009
Thiết
kế
đập
đất
đầm
nén.
TCVN
8215
:
2009
Công
trình
thuỷ
lợi
-
Các
quy
định
chủ
yếu
về
thiết
kế,
bố
trí
thiết
bị
quan
trắc
-
cụm công
trình
đầu
mối.
TCVN
8421
:
2010
Công
trình
thuỷ
lợi
-
Tải
trọng
và
lực
tác
dụng
lên
công
trình
do
sóng
và
tàu.
TCVN
9143
:
2012
Công
trình
Thủy
lợi
-
Tính
toán
đường
viền
thấm
dưới
đất
của
đập
trên
nền
không phải
là
đá.
TCVN
9159
:
2012
Công
trình
thủy
lợi
-
Yêu
cầu
thi
công
và
nghiệm
thu
khớp
nối
biến
dạng
3.
Phân
loại
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
3.1
Phân
loại
các
kiểu
đập
trên
nền
đá
hoặc
trên
nền
không
phải
là
đá
được
chỉ
dẫn
trong
các
Hình 1;
Hình
2;
Hình
3;
Hình
4.
CHÚ
DẪN
:
a)
kiểu
khối
lớn; b)
kiểu
có
khớp
nối
mở
rộng;
c)
kiểu
có
khoang
rộng
dọc
nền; d)
kiểu
có
lớp
chống
thấm
ở
mặt
chịu
áp;
e)
kiểu
neo
vào
nền
1)
khớp
nối
mở
rộng; 2)
khoang
dọc; 3)
lớp
chống
thấm; 4)
neo
ứng
suất
trước
Hình
1
-
Đập
bê
tông
và
đ
ập
bê
tông
c
ố
t
thép
tr
ọ
ng
l
ự
c
trên
nền
đ
á
CHÚ
DẪN
:
a)
kiểu
to
đầu; b)
kiểu
liên
vòm; c)
kiểu
mặt
chịu
áp
phẳng;
5)
tường
chống; 6)
phần
đầu
to; 7)
tường
vòm; 8)
tường
ngăn
phẳng
Hình
2
-
Đập
bê
tông
và
đ
ập
bê
tông
c
ố
t
thép
bản
ch
ố
ng
trên
nền
đ
á
CHÚ
DẪN
:
a)
kiểu
cổ
đập
tỳ
vào
đá; c)
kiểu
có
khớp
nối
theo
đường
chu
vi
gồm
các
dải
3
khớp;
b)
kiểu
đập
có
cổ
chân
và
vòm
ngàm
với
nền; d)
kiểu
có
mố
bờ
trọng
lực;
9)
khớp
theo
chu
vi; 10)
các
đai
3
khớp; 11)
khớp; 12)
mố
bờ
trọng
lực
Hình
3
-
Đập
bê
tông
và
đ
ập
bê
tông
c
ố
t
thép
bản
ch
ố
ng
trên
nền
đ
á
CHÚ
DẪN
:
a)
kiểu
đập
xả
tràn; b)
kiểu
đập
xả
với
các
lỗ
xả
sâu; c)
kiểu
xả
hai
tầng.
Hình
4
-
Các
loại
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
xả
n
ướ
c
ch
ủ
yếu
trên
nền
không
phải
là
đ
á
3.2
Các
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
tùy
thu
ộ
c
vào
k
ế
t
c
ấ
u
và
m
ụ
c
đ
ích
s
ử
d
ụ
ng
đậ
p
đượ
c
phân thành
các
lo
ạ
i
ch
ủ
y
ế
u
nêu
ở
B
ả
ng
1.
Bảng
1
-
Phân
loại
đ
ập
theo
kết
cấu
và
m
ụ
c
đ
ích
s
ử
d
ụ
ng
Các
dấu
hiệu
khác
biệt
Các
loại
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
ch
ủ
yếu
A.
Theo
kết
cấu
1)
Đập
trọng
lực
-
Khối
lớn
(Hình
1a)
(Hình
4a)
-
Có
khớp
nối
mở
rộng
(Hình
1b)
-
Có
khoang
rỗng
dọc
ở
sát
nền
(Hình
1c)
-
Có
lớp
chống
thấm
ở
mặt
chịu
áp
(Hình
1d)
-
Neo
vào
nền
(Hình
1e)
2)
Đập
bản
trống
-
Kiểu
to
đầu
(Đập
bản
trống
khối
lớn)
(Hình
2a)
-
Kiểu
liên
vòm
(Hình
2b)
-
Với
bản
ngăn
chịu
áp
phẳng
(Hình
2c)
3)
Đập
vòm-
Khi
B/H
≤
0,35
(B
là
chiều
rộng
đập
tại
nền;
H
chiều
cao
đập)
-
Với
chân
vòm
ngàm
với
nền
(Hình
3a)
-
Với
khớp
nối
theo
đường
chu
vi
(Hình
3b)
-
Gồm
các
dải
có
3
khớp
(Hình
3c)
-
Với
mố
bờ
trọng
lực
(Hình
3d)
4)
Đập
vòm
trọng
lực
khi
B/H
≥
0,35
(B
là
chiều
rộng
đập
tại
nền;
H
chiều
cao
đập)
B.
Theo
mục
đích
sử
dụng
đập
1)
Đập
không
xả
nước
(Hình
1a,
Hình
1b,
Hình
1d;
Hình
2c;
Hình
3d;
và
Hình
4a)
2)
Đập
xả
nước
-
Kiểu
tràn
mặt
(Hình
1c;
Hình
2a;
Hình
4a)
-
Với
các
lỗ
xả
sâu
(Hình
4b)
-
Kiểu
2
tầng
(với
tràn
xả
mặt
và
lỗ
xả
sâu
(Hình
4c)
4.
Các
yêu
cầu
chung
4.1
Các
yêu
cầu
chung
l
ự
a
ch
ọ
n
kiểu
đ
ập
và
tính
toán
thiết
kế
4.1.1
Vi
ệ
c
ch
ọ
n
lo
ạ
i
đậ
p
bê
tông
hay
bê
tông
c
ố
t
thép
ph
ả
i
d
ự
a
trên
c
ơ
s
ở
so
sánh
các
ch
ỉ
tiêu
kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a
các
ph
ươ
ng
án.
Các
ph
ươ
ng
án
ph
ả
i
xét
đế
n
các
y
ế
u
t
ố
xã
h
ộ
i,
di
dân
tái
định
c
ư
,
môi tr
ườ
ng,
sinh
thái,
bi
ế
n
đổ
i
ch
ế
độ
dòng
ch
ả
y,
v.v
Tùy
thu
ộ
c
vào
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
hình,
đị
a
ch
ấ
t
th
ủ
y
v
ă
n và
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
khí
h
ậ
u,
có
xét
đế
n
c
ấ
p
độ
độ
ng
đấ
t
c
ủ
a
vùng
đậ
p,
s
ự
b
ố
trí
c
ủ
a
c
ụ
m
công
trình
đầ
u
m
ố
i, s
ơ
đồ
t
ổ
ch
ứ
c
thi
công,
kh
ả
n
ă
ng
có
v
ậ
t
li
ệ
u
xây
d
ự
ng
t
ạ
i
ch
ỗ
,
th
ờ
i
h
ạ
n
xây
d
ự
ng
và
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
qu
ả
n lý
đậ
p
để
l
ự
a
ch
ọ
n
ki
ể
u
đậ
p.
4.1.2
Nh
ữ
ng
đậ
p
trên
n
ề
n
đ
á
c
ầ
n
ph
ả
i
thi
ế
t
k
ế
theo
các
lo
ạ
i
sau:
-
V
ớ
i
các
công
trình
x
ả
ở
tuy
ế
n
áp
l
ự
c
đượ
c
ư
u
tiên
dùng
lo
ạ
i
đậ
p
bê
tông,
đậ
p
b
ả
n
ch
ố
ng
và
đậ
p
k
ế
t c
ấ
u
nh
ẹ
b
ằ
ng
bê
tông
c
ố
t
thép;
-
Trong
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
có
khe
núi
cao
và
h
ẹ
p
nên
l
ự
a
ch
ọ
n
lo
ạ
i
đậ
p
vòm
và
ki
ể
u
đậ
p
vòm
tr
ọ
ng
l
ự
c;
-
Thông
th
ườ
ng,
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
đượ
c
s
ử
d
ụ
ng
làm
đậ
p x
ả
n
ướ
c;
-
Ch
ỉ
dùng
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
làm
đậ
p
không
x
ả
n
ướ
c
trong
tuy
ế
n
ch
ị
u
áp
khi
có
lu
ậ
n c
ứ
ch
ắ
c
ch
ắ
n.
4.1.3
C
ấ
p
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ầ
n
đượ
c
xác
định
theo
tiêu
chu
ẩ
n
chung
v
ề
thi
ế
t
k
ế
các
công
trình
th
ủ
y
công
trên
sông.
-
Đố
i
v
ớ
i
các
đậ
p
c
ấ
p
I
và
c
ấ
p
II
thông
th
ườ
ng
ph
ả
i
ti
ế
n
hành
nghiên
c
ứ
u
thí
nghi
ệ
m
để
b
ổ
sung
cho tính
toán
thi
ế
t
k
ế
.
-
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
III
và
IV
thì
cho
phép
th
ự
c
hi
ệ
n
nh
ữ
ng
nghiên
c
ứ
u
đ
ó
khi
có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
th
ỏ
a
đ
áng.
4.1.4
Các
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
lên
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
phù
h
ợ
p
v
ớ
i tiêu
chu
ẩ
n
TCVN
8421:2010
và
tiêu
chu
ẩ
n
TCVN
375-2006.
4.1.5
Khi
tính
toán
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
ch
ị
u
các
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
c
ủ
a
t
ổ
h
ợ
p c
ơ
b
ả
n
c
ầ
n
xét:
4.1.5.1
Tr
ườ
ng
h
ợ
p
các
t
ả
i
tr
ọ
ng
th
ườ
ng
xuyên:
a)
Tr
ọ
ng
l
ượ
ng
b
ả
n
thân
công
trình
bao
g
ồ
m
c
ả
tr
ọ
ng
l
ượ
ng
c
ủ
a
các
thi
ế
t
b
ị
ho
ạ
t
độ
ng
th
ườ
ng
xuyên (c
ử
a
van,
máy
nâng,
v.v
);
b)
Áp
l
ự
c
th
ủ
y
t
ĩ
nh
t
ừ
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
ứ
ng
v
ớ
i
m
ự
c
n
ướ
c
dâng
bình
th
ườ
ng
(MNDBT);
c)
Áp
l
ự
c
th
ủ
y
t
ĩ
nh
t
ừ
phía
h
ạ
l
ư
u
ứ
ng
v
ớ
i:
-
M
ự
c
n
ướ
c
h
ạ
l
ư
u
th
ấ
p
nh
ấ
t;
-
M
ự
c
n
ướ
c
h
ạ
l
ư
u
khi
x
ả
l
ư
u
l
ượ
ng
l
ớ
n
nh
ấ
t
qua
đậ
p
ở
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tr
ướ
c
đậ
p
là
m
ự
c
n
ướ
c
dâng bình
th
ườ
ng
(MNDBT);
d)
Áp
l
ự
c
th
ấ
m
ứ
ng
v
ớ
i
m
ự
c
n
ướ
c
dâng
bình
th
ườ
ng
và
khi
các
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng
th
ấ
m
và
tiêu
n
ướ
c
làm vi
ệ
c
bình
th
ườ
ng;
e)
Tr
ọ
ng
l
ượ
ng
đấ
t
tr
ượ
t
cùng
v
ớ
i
đậ
p,
và
áp
l
ự
c
bên
c
ủ
a
đấ
t
ở
phía
th
ượ
ng,
h
ạ
l
ư
u.
4.1.5.2
Tr
ườ
ng
h
ợ
p
các
t
ả
i
tr
ọ
ng
t
ạ
m
th
ờ
i
dài
h
ạ
n:
a)
Áp
l
ự
c
bùn
cát
b
ồ
i
l
ắ
ng
tr
ướ
c
đậ
p;
b)
Tác
độ
ng
nhi
ệ
t
(ch
ỉ
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
bê
tông)
xác
định
đố
i
v
ớ
i
n
ă
m
có
biên
độ
dao
độ
ng
trung
bình
c
ủ
a nhi
ệ
t
độ
trung
bình
tháng.
4.1.5.3
Tr
ườ
ng
h
ợ
p
các
t
ả
i
tr
ọ
ng
t
ạ
m
th
ờ
i
ng
ắ
n
h
ạ
n:
a)
Áp
l
ự
c
sóng
ứ
ng
v
ớ
i
t
ố
c
độ
gió
trung
bình
nhi
ề
u
n
ă
m;
b)
T
ả
i
tr
ọ
ng
do
các
thi
ế
t
b
ị
nâng,
đỡ
và
v
ậ
n
t
ả
i
ho
ặ
c
do
các
k
ế
t
c
ấ
u
và
máy
móc
khác
(c
ầ
u
tr
ụ
c
l
ă
n, máy
tr
ụ
c
treo…);
c)
T
ả
i
tr
ọ
ng
do
các
v
ậ
t
n
ổ
i;
d)
T
ả
i
tr
ọ
ng
độ
ng
khi
x
ả
l
ũ
qua
đậ
p
x
ả
n
ướ
c
ứ
ng
v
ớ
i
MNDBT.
4.1.5.4
Khi
tính
toán
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
v
ớ
i
t
ổ
h
ợ
p
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
đặ
c
bi
ệ
t, c
ầ
n
xét
các
t
ả
i
tr
ọ
ng
c
ủ
a
t
ổ
h
ợ
p
c
ơ
b
ả
n
và
khi
có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
th
ỏ
a
đ
áng
thì
tính
toán
v
ớ
i
hai
trong nh
ữ
ng
t
ả
i
tr
ọ
ng
sau
đ
ây:
a)
Tính
toán
ứ
ng
v
ớ
i
áp
l
ự
c
th
ủ
y
t
ĩ
nh
ở
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
và
h
ạ
l
ư
u
ứ
ng
v
ớ
i
m
ự
c
n
ướ
c
gia
c
ườ
ng (MNGC)
ở
th
ượ
ng
l
ư
u
(thay
cho
kho
ả
n
c
và
d
Đ
i
ề
u
4.1.5.1);
b)
Tính
toán
ứ
ng
v
ớ
i
áp
l
ự
c
n
ướ
c
th
ấ
m
xu
ấ
t
hi
ệ
n
khi
có
m
ộ
t
trong
nh
ữ
ng
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng
th
ấ
m
ho
ặ
c
m
ộ
t trong
nh
ữ
ng
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c
b
ị
h
ư
h
ỏ
ng
(thay
cho
kho
ả
n
d
Đ
i
ề
u
4.1.5.1);
c)
Tác
độ
ng
nhi
ệ
t
xác
định
đố
i
v
ớ
i
n
ă
m
có
biên
độ
dao
độ
ng
l
ớ
n
nh
ấ
t
c
ủ
a
nhi
ệ
t
độ
trung
bình
tháng (thay
cho
kho
ả
n
b
Đ
i
ề
u
4.1.5.2);
d)
Áp
l
ự
c
sóng
ứ
ng
v
ớ
i
t
ố
c
độ
gió
l
ớ
n
nh
ấ
t
nhi
ề
u
n
ă
m
(thay
cho
kho
ả
n
a
Đ
i
ề
u
4.1.5.3);
e)
T
ả
i
tr
ọ
ng
độ
ng
khi
x
ả
l
ũ
qua
đậ
p
x
ả
n
ướ
c,
ứ
ng
v
ớ
i
MNGC
ở
th
ượ
ng
l
ư
u
(thay
cho
kho
ả
n
d
Đ
i
ề
u 4.1.5.4);
g)
Tác
độ
ng
c
ủ
a
độ
ng
đấ
t.
Các
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
trong
th
ờ
i
k
ỳ
thi
công
và
tr
ườ
ng
h
ợ
p
s
ử
a
ch
ữ
a
đậ
p
c
ầ
n
l
ấ
y
theo
các
t
ổ
h
ợ
p c
ơ
b
ả
n
và
đặ
c
bi
ệ
t.
Tr
ị
s
ố
c
ủ
a
các
t
ổ
h
ợ
p
t
ả
i
tr
ọ
ng
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
c
ă
n
c
ứ
theo
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
c
ụ
th
ể
khi
thi
công
và
s
ử
a
ch
ữ
a
công
trình.
Các
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
ph
ả
i
l
ấ
y
theo
nh
ữ
ng
t
ổ
h
ợ
p
b
ấ
t
l
ợ
i
nh
ấ
t
có
th
ể
x
ả
y
ra
t
ừ
ng
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác và
thi
công
xây
d
ự
ng
công
trình.
4.2
Yêu
cầu
đố
i
v
ớ
i
vật
liệu
xây
d
ự
ng
4.2.1
V
ậ
t
li
ệ
u
xây
d
ự
ng
dùng
cho
các
đậ
p
bê
tông,
đậ
p
bê
tông
c
ố
t
thép
và
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
đậ
p
ph
ả
i th
ỏ
a
mãn
nh
ữ
ng
yêu
c
ầ
u
c
ủ
a
các
tiêu
chu
ẩ
n,
quy
chu
ẩ
n
hi
ệ
n
hành
v
ề
thi
công
xây
d
ự
ng
các
công
trình thu
ỷ
công.
Vi
ệ
c
l
ự
a
ch
ọ
n
nh
ữ
ng
v
ậ
t
li
ệ
u
này
c
ầ
n
đượ
c
ti
ế
n
hành
theo
các
ch
ỉ
d
ẫ
n
c
ủ
a
tiêu
chu
ẩ
n
TCVN 4116:1985.
4.2.2
Trong
các
đậ
p
bê
tông,
đậ
p
bê
tông
c
ố
t
thép
và
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
đậ
p,
tùy
thu
ộ
c
vào
đ
i
ề
u
ki
ệ
n làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
bê
tông
ở
các
ph
ầ
n
riêng
bi
ệ
t
c
ủ
a
đậ
p
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác,
c
ầ
n
ph
ả
i
chia
ra
4
vùng
sau (Hình
13):
-
Vùng
I
là
vùng
ngoài
c
ủ
a
đậ
p
và
các
b
ộ
ph
ậ
n
đậ
p
ch
ị
u
tác
độ
ng
c
ủ
a
khí
quy
ể
n,
nh
ư
ng
không
ng
ậ
p n
ướ
c;
-
Vùng
II
là
vùng
ngoài
c
ủ
a
đậ
p
n
ằ
m
trong
ph
ậ
m
vi
dao
độ
ng
c
ủ
a
m
ự
c
n
ướ
c
th
ượ
ng,
h
ạ
l
ư
u,
c
ũ
ng nh
ư
các
ph
ầ
n
và
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
đậ
p
b
ị
ng
ậ
p
n
ướ
c
t
ừ
ng
th
ờ
i
k
ỳ
nh
ư
ph
ầ
n
tràn,
ph
ầ
n
tháo,
ph
ầ
n
x
ả
n
ướ
c,
b
ể
tiêu
n
ă
ng.v.v…
-
Vùng
III
là
ngoài
c
ũ
ng
nh
ư
các
ph
ầ
n
ti
ế
p
giáp
v
ớ
i
đấ
t
đ
á
n
ề
n
và
chân
công
trình,
n
ằ
m
d
ướ
i
m
ự
c n
ướ
c
khai
thác
nh
ỏ
nh
ấ
t
ở
th
ượ
ng
l
ư
u
và
h
ạ
l
ư
u;
-
Vùng
IV
là
ph
ầ
n
bê
tông
trong
thân
đậ
p,
gi
ớ
i
h
ạ
n
b
ở
i
vùng
I,
II,
III,
k
ể
c
ả
ph
ầ
n
bê
tông
c
ủ
a
k
ế
t
c
ấ
u n
ằ
m
k
ề
các
khoang
r
ỗ
ng
kín
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông,
bê
tông
c
ố
t
thép
ki
ể
u
b
ả
n
ch
ố
ng.
Bê
tông
c
ủ
a
các
vùng
trong
đậ
p
bê
tông,
đậ
p
bê
tông
c
ố
t
thép
thu
ộ
c
t
ấ
t
c
ả
các
c
ấ
p
đậ
p
ph
ả
i
đạ
t
nh
ữ
ng yêu
c
ầ
u
nêu
trong
B
ả
ng
2.
