Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

SỔ CHỦ NHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.76 KB, 40 trang )

































SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH











SỔ CHỦ NHIỆM







Trường: Trung học phổ thông số 2 Phù Cát
Lớp: 12A1
Họ và tên giáo viên chủ nhiệm: Trương Thành Khải













Năm học 2010 - 2011

1
PHẦN I. NHỮNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ HỌC SINH PHỔ THÔNG

A. NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ:

B. NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG:

1. Chăm chỉ, tự giác học tập, để nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản. Trau rồi
phương pháp học tập và khả năng tự học, tự mở rộng kiến thức của mình. Trung thực
trong học tập, không "quay cóp".
Tích cực vận dụng kiến thức vào lao động sản xuất và đời sống.
2. Tích cực tham gia lao động công ích, lao động sản xuất, hướng nghiệp học
nghề. Giữ kỉ luật, an toàn trong thực hành kĩ thuật và lao động. Chăm chỉ giúp gia
đình. Sẵn sàng tham gia lao động theo yêu cầu xã hội.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản lao động xã hội chủ nghĩa. Thực hiện tiết kiệm,
không lãng phí, không đua đòi ăn diện. Tích cực chống các hành vi phá hoại hoặc lấy
cắp tài sản chung.
4. Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung thật tốt. Tích cực luyện tập thể dục,
thể thao. Không uống rượu, hút thuốc.
Nghiêm túc tập luyện quân sự. Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
5. Tich cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt
động văn hoá, văn nghệ. Thường xuyên tìm hiểu các sự kiện chính trị trong nước và

trên thế giới. Sử dụng thời gian hợp lí, có ích. Không xem, không lưu truyền và không
làm theo văn hoá phẩm phản động, đồi trụy.
6. Đoàn kết, giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp của tập thể lớp. Đề cao
tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Phấn đấu trở thành đoàn
viên Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Không gây gổ, đánh nhau.
7. Kính trọng và biết ơn thày giáo, cô giáo, ông, bà, bố mẹ, yêu quý anh chị
em.Tôn trọng và quan tâm tới mọi người. Làm gương cho các em nhỏ noi theo, Tuyệt
đối không có hành vi xúc phạm tới thày giáo, cô giáo và người khác.
8. Nghiêm túc thực hiện những yêu cầu về học tập và rèn luyện. Tuân theo kỉ luật của
nhà trường. Tôn trọng bảo vệ danh dự của nhà trường, ày giáo, cô giáo và tập thể học
sinh.
9. Triệt để chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
tự giác thực hiện nội quy sinh hoạt nơi công cộng. Tham gia bảo vệ trật tự và an toàn
xã hội.
(Trích nhiệm vụ học sinh – ban hành kèm theo Quyết định số 1118/QĐ ngày 2 – 2 –
1987)




2
QUY ĐỊNH VỀ KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT HỌC SINH
(Trích Quyết định số 1118/QĐ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục kí ngày 2-12 - 1987)

I. CÁC MỨC ĐỘ VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG.

1. Khen trước lớp: Do giáo viên chủ nhiệm khen những học sinh có biểu hiện tốt
về hành vi đạo đức, về học tập, về lao động và các hoạt động văn, thể, mĩ, hoạt động
tập thể, xã hội.
2. Khen trước toàn trường: Do Hiệu trưởng biểu dương và tặng giấy khen đối

với những danh hiệu "học sinh khá", "học sinh giỏi", "học sinh xuất sắc". Hoặc đối với
những tập thể đạt danh hiệu "Lớp tiên tiến", "Lớp tiên tiến xuất sắc", "Tập thể học sinh
xã hội chủ nghĩa".
3. Khen thưởng đặc biệt: Mức độ khen thưởng cá nhân, tập thể đạt các giải
thưởng của thành phố trong toàn quốc trong các kì thi tuyển chọn về văn hoá, kỹ thuật,
Văn nghệ, Thể thao hoặc có những thành tích đột xuất đặc biệt.

