Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông (Tiết 2 Chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 45 trang )



Bài 3


1.
1.
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Các quốc gia cổ đại phương Đông
hình thành trong điều kiện và hoàn
hình thành trong điều kiện và hoàn
cảnh nào?
cảnh nào?
2.
2.
Cơ cấu và địa vị của các giai cấp
Cơ cấu và địa vị của các giai cấp
trong xã hội xã hội cổ đại phương
trong xã hội xã hội cổ đại phương
Đông?
Đông?
Bài 3


4.
4.
Chế độ chuyên chế cổ đại
Chế độ chuyên chế cổ đại
Bài 3
Cơ sở của sự hình thành nhà nước
cổ đại phương Đông?



Do nhu cầu trị thủy, tự vệ các bộ lạc
liên minh với nhau dưới sự chỉ huy của
một ông vua tạo nên chế độ quân chủ
chuyên chế.

Đứng đầu bộ máy quan lại là ông vua có
quyền lực tối cao – Chế độ chuyên chế cổ
đại.

Quan lại giúp việc cho vua để điều hành
và quản lý xã hội.


VUA VÀ QUAN LẠI CÁC CẤP
GIAI CẤP BỊ TRỊ
GIAI CẤP THỐNG TRỊ
Bài 3
4.
4.
Chế độ chuyên chế cổ đại
Chế độ chuyên chế cổ đại
NÔNG DÂN CÔNG XÃ
NÔNG DÂN CÔNG XÃ
NÔ LỆ
NÔ LỆ


4.
4.

Chế độ chuyên chế cổ đại
Chế độ chuyên chế cổ đại
5.
5.
Văn hóa cổ đại phương Đông
Văn hóa cổ đại phương Đông
Bài 3
A.
A.
Lịch pháp và thiên văn:
Lịch pháp và thiên văn:
Người phương Đông có những hiểu biết về
Người phương Đông có những hiểu biết về
thiên văn và làm ra lịch dựa trên cơ sở
thiên văn và làm ra lịch dựa trên cơ sở
nào?
nào?

Thành tựu :

Phát minh ra lịch ( nông lịch) 365 ngày/12
tháng, mùa vụ gieo trồng…

Thiên văn học: Người ta đã biết đến sự
chuyển động của mặt trăng, mặt trời, chu
kỳ thời gian, xác định được mùa khô và
mùa mưa…
B. Chữ viết:

Nguồn gốc: Do sản xuất nông nghiệp và nhu

Nguồn gốc: Do sản xuất nông nghiệp và nhu
cầu đời sống phải quan sát trời đất.
cầu đời sống phải quan sát trời đất.
Chữ viết của người phương Đông ra đời và
Chữ viết của người phương Đông ra đời và
phát triển như thế nào?
phát triển như thế nào?
-
Do nhu cầu ghi chép chữ viết ra đời khoảng thiên niên kỷ
Do nhu cầu ghi chép chữ viết ra đời khoảng thiên niên kỷ
IV TCN ở Lưỡng Hà và Ai Cập. Là phát minh lớn của nhân
IV TCN ở Lưỡng Hà và Ai Cập. Là phát minh lớn của nhân
loại.
loại.
-


Lúc đầu dùng hình vẽ những gì muốn nói, sau bổ sung
Lúc đầu dùng hình vẽ những gì muốn nói, sau bổ sung
những ký hiệu biểu hiện các khái niệm trìu tượng ( chữ
những ký hiệu biểu hiện các khái niệm trìu tượng ( chữ
tượng hình).
tượng hình).
-
Về sau cách điệu thành những nét theo quy ước (chữ
Về sau cách điệu thành những nét theo quy ước (chữ
tượng ý)
tượng ý)
- Vật liệu viết: Người Ai cập dùng vỏ cây papirut,
- Vật liệu viết: Người Ai cập dùng vỏ cây papirut,

Lưỡng Hà dùng đất sét, Trung Quốc khắc vào xương
Lưỡng Hà dùng đất sét, Trung Quốc khắc vào xương
thú, mai rùa (chữ khắc cốt) sau viết trên thẻ tre, lụa…
thú, mai rùa (chữ khắc cốt) sau viết trên thẻ tre, lụa…


Chữ hình đinh


Chữ tượng hình khắc trên tường ở Ai Cập


Chữ tượng hình ở Ai Cập


Chữ viết trên mai rùa
Chữ viết trên thẻ tre


4.
4.
Chế độ chuyên chế cổ đại
Chế độ chuyên chế cổ đại
5.
5.
Văn hóa cổ đại phương Đông
Văn hóa cổ đại phương Đông
Bài 3
A.
A.