Bảng
2
-
Yêu
cầu
bê
tông
ở
các
vùng
đ
ập
Yêu
cầu
đố
i
v
ớ
i
bê
tông
và
các
vùng
khác
nhau
c
ủ
a
đ
ập
Vùng
đ
ập
Bê
tông Bê
tông
c
ố
t
thép
-
Theo
độ
b
ề
n
ch
ị
u
nén I
-
IV I
-
III
-
Theo
độ
b
ề
n
ch
ị
u
kéo I
-
III I
-
III
-
Theo
độ
không
ng
ấ
m
n
ướ
c II
-
III II
-
III
-
Theo
độ
dãn
dài
gi
ớ
i
h
ạ
n I
-
IV Không
yêu
c
ầ
u
-
Theo
độ
b
ề
n
ch
ố
ng
tác
d
ụ
ng
xâm
th
ự
c
c
ủ
a
n
ướ
c II
-
III II
-
III
-
Theo
độ
ch
ố
ng
mài
mòn
do
dòng
ch
ả
y
có
bùn
cát
c
ũ
ng
nh
ư
độ
b
ề
n
ch
ố
ng
khí
th
ự
c
khi
l
ư
u
t
ố
c
n
ướ
c
ở
b
ề
m
ặ
t
bê
tông
b
ằ
ng
và
l
ớ
n h
ơ
n
15
m/s
II II
-
Theo
độ
t
ỏ
a
nhi
ệ
t
khi
bê
tông
liên
k
ế
t I
-
IV Không
yêu
c
ầ
u
CHÚ
THÍCH
:
Đối
với
đập
cấp
IV,
cho
phép
bỏ
qua
yêu
cầu
về
độ
dãn
dài
giới
hạn
và
độ
tỏa
nhiệt
của
bê
tông.
4.2.3
C
ầ
n
c
ă
n
c
ứ
vào
ki
ể
u
và
lo
ạ
i
đậ
p,
độ
l
ớ
n
c
ủ
a
c
ộ
t
n
ướ
c
tác
d
ụ
ng,
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
khí
h
ậ
u
c
ủ
a
vùng
xây d
ự
ng
và
kích
th
ướ
c
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
đậ
p
để
xác
định
chi
ề
u
dày
vùng
ngoài
c
ủ
a
đậ
p,
nh
ư
ng
không
đượ
c
l
ấ
y
nh
ỏ
h
ơ
n
2m.
4.2.4
Thông
th
ườ
ng
khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
không
đượ
c
dùng
quá
4
lo
ạ
i
mác
bê
tông.
Ch
ỉ
cho
phép
t
ă
ng
s
ố
mác
bê
tông
khi
có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
riêng.
4.2.5
Đố
i
v
ớ
i
xi
m
ă
ng
dùng
cho
các
đậ
p
c
ấ
p
I,
II
và
III
c
ầ
n
ph
ả
i
xác
định
lo
ạ
i
xi
m
ă
ng
s
ử
d
ụ
ng
ngay trong
h
ồ
s
ơ
thi
ế
t
k
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
và
thi
ế
t
k
ế
thi
công,
trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
c
ầ
n
thi
ế
t
s
ử
d
ụ
ng
bê
tông
đặ
c
bi
ệ
t có
th
ể
ph
ả
i
l
ậ
p
nh
ữ
ng
quy
trình
s
ả
n
xu
ấ
t
riêng
v
ớ
i
s
ự
th
ỏ
a
thu
ậ
n
c
ủ
a
các
c
ơ
quan
có
liên
quan
và
đượ
c trình
duy
ệ
t
theo
quy
định
chung.
4.3
Nh
ữ
ng
yêu
cầu
về
b
ố
trí
t
ổ
ng
thể
và
kết
cấu
4.3.1
V
ị
trí
đậ
p
bê
tông
ho
ặ
c
bê
tông
c
ố
t
thép
trong
tuy
ế
n
công
trình
đầ
u
m
ố
i
c
ầ
n
đượ
c
quy
ế
t
định
c
ă
n
c
ứ
vào
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
hình,
đị
a
ch
ấ
t
công
trình,
đị
a
ch
ấ
t
th
ủ
y
v
ă
n,
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
n
ố
i
ti
ế
p
đậ
p
v
ớ
i
b
ờ
và v
ớ
i
các
công
trình
khác;
c
ă
n
c
ứ
vào
s
ơ
đồ
t
ổ
ch
ứ
c
và
bi
ệ
n
pháp
thi
công,
và
ph
ả
i
đượ
c
lu
ậ
n
ch
ứ
ng b
ằ
ng
so
sánh
các
ch
ỉ
tiêu
kinh
t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a
các
ph
ươ
ng
án
nghiên
c
ứ
u
c
ụ
th
ể
.
4.3.2
Các
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng
th
ấ
m
và
tiêu
n
ướ
c
ở
n
ề
n
đậ
p
c
ầ
n
đượ
c
n
ố
i
ti
ế
p
v
ớ
i
các
thi
ế
t
b
ị
t
ươ
ng
t
ự
ở
bên
b
ờ
và
ở
các
công
trình
đầ
u
m
ố
i
ti
ế
p
giáp
v
ớ
i
đậ
p.
Các
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng
th
ấ
m
c
ầ
n
ph
ả
i
đượ
c
d
ự
ki
ế
n
trong
t
ấ
t
c
ả
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
mà
đấ
t
n
ề
n
thu
ộ
c
lo
ạ
i
đấ
t có
tính
ch
ấ
t
c
ơ
lý
không
t
ố
t,
th
ấ
m
nhi
ề
u,
kém
ổ
n
định
và
chó
ch
ứ
a
các
thành
ph
ầ
n
d
ễ
hòa
tan
trong n
ướ
c.
Đố
i
v
ớ
i
đấ
t
không
có
kh
ả
n
ă
ng
b
ị
xói
ng
ầ
m
c
ơ
h
ọ
c
và
hóa
h
ọ
c
thì
vi
ệ
c
b
ố
trí
các
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng th
ấ
m
ph
ả
i
có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
chi
ti
ế
t
riêng.
Màng
ch
ố
ng
th
ấ
m
ph
ả
i
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
đả
m
b
ả
o
ti
ế
p
xúc
và
xâm
nh
ậ
p
đế
n
t
ầ
ng
đấ
t
ít
th
ấ
m
ho
ặ
c
th
ự
c
t
ế
không
th
ấ
m
n
ướ
c.
Khi
thi
ế
t
k
ế
màng
ch
ố
ng
th
ấ
m
vào
đấ
t
có
t
ầ
ng
không
th
ấ
m
thì
chi
ề
u
sâu
c
ủ
a
màng cho
phép
l
ấ
y
b
ằ
ng
n
ử
a
tr
ị
s
ố
c
ộ
t
n
ướ
c
toàn
t
ậ
p
c
ủ
a
đậ
p.
4.3.3
Khi
n
ố
i
ti
ế
p
các
b
ộ
ph
ậ
n
riêng
c
ủ
a
đậ
p
(ph
ầ
n
x
ả
n
ướ
c
v
ớ
i
ph
ầ
n
không
x
ả
n
ướ
c),
các
m
ặ
t
ch
ị
u áp
ph
ả
i
b
ố
trí
trên
m
ộ
t
m
ặ
t
ph
ẳ
ng.
4.3.4
Chi
ề
u
r
ộ
ng
và
c
ấ
u
t
ạ
o
đỉ
nh
c
ủ
a
đậ
p
không
x
ả
n
ướ
c
c
ầ
n
đượ
c
ch
ọ
n
d
ự
a
vào
ki
ể
u
đậ
p,
đ
i
ề
u
ki
ệ
n thi
công.
Chi
ề
u
r
ộ
ng
đỉ
nh
đậ
p
c
ũ
ng
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
c
ă
n
c
ứ
vào
vi
ệ
c
s
ử
d
ụ
ng
đỉ
nh
đậ
p
để
ph
ụ
c
v
ụ
cho giao
thông
c
ủ
a
ng
ườ
i
và
xe
c
ộ
qua
l
ạ
i
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
và
tùy
theo
các
m
ụ
c
đ
ích
khác,
nh
ư
ng không
đượ
c
nh
ỏ
h
ơ
n
2m.
4.3.5
Độ
v
ượ
t
cao
c
ủ
a
đỉ
nh
đậ
p
không
x
ả
n
ướ
c
trên
m
ự
c
n
ướ
c
th
ượ
ng
l
ư
u
c
ầ
n
xác
định
theo
yêu c
ầ
u
c
ủ
a
tiêu
chu
ẩ
n
TCVN
8216:2009.
Tr
ị
s
ố
d
ự
tr
ữ
v
ề
chi
ề
u
cao
đậ
p
(có
k
ể
c
ả
t
ườ
ng
ch
ắ
n
sóng)
l
ấ
y
nh
ư
sau:
-
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
I
:
a
=
0,8
m;
-
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
II
:
a
=
0,6
m;
-
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
III
:
a
=
0,4
m.
4.3.6
Kích
th
ướ
c
tr
ụ
pin
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông
có
x
ả
n
ướ
c
c
ầ
n
đượ
c
quy
định
c
ă
n
c
ứ
vào
ki
ể
u
và
k
ế
t
c
ấ
u c
ử
a
van,
kích
th
ướ
c
c
ủ
a
các
c
ử
a
x
ả
,
kích
th
ướ
c
c
ủ
a
các
c
ử
a
ra
v
ậ
n
hành
và
s
ự
c
ố
c
ủ
a
hành
lang
d
ọ
c,
kích
th
ướ
c
và
c
ấ
u
t
ạ
o
c
ủ
a
nh
ị
p
c
ầ
u.
Trong
t
ấ
t
c
ả
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p,
chi
ề
u
dày
c
ủ
a
tr
ụ
pin
t
ạ
i
ch
ỗ
có
khe c
ử
a
không
đượ
c
nh
ỏ
h
ơ
n
0,8
m.
4.3.7
Khi
xác
định
cao
trình
đỉ
nh
tr
ụ
pin
c
ủ
a
đậ
p
tràn
v
ề
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
c
ầ
n
xét
đế
n
cao
trình
đỉ
nh
đậ
p
không
x
ả
n
ướ
c,
ki
ể
u
c
ử
a
van,
thi
ế
t
b
ị
nâng
chuy
ể
n,
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
thao
tác
chung
và
kích
th
ướ
c
theo chi
ề
u
cao
c
ủ
a
c
ầ
u
đặ
t
trên
tr
ụ
pin
n
ế
u
có.
Cao
trình
đỉ
nh
tr
ụ
pin
c
ầ
n
l
ấ
y
theo
tr
ị
s
ố
l
ớ
n
nh
ấ
t
trong
s
ố
các tr
ị
s
ố
xác
định
theo
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
nêu
trên.
4.3.8
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
c
ầ
n
thi
ế
t
ph
ả
i
đư
a
tr
ụ
pin
v
ề
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
theo
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
c
ầ
n
b
ố
trí
các c
ử
a
van
ho
ặ
c
c
ầ
u
ở
ph
ầ
n
trên
tr
ụ
pin
ph
ả
i
xét
đế
n
vi
ệ
c
t
ạ
o
ph
ầ
n
nhô
ra
ki
ể
u
công
son
ở
phía
trên
c
ủ
a tr
ụ
pin.
4.3.9
Hình
d
ạ
ng
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng
c
ủ
a
tr
ụ
pin
ở
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
ph
ả
i
b
ả
o
đả
m
cho
dòng
n
ướ
c
ch
ả
y
vào khoang
tràn
đượ
c
thu
ậ
n
và
s
ự
co
h
ẹ
p
dòng
ch
ả
y
nh
ỏ
nh
ấ
t.
4.3.10
Hình
d
ạ
ng
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng
và
chi
ề
u
cao
c
ủ
a
tr
ụ
pin
phía
h
ạ
l
ư
u
đượ
c
xác
định
theo
nh
ữ
ng
yêu c
ầ
u
c
ấ
u
t
ạ
o
chung,
xu
ấ
t
phát
t
ừ
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
b
ả
o
đả
m
độ
b
ề
n,
s
ự
b
ố
trí
c
ầ
u
qua
l
ạ
i
và
các
công
trình
khác, c
ũ
ng
nh
ư
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
không
cho
n
ướ
c
ng
ậ
p
đỉ
nh
tr
ụ
pin.
4.3.11
M
ặ
t
ngoài
c
ủ
a
các
tr
ụ
phân
dòng
và
tr
ụ
biên
trong
ph
ạ
m
vi
công
trình
x
ả
c
ầ
n
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
t
ươ
ng
t
ự
nh
ư
b
ề
m
ặ
t
c
ủ
a
các
tr
ụ
pin.
4.3.12
Khi
thi
ế
t
k
ế
c
ầ
u
ô
tô
ho
ặ
c
c
ầ
u
đườ
ng
s
ắ
t
trên
các
tr
ụ
pin
và
tr
ụ
biên
các
tr
ụ
này
ngoài
vi
ệ
c
th
ỏ
a mãn
yêu
c
ầ
u
k
ế
t
c
ấ
u
tr
ụ
pin
còn
ph
ả
i
th
ỏ
a
mãn
đồ
ng
th
ờ
i
c
ả
yêu
c
ấ
u
k
ế
t
c
ấ
u
tr
ụ
c
ầ
u
theo
t
ả
i
tr
ọ
ng
cho phép
giao
thông
trên
m
ặ
t
c
ầ
u.
4.3.13
Ố
ng
d
ẫ
n
áp
l
ự
c
vào
tu
ố
c
bin
c
ủ
a
tr
ạ
m
th
ủ
y
đ
i
ệ
n
b
ố
trí
ở
bên
trong
ho
ặ
c
bên
ngoài
thân
đậ
p
tùy thu
ộ
c
k
ế
t
qu
ả
so
sánh
các
ch
ỉ
tiêu
kinh
t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a
các
ph
ươ
ng
án
thi
ế
t
k
ế
.
4.3.14
Để
ng
ă
n
n
ướ
c
th
ấ
m
qua
kh
ố
i
đậ
p,
thi
ế
t
k
ế
c
ầ
n
ph
ả
i
d
ự
tính
b
ố
trí
h
ệ
th
ố
ng
tiêu
n
ướ
c
theo
ki
ể
u các
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
d
ọ
c
theo
m
ặ
t
th
ượ
ng
l
ư
u
đậ
p,
n
ố
i
thông
v
ớ
i
hành
lang
d
ọ
c.
4.3.15
Yêu
cầu
thiết
kế
giếng
tiêu
n
ướ
c
Kho
ả
ng
cách
t
ừ
m
ặ
t
ch
ị
u
áp
c
ủ
a
đậ
p
đế
n
tr
ụ
c
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c,
b
t
c
ũ
ng
nh
ư
đế
n
m
ặ
t
th
ượ
ng
l
ư
u
c
ủ
a hành
lang
d
ọ
c
c
ầ
n
l
ấ
y
không
nh
ỏ
h
ơ
n
2m
và
th
ỏ
a
mãn
đ
i
ề
u
ki
ệ
n:
cp
t
J
h
b ≥
(1)
Trong
đ
ó:
h
-
c
ộ
t
n
ướ
c
trên
m
ặ
t
c
ắ
t
tính
toán;
J
cp
-
Gradien
c
ộ
t
n
ướ
c
cho
phép
c
ủ
a
bê
tông
đậ
p.
Tr
ị
s
ố
gradien
c
ộ
t
n
ướ
c
cho
phép
c
ủ
a
bê
tông
(không
ph
ụ
thu
ộ
c
vào
mác
ch
ố
ng
th
ấ
m
c
ủ
a
nó)
c
ầ
n
l
ấ
y nh
ư
sau:
-
Đố
i
v
ớ
i
các
đậ
p
tr
ọ
ng
l
ự
c
và
đậ
p
b
ả
n
ch
ố
ng
ki
ể
u
to
đầ
u:
J
cp
=
20;
-
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
vòm,
vòm
tr
ọ
ng
l
ự
c
và
các
m
ặ
t
tr
ự
c
ti
ế
p
ch
ị
u
áp
l
ự
c
m
ớ
i
c
ủ
a
đậ
p
liên
vòm:
J
cp
=
40
CHÚ
THÍCH:
Những
yêu
cầu
của
điều
này
không
áp
dụng
đối
với
những
đập
có
lớp
chống
thấm
ở
mặt
chịu
áp.
Đườ
ng
kính
c
ủ
a
các
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
c
ầ
n
l
ấ
y
trong
kho
ả
ng
15
cm
đế
n
30
cm;
kho
ả
ng
cách
gi
ữ
a
các tr
ụ
c
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
t
ừ
2
m
đế
n
3
m.
Để
gi
ả
m
áp
l
ự
c
ng
ượ
c
tác
d
ụ
ng
lên
đế
móng
đậ
p,
c
ầ
n
trù
tính
b
ố
trí
các
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c
n
ằ
m
ngang, th
ẳ
ng
đứ
ng
ho
ặ
c
nghiêng,
c
ũ
ng
nh
ư
các
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c
khác
ở
trong
n
ề
n
đậ
p.
4.3.16
Thiết
kế
giải
pháp
tiêu
n
ướ
c
trong
giếng
Khi
thi
ế
t
k
ế
h
ệ
th
ố
ng
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
b
ố
trí
nh
ữ
ng
hành
lang
d
ọ
c
và
ngang
để
tháo
n
ướ
c tiêu,
để
ki
ể
m
tra
s
ự
làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
các
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
và
tr
ạ
ng
thái
bê
tông
đậ
p,
đặ
t
các
đườ
ng
ố
ng, các
thi
ế
t
b
ị
ki
ể
m
tra
quan
tr
ắ
c
đ
o
l
ườ
ng,
để
ti
ế
n
hàn
phun
xi
m
ă
ng
vào
các
kh
ớ
p
n
ố
i,
để
thi
công
màng ch
ố
ng
th
ấ
m,
c
ũ
ng
nh
ư
để
ti
ế
n
hành
các
công
tác
ph
ụ
c
h
ồ
i
s
ử
a
ch
ữ
a
trong
quá
trình
qu
ả
n
lý
v
ậ
n
hành.
Theo
chi
ề
u
cao
c
ủ
a
đậ
p,
các
hành
lang
d
ọ
c
và
ngang
c
ầ
n
b
ố
trí
cách
nhau
t
ừ
15
m
đế
n
20
m.
V
ề
nguyên
t
ắ
c
ph
ả
i
thi
ế
t
k
ế
hành
lang
d
ọ
c
th
ấ
p
nh
ấ
t
c
ũ
ng
ph
ả
i
có
cao
trình
hành
lang
cao
h
ơ
n
m
ự
c
n
ướ
c ki
ệ
t
h
ạ
l
ư
u
để
đả
m
b
ả
o
có
th
ể
tháo
n
ướ
c
t
ự
ch
ả
y.
N
ế
u
nh
ư
không
b
ố
trí
đượ
c
nh
ư
v
ậ
y
thì
c
ầ
n
thi
ế
t
k
ế
l
ắ
p
đặ
t
máy
b
ơ
m
n
ướ
c
ra
kh
ỏ
i
gi
ế
ng
và
hành
lang
thoát
n
ướ
c.
Kích
th
ướ
c
c
ủ
a
hành
lang
c
ũ
ng
ph
ả
i
đả
m
b
ả
o
cho
s
ử
d
ụ
ng
làm
m
ặ
t
b
ằ
ng
thi
công
công
tác
phun
xi m
ă
ng
n
ề
n
và
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
đậ
p,
để
t
ạ
o
và
khôi
ph
ụ
c
các
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
th
ẳ
ng
đứ
ng
c
ầ
n
ch
ọ
n nh
ỏ
nh
ấ
t,
đủ
đả
m
b
ả
o
đượ
c
s
ự
v
ậ
n
chuy
ể
n
và
làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
các
thi
ế
t
b
ị
khoan,
phun
xi
m
ă
ng
v.v…
Nh
ữ
ng
hành
lang
dùng
để
t
ậ
p
trung
và
tháo
n
ướ
c,
ki
ể
m
tra
tr
ạ
ng
thái
bê
tông
đậ
p
và
làm
kín
n
ướ
c
cho các
kh
ớ
p
n
ố
i,
đồ
ng
th
ờ
i
dùng
cho
vi
ệ
c
b
ố
trí
các
thi
ế
t
b
ị
quan
tr
ắ
c
ki
ể
m
tra,
đ
o
l
ườ
ng
và
các
lo
ạ
i
đườ
ng
ố
ng
c
ầ
n
có
các
kích
th
ướ
c
nh
ư
sau:
-
Chi
ề
u
r
ộ
ng
hành
lang
không
nh
ỏ
h
ơ
n
1,2
m.
-
Chi
ề
u
cao
không
nh
ỏ
h
ơ
n
2,0
m.
Sàn
c
ủ
a
hành
lang
t
ậ
p
trung
và
tháo
n
ướ
c,
c
ầ
n
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
v
ớ
i
độ
d
ố
c
không
l
ớ
n
h
ơ
n
1
:
50
v
ề
h
ướ
ng
máng
tràn.
