Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

giáo án thao giảng, bồi dưỡng thi giáo viên giỏi môn tin bài ngôn ngữ lập trình (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.19 KB, 17 trang )

Kính chào thầy giáo
và các bạn


NHểM 4: n[0].1 đ
Thnh
Viờn

Trong

nhúm

ã Nhúm trng: Trn Xuõn
Cng
ã Th kớ: Nguyễn Thị Hồng Yến
• Member :
+ Nguyễn Thái Thánh
+ Lê Đình Tồn
+ Trần Văn Khoa
+ Trần Xn Điệp
+ Nguyễn Thị Ngọc Diễm
+ Nguyễn Thị Kiều My
+ Lê Thị Hữu Nhật
+ Lê Thị Hồng Phương
+ Nguyễn Thị Ngọc Yến


I. Khái niệm ngơn ngữ lập trình
• Để máy tính hiểu và trực tiếp thực hiện thuật
tốn ta cần có ngơn ngữ lập trình.
• Kết quả diễn tả thuật tốn bằng NNLT cho ta


một chương trình.
• Cần diễn tả một thuật tốn bằng một ngơn
ngữ mà máy tính hiểu và thực hiện được
ngơn ngữ đó gọi là ngơn ngữ lập trình.


II. Phân loại ngơn ngữ lập trình
Ngơn ngữ máy

Có ba loại
ngơn ngữ
lập trình…

Hợp ngữ
Ngơn ngữ bậc cao





 KHÁI NIỆM 

• Ngơn ngữ máy (cịn được gọi máy ngữ hay mã máy)
là một loại ngôn ngữ lập trình mà máy tính trực tiếp
hiểu được trong đó, mọi chỉ thị đều được biểu diễn
bằng các con số nhị phân 0 và 1. Đây là ngơn ngữ
lập trình thế hệ đầu tiên.
• Các lệnh viết bằng ngơn ngữ viết, bằng mã nhị phân
và mã hexa




Ví dụ: ‘‘nhom 4’’ chuyển sang mã nhị phân
01101110
00110100

01101000

01101111

01101101


 Ưu điểm :
Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu
và ổn định. Cho phép khai thác triệt để và tối ưu
các khả năng của máy tính.
Nhược điểm :
Phức tạp, khó nhớ phụ thuộc nhiều vào phần cứng,
khó nâng cấp.

Ngơn ngữ máy khơng thích hợp với
số đơng nhà lập trình



 Khái niệm 
- Hợp ngữ (assembly language) là ngôn ngữ chỉ
sử dụng một số lệnh đơn giản (như ADD,SUB,..)
nên dễ dàng hơn đối với người lập trình và gỡ

lỗi chương trình. So với ngơn ngữ máy, hợp
ngữ cho phép nguời lập trình sử dụng một số
từ ( thường là viết tắt các từ tiếng Anh ) để thể
hiện các lệnh cần thực hiện.


• Đăc trưng chính:
- Các lệnh thường là viết tắt của các từ tiếng
anh
Ví dụ: ADD AX, BX
Nghĩa là: cộng số ở thanh ghi AX với số ở
thanh ghi BX rồi lưu kết quả vào thanh ghi
AX
- Hợp ngữ bao gồm hai phần cơ bản
+ Tên các câu lệnh
+ Quy tắc để viết các câu lệnh
- Cấu trúc câu lệnh gồm hai phần
+ Phần đầu: Là tên mã lệnh
+ Phần sau: Là địa chỉ các thanh ghi để lưu giá
trị


• Một số lệnh:
+ INPUT: Nhập giá trị
+ADD: Phép cộng
+SUB: Phép trừ
+DIV: Phép chia


 Ưu điểm :

Là ngôn ngữ trung gian giữa ngôn ngữ máy
và ngôn ngữ tự nhiên của con người. Sử
dụng một số từ thường là các từ tiếng Anh
đề thể hiện các lệnh đối với các thanh ghi.
VD:Cộng 2 thanh ghi AX và BX  ADD AX,BX
Trong đó ADD ( Tiếng Anh có nghĩa là cộng )
Nhược điểm :
Phức tạp,khó nhớ,khó hiểu.
Hợp ngữ chỉ thích hợp với các nhà lập
trình chuyên nghiệp.



 Khái niệm 
- Là ngơn ngữ lập trình sử dụng các câu lệnh có cú
pháp gần giống như ngơn ngữ tự nhiên (Thông
thường là tiếng Anh )
- Một số loại ngơn ngữ lập trình bậc cao:
+ Fortran
+ Cobol
+ Basic
+ Pascal
+ Foxpro
+ + Java, C, C+, C++ …


• Ví dụ: Thuật tốn - Ngơn ngữ lập trình
tổng 3 số
Pascal:
Nhập a, b,c


S

a+b+c

Đưa ra S;
Kết thúc

Read(a,b,c)
S:=a+b+c
Write(S);


 Ưu điểm:
• Gần với ngơn ngữ tự nhiên có tính độc lập
cao, ít phụ thuộc vào loại máy.

Ngơn ngữ bậc cao thích hợp với số đơng
nhà lập trình.
•  Chú ý:
• Đễ máy tính hiểu được hợp ngữ và ngơn ngữ
bậc cao thì ta phải dịch qua ngơn ngữ máy
thơng qua chương trình dịch.


Kính chúc sức khỏe
Kính chúc sức khỏe
các thầy cô giáo v
các thầy cô giáo v
các bn

các bn



×