Lịch pháp và thiên văn:
Lịch pháp và thiên văn:
B. Chữ viết:
C. Toán học
Toán học cổ đại phương Đông đã ra đời
Toán học cổ đại phương Đông đã ra đời
như thế nào?
như thế nào?
Nguồn gốc: Do nhu cầu tính toán ruộng đất sau
Nguồn gốc: Do nhu cầu tính toán ruộng đất sau
mùa lũ, Toán học phương Đông ra đời rất sớm.
mùa lũ, Toán học phương Đông ra đời rất sớm.
Lúc đầu dùng ký hiệu đơn giản để viết
Lúc đầu dùng ký hiệu đơn giản để viết
các số đến 1 triệu
các số đến 1 triệu
Người Ai cập giỏi về hình học, Lưỡng hà
Người Ai cập giỏi về hình học, Lưỡng hà
giỏi về số học.
giỏi về số học.
Hệ chữ số ta đang dùng là thành tựu của
Hệ chữ số ta đang dùng là thành tựu của
người Ấn độ ( hệ chữ số Arập)
người Ấn độ ( hệ chữ số Arập)


1
1
2
2

3
3
10 100 1000
10 100 1000
1 2 3 4
1 2 3 4
5 6 7 8 9
5 6 7 8 9


16,3

π


4.
4.
Chế độ chuyên chế cổ đại
Chế độ chuyên chế cổ đại
5.
5.
Văn hóa cổ đại phương Đông
Văn hóa cổ đại phương Đông
Bài 3
A.
A.
Lịch pháp và thiên văn:
Lịch pháp và thiên văn:
B. Chữ viết:
C. Toán học

D. Kiến trúc:



Phong phú về chủng loại.
Phong phú về chủng loại.



Độc đáo về kỹ thuật…
Độc đáo về kỹ thuật…




Te-bơ nổi tiếng với các mộ chôn các Pha-ra-ông, trò vì vào những năm 1530-1085 TCN.
Đây là một phần bức tranh khắc trên tường hầm mộ diễn tả cảnh sinh hoạt trong cung
(Hình 2 – trang 14)


Quách vàng tạc hình vua Ai Cập
Tu-tan-kha-môn (1361-1352
TCN).
Pha-ra-ông có nghĩa là “cái nhà
lớn” có vị trí cao nhất, được
quyền giữ xác vĩnh viễn tồn tại để
cho linh hồn “Ka” cùng sống mãi.
(Hình 3 – trang 16)







CÁC VỊ VUA NỔI TIẾNG
Tần Thuỷ Hoàng (Trung Quốc)
Thành Cát Tư Hãn (Mông Cổ)


Bài 3
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

5. Văn hóa c đ i ph ng Đơng.ổ ạ ươ
5. Văn hóa c đ i ph ng Đơng.ổ ạ ươ

a) S ra đ i c a L ch và Thiên văn h c.ự ờ ủ ị ọ
a) S ra đ i c a L ch và Thiên văn h c.ự ờ ủ ị ọ

b) Ch vi t.ữ ế
b) Ch vi t.ữ ế

c) Tốn h c.ọ
c) Tốn h c.ọ

d) Ki n trúc.ế
d) Ki n trúc.ế



SÁNG TẠO RA LỊCH VÀ MỖI NGÀY CÓ 24 GIỜ
SÁNG TẠO RA LỊCH VÀ MỖI NGÀY CÓ 24 GIỜ


5. Văn hóa cổ đại phương Đơng
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học.
-
Người phương Đơng sáng tạo ra lịch (nơng lịch)
dựa vào chu kì quay của mặt trăng xung quanh trái
đất, một năm có 365 ngày chia làm 12 tháng. Từ đó
định ra năm, tháng, tuần, ngày, giờ.
-
Có những nhận thức về sự chuyển động của mặt
trăng, mặt trời.
-
Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời
sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nơng
nghiệp.


b. Chữ viết
.

Nguyên nhân ra đời của chữ viết :
- Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà
chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV
TCN.

Thành tựu
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý,

tượng thanh

Tác dụng của chữ viết :
- Là phát minh quan trong nhất, nhờ nó mà
chúng ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới
cổ đại.




Miệng
Giỏ
Chân
Tay Rắn lục


×