Trong
nh
ữ
ng
đậ
p
có
nhi
ề
u
t
ầ
ng
hành
lang,
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
có
s
ự
liên
thông
gi
ữ
a
các
hành
lang
b
ằ
ng thang
máy
ho
ặ
c
c
ầ
u
thang
thi
công.
4.3.17
Trong
vùng
ch
ị
u
kéo
ở
m
ặ
t
ch
ị
u
áp
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông,
và
c
ủ
a
c
ả
đậ
p
bê
tông
c
ố
t
thép
khi
có
lu
ậ
n c
ứ
để
ng
ă
n
ng
ừ
a
s
ự
th
ấ
m
qua
bê
tông
làm
cho
vôi
b
ị
r
ữ
a
l
ũ
a
ra
kh
ỏ
i
bê
tông
và
để
b
ả
o
v
ệ
bê
tông
kh
ỏ
i b
ị
phá
h
ủ
y
do
n
ướ
c
có
tính
xâm
th
ự
c
v.v…,
c
ầ
n
trù
tính
b
ố
trí
l
ớ
p
cách
n
ướ
c
(b
ằ
ng
l
ớ
p
trát
nh
ự
a
đườ
ng,
ho
ặ
c
b
ằ
ng
các
t
ấ
m
nh
ự
a
đườ
ng,
t
ẩ
m
bitum,
l
ớ
p
trát
khoáng
v
ậ
t,
l
ớ
p
s
ơ
n
pôlime
và
pôlime- bitum).
4.4
Kh
ớ
p
n
ố
i
biến
dạng
và
vật
chắn
n
ướ
c
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
4.4.1
Khi
thi
ế
t
k
ế
các
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
b
ố
trí
các
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
lâu dài
(gi
ữ
a
các
đ
o
ạ
n)
và
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
(kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công)
t
ạ
m
th
ờ
i.
Kích
th
ướ
c
các
đ
o
ạ
n
đậ
p
và
các
kh
ố
i
đổ
bê
tông
c
ầ
n
đượ
c
xác
định
tùy
thu
ộ
c
vào:
-
Chi
ề
u
cao
và
lo
ạ
i
đậ
p;
-
Kích
th
ướ
c
các
đ
o
ạ
n
c
ủ
a
nhà
máy
th
ủ
y
đ
i
ệ
n
c
ũ
ng
nh
ư
v
ị
trí
các
l
ỗ
x
ả
n
ướ
c
(k
ể
c
ả
ố
ng
d
ẫ
n
n
ướ
c
ra tua
bin)
ở
trong
đậ
p;
-
Ph
ươ
ng
pháp
thi
công
đậ
p;
-
Hình
d
ạ
ng
lòng
d
ẫ
n,
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
khí
h
ậ
u
c
ủ
a
vùng
xây
d
ự
ng,
c
ấ
u
t
ạ
o
đị
a
ch
ấ
t,
tính
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a n
ề
n
đậ
p.
4.4.2
Khi
ch
ọ
n
lo
ạ
i
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
và
kho
ả
ng
cách
gi
ữ
a
các
kh
ớ
p
n
ố
i,
c
ầ
n
tuân
theo
các
yêu
c
ầ
u c
ủ
a
tiêu
chu
ẩ
n
TCVN
4116:1985.
4.4.3
Xác
định
chi
ề
u
r
ộ
ng
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
lâu
dài
trên
c
ơ
s
ở
so
sánh
nh
ữ
ng
s
ố
li
ệ
u
tính
toán d
ự
đ
oán
v
ề
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
các
đ
o
ạ
n
đậ
p
k
ề
nhau,
có
xét
đế
n
ph
ươ
ng
pháp
thi
công
kh
ớ
p
n
ố
i,
tính
ch
ấ
t bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
các
đ
o
ạ
n
đậ
p
k
ề
nhau,
tính
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
v
ậ
t
li
ệ
u
làm
kín
n
ướ
c
đổ
vào
kh
ớ
p
n
ố
i
và
s
ự
b
ả
o
đả
m
chuy
ể
n
v
ị
độ
c
l
ậ
p
gi
ữ
a
các
đ
o
ạ
n
đậ
p
v
ớ
i
nhau.
Khi
xác
định
s
ơ
b
ộ
k
ế
t
c
ấ
u
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
lâu
dài
chi
ề
u
r
ộ
ng
c
ủ
a
kh
ớ
p
c
ầ
n
ch
ọ
n
nh
ư
sau:
-
Kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t
ở
kho
ả
ng
cách
m
ặ
t
ch
ị
u
áp
th
ượ
ng
l
ư
u
không
quá
5
m:
ch
ọ
n
t
ừ
0,5
cm
đế
n
1
cm; còn
ở
bên
trong
thân
đậ
p
ch
ọ
n
t
ừ
0,1
cm
đế
n
0,3
cm;
-
Kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t
lún:
ch
ọ
n
t
ừ
1
cm
đế
n
2
cm
trong
ph
ạ
m
vi
b
ả
n
móng
c
ủ
a
đậ
p
và
b
ể
tiêu
n
ă
ng
v
ớ
i m
ọ
i
lo
ạ
i
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
và
n
ề
n
l
ẫ
n
đ
á;
-
Kh
ớ
p
n
ố
i
ở
cao
h
ơ
n
t
ấ
m
b
ả
n
móng
đậ
p
khi
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á,
ch
ọ
n
không
nh
ỏ
h
ơ
n
5
cm.
4.4.4
Trong
k
ế
t
c
ấ
u
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
lâu
dài
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
b
ố
trí:
-
V
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c,
b
ả
o
đả
m
không
cho
n
ướ
c
th
ấ
m
qua
kh
ớ
p
n
ố
i;
-
Thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c
để
tháo
n
ướ
c
th
ấ
m
qua
v
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c
ho
ặ
c
th
ấ
m
vòng
lên
nó;
-
Gi
ế
ng
và
hành
lang
ki
ể
m
tra
để
quan
tr
ắ
c
tình
tr
ạ
ng
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
và
s
ử
a
ch
ữ
a
v
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c.
4.4.5
V
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
lâu
dài
c
ủ
a
đậ
p
c
ầ
n
chia
ra:
-
Theo
v
ị
trí
kh
ớ
p
n
ố
i:
kh
ớ
p
n
ố
i
th
ẳ
ng
đứ
ng,
kh
ớ
p
n
ố
i
n
ằ
m
ngang
và
kh
ớ
p
n
ố
i
theo
đườ
ng
vi
ề
n
(Hình
5).
-
Theo
c
ấ
u
t
ạ
o
và
v
ậ
t
li
ệ
u:
màng
ng
ă
n
b
ằ
ng
kim
lo
ạ
i,
cao
su
và
ch
ấ
t
d
ẻ
o
(Hình
6a).
-
Nêm
và
l
ớ
p
đệ
m
b
ằ
ng
v
ậ
t
li
ệ
u
atfan
(Hình
6b).
-
Phun
xi
m
ă
ng
và
bitum
(Hình
6c).
-
D
ầ
m
ho
ặ
c
t
ấ
m
bê
tông,
bê
tông
c
ố
t
thép
(Hình
6d).
CHÚ
DẪN:
1)
khớp
nối,
δ
=
0,5
cm
đến
1
cm; 2)
khớp
nối,
δ
=
0,1
cm
đến
0,3
cm;
3)
khớp
nối,
δ
=
1
cm
đến
2
cm; 4)
khớp
nối,
δ
=
0,1
cm
đến
0,3
cm;
5)
6)
7)
vật
chắn
nước
thẳng
đứng, nằm
ngang
và
theo
đường
viền;
8)
thiết
bị
tiêu
nước;
9)
lỗ
quan
trắc; 10)
hành
lang
quan
trắc.
Hình
5
-
S
ơ
đồ
b
ố
trí
vật
chắn
n
ướ
c
trong
các
kh
ớ
p
n
ố
i
biến
dạng
c
ố
định
c
ủ
a
đ
ập
a)
b)
đ
ập
trên
nền
đ
á;
c)
d)
đ
ập
trên
nền
không
phải
là
đ
á
4.4.6
Khi
thi
ế
t
k
ế
k
ế
t
c
ấ
u
v
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
ở
đậ
p,
c
ầ
n
tuân
theo
nh
ữ
ng
quy
định
sau:
-
V
ậ
t
li
ệ
u
ch
ắ
n
n
ướ
c
ph
ả
i
áp
tr
ự
c
ti
ế
p
vào
bê
tông
c
ủ
a
kh
ớ
p
n
ố
i;
-
Tr
ị
s
ố
ứ
ng
su
ấ
t
ở
ch
ỗ
ti
ế
p
giáp
gi
ữ
a
v
ậ
t
li
ệ
u
atphan
c
ủ
a
v
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c
v
ớ
i
bê
tông
trong
m
ặ
t
c
ắ
t
đ
ang
xét,
không
đượ
c
nh
ỏ
h
ơ
n
tr
ị
s
ố
áp
l
ự
c
th
ủ
y
t
ĩ
nh
bên
ngoài
ở
chính
m
ặ
t
c
ắ
t
đ
ó;
-
Gradien
c
ộ
t
n
ướ
c
c
ủ
a
dòng
th
ấ
m
qua
bê
tông
theo
đườ
ng
vi
ề
n
c
ủ
a
v
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c
không
đượ
c
l
ớ
n h
ơ
n
tr
ị
s
ố
quy
định
t
ạ
i
Đ
i
ề
u
4.3.15.
CHÚ
DẪN
:
a)
Lá
chắn
bằng
kim
loại,
cao
su
và
chất
dẻo. b)
Nêm
và
lớp
đệm
bằng
vật
liệu
at-
phan
c)
Vật
chắn
nước
do
phun
(Xi
măng
và
bitum) d)
Thanh
hoặc
tấm
bê
tông,
bê
tông
cốt
thép
1-
Tấm
kim
loại, 5-
Lỗ
khoan
để
phun
xi
măng,
2-
Tấm
cao
su, 6-
Van
phun
xi
măng,
3-
Mat
tit
atphan,
7-
Thành
bê
tông
cốt
thép
4-
Tấm
bê
tông
cốt
thép, 8-
Lớp
đệm
cách
nước
bằng
atphan.
Hình
6
-
Các
s
ơ
đồ
vật
chắn
n
ướ
c
c
ơ
bản
ở
kh
ớ
p
n
ố
i
biến
dạng c
ủ
a
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
4.4.7
Khi
thi
ế
t
k
ế
c
ầ
n
trù
tính
vi
ệ
c
làm
li
ề
n
kh
ố
i
(
đổ
bê
tông
chèn
vào)
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
th
ẳ
ng
đứ
ng
t
ạ
m
th
ờ
i
tr
ướ
c
khi
dâng
n
ướ
c
tr
ướ
c
đậ
p.
Cho
phép
thay
đổ
i
th
ờ
i
h
ạ
n
làm
li
ề
n
kh
ố
i
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
th
ẳ
ng
đứ
ng
khi
có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
thích
đ
áng.
4.4.8
Để
gi
ả
m
ứ
ng
su
ấ
t
nhi
ệ
t
lún
trong
k
ế
t
c
ấ
u
c
ủ
a
đậ
p,
c
ũ
ng
nh
ư
ả
nh
h
ưở
ng
c
ủ
a
lún
không
đề
u
ở
n
ề
n,
cho
phép
b
ố
trí
các
kh
ớ
p
n
ố
i
m
ở
r
ộ
ng
t
ạ
m
th
ờ
i,
và
s
ẽ
đượ
c
l
ấ
p
đầ
y
b
ằ
ng
bê
tông
(các
kh
ố
i
chèn) sau
khi
nhi
ệ
t
độ
đ
ã
cân
b
ằ
ng
và
lún
đ
ã
ổ
n
định
.
4.5
Các
công
trình
xả,
công
trình
tháo
và
công
trình
lấy
n
ướ
c
4.5.1
Các
công
trình
x
ả
,
tháo
và
l
ấ
y
n
ướ
c
c
ủ
a
đậ
p
c
ầ
n
đượ
c
d
ự
ki
ế
n
thi
ế
t
k
ế
để
:
-
X
ả
l
ư
u
l
ượ
ng
l
ũ
;
-
L
ấ
y
l
ư
u
l
ượ
ng
n
ướ
c
để
đả
m
b
ả
o
cho
t
ướ
i,
d
ẫ
n
n
ướ
c
vào
các
ao
nuôi
cá
đẻ
,
b
ả
o
đả
m
chi
ề
u
sâu thông
tàu
ở
h
ạ
l
ư
u,
b
ả
o
đả
m
c
ấ
p
n
ướ
c
v.v…;
-
Tháo
l
ư
u
l
ượ
ng
thi
công;
-
X
ả
b
ớ
t
l
ượ
ng
n
ướ
c
th
ừ
a
c
ủ
a
h
ồ
ch
ứ
a
cho
t
ớ
i
m
ự
c
n
ướ
c
tr
ướ
c
mùa
l
ũ
khi
dung
tích
c
ủ
a
h
ồ
ch
ứ
a
b
ị
h
ạ
n
ch
ế
.
-
Tháo
c
ạ
n
m
ộ
t
ph
ầ
n
h
ồ
ch
ứ
a
trong
th
ờ
i
k
ỳ
thi
công
ho
ặ
c
khai
thác.
4.5.2
Chi
ề
u
dài
c
ủ
a
tuy
ế
n
tràn,
kích
th
ướ
c
và
s
ố
khoang
x
ả
m
ặ
t
và
x
ả
sâu
c
ầ
n
đượ
c
ấ
n
định
tùy thu
ộ
c
vào:
-
Tr
ị
s
ố
tính
toán
c
ủ
a
l
ư
u
l
ượ
ng
c
ầ
n
x
ả
;
-
T
ỷ
l
ư
u
(l
ư
u
l
ượ
ng
n
ướ
c
qua
1
đơ
n
v
ị
độ
dài
th
ườ
ng
là
m)
cho
phép
ứ
ng
v
ớ
i
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
ch
ấ
t
đ
ã
cho;
-
Ả
nh
h
ưở
ng
x
ấ
u
c
ủ
a
dòng
ch
ả
y
có
th
ể
gây
ra
đố
i
v
ớ
i
lòng
sông
và
s
ự
làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
các
công
trình
đầ
u
m
ố
i
khác;
-
S
ơ
đồ
đ
óng
m
ở
các
c
ử
a
van
d
ự
ki
ế
n;
-
Ch
ế
độ
th
ủ
y
l
ự
c
c
ủ
a
dòng
ch
ả
y
trong
lòng
sông
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng.
Đố
i
v
ớ
i
các
đậ
p
c
ấ
p
I,
II,
III
c
ầ
n
ph
ả
i
ti
ế
n
hành
so
sánh
các
ch
ỉ
tiêu
kinh
t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a
các
ph
ươ
ng
án nêu
ra
theo
k
ế
t
qu
ả
tính
toán
th
ủ
y
l
ự
c
và
thí
nghi
ệ
m
mô
hình
trong
phòng
thí
nghi
ệ
m.
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
IV,
vi
ệ
c
so
sánh
các
ph
ươ
ng
án
ti
ế
n
hành
theo
k
ế
t
qu
ả
tính
toán
th
ủ
y
l
ự
c
và
tính
toán t
ươ
ng
t
ự
.
L
ư
u
t
ố
c
cho
phép
c
ủ
a
tuy
ế
n
tràn
có
th
ể
tham
kh
ả
o
ở
B
ả
ng
3
và
B
ả
ng
4.
4.5.3
M
ặ
t
c
ắ
t
không
t
ạ
o
chân
không
có
hình
d
ạ
ng
cong,
n
ố
i
ti
ế
p
d
ầ
n
đề
u
v
ớ
i
m
ặ
t
tràn
c
ủ
a
đậ
p
ph
ả
i
đượ
c
coi
là
m
ặ
t
c
ắ
t
ch
ủ
y
ế
u
c
ủ
a
các
đầ
u
tràn
c
ủ
a
các
tràn
x
ả
m
ặ
t
thu
ộ
c
m
ọ
i
c
ấ
p.
Độ
d
ố
c
c
ủ
a
m
ặ
t
tràn
n
ướ
c
và
chi
ề
u
dài
d
ố
c
tràn
c
ầ
n
quy
định
xu
ấ
t
phát
t
ừ
các
đặ
c
đ
i
ể
m
c
ấ
u
t
ạ
o
c
ủ
a m
ặ
t
c
ắ
t
đậ
p.
Hình
d
ạ
ng
đầ
u
tràn
c
ủ
a
đậ
p
có
x
ả
n
ướ
c
c
ấ
p
IV
cho
phép
l
ấ
y
định
hình
theo
hình
thang
ho
ặ
c
hình
ch
ữ
nh
ậ
t.
Cho
phép
dùng
đầ
u
tràn
t
ạ
o
chân
không
khi
c
ầ
n
t
ă
ng
t
ỷ
l
ư
u
qua
đậ
p
tràn,
khi
có
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
ch
ấ
t thu
ậ
n
l
ợ
i
và
khi
gi
ả
i
pháp
này
đượ
c
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
b
ằ
ng
tính
toán
và
nghiên
c
ứ
u
th
ủ
y
l
ự
c.
Bảng
3
-
T
ỷ
l
ư
u
cho
phép
[q]
đố
i
v
ớ
i
các
loại
đ
ất
khác
nhau
ứ
ng
v
ớ
i
các
chiều
sâu
dòng
chảy khác
nhau
(*)
STT Mô
tả
đ
ất
Vận
t
ố
c
không
xói
khi
độ
sâu
bằng 1m
(m/s)
L
ư
u
t
ố
c
cho
phép
(m
3
/s)
khi
các
độ
sâu
dòng
chảy
bằng
h
=
5m h
=
10m h
=
20m
1 Cát
h
ạ
t
v
ừ
a
l
ẫ
n
cát
thô 0,60 7 16 37
2 Cát
l
ẫ
n
s
ỏ
i
h
ạ
t
v
ừ
a 0,75 9 20 46
3 Sét
ch
ặ
t
v
ừ
a,
á
sét
n
ặ
ng
có
độ
ch
ặ
t v
ừ
a
0,85 10 23 53
4 S
ỏ
i
thô
ch
ứ
a
cát
á
sét
nh
ẹ
,
ch
ặ
t 1,00 12 27 62
5 Cát
ch
ứ
a
không
nh
ỏ
h
ơ
n
10%
cu
ộ
i s
ỏ
i
dét
ch
ặ
t,
á
sét
n
ặ
ng,
ch
ặ
t
1,20 14 32 74
(*)
Nguồn:
M.Grisin
“Thiết
kế
công
trình
thủy
l
ợ
i
trên
nền
không
phải
là
đá”
1966
trang
114.
Bảng
4
-
T
ỷ
l
ư
u
cho
phép
trung
bình
[q]
tb
ứ
ng
v
ớ
i
đ
ườ
ng
kính
hòn
đ
á
(hoặc
kh
ố
i
đ
á)
và
các chiều
sâu
xói
khác
nhau
(**)
Đ
ườ
ng
kính
hòn
đ
á
(m)
[q]
tb
ứ
ng
v
ớ
i
chiều
sâu
h
ố
xói
bằng
5m 10m 15m 20m
0,10 20 30 45 60
0,30 22 40 55 70
0,50 25 50 65 80
0,75 29 60 75 90
1,00 32 70 85 100
1,50 35 75 90 110
2,0 38 80 95 120
2,5 42 85 105 130
3,0 45 90 115 140
(**)
”
Chỉ
dẫn
thiết
kế
-
bảo
vệ
chống
xói
ở
lòng
dẫn
và
hạ
lưu
công
trình
xả”
VODGEO
–
1974.
4.5.4
Khi
thi
ế
t
k
ế
các
công
trình
x
ả
c
ủ
a
đậ
p
và
các
k
ế
t
c
ấ
u
gia
c
ố
ở
h
ạ
l
ư
u
có
n
ướ
c
ch
ả
y
qua
v
ớ
i
l
ư
u t
ố
c
l
ớ
n,
c
ầ
n
xét
đế
n
hi
ệ
n
t
ượ
ng
khí
th
ự
c
và
phá
ho
ạ
i
do
khí
th
ự
c,
xét
đế
n
hi
ệ
n
t
ượ
ng
dòng
ch
ả
y
b
ị
hàm khí,
c
ũ
ng
nh
ư
xét
t
ớ
i
các
tác
độ
ng
c
ủ
a
độ
ng
l
ự
c
dòng
ch
ả
y
lên
các
b
ộ
ph
ậ
n
công
trình.
Để
b
ả
o
v
ệ
b
ề
m
ặ
t
tràn
c
ủ
a
công
trình
x
ả
ch
ị
u
tác
độ
ng
c
ủ
a
l
ư
u
t
ố
c
l
ớ
n
h
ơ
n
15
m/s
kh
ỏ
i
b
ị
khí
th
ự
c
phá h
ủ
y,
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n:
-
S
ử
d
ụ
ng
bê
tông
có
độ
b
ề
n
ch
ố
ng
khí
th
ự
c
cao.
-
T
ạ
o
cho
các
b
ề
m
ặ
t
có
n
ướ
c
ch
ả
y
qua
thu
ậ
n
v
ớ
i
dòng
ch
ả
y
san
b
ằ
ng
các
m
ũ
i
nhô
c
ụ
c
b
ộ
và
các ch
ỗ
không
b
ằ
ng
ph
ẳ
ng.
-
Đư
a
không
khí
vào
nh
ữ
ng
vùng
có
kh
ả
n
ă
ng
b
ị
phá
h
ủ
y
do
khí
th
ự
c
(rãnh
thông
khí,
nh
ữ
ng
b
ậ
c
ở
b
ề
m
ặ
t
x
ả
n
ướ
c
trong
đ
ó
có
các
bu
ồ
ng
ch
ố
ng
khí
th
ự
c,
nh
ữ
ng
m
ũ
i
phóng
để
h
ấ
t
dòng
ch
ả
y
và
gây
bão hòa
cho
l
ớ
p
n
ướ
c
ở
sát
đ
áy).
4.5.5
Trong
các
công
trình
x
ả
d
ướ
i
sâu,
để
t
ă
ng
kh
ả
n
ă
ng
tháo,
c
ầ
n
ph
ả
i
thi
ế
t
k
ế
t
ạ
o
các
c
ạ
nh
vào
có hình
d
ạ
ng
thu
ậ
n.
Di
ệ
n
tích
m
ặ
t
c
ắ
t
ướ
t
ở
đ
o
ạ
n
ra
c
ủ
a
công
trình
x
ả
sâu
thông
th
ườ
ng
ph
ả
i
thu
h
ẹ
p
d
ầ
n
để
c
ả
i
thi
ệ
n
đ
i
ề
u ki
ệ
n
th
ủ
y
l
ự
c
và
thu
nh
ỏ
kích
th
ướ
c
c
ử
a
van.
Tr
ụ
c
c
ủ
a
công
trình
x
ả
sâu
ph
ả
i
đặ
t
theo
đườ
ng
th
ẳ
ng.
Công
trình
x
ả
sâu
có
d
ạ
ng
cong
ch
ỉ
áp
d
ụ
ng
khi có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
v
ề
s
ự
làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
nó
trong
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
có
th
ể
x
ả
y
ra
khí
th
ự
c,
có
thay
đổ
i
ch
ế
độ
dòng
ch
ả
y
và
có
tác
t
ả
i
tr
ọ
ng
th
ủ
y
độ
ng
l
ớ
n.
Cao
trình
và
t
ố
c
độ
d
ọ
c
tr
ụ
c
đầ
u
vào
c
ủ
a
công
trình
x
ả
sâu
c
ầ
n
đượ
c
ấ
n
định
xu
ấ
t
phát
t
ừ
các
đặ
c
tính k
ế
t
c
ấ
u
c
ủ
a
đậ
p
và
c
ủ
a
đ
o
ạ
n
cu
ố
i
c
ủ
a
công
trình
x
ả
có
xét
đế
n
biên
độ
dao
độ
ng
c
ủ
a
m
ự
c
n
ướ
c th
ượ
ng
l
ư
u
đượ
c
xác
định
t
ươ
ng
ứ
ng
v
ớ
i
bi
ể
u
đồ
l
ư
u
l
ượ
ng
tháo.
Khi
b
ố
trí
bu
ồ
ng
c
ử
a
van
ở
đầ
u
vào
ho
ặ
c
ở
ph
ầ
n
gi
ữ
a
tuy
ế
n
công
trình
x
ả
sâu,
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
vi
ệ
c
d
ẫ
n không
khí
vào
phía
sau
các
c
ử
a
van.
Mi
ệ
ng
c
ủ
a
gi
ế
ng
thông
khí
c
ầ
n
đượ
c
b
ố
trí
g
ầ
n
c
ử
a
van
ở
m
ứ
c
t
ố
i
đ
a
có
th
ể
(theo
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
c
ấ
u
t
ạ
o
c
ủ
a
công
trình
x
ả
),
và
c
ầ
n
b
ả
o
đả
m
sao
cho
các
tia
n
ướ
c
phóng
lên không
r
ơ
i
vào
mi
ệ
ng
gi
ế
ng
này.
4.5.6
K
ế
t
c
ấ
u
đ
o
ạ
n
cu
ố
i
c
ủ
a
công
trình
x
ả
m
ặ
t
ho
ặ
c
x
ả
sâu
c
ầ
n
đượ
c
ch
ọ
n
tùy
thu
ộ
c
vào
độ
cao
c
ủ
a công
trình
x
ả
,
t
ỷ
l
ư
u
ở
đ
o
ạ
n
ra
theo
đặ
c
tính
c
ủ
a
đấ
t
n
ề
n,
c
ũ
ng
nh
ư
nh
ữ
ng
yêu
c
ầ
u
đặ
t
ra
đố
i
v
ớ
i
ch
ế độ
th
ủ
y
l
ự
c
n
ố
i
ti
ế
p
th
ượ
ng
h
ạ
l
ư
u.
4.5.7
Ứ
ng
v
ớ
i
ch
ế
độ
ch
ả
y
m
ặ
t
ở
cu
ố
i
công
trình
x
ả
,
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
m
ũ
i
h
ắ
t
có
b
ề
m
ặ
t
n
ằ
m
ngang
ho
ặ
c nghiêng
t
ạ
o
nên
ch
ế
độ
không
ng
ậ
p,
khi
có
n
ướ
c
nh
ả
y
ph
ả
i
ổ
n
định
,
dòng
ch
ả
y
không
đượ
c
gây
nên xói
l
ở
nguy
hi
ể
m
cho
lòng
d
ẫ
n
và
hai
bên
b
ờ
ở
đ
o
ạ
n
k
ề
v
ớ
i
công
trình.
C
ầ
n
t
ạ
o
ra
ch
ế
độ
n
ố
i
ti
ế
p
m
ặ
t có
xét
t
ớ
i
c
ả
vi
ệ
c
x
ả
các
v
ậ
t
n
ổ
i.
4.5.8
Đố
i
v
ớ
i
ch
ế
độ
ch
ả
y
đ
áy,
c
ầ
n
ph
ả
i
thi
ế
t
k
ế
n
ố
i
ti
ế
p
b
ề
m
ặ
t
tràn
v
ớ
i
đ
áy
b
ể
tiêu
n
ă
ng
m
ộ
t
cách thu
ậ
n,
ho
ặ
c
v
ớ
i
m
ộ
t
b
ậ
c
không
l
ớ
n.
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
có
nguy
c
ơ
xu
ấ
t
hi
ệ
n
khí
th
ự
c
làm
r
ỗ
bê
tông
c
ầ
n
thi
ế
t
k
ế
thi
ế
t
b
ị
d
ẫ
n
không
khí
ho
ặ
c n
ướ
c
vào
m
ặ
t
phía
h
ạ
l
ư
u
c
ủ
a
b
ậ
c.
Cao
trình
b
ề
m
ặ
t
b
ể
tiêu
n
ă
ng
c
ầ
n
đượ
c
ấ
n
định
t
ừ
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
n
ướ
c
ch
ả
y
ng
ậ
p,
ứ
ng
v
ớ
i
h
ệ
th
ố
ng
các k
ế
t
c
ấ
u
tiêu
n
ă
ng
đượ
c
ch
ọ
n
trong
thi
ế
t
k
ế
và
khi
c
ầ
n
thi
ế
t,
có
xét
đế
n
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
d
ẫ
n
dòng
trong
th
ờ
i
k
ỳ
thi
công
đậ
p.
4.5.9
Khi
n
ố
i
ti
ế
p
v
ớ
i
h
ạ
l
ư
u
b
ằ
ng
cách
phun
ở
cu
ố
i
công
trình
x
ả
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
mõi
phóng
để
h
ấ
t
dòng ch
ả
y
v
ề
h
ạ
i
l
ư
u
t
ớ
i
m
ộ
t
kho
ả
ng
cách
không
nguy
hi
ể
m
cho
công
trình.
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
n
ề
n
b
ị
n
ứ
t
n
ẻ
nh
ẹ
,
ở
ch
ỗ
n
ướ
c
r
ơ
i
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
gia
c
ố
b
ờ
h
ố
xói
ho
ặ
c
có
bi
ệ
n
pháp
để
tiêu
n
ă
ng
c
ả
ở
vùng
n
ướ
c
r
ơ
i
l
ẫ
n
ở
m
ũ
i
phun
b
ằ
ng
cách
b
ố
trí
các
b
ộ
ph
ậ
n
để
phân
tán
dòng
ch
ả
y. Kích
th
ướ
c,
hình
d
ạ
ng
và
độ
b
ề
n
ch
ố
ng
khí
th
ự
c
c
ủ
a
các
b
ộ
ph
ậ
n
này
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
thông
qua tính
toán
và
nghiên
c
ứ
u
th
ủ
y
l
ự
c.
4.6
Yêu
cầu
thiết
kế
công
trình
n
ố
i
tiếp
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
v
ớ
i
nền
4.6.1
Khi
xác
định
các
đặ
c
tr
ư
ng
v
ề
độ
b
ề
n,
bi
ế
n
d
ạ
ng
và
th
ấ
m
c
ủ
a
đấ
t
n
ề
n
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông c
ố
t
thép
và
khi
ch
ọ
n
các
s
ơ
đồ
tính
toán,
c
ầ
n
đặ
c
bi
ệ
t
chú
ý
t
ớ
i
các
vùng
đấ
t
y
ế
u
trong
kh
ố
i
n
ề
n:
-
Trong
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á:
các
vùng
đấ
t
lún
s
ụ
t,
đấ
t
d
ẻ
o
m
ề
m
ho
ặ
c
d
ẻ
o
ch
ả
y,
đấ
t
than
bùn,
đấ
t t
ơ
i
r
ờ
i;
-
Trong
n
ề
n
đ
á:
các
vùng
có
các
h
ệ
th
ố
ng
khe
n
ứ
t
nh
ỏ
và
trung
bình,
các
khe
n
ứ
t
l
ớ
n
đơ
n
độ
c
và
các
đứ
t
gãy
các
vùng
phong
hóa
m
ạ
nh,
và
các
vùng
gi
ả
m
t
ả
i.
4.6.2
Đố
i
v
ớ
i
các
đậ
p
c
ấ
p
I
và
II
mà
do
h
ậ
u
qu
ả
c
ủ
a
s
ự
c
ố
và
do
chi
ề
u
cao
nên
có
th
ể
x
ế
p
vào
lo
ạ
i
đậ
p
c
ấ
p
III
ho
ặ
c
c
ấ
p
IV,
cho
phép
xác
định
các
đặ
c
tr
ư
ng
tính
toán
c
ủ
a
đấ
t
n
ề
n
nh
ư
đố
i
v
ớ
i
đấ
t
n
ề
n
c
ủ
a
đậ
p
c
ấ
p
III
ho
ặ
c
c
ấ
p
IV.
Hình
7
-
X
ử
lý
đ
ứ
t
gẫy
hoặc
n
ứ
t
nẻ
l
ớ
n
đ
ất
nền
đ
ập
bê
tông
4.6.3
Để
c
ả
i
thi
ệ
n
các
đặ
c
tính
v
ề
độ
b
ề
n
bi
ế
n
d
ạ
ng
và
th
ấ
m
c
ủ
a
đấ
t
n
ề
n
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t thép,
khi
c
ầ
n
thi
ế
t,
trong
thi
ế
t
k
ế
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n:
-
Gia
c
ố
và
làm
ch
ặ
t
toàn
b
ộ
ho
ặ
c
m
ộ
t
ph
ầ
n
đấ
t
n
ề
n
b
ằ
ng
xi
m
ă
ng
ho
ặ
c
v
ữ
a
dính
k
ế
t
khác;
-
Tiêu
n
ướ
c
cho
đấ
t
lo
ạ
i
sét
bão
hòa
n
ướ
c
để
t
ă
ng
nhanh
c
ố
k
ế
t
th
ấ
m
c
ủ
a
n
ề
n;
-
B
ố
trí
các
t
ườ
ng
ch
ắ
n
để
gi
ữ
các
s
ườ
n
d
ố
c
và
các
mái
d
ố
c
c
ủ
a
các
kh
ố
i
đấ
t
đ
á;
-
X
ử
lý
các
n
ứ
t
n
ẻ
l
ớ
n,
các
đứ
t
gãy
b
ằ
ng
cách:
+
Làm
đệ
m
hình
nêm
b
ằ
ng
bê
tông
c
ố
t
thép
d
ạ
ng
ph
ẳ
ng
ho
ặ
c
vòm
để
l
ự
c
t
ừ
thân
đậ
p
đượ
c
truy
ề
n
xu
ố
ng
hai
bên
thành
đ
á
đượ
c
t
ố
t
h
ơ
n;
+
Đ
ào
thành
chân
khay
b
ỏ
đ
i
m
ộ
t
ph
ầ
n
đ
á
x
ấ
u
sau
đ
ó
đổ
bê
tông
(ho
ặ
c
bê
tông
c
ố
t
thép)
b
ị
t
kín vòng
đ
ai
t
ạ
o
thành
nút
nêm
bê
tông,
sau
đ
ó
đổ
bê
tông
thân
đậ
p
ở
trên
nút
bê
tông
này
(Hình
7).
4.6.4
Khi
thi
ế
t
k
ế
các
rãnh
kh
ứ
a
để
đậ
p
bê
tông
bám
ch
ắ
c
vào
n
ề
n
đ
á,
l
ượ
ng
đ
á
bóc
b
ỏ
đ
i
c
ầ
n
ph
ả
i
ít nh
ấ
t
và
ph
ả
i
đượ
c
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
b
ằ
ng
tính
toán
v
ề
độ
b
ề
n
và
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
có
xét
đế
n
các
bi
ệ
n
pháp gia
c
ố
kh
ố
i
đ
á
b
ị
n
ứ
t
n
ẻ
.
4.6.5
Không
cho
phép
san
b
ằ
ng
các
b
ề
m
ặ
t
ti
ế
p
giáp
c
ủ
a
n
ề
n
đ
á
v
ớ
i
đậ
p
bê
tông.
V
ề
nguyên
t
ắ
c,
vi
ệ
c n
ố
i
ti
ế
p
gi
ữ
a
đậ
p
vòm
và
vòm
tr
ọ
ng
l
ự
c
v
ớ
i
các
ph
ầ
n
n
ề
n
trên
mái
d
ố
c
không
đượ
c
th
ự
c
hi
ệ
n
d
ướ
i d
ạ
ng
b
ậ
c.
4.7
Yêu
cầu
quan
trắc
và
nghiên
c
ứ
u
hiện
trạng
công
trình
4.7.1
Khi
thi
ế
t
k
ế
các
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ấ
p
I,
II,
III,
c
ầ
n
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
b
ố
trí
các
thi
ế
t
b
ị
ki
ể
m
tra
đ
o
l
ườ
ng
để
ti
ế
n
hành
các
quan
tr
ắ
c,
nghiên
c
ứ
u
hi
ệ
n
tr
ạ
ng
công
trình
và
n
ề
n
c
ủ
a
chúng
c
ả
trong
quá
trình
thi
công
c
ũ
ng
nh
ư
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
nh
ằ
m
m
ụ
c
đ
ích
đ
ánh
giá
độ
tin
c
ậ
y
c
ủ
a
t
ổ
h
ợ
p công
trình
n
ề
n,
tình
hình
bi
ế
n
d
ạ
ng
để
phát
hi
ệ
n
k
ị
p
th
ờ
i
các
h
ư
h
ỏ
ng,
phòng
ng
ừ
a
s
ự
c
ố
và
c
ả
i
thi
ệ
n tình
hình
khai
thác.
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
IV
và
n
ề
n
c
ủ
a
nó
c
ầ
n
d
ự
ki
ế
n
thi
ế
t
k
ế
gi
ả
i
pháp
quan
sát
b
ằ
ng
m
ắ
t
th
ườ
ng.
Thành
ph
ầ
n
và
kh
ố
i
l
ượ
ng
quan
tr
ắ
c
và
nghiên
c
ứ
u
hi
ệ
n
tr
ạ
ng
c
ầ
n
đượ
c
d
ự
ki
ế
n
trong
thi
ế
t
k
ế
,
trong
đ
ó
nêu
c
ả
công
trình
quan
tr
ắ
c,
và
cách
b
ố
trí
các
thi
ế
t
b
ị
ki
ể
m
tra
đ
o
l
ườ
ng,
ch
ế
độ
báo
cáo,
truy
ề
n tinh,
báo
độ
ng
v.v…
theo
TCVN
8215
:
2009.
4.7.2
Nh
ữ
ng
quan
tr
ắ
c
và
nghiên
c
ứ
u
hi
ệ
n
tr
ạ
ng
ở
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
đượ
c
chia
ra
hai lo
ạ
i:
quan
tr
ắ
c
ki
ể
m
tra
và
quan
tr
ắ
c
chuyên
môn
(chuyên
đề
).
-
Nh
ữ
ng
quan
tr
ắ
c
ki
ể
m
tra
trong
th
ờ
i
k
ỳ
thi
công
đượ
c
ti
ế
n
hành
để
đ
o
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
n
ề
n,
ch
ế
độ
nhi
ệ
t
độ
,
tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
nhi
ệ
t
và
s
ự
hình
thành
v
ế
t
n
ứ
t
trong
các
kh
ố
i
đổ
bê
tông.
-
Nh
ữ
ng
quan
tr
ắ
c
ki
ể
m
tra
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
đượ
c
ti
ế
n
hành
để
đ
o
áp
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c
và
dòng th
ấ
m
c
ủ
a
n
ướ
c
trong
n
ề
n
và
bên
b
ờ
ở
vai
đậ
p
chuy
ể
n
v
ị
th
ẳ
ng
đứ
ng
(lún)
và
n
ằ
m
ngang,
tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
và
ứ
ng
su
ấ
t
nhi
ệ
t
c
ủ
a
đậ
p
và
n
ề
n
đậ
p,
ch
ế
độ
th
ủ
y
l
ự
c
c
ủ
a
dòng
ch
ả
y
t
ạ
i
công
trình
x
ả
và
ở
th
ượ
ng
h
ạ
l
ư
u,
tr
ạ
ng
thái
lòng
d
ẫ
n
ở
h
ạ
l
ư
u,
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
các
kh
ớ
p
n
ố
i
ti
ế
p
xúc
ở
n
ề
n
và
s
ự
m
ở
r
ộ
ng
c
ủ
a
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công.
-
Các
quan
tr
ắ
c
chuyên
môn
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
đượ
c
ti
ế
n
hành
nh
ằ
m
m
ụ
c
đ
ích
thu th
ậ
p
nh
ữ
ng
tài
li
ệ
u
có
liên
quan
đế
n
s
ự
c
ầ
n
thi
ế
t
ph
ả
i
hoàn
thi
ệ
n
ph
ươ
ng
pháp
tính
toán,
nghiên
c
ứ
u mô
hình,
l
ự
a
ch
ọ
n
các
ph
ươ
ng
pháp
thi
công
và
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
qu
ả
n
lý
khai
thác
t
ố
i
ư
u.
4.8
Tính
toán
độ
bền
và
độ
ổ
n
định
c
ủ
a
đ
ập
4.8.1
Vi
ệ
c
tính
toán
độ
b
ề
n
và
ổ
n
định
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
ph
ả
i
đượ
c
ti
ế
n
hành
theo
các tr
ạ
ng
thái
gi
ớ
i
h
ạ
n,
v
ớ
i
các
tác
độ
ng
do
l
ự
c,
nhi
ệ
t
độ
,
độ
ẩ
m
gây
ra
phù
h
ợ
p
v
ớ
i
các
quy
định
trong
các tiêu
chu
ẩ
n,
quy
chu
ẩ
n
hi
ệ
n
hành
có
liên
quan.
Vi
ệ
c
tính
toán
độ
b
ề
n
và
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
ph
ả
i
đượ
c
ti
ế
n
hành
theo
hai
nhóm
tr
ạ
ng
thái
gi
ớ
i
h
ạ
n
sau
đ
ây:
-
Theo
nhóm
th
ứ
nh
ấ
t
(công
trình
không
s
ử
d
ụ
ng
để
khai
thác
đượ
c):
tính
toán
độ
ổ
n
định
,
và
độ
b
ề
n chung
c
ủ
a
công
trình,
c
ũ
ng
nh
ư
độ
b
ề
n
c
ụ
c
b
ộ
c
ủ
a
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
nó;
-
Theo
nhóm
th
ư
hai
(công
trình
khai
thác
đượ
c
bình
th
ườ
ng):
tính
toán
độ
b
ề
n
c
ụ
c
b
ộ
c
ủ
a
n
ề
n,
tính toán
s
ự
hình
thành
các
khe
n
ứ
t
và
tính
toán
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
công
trình
c
ũ
ng
nh
ư
s
ự
m
ở
r
ộ
ng
các
kh
ớ
p n
ố
i
thi
công
trong
các
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
và
s
ự
m
ở
r
ộ
ng
các
v
ế
t
n
ứ
t
trong
các
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
c
ố
t
thép.
Các
tính
toán
v
ề
độ
b
ề
n
chung
và
độ
ổ
n
định
v
ề
bi
ế
n
d
ạ
ng
và
m
ở
r
ộ
ng
các
khe
n
ứ
t,
c
ũ
ng
nh
ư
s
ự
m
ở
r
ộ
ng
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
tùy
thu
ộ
c
vào
trình
t
ự
thi
công,
c
ầ
n
đượ
c
ti
ế
n
hành
đố
i
v
ớ
i
toàn
b
ộ
đậ
p
ho
ặ
c t
ừ
ng
đ
o
ạ
n
đậ
p
(ho
ặ
c
t
ừ
ng
“c
ộ
t”
riêng
bi
ệ
t
–
tr
ườ
ng
h
ợ
p
chia
kh
ố
i
đổ
bê
tông
theo
chi
ề
u
th
ẳ
ng
đứ
ng).
Các
tính
toán
v
ề
độ
b
ề
n
c
ụ
c
b
ộ
và
v
ề
s
ự
hình
thành
các
khe
n
ứ
t
c
ầ
n
đượ
c
ti
ế
n
hành
đố
i
v
ớ
i
t
ừ
ng
b
ộ
ph
ậ
n
k
ế
t
c
ấ
u
riêng
r
ẽ
c
ủ
a
công
trình,
đố
i
v
ớ
i
các
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
thì
vi
ệ
c
tính
toán
theo
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
hình thành
các
v
ế
t
n
ứ
t
ch
ỉ
ph
ả
i
ti
ế
n
hành
đố
i
v
ớ
i
các
b
ộ
ph
ậ
n
b
ị
gi
ớ
i
h
ạ
n
b
ở
i
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công.
4.8.2
Vi
ệ
c
tính
toán
độ
b
ề
n
và
độ
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p,
n
ề
n
đậ
p
và
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
chúng
ph
ả
i
đượ
c
ti
ế
n hành
v
ớ
i
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tính
toán
có
kh
ả
n
ă
ng
x
ả
y
ra
v
ớ
i
xác
su
ấ
t
l
ớ
n
nh
ấ
t
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
và thi
công,
có
xét
đế
n
trình
t
ự
thi
công
và
ch
ị
u
t
ả
i
c
ủ
a
đậ
p.
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
khi
trong
đồ
án
thi
ế
t
k
ế
đ
ã
d
ự
tính
tr
ướ
c
vi
ệ
c
thi
công
và
bàn
giao
đư
a
công
trình
đầ
u
m
ố
i
vào
khai
thác
theo
t
ừ
ng
đợ
t
thì
vi
ệ
c
tính
toán
độ
b
ề
n
và
ổ
n
định
t
ừ
ng
ph
ầ
n
c
ủ
a
đậ
p
thu
ộ
c
t
ấ
t c
ả
các
c
ấ
p
ph
ả
i
đượ
c
ti
ế
n
hành
v
ớ
i
m
ọ
i
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
đượ
c
xác
định
trong
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác th
ườ
ng
xuyên.
Khi
đ
ó,
nh
ữ
ng
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
v
ề
độ
b
ề
n
và
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
cho
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
t
ạ
m
th
ờ
i ph
ả
i
l
ấ
y
nh
ư
đố
i
v
ớ
i
th
ờ
i
k
ỳ
khai
thác
th
ườ
ng
xuyên.
Trong
đồ
án
thi
ế
t
k
ế
,
c
ầ
n
ph
ả
i
d
ự
tính
tr
ướ
c
trình
t
ự
thi
công
đậ
p
và
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
nó,
mà
v
ớ
i
trình t
ự
đ
ó,
các
l
ự
c
xu
ấ
t
hi
ệ
n
trong
quá
trình
thi
công
không
đ
òi
h
ỏ
i
ph
ả
i
gia
t
ă
ng
c
ố
t
thép
ho
ặ
c
t
ạ
o
nên nh
ữ
ng
s
ự
gia
t
ă
ng
kh
ố
i
l
ượ
ng
khác
c
ủ
a
công
trình.
4.8.3
Tính
toán
độ
b
ề
n
và
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
c
ũ
ng
ph
ả
i
đượ
c
ti
ế
n
hành
theo
tác
độ
ng
c
ủ
a
các
t
ả
i
tr
ọ
ng tính
toán.
T
ả
i
tr
ọ
ng
tiêu
chu
ẩ
n
ph
ả
i
xác
định
có
xét
đế
n
các
yêu
c
ầ
u
c
ủ
a
các
Đ
i
ề
u
4.9.8;
Đ
i
ề
u
4.9.9;
Đ
i
ề
u
4.9.10 và
các
ch
ỉ
d
ẫ
n
sau:
-
Kh
ố
i
l
ượ
ng
th
ể
tích
c
ủ
a
bê
tông
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
I,
II,
III
ph
ả
i
xác
định
theo
k
ế
t
qu
ả
l
ự
a
ch
ọ
n
thành ph
ầ
n
bê
tông;
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
IV
khi
tính
toán
thi
ế
t
k
ế
s
ơ
b
ộ
và
tính
toán
thi
ế
t
k
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
kh
ố
i
l
ượ
ng th
ể
c
ủ
a
bê
tông
đượ
c
l
ấ
y
b
ằ
ng
2,4
T/m
3
và
kh
ố
i
l
ượ
ng
th
ể
tích
c
ủ
a
bê
tông
c
ố
t
thép
là
2,5
T/m
3
;
-
Các
t
ả
i
tr
ọ
ng
độ
ng
khi
tháo
l
ũ
:
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
I
và
II
xác
định
theo
k
ế
t
qu
ả
tính
toán
và
nghiên
c
ứ
u thí
nghi
ệ
m
mô
hình;
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
III
và
IV
theo
k
ế
t
qu
ả
tính
toán
ho
ặ
c
theo
các
công
trình
t
ươ
ng
t
ự
.
-
Các
tác
độ
ng
c
ủ
a
nhi
ệ
t
độ
:
s
ử
d
ụ
ng
theo
s
ố
li
ệ
u
quan
tr
ắ
c
nhi
ệ
t
độ
không
khí
nhi
ề
u
n
ă
m
ở
tuy
ế
n
đậ
p
và
trên
c
ơ
s
ở
tính
toán
d
ự
đ
oán
nhi
ệ
t
độ
n
ướ
c
trong
h
ồ
ch
ứ
a.
CHÚ
THÍCH:
Khi
tính
toán
độ
bền
chung
và
độ
và
độ
ổn
định
của
đập,
hệ
số
vượt
tải
của
trọng
lượng
bản
thân, của
các
tác
động
nhiệt,
ẩm
và
lực
động,
cũng
như
của
tất
cả
các
tải
trọng
đất
ứng
với
các
trị
số
tính
toán
của
đặc trưng
tgφ
I, II
,
C
I, II
,
γ
I, II
xác
định
theo
các
yêu
cầu
của
tiêu
chuẩn
thiết
kế
nền
các
công
trình
thủy
công
đều
phải
lấy bằng
1
hoặc
theo
yêu
cầu
của
các
tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn
hiện
hành
tương
đương.
4.8.4
Tính
toán
độ
b
ề
n
c
ủ
a
đậ
p
c
ấ
p
I
và
II
xây
d
ự
ng
trên
n
ề
n
đ
á
ph
ả
i
đượ
c
th
ự
c
hi
ệ
n
theo
ph
ươ
ng pháp
lý
thuy
ế
t
đ
àn
h
ồ
i,
và
trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
c
ầ
n
thi
ế
t
ph
ả
i
xét
đế
n
nh
ữ
ng
bi
ế
n
d
ạ
ng
không
đ
àn
h
ồ
i c
ũ
ng
nh
ư
các
n
ứ
t
n
ẻ
trong
bê
tông
và
n
ề
n.
Tính
toán
độ
b
ề
n
c
ủ
a
đậ
p
c
ấ
p
I
và
II
xây
d
ự
ng
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
ph
ả
i
đượ
c
th
ự
c
hi
ệ
n
có
xét
đế
n
s
ự
làm
vi
ệ
c
không
gian
c
ủ
a
t
ấ
m
móng
và
c
ủ
a
các
b
ộ
ph
ậ
n
ch
ị
u
l
ự
c
khác
c
ủ
a
k
ế
t
c
ấ
u.
Tính
toán
độ
b
ề
n
c
ủ
a
đậ
p
c
ấ
p
III
và
IV
c
ũ
ng
nh
ư
vi
ệ
c
tính
toán
s
ơ
b
ộ
đố
i
v
ớ
i
c
ấ
p
I
và
II,
vê
nguyên
t
ắ
c, ph
ả
i
đượ
c
th
ự
c
hi
ệ
n
theo
ph
ươ
ng
pháp
đơ
n
gi
ả
n
c
ủ
a
c
ơ
h
ọ
c
k
ế
t
c
ấ
u.
4.8.5
Đố
i
v
ớ
i
nh
ữ
ng
đậ
p
c
ấ
p
I
và
II
mà
do
h
ậ
u
qu
ả
c
ủ
a
các
s
ự
c
ố
và
do
chi
ề
u
cao
có
th
ể
x
ế
p
vào
lo
ạ
i
đậ
p
c
ấ
p
III
và
IV,
thì
vi
ệ
c
tính
toán
độ
b
ề
n
c
ủ
a
chúng
cho
phép
đượ
c
ti
ế
n
hành
b
ằ
ng
các
ph
ươ
ng
pháp
đơ
n
gi
ả
n,
khi
đ
ó
các
giá
tr
ị
c
ủ
a
các
h
ệ
s
ố
tính
toán
l
ấ
y
nh
ư
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
I
và
II,
còn
h
ệ
s
ố
t
ổ
h
ợ
p
t
ả
i tr
ọ
ng
và
tiêu
chu
ẩ
n
c
ủ
a
độ
b
ề
n
l
ấ
y
nh
ư
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
III
và
IV.
4.8.6
Khi
xác
định
tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
-
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
đậ
p
và
vùng
ti
ế
p
giáp
c
ủ
a
n
ề
n
b
ằ
ng
ph
ươ
ng pháp
lý
thuy
ế
t
đ
àn
h
ồ
i,
cho
phép
coi
bê
tông
nh
ư
là
v
ậ
t
li
ệ
u
đồ
ng
ch
ấ
t
đẳ
ng
h
ướ
ng
có
nh
ữ
ng
đặ
c
tr
ư
ng c
ơ
h
ọ
c
trung
bình,
khi
đ
ó
ph
ả
i
xét
đế
n:
-
S
ự
có
m
ặ
t
c
ủ
a
hành
lang
(gi
ế
ng)
c
ủ
a
các
khoang
r
ỗ
ng
d
ọ
c,
các
bu
ồ
ng
c
ủ
a
gian
máy
c
ủ
a
tr
ạ
m
th
ủ
y
đ
i
ệ
n,
các
đườ
ng
d
ẫ
n
n
ướ
c
c
ủ
a
tu
ố
c
bin,
các
công
trình
x
ả
sâu
và
c
ủ
a
các
l
ỗ
khác
n
ế
u
nh
ư
bê
r
ộ
ng
c
ủ
a khoang
và
l
ỗ
đ
ó
l
ớ
n
h
ơ
n
15%
b
ề
r
ộ
ng
c
ủ
a
m
ặ
t
c
ắ
t
tính
toán
c
ủ
a
đậ
p;
-
S
ự
phân
b
ố
bê
tông
theo
t
ừ
ng
vùng,
n
ế
u
nh
ư
t
ỷ
s
ố
mô
đ
un
đ
àn
h
ồ
i
c
ủ
a
các
vùng
đ
ó
l
ớ
n
h
ơ
n
ho
ặ
c b
ằ
ng
2;
-
S
ự
khác
nhau
gi
ữ
a
các
đặ
c
tr
ư
ng
c
ơ
h
ọ
c
c
ủ
a
v
ậ
t
li
ệ
u
đậ
p
và
n
ề
n;
-
Tính
không
đồ
ng
nh
ấ
t
c
ủ
a
n
ề
n
và
s
ự
có
m
ặ
t
c
ủ
a
các
v
ế
t
n
ứ
t
và
đứ
t
gãy
trong
n
ề
n;
-
Kh
ả
n
ă
ng
m
ở
r
ộ
ng
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
và
s
ự
phá
v
ỡ
tính
tính
li
ề
n
kh
ố
i
c
ủ
a
n
ề
n
ở
các
vùng
ch
ị
u kéo;
-
Trình
t
ự
thi
công,
c
ũ
ng
nh
ư
các
ph
ươ
ng
pháp
và
th
ờ
i
h
ạ
n
đổ
bê
tông
g
ắ
n
li
ề
n
các
kh
ố
i
đổ
bê
tông c
ủ
a
đậ
p.
4.8.7
Khi
tính
toán
đậ
p
v
ề
độ
b
ề
n
chung,
c
ũ
ng
nh
ư
v
ề
bi
ế
n
d
ạ
ng,
v
ề
m
ở
r
ộ
ng
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công và
m
ở
r
ộ
ng
các
khe
n
ứ
t,
tr
ị
s
ố
mô
đ
un
đ
àn
h
ồ
i
tính
toán
c
ủ
a
bê
tông
(E)
ph
ả
i
xác
định
nh
ư
sau:
-
Khi
thi
công
đậ
p
b
ằ
ng
cách
đổ
bê
tông
các
“kh
ố
i
c
ộ
t”
ho
ặ
c
theo
ki
ể
u
đổ
các
“kh
ố
i
d
ằ
ng
m
ạ
ch”
(nh
ư
ki
ể
u
xây
g
ạ
ch):
E
=
E
bt
(1
-
0,04n
k
) (2)
-
Khi
thi
công
đậ
p
b
ằ
ng
ph
ươ
ng
pháp
đổ
bê
tông
t
ừ
ng
l
ớ
p:
E
=
0,90E
bt
(3)
Trong
đ
ó:
E
bt
-
Tr
ị
s
ố
mô
đ
un
đ
àn
h
ồ
i
ban
đầ
u
c
ủ
a
bê
tông
l
ấ
y
theo
B
ả
ng
4
trong
tiêu
chu
ẩ
n
thi
ế
t
k
ế
các
k
ế
t c
ấ
u
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
th
ủ
y
công;
n
k
-
S
ố
l
ượ
ng
các
kh
ớ
p
n
ố
i
th
ẳ
ng
đứ
ng
khi
đổ
bê
tông
t
ạ
i
đế
đậ
p.
Trong
m
ọ
i
tr
ườ
ng
h
ợ
p,
tr
ị
s
ố
tính
toán
c
ủ
a
mô
đ
un
đ
àn
h
ồ
i
c
ủ
a
bê
tông
đậ
p
ph
ả
i
n
ằ
m
trong
ph
ạ
m
vi:
0,65E
bt
≤
E
≤
250
.
10
3
kg/cm
2
(4)
4.8.8
Chi
ề
u
sâu
m
ở
r
ộ
ng
c
ủ
a
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
ở
m
ặ
t
h
ạ
l
ư
u
đậ
p
c
ầ
n
đượ
c
xác
định
có
xét
đế
n tr
ọ
ng
l
ượ
ng
b
ả
n
thân
công
trình,
áp
l
ự
c
th
ủ
y
t
ĩ
nh
và
tác
độ
ng
nhi
ệ
t
độ
gây
nên
b
ở
i
các
dao
độ
ng
nhi
ệ
t
độ
theo
mùa
c
ủ
a
không
khí
bên
ngoài
và
c
ủ
a
n
ướ
c
trong
h
ồ
ch
ứ
a,
c
ũ
ng
nh
ư
b
ở
i
chênh
l
ệ
ch
gi
ữ
a
nhi
ệ
t
độ
ban
đầ
u
khi
đổ
bê
tông
chèn
vào
các
kh
ớ
p
n
ố
i
thi
công
và
nhi
ệ
t
độ
khai
thác
trung
bình
nhi
ề
u
n
ă
m c
ủ
a
đậ
p.
4.8.9
Khi
tính
toán
độ
b
ề
n
chung
và
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
c
ũ
ng
nh
ư
độ
b
ề
n
c
ụ
c
b
ộ
c
ủ
a
các
b
ộ
ph
ậ
n
riêng bi
ệ
t,
ph
ả
i
tuân
theo
m
ộ
t
trong
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
sau
đ
ây:
n
c
. N ≤
R
k
m
.
(5)
n
c
.σ <
).(
, bta
RR
k
m
ϕ
(6)
Trong
đ
ó:
m
-
h
ệ
s
ố
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
làm
vi
ệ
c
xét
đế
n
các
đặ
c
đ
i
ể
m
làm
vi
ệ
c
c
ủ
a
đậ
p,
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
nó
và
c
ủ
a n
ề
n,
l
ấ
y
theo
B
ả
ng
5;
n
c
-
h
ệ
s
ố
t
ổ
h
ợ
p
t
ả
i
tr
ọ
ng;
k
-
h
ệ
s
ố
tin
c
ậ
y;
σ
-
tr
ị
s
ố
ứ
ng
su
ấ
t
tính
toán;
R
a
,
R
bt
-
t
ươ
ng
ứ
ng
là
s
ứ
c
kháng
tính
toán
c
ủ
a
c
ố
t
thép
và
c
ủ
a
bê
tông,
xác
định
theo
tiêu
chu
ẩ
n thi
ế
t
k
ế
các
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
th
ủ
y
công
ho
ặ
c
các
tiêu
chu
ẩ
n,
quy
chu
ẩ
n
hi
ệ
n hành
t
ươ
ng
đươ
ng;
Φ
-
hàm
s
ố
,
mà
d
ạ
ng
c
ủ
a
nó
tùy
thu
ộ
c
vào
tính
ch
ấ
t
c
ủ
a
tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
–
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
đậ
p
đượ
c
xác
định
theo
các
Đ
i
ề
u
5;
Đ
i
ề
u
6;
Đ
i
ề
u
7;
và
Đ
i
ề
u
8;
N
và
R
-
t
ươ
ng
ứ
ng
là
các
tr
ị
s
ố
tính
toán
c
ủ
a
tác
độ
ng
l
ự
c
t
ổ
ng
quát
và
c
ủ
a
kh
ả
n
ă
ng
ch
ị
u
t
ả
i
t
ổ
ng quát
c
ủ
a
công
trình.
Bảng
5
-
Hệ
s
ố
đ
iều
kiện
làm
việc
m
c
ủ
a
đ
ập
Các
loại
tính
toán
đ
ập
và
các
yếu
t
ố
gây
nên
s
ự
cần
thiết
phải
s
ử
d
ụ
ng
hệ s
ố
đ
iều
kiện
làm
việc
Hệ
s
ố
đ
iều
kiện làm
việc
m
1.
Tính
toán
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
n
ề
n
n
ử
a
đ
á
và
không
ph
ả
i
là
đ
á
1,0
2.
Tính
toán
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
tr
ọ
ng
l
ự
c
và
đậ
p
b
ả
n
ch
ố
ng
trên
n
ề
n
đ
á
a)
Đố
i
v
ớ
i
các
m
ặ
t
tr
ượ
t
đ
i
qua
các
v
ế
t
n
ứ
t
ở
kh
ố
i
n
ề
n 1,0
b)
Đố
i
v
ớ
i
các
m
ặ
t
tr
ượ
t
đ
i
qua
m
ặ
t
ti
ế
p
giáp
gi
ữ
a
bê
tông
và
đ
á,
m
ặ
t
tr
ượ
t
trong
kh
ố
i
n
ề
n
có
m
ộ
t
ph
ầ
n
đ
i
qua
khe
n
ứ
t,
m
ộ
t
ph
ầ
n
đ
i
qua
đ
á
li
ề
n
kh
ố
i
0,95
3.
Tính
toán
ổ
n
định
c
ủ
a
đậ
p
vòm 0,75
4.
Tính
toán
độ
b
ề
n
chung
và
độ
b
ề
n
c
ụ
c
b
ộ
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông,
bê
tông
c
ố
t
thép và
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
chúng
khi
độ
b
ề
n
c
ủ
a
bê
tông
có
tính
quy
ế
t
định
trong
các lo
ạ
i
k
ế
t
c
ấ
u
d
ướ
i
đ
ây:
a)
Trong
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
-
Đố
i
v
ớ
i
t
ổ
h
ợ
p
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
c
ơ
b
ả
n 0,9
-
Đố
i
v
ớ
i
t
ổ
h
ợ
p
t
ả
i
tr
ọ
ng
và
tác
độ
ng
đặ
c
bi
ệ
t
không
xét
độ
ng
đấ
t 1,0
-
Nh
ư
trên,
có
xét
độ
ng
đấ
t 1,1
b)
Trong
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
c
ố
t
thép
d
ạ
ng
t
ấ
m
và
d
ạ
ng
s
ườ
n,
khi
chi
ề
u
dày
c
ủ
a
t
ấ
m
(s
ườ
n)
l
ớ
n
h
ơ
n
ho
ặ
c
b
ằ
ng
60
cm
1,15
c)
Trong
k
ế
t
c
ấ
u
bê
tông
c
ố
t
thép
d
ạ
ng
t
ầ
m
và
d
ạ
ng
có
s
ườ
n
khi
chi
ề
u
dày
c
ủ
a
t
ấ
m
(s
ườ
n)
nh
ỏ
h
ơ
n
60
cm
1,0
5.
Nh
ư
đ
i
ể
m
4,
nh
ư
ng
độ
b
ề
n
c
ủ
a
c
ố
t
thép
kh
ộ
ng
d
ự
ứ
ng
l
ự
c
là
có
tính
quy
ế
t
định
a)
Các
b
ộ
ph
ậ
n
bê
tông
c
ố
t
thép
mà
trong
m
ặ
t
c
ắ
t
ngang
có
s
ố
thanh
thép
ch
ị
u
l
ự
c:
-
Nh
ỏ
h
ơ
n
10 1,1
-
L
ớ
n
h
ơ
n
ho
ặ
c
b
ằ
ng
10 1,15
b)
Các
k
ế
t
c
ấ
u
h
ỗ
n
h
ợ
p
thép
–
bê
tông
c
ố
t
thép
(h
ở
và
chôn)
ng
ầ
m
d
ướ
i
đấ
t 0,8
CHÚ
THÍCH:
1)
Khi
tính
toán
độ
bền
và
ổn
định
của
đập
vòm,
các
hệ
số
điều
kiện
làm
việc
tra
theo
bảng
trên
cần
được nhân
thêm
với
hệ
số
m
v
lấy
theo
Điều
8;
2)
Khi
tính
toán
độ
bền
chung
và
độ
bền
cục
bộ
của
mọi
loại
đập
bê
tông
và
bê
tông
cốt
thép,
trong
trường hợp
độ
bền
của
cột
thép
dự
ứng
lực
có
tính
quyết
định,
thì
các
hệ
số
điều
kiện
làm
việc
cần
lấy
theo
Bảng
24
của tiêu
chuẩn
thiết
kế
các
kết
cấu
bê
tông
và
bê
tông
cốt
thép
hoặc
tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn
hiện
hành
tương
đương;
3)
Khi
xét
đến
các
tải
trọng
lặp
đi
lặp
lại
nhiều
lần
trong
các
bộ
phận
của
đập,
các
hệ
số
điều
kiện
làm
việc
lấy theo
Bảng
2
và
Bảng
6
tiêu
chuẩn
thiết
kế
các
kết
cấu
bê
tông
và
bê
tông
cốt
thép
thủy
công
hoặc
tiêu
chuẩn,
quy chuẩn
hiện
hành
tương
đương.
4.8.10
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
vòm,
đậ
p
liên
vòm,
đậ
p
vòm
tr
ọ
ng
l
ự
c
và
đậ
p
b
ả
n
ch
ố
ng
ki
ể
u
to
đầ
u,
c
ũ
ng
nh
ư
các
k
ế
t
c
ấ
u
khác
mà
bê
tông
c
ủ
a
chúng
ch
ị
u
ứ
ng
su
ấ
t
nén
không
gian
c
ầ
n
l
ấ
y
giá
tr
ị
s
ứ
c
kháng
tính toán
c
ủ
a
bê
tông
theo
yêu
c
ầ
u
c
ủ
a
tiêu
chu
ẩ
n
TCVN
4116
:
1985
trong
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p:
-
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
ph
ẳ
ng,
khi
các
ứ
ng
su
ấ
t
tác
d
ụ
ng
m
ộ
t
d
ấ
u
thì
cho
phép không
xét
đế
n
ả
nh
h
ưở
ng
chung
c
ủ
a
chúng;
-
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
ph
ẳ
ng
và
không
gian,
khi
các
ứ
ng
su
ấ
t
tác
d
ụ
ng
khác
d
ấ
u nhau
thì
các
tr
ị
s
ố
s
ứ
c
kháng
nén
tính
toán
c
ủ
a
bê
tông
c
ầ
n
đượ
c
xác
định
nh
ư
khi
b
ị
ch
ấ
t
t
ả
i
m
ộ
t
tr
ụ
c.
4.8.11
Vi
ệ
c
tính
toán
đậ
p
bê
tông
ch
ị
u
tác
độ
ng
c
ủ
a
độ
ng
đấ
t
theo
ch
ỉ
d
ẫ
n
c
ủ
a
các
Đ
i
ề
u
5;
Đ
i
ề
u
6;
Đ
i
ề
u
7;
Đ
i
ề
u
8
c
ầ
n
đượ
c
ti
ế
n
hành
theo
lý
thuy
ế
t
ph
ổ
tuy
ế
n
tính
có
xét
đế
n
h
ệ
s
ố
độ
ng
đấ
t
xác
định
theo
nh
ữ
ng
yêu
c
ầ
u
trong
tiêu
chu
ẩ
n
xây
d
ự
ng
các
công
trình
ở
nh
ữ
ng
vùng
có
độ
ng
đấ
t.
Khi
đ
ó
cho phép
l
ấ
y
tr
ị
s
ố
tính
toán
c
ủ
a
các
s
ứ
c
kháng
c
ủ
a
bê
tông
theo
các
k
ế
t
qu
ả
nghiên
c
ứ
u
thí
nghi
ệ
m.
4.8.12
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
bê
tông
cao
h
ơ
n
60
m
và
có
th
ể
tích
bê
tông
l
ớ
n
h
ơ
n
1
tri
ệ
u
m
3
,
khi
thi
ế
t
k
ế
c
ầ
n
xác
định
nh
ữ
ng
giá
tr
ị
tiêu
chu
ẩ
n
trung
gian
c
ủ
a
các
s
ứ
c
kháng
nén
và
kéo
c
ủ
a
bê
tông
khác
v
ớ
i
nh
ữ
ng
tr
ị
s
ố
xác
định
theo
tiêu
chu
ẩ
n
thi
ế
t
k
ế
TCVN
4116
:
1985
trong
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p.
4.9
Tính
toán
thấm
c
ủ
a
đ
ập
4.9.1
Vi
ệ
c
tính
toán
th
ấ
m
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ầ
n
đượ
c
th
ự
c
hi
ệ
n
nh
ằ
m
xác
định
:
-
Áp
l
ự
c
ng
ượ
c
c
ủ
a
n
ướ
c
th
ấ
m
tác
d
ụ
ng
vào
đế
đậ
p;
-
Các
gradien
trung
bình
c
ủ
a
c
ộ
t
n
ướ
c
áp
l
ự
c;
-
Các
gradien
c
ụ
c
b
ộ
l
ớ
n
nh
ấ
t
c
ủ
a
c
ộ
t
n
ướ
c
áp
l
ự
c;
-
V
ị
trí
đườ
ng
bão
hòa
c
ủ
a
dòng
th
ấ
m
ở
vùng
c
ủ
a
b
ờ
ti
ế
p
giáp
v
ớ
i
đậ
p;
-
T
ổ
n
th
ấ
t
n
ướ
c
t
ừ
h
ồ
ch
ứ
a
do
th
ấ
m,
trong
đ
ó
có
l
ư
u
l
ượ
ng
n
ướ
c
th
ấ
m
vào
các
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c;
-
Các
thông
s
ố
c
ủ
a
các
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c
và
ch
ố
ng
th
ấ
m.
4.9.2
Việc tính toán độ bền thấm chung của đất nền phải được tiến hành với các gradien trung
bình của cột nước.
Việc tính toán độ bền cục bộ của các bộ phận chống thấm của đập (sân phủ, chân khay, màng
phụt) và của đất nền cần được tiến hành với các gradien lớn nhất của cột nước tại các vị trí:
- Tại chỗ dòng thấm đi ra hạ lưu và ra các thiết bị tiêu nước;
- Ở ranh giới giữa các lớp đất không đồng nhất;
- Ở vị trí có các vết nứt lớn.
Việc kiểm tra tình trạng dòng thấm chảy ra ngoài các sườn dốc và sự ngập vùng đất bao quanh
công trình cần được tiến hành theo các vị trí tính toán của đường bão hòa của dòng thấm.
4.9.3
Khi tính toán thấm đối với đập, cho phép coi như dòng thấm tuân theo quy luật tuyến tính
và có chế độ ổn định. Khi mực nước thượng hạ lưu thay đổi nhanh hoặc khi có động đất, cần
phải tính toán dòng thấm theo chế độ dòng không ổn định.
4.9.4
Nh
ữ
ng
đặ
c
tr
ư
ng
c
ủ
a
dòng
th
ấ
m
(m
ự
c
n
ướ
c,
áp
l
ự
c,
gradien
c
ộ
t
n
ướ
c,
l
ư
u
l
ượ
ng)
đố
i
v
ớ
i
đậ
p c
ấ
p
I,
II,
III
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
b
ằ
ng
ph
ươ
ng
pháp
t
ươ
ng
t
ự
đ
i
ệ
n
–
th
ủ
y
độ
ng
trên
máy
tính
t
ươ
ng
t
ự
và
máy
tính
s
ố
b
ằ
ng
bài
toán:
-
V
ớ
i
các
đ
o
ạ
n
đậ
p
ở
lòng
sông:
ở
nh
ữ
ng
m
ặ
t
c
ắ
t
th
ẳ
ng
đứ
ng
–
b
ằ
ng
bài
toán
hai
chi
ề
u;
-
V
ớ
i
các
đ
o
ạ
n
b
ờ
ti
ế
p
giáp
v
ớ
i
đậ
p
–
b
ằ
ng
bài
toán
hai
chi
ề
u
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng
và
ở
các
m
ặ
t
c
ắ
t
th
ẳ
ng
đứ
ng
d
ọ
c
theo
các
đườ
ng
dòng,
ho
ặ
c
b
ằ
ng
bài
toán
không
gian.
Đố
i
v
ớ
i
các
đậ
p
c
ấ
p
IV
và
khi
tính
toán
s
ơ
b
ộ
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
I,
II,
III,
cho
phép
xác
định
các
đặ
c
tr
ư
ng c
ủ
a
dòng
th
ấ
m
b
ằ
ng
các
ph
ươ
ng
pháp
gi
ả
i
tích
g
ầ
n
đ
úng
(ph
ươ
ng
pháp
h
ệ
s
ố
s
ứ
c
kháng,
ph
ươ
ng pháp
phân
đ
o
ạ
n,
v.v…).
4.9.5
Khi
xác
định
các
đặ
c
tr
ư
ng
c
ủ
a
dòng
th
ấ
m,
c
ầ
n
xét
đế
n
ả
nh
h
ưở
ng
c
ủ
a:
-
Các
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c
và
ch
ố
ng
th
ấ
m;
-
Các
khoang
r
ỗ
ng
và
các
kh
ớ
p
m
ở
r
ộ
ng
ở
n
ề
n
và
các
hành
lang
trong
thân
đậ
p;
-
Tính
th
ấ
m
n
ướ
c
c
ủ
a
bê
tông;
-
Tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
bi
ế
n
d
ạ
ng
c
ủ
a
n
ề
n;
-
Nhi
ệ
t
độ
c
ủ
a
n
ướ
c
ng
ầ
m
và
độ
khoáng
c
ủ
a
n
ướ
c
ng
ầ
m.
4.9.6
Đố
i
v
ớ
i
nh
ữ
ng
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ấ
p
II
và
III
trên
n
ề
n
đ
á
và
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á mà
do
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
h
ậ
u
qu
ả
s
ự
c
ố
và
chi
ề
u
cao
c
ủ
a
chúng
có
th
ể
x
ế
p
vào
c
ấ
p
IV
thì
cho
phép
tính
toán th
ấ
m
nh
ư
đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
IV.
4.9.7
C
ầ
n
xét
t
ớ
i
tác
độ
ng
c
ủ
a
độ
ng
l
ự
c
dòng
th
ấ
m
trong
thân
đậ
p
và
n
ề
n
v
ớ
i
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p:
a)
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ấ
p
III
và
IV,
c
ũ
ng
nh
ư
khi
tính
toán
s
ơ
b
ộ
đố
i
v
ớ
i
đậ
p thu
ộ
c
m
ọ
i
c
ấ
p
d
ướ
i
d
ạ
ng
các
l
ự
c
b
ề
m
ặ
t,
tác
d
ụ
ng
lên
m
ặ
t
ti
ế
p
giáp
gi
ữ
a
đậ
p
và
n
ề
n
(áp
l
ự
c
ng
ượ
c toàn
ph
ầ
n)
theo
các
yêu
c
ầ
u
c
ủ
a
Đ
i
ề
u
4.9.10
(Hình
8):
b)
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
bê
tông
c
ố
t
thép
c
ấ
p
I
và
II,
đậ
p
bê
tông
c
ấ
p
II
d
ướ
i
d
ạ
ng
các
l
ự
c
b
ề
m
ặ
t,
tác
d
ụ
ng lên
m
ặ
t
ti
ế
p
giáp
gi
ữ
a
đậ
p
v
ớ
i
n
ề
n,
và
d
ướ
i
d
ạ
ng
t
ả
i
tr
ọ
ng
tác
d
ụ
ng
lên
n
ề
n
ở
th
ượ
ng
và
h
ạ
l
ư
u
c
ũ
ng nh
ư
d
ướ
i
d
ạ
ng
l
ự
c
th
ấ
m
th
ể
tích
tác
d
ụ
ng
lên
n
ề
n
đậ
p,
theo
yêu
c
ầ
u
c
ủ
a
Đ
i
ề
u
4.9.9,
(Hình
9).
c)
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
bê
tông
trên
n
ề
n
đ
á
–
d
ướ
i
d
ạ
ng
các
l
ự
c
b
ề
m
ặ
t
tác
d
ụ
ng
lên
n
ề
n
ở
th
ượ
ng
l
ư
u
và h
ạ
l
ư
u
và
lên
m
ặ
t
ch
ị
u
áp
c
ủ
a
đậ
p
c
ũ
ng
nh
ư
d
ướ
i
d
ạ
ng
l
ự
c
th
ấ
m
th
ể
tích
trong
thân
đậ
p
t
ớ
i
đườ
ng
tiêu n
ướ
c,
và
ở
d
ướ
i
n
ề
n,
theo
các
yêu
c
ầ
u
c
ủ
a
Đ
i
ề
u
5.1.21.
4.9.8
Trong
tính
toán,
các
l
ự
c
th
ấ
m
th
ể
tích
và
áp
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c
toàn
ph
ầ
n
ở
m
ặ
t
ti
ế
p
giáp
c
ầ
n
đượ
c nhân
v
ớ
i
h
ệ
s
ố
α
2
<
1,
còn
áp
l
ự
c
n
ướ
c
tác
d
ụ
ng
lên
n
ề
n
ở
th
ượ
ng
l
ư
u,
h
ạ
l
ư
u,
lên
m
ặ
t
ch
ị
u
áp
c
ủ
a
đậ
p c
ầ
n
đượ
c
nhân
v
ớ
i
h
ệ
s
ố
1
-
α
2
CHÚ
DẪN
:
1)
hành
lang
phun
xi
măng;
2)
hành
lang
tiêu
nước;
3)
màn
xi
măng; 4)
giếng
nước
tiêu
thẳng
đứng;
5)
khoang
rỗng
bên
trong; 6)
tiếp
giáp
giữa
bê
tông
và
đá
a)
Đập
trọng
lực; b)
Đập
bản
chống: c)
Đập
vòm.
Pđn
:
áp
lực
đẩy
nổi; P
Ф:
Áp
lực
đẩy
ngược
do
thấm; B
:
Chiều
rộng
của
đập
tại
nền;
H
:
Chiều
cao
đập H
T
:
Cột
nước
phía
thượng
lưu; h
H
:
Cột
nước
phía
hạ
lưu;
H
p
:
Cột
nước
tính
toán;
h
m
:
Cột
nước
thấm
còn
lại
tại
trục
màn
xi
măng;
h
t
: Cột
nước
thấm
còn
lại
tại
trục
của
giếng
tiêu
nước;
Hình
8
-
Các
biểu
đồ
áp
l
ự
c
đ
ẩy
ng
ượ
c
dòng
c
ủ
a
n
ướ
c
ở
mặt
tiếp
giáp
gi
ữ
a
đ
ập
và
nền
đ
á
khi có
màn
ch
ố
ng
thấm
và
thiết
b
ị
tiêu
n
ướ
c.
CHÚ
DẪN
:
1)
Biểu
đồ
áp
lực
đẩy
ngược
toàn
phần
tại
mặt
tiếp
giáp
giữa
bê
tông
và nền
đá;
2)
Màng
xi
măng;
3)
Tải
trọng
lên
nền
thượng
lưu;
4)
Tải
trọng
lên
nền
hạ
lưu;
5) Đường
đẳng
áp;
6)
Đường
dòng;
7)
Lực
thấm
đơn
vị L
và
l)
Chiều
dài
tính
toán
tác động
của
áp
lực
nước
phía
thượng lưu
và
hạ
lưu;
h
x
)
Tọa
độ
cột
nước
đo
áp
chỗ
tiếp
giáp
bê
tông
–
đá
(HT
≥
hx
≥
hH);
γ
n
)
Dung
trọng
của
nước;
α
2
)
Hệ
số
diện
tích
hiệu
quả
của
áp
lực
đẩy
ngược;
J)
Gradien
cột
nước.
Hình
9
-
S
ơ
đồ
tác
độ
ng
l
ự
c
c
ủ
a dòng
thấm
ở
nền
đ
ập
Trong
đ
ó
: α
2
là
h
ệ
s
ố
di
ệ
n
tích hi
ệ
u
d
ụ
ng
c
ủ
a
áp
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c.
Ph
ả
i
l
ấ
y
giá
tr
ị
c
ủ
a
h
ệ
s
ố
α
2
theo
k
ế
t
qu
ả
tính
toán
và
nghiên
c
ứ
u,
có
xét
đế
n:
-
Tính
th
ấ
m
n
ướ
c
c
ủ
a
bê
tông
và
đấ
t
n
ề
n;
-
T
ố
c
độ
dâng
đầ
y
h
ồ
ch
ứ
a;
-
Tr
ạ
ng
thái
ứ
ng
su
ấ
t
c
ủ
a
bê
tông
và
đấ
t
n
ề
n;
-
Các
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng
th
ấ
m
ở
m
ặ
t
ch
ị
u
áp,
ở
các
kh
ớ
p
n
ố
i
c
ủ
a
đậ
p
và
lòng
h
ồ
ch
ứ
a.
Trong
tính
toán
xác
định
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c
toàn
ph
ầ
n
ở
m
ặ
t
ti
ế
p
giáp
gi
ữ
a
đậ
p
và
n
ề
n,
tr
ị
s
ố
α
2
l
ấ
y
b
ằ
ng
1 khi:
-
N
ề
n
là
đấ
t
hòn
l
ớ
n
và
đấ
t
lo
ạ
i
cát;
-
N
ề
n
là
đấ
t
lo
ạ
i
sét
và
đ
á
khi
có
lu
ậ
n
ch
ứ
ng
thích
ứ
ng.
Khi
xác
định
các
l
ự
c
th
ấ
m
th
ể
tích
và
áp
l
ự
c
n
ướ
c
đố
i
v
ớ
i
n
ề
n
là
đấ
t
lo
ạ
i
sét
và
n
ề
n
đ
á,
cho
phép
l
ấ
y
α
2
=
0,5.
4.9.9
Áp
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c
toàn
ph
ầ
n
c
ủ
a
n
ướ
c
lên
đế
đậ
p
(P
ng
)
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
theo
công
th
ứ
c: P
ng
=
(P
T
+
P
đn
)
α
2
(7)
Trong
đ
ó:
P
T
-
áp
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c
do
th
ấ
m
tác
độ
ng
lên
t
ừ
ng
ph
ầ
n
riêng
bi
ệ
t
c
ủ
a
đườ
ng
vi
ề
n
d
ướ
i
đế
móng
đậ
p;
P
đn
-
áp
l
ự
c
đẩ
y
n
ổ
i,
có
xét
đế
n
độ
d
ố
c
và
s
ự
chôn
sâu
c
ủ
a
đế
móng
và
các
chân
khay
đậ
p.
Đố
i
v
ớ
i
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
(Hình
9),
giá
tr
ị
P
ng
đượ
c
xác
định
qua
tính
toán
th
ấ
m
có
xét
t
ớ
i
các
ch
ỉ
d
ẫ
n
trong
Đ
i
ề
u
4.9.3
đế
n
Đ
i
ề
u
4.9.5.
Đố
i
v
ớ
i
n
ề
n
đ
á
khi
xác
định
P
ng
trong
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
nêu
ở
Đ
i
ề
u
4.9.7,
cho
phép
tính
áp
l
ự
c
đẩ
y ng
ượ
c
theo
các
bi
ể
u
đồ
nh
ư
Hình
8,
khi
đ
ó
các
tr
ị
s
ố
áp
l
ự
c
đẩ
y
ng
ượ
c
do
th
ấ
m
còn
l
ạ
i
ở
tr
ụ
c
màn ph
ụ
t
xi
m
ă
ng
h
m
và
tr
ụ
c
ở
tiêu
n
ướ
c
h
t
l
ấ
y
theo
B
ả
ng
6.
Bảng
6
-
Các
tr
ị
s
ố
h
m
/H
tt
và
h
t
/H
tt
Loại
đ
ập T
ổ
h
ợ
p
c
ơ
bản T
ổ
h
ợ
p
đ
ặc
biệt
a)
Đậ
p
tr
ọ
ng
l
ự
c
ki
ể
u
kh
ố
i
l
ớ
n
(Hình
1a),
ki
ể
u
có
l
ớ
p
ch
ố
ng
th
ấ
m
ở
m
ặ
t
ch
ị
u
áp
(Hình
1d),
ki
ể
u
neo
vào
n
ề
n
(Hình
1e)
h
m
/H
tt
h
t
/
H
tt
h
m
/H
tt
h
t
/
H
tt
-
C
ấ
p
I 0,4 0,2 0,6 0,35
-
C
ấ
p
II 0,4 0,15 0,5 0,25
-
C
ấ
p
III,
IV 0,3 0 0,4 0,15
b)
Đậ
p
tr
ọ
ng
l
ự
c
ki
ể
u
có
kh
ớ
p
n
ố
i
m
ở
r
ộ
ng
(Hình
1b),
ki
ể
u
có khoang
r
ỗ
ng
d
ọ
c
ở
sát
n
ề
n
(Hình
1c)
và
đậ
p
b
ả
n
ch
ố
ng
c
ấ
p
I- IV
0,4 0 0,5 0
c)
Đậ
p
vòm
và
đậ
p
vòm
tr
ọ
ng
l
ự
c
các
c
ấ
p
I
-
IV 0,4 0,2 0,6 0,35
CHÚ
THÍCH:
Các
trị
số
h
m
/H
tt
và
h
t
/H
tt
nêu
trong
Bảng
6
ở
trường
hợp
tổ
hợp
tải
trọng
và
tác
động
đặc
biệt
chỉ ứng
với
trường
hợp
khi
ở
thượng
lưu
là
MNDBT
và
các
thiết
bị
chống
thấm
và
tiêu
nước
bị
hư
hỏng,
không
làm việc
bình
thường
4.9.10
Các
gradien
cho
phép
c
ủ
a
c
ộ
t
n
ướ
c
trong
màng
ch
ố
ng
th
ấ
m
ở
n
ề
n
đ
á
c
ầ
n
l
ấ
y
theo
B
ả
ng
7.
Chi
ề
u
dày
tính
toán
c
ủ
a
màn
trong
n
ề
n
đậ
p
c
ấ
p
I,
II
và
III
c
ầ
n
đượ
c
xác
định
trên
c
ơ
s
ở
các
s
ố
li
ệ
u
thí nghi
ệ
m.
Đố
i
v
ớ
i
đậ
p
c
ấ
p
IV
thì
chi
ề
u
dày
c
ủ
a
màn
nên
l
ấ
y
theo
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
t
ươ
ng
t
ự
.
Vi
ệ
c
tính
toán
các
thi
ế
t
b
ị
ch
ố
ng
th
ấ
m
b
ằ
ng
đấ
t
á
sét
và
sét
c
ầ
n
th
ự
c
hi
ệ
n
theo
quy
ph
ạ
m
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
đấ
t
b
ằ
ng
ph
ươ
ng
pháp
đầ
m
nén.
Bảng
7
-
Gradien
cho
phép
c
ủ
a
c
ộ
t
n
ướ
c
trong
màng
ch
ố
ng
thấm
ở
nền
đ
á
Chiều
cao
đ
ập
H
(m)
Tính
thấm
n
ướ
c
c
ủ
a
thân
màn
ch
ố
ng
thấm
J
cp
L
ư
u
l
ượ
ng
thấm
đ
ơ
n
vị
không
l
ớ
n
h
ơ
n,
lít/phút
Hệ
s
ố
thấm
không
l
ớ
n
h
ơ
n,
cm/s
L
ớ
n
h
ơ
n
100 0,01 1.10
-5
30
T
ừ
60
đế
n
100 0,03 6.10
-5
20
Nh
ỏ
h
ơ
n
60 0,05 1.10
-4
15
4.10
Tính
toán
thu
ỷ
l
ự
c
4.10.1
Vi
ệ
c
tính
toán
và
nghiên
c
ứ
u
th
ủ
y
l
ự
c
các
công
trình
x
ả
,
tháo
và
l
ấ
y
n
ướ
c
c
ủ
a
đậ
p
và
h
ạ
l
ư
u
đậ
p
c
ầ
n
th
ự
c
hi
ệ
n
để
:
-
Xác
định
chi
ề
u
r
ộ
ng
tuy
ế
n
tràn,
cao
trình
ng
ưỡ
ng
tràn
và
m
ặ
t
c
ắ
t
tràn;
-
Quy
ế
t
định
hình
d
ạ
ng
các
đầ
u
vào
và
tr
ụ
pin,
chi
ề
u
dài
và
chi
ề
u
cao
t
ườ
ng
phân
chia,
k
ế
t
c
ấ
u
và hình
d
ạ
ng
t
ườ
ng
cánh
ven
b
ờ
,
cao
trình
c
ủ
a
sân
ph
ủ
và
k
ế
t
c
ấ
u
gia
c
ố
đ
áy
ở
th
ượ
ng
l
ư
u;
-
Ch
ọ
n
ch
ế
độ
n
ố
i
ti
ế
p
t
ố
i
ư
u
gi
ữ
a
th
ượ
ng,
h
ạ
l
ư
u
và
ấ
n
định
cao
trình
đặ
t
b
ể
tiêu
n
ă
ng
và
sân
sau, ki
ể
u
và
kích
th
ướ
c
các
v
ậ
t
tiêu
n
ă
ng,
các
t
ườ
ng
phân
dòng,
các
v
ậ
t
phân
tán
dòng
ch
ả
y,
các
đ
o
ạ
n
c
ầ
n gia
c
ố
đ
áy,
gia
c
ố
b
ờ
,
chi
ề
u
dài
và
hình
d
ạ
ng
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng
c
ủ
a
các
m
ố
biên
bê
tông
n
ố
i
ti
ế
p
v
ớ
i
b
ờ
và các
t
ườ
ng
cánh
h
ạ
l
ư
u;
-
L
ậ
p
các
s
ơ
đồ
t
ố
ư
u
để
v
ậ
n
hành
các
c
ử
a
van
khi
x
ả
l
ũ
và
x
ả
v
ậ
t
n
ổ
i
khác
qua
công
trình
đầ
u
m
ố
i;
-
Ấ
n
định
ki
ể
u
và
kích
th
ướ
c
c
ủ
a
các
l
ỗ
x
ả
t
ạ
m
th
ờ
i
để
thoát
l
ũ
và
các
v
ậ
t
n
ổ
i
trong
th
ờ
i
k
ỳ
thi
công công
trình
đầ
u
m
ố
i
c
ũ
ng
nh
ư
trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
c
ầ
n
có
các
k
ế
t
c
ấ
u
b
ổ
sung
ở
th
ượ
ng
l
ư
u
và
h
ạ
l
ư
u
có liên
quan
đế
n
vi
ệ
c
d
ẫ
n
dòng
thi
công;
-
Xác
định
s
ự
xói
l
ở
(phá
h
ủ
y)
c
ụ
c
b
ộ
có
th
ể
x
ả
y
ra
và
s
ự
bi
ế
n
hình
c
ủ
a
lòng
sông
c
ả
trong
th
ờ
i
k
ỳ
thi công
và
trong
quá
trình
khai
thác
bình
th
ườ
ng
công
trình
đầ
u
m
ố
i,
đ
ánh
giá
s
ự
h
ạ
th
ấ
p
chung
c
ủ
a
cao trình
lòng
sông
và
c
ủ
a
h
ạ
l
ư
u
có
th
ể
x
ả
y
ra
do
s
ự
v
ậ
n
chuy
ể
n
bình
th
ườ
ng
c
ủ
a
bùn
cát
b
ị
thay
đổ
i;
-
Xác
định
ch
ế
độ
l
ư
u
t
ố
c
ở
th
ượ
ng
h
ạ
l
ư
u
và
ch
ế
độ
áp
l
ự
c
n
ướ
c
(k
ể
c
ả
áp
l
ự
c
m
ạ
ch
độ
ng)
lên
các b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
công
trình
tháo
n
ướ
c;
-
Xác
định
quan
h
ệ
gi
ữ
a
l
ư
u
l
ượ
ng
và
m
ự
c
n
ướ
c
ở
h
ạ
l
ư
u.
4.10.2
Trong
tính
toán
th
ủ
y
l
ự
c
c
ủ
a
đậ
p,
c
ầ
n
phân
bi
ệ
t
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tính
toán
c
ơ
b
ả
n
và
tính
toán ki
ể
m
tra.
a)
Tr
ườ
ng
h
ợ
p
tính
toán
c
ơ
b
ả
n
ứ
ng
v
ớ
i
khi
tháo
l
ư
u
l
ượ
ng
trên
toàn
tuy
ế
n
công
trình
tháo,
v
ớ
i
m
ự
c n
ướ
c
dâng
bình
th
ườ
ng
ở
th
ượ
ng
l
ư
u.
Xu
ấ
t
phát
t
ừ
tr
ườ
ng
h
ợ
p
này,
trên
c
ơ
s
ở
các
tính
toán
kinh
t
ế
- k
ỹ
thu
ậ
t
s
ẽ
ấ
n
định
t
ổ
ng
chi
ề
u
dài
c
ủ
a
tuy
ế
n
tràn
và
t
ỷ
l
ư
u
c
ủ
a
công
trình
x
ả
.
b)
Ph
ả
i
tính
toán
ki
ể
m
tra
đố
i
v
ớ
i
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p:
-
X
ả
l
ư
u
l
ượ
ng
tính
toán
l
ớ
n
nh
ấ
t,
ứ
ng
v
ớ
i
m
ự
c
n
ướ
c
gia
c
ườ
ng
ở
th
ượ
ng
l
ư
u;
-
M
ở
hoàn
toàn
m
ộ
t
khoang
c
ủ
a
đậ
p
m
ộ
t
cách
độ
t
ng
ộ
t
khi
các
khoang
còn
l
ạ
i
đề
u
đ
óng
và
khi
tr
ạ
m th
ủ
y
đ
i
ệ
n
làm
vi
ệ
c
bình
th
ườ
ng
(80%
công
su
ấ
t
l
ắ
p
máy).
C
ầ
n
ph
ả
i
d
ự
tính
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tháo
n
ướ
c
còn
l
ạ
i
b
ằ
ng
các
s
ơ
đồ
v
ậ
n
hành
các
c
ử
a
van
c
ủ
a
đậ
p.
Khi
đ
ó,
độ
m
ở
và
trình
t
ự
m
ở
các
c
ử
a
van
ph
ả
i
đượ
c
ấ
n
định
xu
ấ
t
phát
t
ừ
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
không
yêu
c
ầ
u
b
ổ
sung thêm
nh
ữ
ng
bi
ệ
n
pháp
b
ổ
sung
để
b
ả
o
v
ệ
công
trình
và
nh
ữ
ng
ph
ầ
n
lòng
sông
ở
ngay
phía
h
ạ
l
ư
u
so v
ớ
i
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
tính
toán.
5.
Thiết
kế
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
nền
không
phải
là
đ
á
5.1
Thiết
kế
đ
ập
và
các
b
ộ
phận
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
nền
không
phải
là
đ
á
5.1.1
Khi
thi
ế
t
k
ế
các
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
đậ
p
x
ả
n
ướ
c
b
ằ
ng
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i là
đ
á,
ngoài
các
ch
ỉ
d
ẫ
n
c
ủ
a
đ
i
ề
u
này,
còn
ph
ả
i
th
ự
c
hi
ệ
n
các
yêu
c
ầ
u
nêu
trong
Đ
i
ề
u
4.
5.1.2
Khi
thi
ế
t
k
ế
các
đậ
p
x
ả
n
ướ
c
b
ằ
ng
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á,
c
ầ
n phân
bi
ệ
t
các
b
ộ
ph
ậ
n
chính
sau
đ
ây
(Hình
10):
CHÚ
DẪN
:
1)
Phần
thượng
lưu
của
tấm
móng; 2)
Phần
hạ
lưu
của
tấm
móng; 3)
Trụ
pin
trung
gian;
4)
Khe
van
công
tác; 5)
Khe
van
sửa
chữa; 6)
Đập
tràn;
7)
Ngưỡng
tràn; 8)
Sân
tiêu
năng; 9)
mố
tiêu
năng;
10)
Sân
sau; 11)
Gia
cố
đáy; 12)
Rãnh
phòng
xói;
13)
Sân
trước
neo
vào
đập; 14)
Phần
mềm
của
sân
trước; 15)
Phần
chất
tải;
16)
Lớp
bảo
vệ
phần
chất
tải; 17)
Cừ
dưới
sân
trước; 18)
Dầm
trên
đầu
cừ;
19)
Cừ
dưới
phần
thượng
lưu
của
đập; 20)
Tiêu
nước
nằm
ngang
của
sân
trước;
21)Tiêu
nước
nằm
ngang
của
tấm
móng; 22)
Tiêu
nước
nằm
ngang
của
sân
sau
và
sân
tiêu
năng;
23)
Lọc
ngược; 24)
Tiêu
nước
thẳng
đứng
của
nền;
25)
Hành
lang
tiêu
nước; 26)
Các
lỗ
thoát
nước
Hình
10
-
Các
phần
và
b
ộ
phận
c
ủ
a
đ
ập
tràn
có
sân
tr
ướ
c
neo
vào
đ
ập
trên
nền
không
phải
là
đ
á
-
Các
t
ấ
m
móng;
các
tr
ụ
pin,
n
ử
a
tr
ụ
pin
và
m
ố
biên;
-
Ph
ầ
n
tràn
và
ph
ầ
n
x
ả
sâu;
-
Các
kh
ớ
p
n
ố
i
bi
ế
n
d
ạ
ng
và
v
ậ
t
ch
ắ
n
n
ướ
c
c
ủ
a
chúng;
-
B
ể
tiêu
n
ă
ng
và
sân
sau;
-
K
ế
t
c
ấ
u
ch
ố
ng
th
ấ
m
(sân
tr
ướ
c,
c
ừ
,
chân
khay,
màng
ch
ố
ng
th
ấ
m);
-
Các
thi
ế
t
b
ị
tiêu
n
ướ
c.
5.1.3
C
ầ
n
chia
đậ
p
x
ả
n
ướ
c
b
ằ
ng
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
thành
các
đ
o
ạ
n
b
ằ
ng
kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t
lún.
Các
kh
ớ
p
n
ố
i
này
th
ườ
ng
b
ố
trí
d
ọ
c
theo
tr
ụ
c
c
ủ
a
các
tr
ụ
pin
và
chia chúng
thành
hai
n
ử
a
tr
ụ
pin.
S
ố
l
ượ
ng
c
ủ
a
các
khoang
x
ả
trong
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
đậ
p
c
ầ
n
đượ
c
xác
định
trên
c
ơ
s
ở
so
sánh
các
ch
ỉ
tiêu kinh
t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a
các
ph
ươ
ng
án
đề
xu
ấ
t,
có
xét
đế
n
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
ch
ấ
t
công
trình,
khí
h
ậ
u
và th
ủ
y
v
ă
n
c
ủ
a
khu
v
ự
c
xây
d
ự
ng
và
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
khai
thác.
5.1.4
Độ
sâu
chôn
móng
c
ủ
a
đậ
p
trong
đấ
t
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
có
xét
đế
n
yêu
c
ầ
u
v
ề
s
ự
ổ
n
định
t
ĩ
nh h
ọ
c,
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
th
ủ
y
l
ự
c
và
th
ấ
m.
5.1.5
M
ặ
t
đứ
ng
th
ượ
ng
l
ư
u
c
ủ
a
t
ấ
m
móng
ph
ả
i
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
có
độ
nghiêng
để
liên
k
ế
t
t
ố
t
h
ơ
n
v
ớ
i sân
ph
ủ
b
ằ
ng
đấ
t
dính.
5.1.6
N
ế
u
nh
ư
n
ướ
c
th
ấ
m
trong
n
ề
n
đậ
p
có
tính
ă
n
mòn
bê
tông,
c
ầ
n
xem
xét
đế
n
tính
h
ợ
p
lý
c
ủ
a vi
ệ
c
t
ạ
o
l
ớ
p
cách
n
ướ
c
ở
đ
áy
móng
đậ
p.
5.1.7
Trong
ph
ạ
m
vi
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
đậ
p,
ph
ả
i
d
ự
tính
có
s
ự
liên
k
ế
t
c
ứ
ng
gi
ữ
a
các
tr
ụ
pin
và
n
ử
a
tr
ụ
pin v
ớ
i
t
ấ
m
móng.
Để
gi
ả
m
các
ứ
ng
l
ự
c
phát
sinh
ở
t
ấ
m
móng
do
tr
ọ
ng
l
ượ
ng
c
ủ
a
các
tr
ụ
pin
và
n
ử
a
tr
ụ
pin
đặ
t
trên
nó,
cho
phép
tính
đế
n
vi
ệ
c
thi
công
các
tr
ụ
và
n
ử
a
tr
ụ
này
riêng
r
ẽ
v
ớ
i
t
ấ
m
móng
r
ồ
i
sau
đ
ó làm
cho
chúng
li
ề
n
kh
ố
i
v
ớ
i
nhau.
5.1.8
M
ố
biên
là
m
ộ
t
b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a
đ
o
ạ
n
đậ
p
ở
bên
b
ờ
,
nó
ph
ả
i
đượ
c
b
ố
trí
trên
t
ấ
m
đ
áy
chung
c
ủ
a
đ
o
ạ
n
đậ
p
đ
ó.
N
ế
u
vi
ệ
c
b
ố
trí
nh
ư
v
ậ
y
làm
t
ă
ng
m
ộ
t
cách
đ
áng
k
ể
tr
ọ
ng
l
ượ
ng
c
ủ
a
t
ấ
m
đ
áy,
thì
c
ầ
n
thi
ế
t k
ế
m
ố
có
d
ạ
ng
t
ườ
ng
ch
ắ
n,
khi
đ
ó
ở
kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t-lún
gi
ữ
a
m
ố
,
tràn
và
t
ấ
m
móng
ph
ả
i
làm
v
ậ
t
ch
ắ
n n
ướ
c.
5.1.9
M
ố
biên
trong
ph
ạ
m
vi
sân
tr
ướ
c,
b
ể
tiêu
n
ă
ng
và
sân
sau
c
ầ
n
thi
ế
t
k
ế
theo
d
ạ
ng
t
ườ
ng
ch
ắ
n.
5.1.10
Để
ti
ế
t
ki
ệ
m
bê
tông,
cho
phép
t
ạ
o
các
khoang
r
ỗ
ng
ở
trong
là
đ
á,
đấ
t
ho
ặ
c
n
ướ
c
trong
các khoang
tràn
và
các
khoang
có
l
ỗ
x
ả
đ
áy
c
ủ
a
đậ
p
khi
ở
các
b
ộ
ph
ậ
n
ch
ị
u
áp
c
ủ
a
đậ
p
b
ả
o
đả
m
đượ
c gradien
c
ộ
t
n
ướ
c
cho
phép.
5.1.11
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p,
tùy
thu
ộ
c
vào
kh
ẩ
u
di
ệ
n
c
ủ
a
các
khoang
tràn,
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
khí
h
ậ
u
và
đị
a
ch
ấ
t công
trình
c
ủ
a
khu
v
ự
c
xây
d
ự
ng,
ph
ả
i
d
ự
tính
ngàm
c
ứ
ng
ph
ầ
n
tràn
vào
các
tr
ụ
pin
và
n
ử
a
tr
ụ
pin ho
ặ
c
t
ạ
o
kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t
ở
gi
ữ
a
c
ủ
a
chúng,
kh
ớ
p
n
ố
i
này
c
ắ
t
ph
ầ
n
tràn
t
ừ
đỉ
nh
đế
n
m
ặ
t
trên
c
ủ
a
t
ấ
m móng
theo
m
ặ
t
ngoài
c
ủ
a
tr
ụ
pin.
Khi
khoang
tràn
dài
h
ơ
n
25
m,
ph
ả
i
tính
đế
n
vi
ệ
c
b
ố
trí
các
kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t
trong
thân
tràn.
5.1.12
Các
l
ỗ
x
ả
sâu
c
ủ
a
đậ
p
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
c
ầ
n
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
theo
d
ạ
ng
khung
kín
bê
tông c
ố
t
thép.
5.1.13
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
x
ả
n
ướ
c
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á,
ph
ả
i
dùng
ch
ế
độ
ch
ả
y
đ
áy
làm
d
ạ
ng
n
ố
i ti
ế
p
th
ượ
ng
h
ạ
l
ư
u
ch
ủ
y
ế
u,
khi
đ
ó
ở
vùng
dòng
ch
ả
y
b
ị
co
h
ẹ
p
trên
đ
o
ạ
n
tiêu
n
ă
ng
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
các k
ế
t
c
ấ
u
tiêu
n
ă
ng
và
phân
dòng.
5.1.14
Trong
b
ể
tiêu
n
ă
ng
nên
s
ử
d
ụ
ng
các
ki
ể
u
v
ậ
t
tiêu
n
ă
ng
chính
sau
đ
ây:
a)
T
ườ
ng
tiêu
n
ă
ng
li
ề
n,
đặ
t
cách
m
ặ
t
c
ắ
t
co
h
ẹ
p
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
b
ằ
ng
0,8
chi
ề
u
dài
c
ủ
a
n
ướ
c
nh
ả
y
(chi
ề
u dài
n
ướ
c
nh
ả
y
xác
định
b
ằ
ng
tính
toán
v
ớ
i
b
ể
tiêu
n
ă
ng
nh
ẵ
n),
ho
ặ
c
cách
m
ộ
t
kho
ả
ng
3h
khi
có
tr
ị
s
ố
ε
0
=
T
o
/h
k
bi
ế
n
đổ
i
trong
ph
ạ
m
vi
t
ừ
0,2
đế
n
12:
trong
đ
ó
:
h
-
là
chi
ề
u
sâu
dòng
ch
ả
y
ở
đ
o
ạ
n
cu
ố
i
n
ướ
c
nh
ả
y);
T
o
-
t
ỷ
n
ă
ng
c
ủ
a
dòng
ch
ả
y
tr
ướ
c
công
trình
ch
ị
u
áp
b
ằ
ng
hi
ệ
u
c
ủ
a
m
ự
c
n
ướ
c
th
ượ
ng
l
ư
u
có
xét l
ư
u
t
ố
c
đế
n
g
ầ
n
và
m
ặ
t
b
ể
tiêu
n
ă
ng;
h
k
-
chi
ề
u
sâu
phân
gi
ớ
i
c
ủ
a
dòng
ch
ả
y);
b)
T
ườ
ng
tiêu
n
ă
ng
đứ
t
quãng,
b
ố
trí
cách
m
ặ
t
c
ắ
t
co
h
ẹ
p
m
ộ
t
kho
ả
ng
3h
khi
tr
ị
s
ố
ε
o
=
t
ừ
2
đế
n
6;
c)
T
ườ
ng
tiêu
n
ă
ng
phân
dòng,
g
ồ
m
hai
t
ườ
ng
t
ạ
o
thành
m
ộ
t
góc
ng
ượ
c
h
ướ
ng
dòng
ch
ả
y,
góc
đặ
t các
t
ườ
ng
phân
dòng
có
th
ể
bi
ế
n
đổ
i
trên
chi
ề
u
r
ộ
ng
c
ủ
a
b
ể
tiêu
n
ă
ng
còn
b
ả
n
thân
t
ườ
ng
phân
dòng có
th
ể
có
chi
ề
u
cao
thay
đổ
i;
d)
V
ậ
t
tiêu
n
ă
ng
có
d
ạ
ng
k
ế
t
h
ợ
p
hai
hàng
m
ố
hình
thang
và
t
ườ
ng
tiêu
n
ă
ng
ở
phía
h
ạ
l
ư
u.
5.1.15
Chi
ề
u
dài
c
ủ
a
sân
sau
(n
ằ
m
ngang,
n
ằ
m
ngang
có
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
nghiêng
ho
ặ
c
n
ằ
m
nghiêng)
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
t
ừ
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
làm
cho
các
bi
ể
u
đồ
l
ư
u
t
ố
c
dòng
ch
ả
đượ
c
san
b
ằ
ng
d
ầ
n
trên
toàn
b
ộ
chi
ề
u
dài
c
ủ
a
sân
sau
ho
ặ
c
trên
m
ộ
t
ph
ầ
n
c
ủ
a
nó
(sân
sau
rút
ng
ắ
n).
5.1.16
Đố
i
v
ớ
i
nh
ữ
ng
đậ
p
c
ấ
p
I,
II
và
III
thông
th
ườ
ng
ph
ả
i
thi
ế
t
k
ế
sân
sau
ở
d
ạ
ng
các
t
ấ
m
bê
tông ho
ặ
c
bê
tông
c
ố
t
thép
đổ
t
ạ
i
ch
ỗ
.
Đố
i
v
ớ
i
nh
ữ
ng
đậ
p
c
ấ
p
IV
cho
phép
d
ự
ki
ế
n
sân
sau
ở
d
ạ
ng
đ
á
đổ
ho
ặ
c
r
ọ
đ
á,
t
ấ
m
bê
tông
ho
ặ
c
bê tông
c
ố
t
thép
l
ắ
p
ghép.
Tr
ườ
ng
h
ợ
p
dùng
các
c
ấ
u
ki
ệ
n
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
đ
úc
s
ẵ
n
làm
sân
sau,
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
liên
k
ế
t các
c
ấ
u
ki
ệ
n
b
ằ
ng
c
ố
t
thép
để
đả
m
b
ả
o
tính
ổ
n
định
c
ủ
a
các
c
ấ
u
ki
ệ
n
đ
úc
s
ẵ
n
ch
ố
ng
l
ạ
i
tác
độ
ng
th
ủ
y
độ
ng
c
ủ
a
dòng
ch
ả
y.
5.1.17
Chi
ề
u
dày
c
ủ
a
các
t
ấ
m
ở
b
ể
tiêu
n
ă
ng
và
sân
sau
ph
ả
i
xác
định
b
ằ
ng
tính
toán,
xu
ấ
t
phát
t
ừ đ
i
ề
u
ki
ệ
n
b
ả
o
đả
m
c
ườ
ng
độ
và
độ
ổ
n
định
.
Ph
ả
i
xem
xét
kh
ả
n
ă
ng
gi
ả
m
chi
ề
u
dày
các
t
ấ
m
ở
b
ể
tiêu n
ă
ng
và
sân
sau
b
ằ
ng
cách
phân
nh
ỏ
nh
ờ
các
kh
ớ
p
n
ố
i
nhi
ệ
t-lún
và
b
ố
trí
các
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c.
Kích
th
ướ
c
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng
c
ủ
a
các
t
ấ
m
ph
ả
i
đượ
c
xác
định
t
ừ
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đả
m
b
ả
o
s
ự
ổ
n
định
ch
ố
ng tr
ượ
t
và
n
ổ
i,
c
ũ
ng
nh
ư
b
ả
o
đả
m
kh
ả
n
ă
ng
đổ
bê
tông
m
ỗ
i
t
ấ
m
thành
m
ộ
t
kh
ố
i.
5.1.18
Gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
ph
ả
i
có
ti
ế
t
di
ệ
n
trên
m
ặ
t
b
ằ
ng
t
ừ
0,25
m
x
0,25
m
đế
n
1
m
x
1
m
tùy
theo
b
ề
dày
c
ủ
a
t
ấ
m
b
ể
tiêu
n
ă
ng
và
sân
sau
c
ũ
ng
nh
ư
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
thi
công.
Trên
m
ặ
t
b
ằ
ng,
c
ầ
n
b
ố
trí
các
gi
ế
ng
theo
ki
ể
u
hoa
th
ị
trong
m
ộ
t
hàng
c
ừ
cách
nhau
t
ừ
5
m
đế
n
10
m làm
m
ộ
t
gi
ế
ng
(tùy
theo
kích
th
ướ
c
c
ủ
a
các
t
ấ
m),
và
các
hàng
gi
ế
ng
cách
nhau
không
nh
ỏ
h
ơ
n
5
m,
đồ
ng
th
ờ
i
di
ệ
n
tích
các
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
không
đượ
c
nh
ỏ
h
ơ
n
1,5%
di
ệ
n
tích
toàn
b
ộ
các
t
ấ
m
gia
c
ố
. Khi
dùng
các
t
ấ
m
đ
úc
s
ẵ
n
để
làm
sân
sau,
có
th
ể
không
c
ầ
n
làm
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c.
5.1.19
Ở
cu
ố
i
sân
sau
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
b
ố
trí
m
ộ
t
k
ế
t
c
ấ
u
có
d
ạ
ng
t
ườ
ng
th
ẳ
ng
đứ
ng,
ho
ặ
c
rãnh
phòng xói,
ho
ặ
c
ph
ầ
n
gia
c
ố
chuy
ể
n
ti
ế
p
có
th
ể
bi
ế
n
d
ạ
ng
đượ
c,
ho
ặ
c
t
ổ
h
ợ
p
các
k
ế
t
c
ấ
u
đ
ó
để
b
ả
o
v
ệ
cho sân
sau,
các
m
ố
biên
và
t
ườ
ng
phân
cách
kh
ỏ
i
b
ị
xói
l
ở
,
(Hình
10).
5.1.20
T
ườ
ng
th
ẳ
ng
đứ
ng
ở
cu
ố
i
sân
sau
(có
d
ạ
ng
t
ườ
ng
bê
tông
ho
ặ
c
bê
tông
c
ố
t
thép,
t
ườ
ng
c
ừ
k
ế
t c
ấ
u
ph
ẳ
ng
ho
ặ
c
t
ổ
ong,
c
ũ
i
g
ỗ
trong
b
ỏ
đ
á
v.v…)
ph
ả
i
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
c
ắ
m
xu
ố
ng
h
ế
t
chi
ề
u
sâu
c
ủ
a
l
ớ
p
đấ
t
có
kh
ả
n
ă
ng
b
ị
xói
l
ở
.
Khi
chi
ề
u
sâu
xói
l
ở
quá
l
ớ
n,
có
th
ể
làm
t
ườ
ng
đứ
ng
không
c
ắ
m
h
ế
t
chi
ề
u sâu
xói
l
ở
,
nh
ư
ng
ph
ả
i
làm
thêm
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
gia
c
ố
chuy
ể
n
ti
ế
p
m
ề
m
có
kh
ả
n
ă
ng
bi
ế
n
d
ạ
ng
ti
ế
p
sau t
ườ
ng
đ
ó.
5.1.21
Khi
dòng
ch
ả
y
có
t
ỷ
l
ư
u
l
ớ
n
và
đấ
t
n
ề
n
là
lo
ạ
i
d
ễ
b
ị
xói
l
ở
,
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
b
ố
trí
rãnh
phòng
xói
ở
cu
ố
i
sân
sau,
cùng
v
ớ
i
ph
ầ
n
gia
c
ố
chuy
ể
n
ti
ế
p
m
ề
m
ở
mái
d
ố
c
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
và
đ
áy
rãnh
phòng xói.
Vi
ệ
c
xác
định
mái
d
ố
c
phía
h
ạ
l
ư
u
c
ủ
a
rãnh
phòng
xói
ph
ả
i
xu
ấ
t
phát
t
ừ
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
ổ
n
định
c
ủ
a
nó
trong th
ờ
i
gian
thi
công.
Mái
d
ố
c
phía
th
ượ
ng
l
ư
u
c
ủ
a
rãnh
phòng
xói
ph
ả
i
đượ
c
quy
ế
t
định
có
xét
đế
n
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
th
ủ
y
l
ự
c
c
ủ
a
s
ự
t
ả
n
dòng,
đế
n
đ
o
ạ
n
b
ố
trí
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
sân
sau
n
ằ
m
nghiêng
ho
ặ
c
đ
o
ạ
n
gia
c
ố
chuy
ể
n
ti
ế
p
m
ề
m
có
kh
ả
n
ă
ng
bi
ế
n
d
ạ
ng.
5.1.22
Đ
o
ạ
n
gia
c
ố
chuy
ể
n
ti
ế
p
m
ề
m
có
kh
ả
n
ă
ng
bi
ế
n
d
ạ
ng
ph
ả
i
đượ
c
thi
ế
t
k
ế
d
ướ
i
d
ạ
ng
các
t
ấ
m
bê tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
riêng
r
ẽ
liên
k
ế
t
b
ả
n
l
ề
(kh
ớ
p)
v
ớ
i
nhau,
d
ướ
i
d
ạ
ng
s
ỏ
i
ho
ặ
c
đ
á
đổ
,
r
ọ
đ
á,
r
ồ
ng cây
ho
ặ
c
đệ
m
cành
cây
trên
có
đổ
đ
á
ho
ặ
c
s
ỏ
i,
ho
ặ
c
d
ướ
i
d
ạ
ng
t
ổ
h
ợ
p
các
ki
ể
u
gia
c
ố
trên.
C
ầ
n
ph
ả
i
l
ự
a
ch
ọ
n
ki
ể
u
gia
c
ố
trên
c
ơ
s
ở
so
sánh
các
ch
ỉ
tiêu
kinh
t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a
các
ph
ươ
ng
án
nêu ra,
có
xét
đế
n
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
th
ủ
y
l
ự
c,
chi
ề
u
sâu
xói
cho
phép
và
các
y
ế
u
t
ố
khác.
5.2
Tính
toán
thiết
kế
đ
ườ
ng
viền
d
ướ
i
đ
ất
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
nền
không phải
là
đ
á
5.2.1
Đườ
ng
vi
ề
n
d
ướ
i
đấ
t
đượ
c
khái
ni
ệ
m
theo
TCVN
9143
:
2012.
Tùy
theo
các
đặ
c
tr
ư
ng
c
ơ
lý
c
ủ
a
đấ
t,
c
ầ
n
ph
ả
i
d
ự
ki
ế
n
đườ
ng
vi
ề
n
d
ướ
i
đấ
t
c
ủ
a
đậ
p
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á
g
ồ
m
các
b
ộ
ph
ậ
n
k
ế
t
c
ấ
u
sau:
-
Sân
tr
ướ
c;
-
V
ậ
t
ch
ắ
n
th
ẳ
ng
đứ
ng
d
ướ
i
d
ạ
ng
c
ừ
,
chân
khay
ho
ặ
c
màn
ch
ố
ng
th
ấ
m;
-
V
ậ
t
tiêu
n
ướ
c
n
ằ
m
ngang
ho
ặ
c
th
ẳ
ng
đứ
ng.
5.2.2
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
trên
n
ề
n
không
ph
ả
i
là
đ
á,
ph
ả
i
dùng
các
s
ơ
đồ
đườ
ng
vi
ề
n
d
ướ
i
đấ
t
c
ơ
b
ả
n sau
đ
ây:
1)
T
ấ
m
móng
và
sân
tr
ướ
c
không
có
v
ậ
t
tiêu
n
ướ
c
(S
ơ
đồ
1);
2)
V
ậ
t
tiêu
n
ướ
c
n
ằ
m
ngang
d
ướ
i
t
ấ
m
móng
(S
ơ
đồ
2);
3)
V
ậ
t
tiêu
n
ướ
c
n
ằ
m
ngang
d
ướ
i
t
ấ
m
móng
và
sân
tr
ướ
c
(S
ơ
đồ
3);
4)
V
ậ
t
ch
ắ
n
th
ẳ
ng
đứ
ng
c
ắ
t
qua
toàn
b
ộ
chi
ề
u
sâu
c
ủ
a
t
ầ
ng
th
ấ
m
n
ướ
c
(S
ơ
đồ
4);
5)
V
ậ
t
ch
ắ
n
th
ẳ
ng
đứ
ng
c
ắ
t
qua
m
ộ
t
ph
ầ
n
chi
ề
u
sâu
c
ủ
a
n
ề
n
th
ấ
m
n
ướ
c
(S
ơ
đồ
5).
CHÚ
THÍCH:
Các
Sơ
đồ
1,
Sơ
đồ
2,
Sơ
đồ
3,
Sơ
đồ
4
và
Sơ
đồ
5
theo
Điều
6.1
TCVN
9143
:
2012.
Khi
thi
ế
t
k
ế
đậ
p
trên
n
ề
n
có
xen
k
ẽ
các
l
ớ
p
đấ
t
cát
và
lo
ạ
i
sét
và
n
ề
n
có
n
ướ
c
ng
ầ
m
áp
l
ự
c,
c
ầ
n
ph
ả
i
b
ố
trí
gi
ế
ng
tiêu
n
ướ
c
sâu
trong
đườ
ng
vi
ề
n
th
ấ
m
d
ướ
i
đấ
t
c
ủ
a
đậ
p.
5.2.3
S
ơ
đồ
và
các
kích
th
ướ
c
ch
ủ
y
ế
u
c
ủ
a
các
b
ộ
ph
ậ
n
t
ạ
o
thành
đườ
ng
vi
ề
n
d
ướ
i
đấ
t
ph
ả
i
đượ
c ch
ọ
n
trên
c
ơ
s
ở
tính
toán
th
ấ
m
c
ủ
a
đậ
p
có
xét
đế
n
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
ch
ấ
t
công
trình
c
ủ
a
n
ề
n.
-
S
ơ
đồ
1
ph
ả
i
đượ
c
áp
d
ụ
ng
khi
b
ố
trí
đậ
p
trên
n
ề
n
đấ
t
cát
và
t
ầ
ng
không
th
ấ
m
ở
sâu
h
ơ
n
20
m trong
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
khi
độ
ổ
n
định
chung
c
ủ
a
công
trình
đượ
c
b
ả
o
đả
m
không
c
ầ
n
các
bi
ệ
n
pháp
đặ
c bi
ệ
t
để
h
ạ
th
ấ
p
áp
l
ự
c
th
ấ
m,
nh
ư
ng
theo
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
ổ
n
định
th
ấ
m
c
ủ
a
đấ
t
n
ề
n
l
ạ
i
đ
òi
h
ỏ
i
ph
ả
i
kéo
dài
đườ
ng
vi
ề
n
d
ướ
i
đấ
t;
-
Trong
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
còn
l
ạ
i
v
ớ
i
các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
đị
a
ch
ấ
t
đ
ã
nêu
thì
ph
ả
i
dùng
s
ơ
đồ
2;
-
S
ơ
đồ
3
ph
ả
i
đượ
c
áp
d
ụ
ng
khi
n
ề
n
là
đấ
t
lo
ạ
i
sét
c
ầ
n
ph
ả
i
gi
ả
m
áp
l
ự
c
th
ấ
m
để
b
ả
o
đả
m
ổ
n
định
ch
ố
ng
tr
ượ
t
cho
công
trình;
-
S
ơ
đồ
4
ph
ả
i
đượ
c
áp
d
ụ
ng
khi
t
ầ
ng
không
th
ấ
m
ở
không
sâu
quá
20m.
Trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
này
cho phép
không
b
ố
trí
sân
tr
ướ
c;
-
S
ơ
đồ
5
áp
d
ụ
ng
khi
t
ầ
ng
không
th
ấ
m
ở
t
ươ
ng
đố
i
sâu,
trong
tr
ườ
ng
h
ợ
p
này
c
ầ
n
đặ
c
bi
ệ
t
l
ư
u
ý ki
ể
m
tra
đ
i
ề
u
ki
ệ
n
ổ
n
định
th
ấ
m
c
ụ
c
b
ộ
c
ủ
a
đấ
t
n
ề
n
d
ướ
i
v
ậ
t
ch
ắ
n
th
ẳ
ng
đứ
ng,
trong
nhi
ề
u
tr
ườ
ng
h
ợ
p có
th
ể
áp
d
ụ
ng
t
ổ
ng
h
ợ
p
m
ộ
t
vài
s
ơ
đồ
nêu
trên.
5.3
Thiết
kế
sân
tr
ướ
c
đ
ập
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép
trên
nền
không
phải
là
đ
á
5.3.1
Theo
c
ấ
u
t
ạ
o,
sân
tr
ướ
c
đượ
c
phân
lo
ạ
i
nh
ư
sau:
-
Lo
ạ
i
c
ứ
ng
:
có
d
ạ
ng
l
ớ
p
ph
ủ
b
ằ
ng
bê
tông
và
bê
tông
c
ố
t
thép;