II. CÁC MỨC ĐỘ KỈ LUẬT VÀ QUY TRÌNH TIẾN HÀNH:

1 - Khiển trách trước lớp. Đối với những học sinh vi phạm một trong những
khuyết điểm sau: Nghỉ học không phép ba buổi trở lên trong một tháng - không học
bài, chuẩn bị bài từ ba lần trở lên trong một tháng - đi muộn học đi lao động không
mang theo dụng cụ từ ba lần trở lên trong một tháng - nói tục, đánh bạc (chơi số đề),
hút thuốc lá
Mắc những sai phạm sau dù chỉ một lần: quay cóp hoặc "gà" bài khi làm kiểm
tra, có thái độ kém văn hoá và đạo đức với thầy giáo, cô giáo, bố mẹ, bạn bè và những
người xung quanh, mất đoàn kết hoặc bao che, đồng tình với hành động sai trái của
bạn bè .
Việc quyết định khiển trách trước lớp sẽ do giáo viên chủ nhiệm lớp xét sau khi
đã tham khảo ý kiến của cán bộ chi đoàn, lớp, công bố kịp thời trong tiết sinh hoạt lớp,
sau đó báo cáo với hiệu trưởng.
2 - Khiển trách trước hội đồng nhà trường: học sinh vi phạm một trong những
khuyết điểm sau:
- Tái phạm nhiều lần một trong những khuyết điểm đã bị khiển trách trước lớp.
- Mắc những sai phạm sau dù chỉ một lần: ăn cắp bút, sách, tiền bạc, tư trang
v.v của bạn bè, thầy cô, gia đình hoặc xóm giềng. Gây gổ đánh nhau trong và ngoài
trường, gây dư luận xấu, phao tin đồn nhảm, tham gia tuyên truyền mê tín dị doan,
xem phim, nghe nhạc, đọc sách báo có nội dung xấu. Hoặc các sai phạm khác ở mức
độ tương đương.
Hội đồng kỉ luật đề nghị khiển trách và do hiệu trưởng quyết định.

3 - Cảnh cáo trước toàn trường:
- Đã bị khiển trách trước hội đồng kỉ luật nhà trường mà còn tái phạm.

3
- Mắc những khuyết điểm sau đây, dù chỉ một lần: ăn cắp, cướp giật, trong và
ngoài trường, vô lễ với thày giáo, cô giáo, trêu trọc và thô bỉ với phụ nữ và người nước
ngoài, có những biểu hiện rõ ràng về gây rối trật tự trị an; bị công an tạm giam hoặc
thông báo nhà trường, đánh nhau có tổ chức, hoặc những sai phạm khác tương đương.
Hội đồng kỉ luật nhà trường đề nghị kỉ luật, hiệu trưởng quyết định.
4 - Đuổi học một tuần lễ:
Học sinh đã bị cảnh cáo toàn trường nhưng còn tái phạm, gây ảnh hưởng xấu.
- Phạm các khuyết điểm sau dù chỉ là lần đầu nhưng có tính chất và mức độ
nghiêm trọng làm tổn thương nhiều đến danh dự của nhà trường, thầy cô giáo, và tập
thể như: trộm cắp, trấn lột, gây gổ đánh nhau, có tổ chức và gây thương tích v.v…
HĐKL xét, đề nghị hiệu trưởng quyết định. Hình thức này ghi vào học bạ, thông
báo cho gia đình để phối hợp giaáo dục. Thời gian này tính vào thời gian nghỉ có phép.
Trong thời gian bị đình chỉ học, học sinh phải kiểm điểm, suy nghĩ, quyết tâm sửa lỗi.
Nếu không hối hận thì hội đồng kỉ luật đề nghị đuỏi 1 năm. Gia đình có trách nhiệm
quản lý con cái trong thời gian này.
Đuổi học 1 năm: - Mắc khuyết điểm tại phạm sau khi bị đuổi 1 tuần
- Mức khuyết điểm sai phạm rất nghiêm trọng dù chỉ là lần đầu chủ động tham
gia các tổ chức trộm cắp, trấn lột, truỵ lạc, phản động dùng vũ khí ( dao găm, lưỡi lê,
súng lục, lựu đạn) đánh nhau có tổ chức gây thương tích cho người khác, can án ngoài
trường, bị công an bắt giữ.
HĐKL nhà trường đề nghị hiệu trưởngquyết định thi hành, ghi học bạ, báo cho
gia đình và địa phương. Nhà trường lập hồ sơ báo cáo lên cấp trên trực tiếp quản lý để
biết và theo dõi.
Sau một năm, nếu học sinh tiến bộ có xác nhận của địa phương nếu còn đủ tuổi,
làm đơn xin học tiếp, nhà trường cũ xét cho học lại. Có cam kết của gia đình.
Ngoài ra giáo viên bộ môn có thể đuổi học một tiết đối với học sinh vô lễ mất

trật tự, gây gổ với bạn trong lớp…các học sinh này được tiếp tục học tiết sau.
Lập hồ sơ kỷ luật ( Từ khiển trách trước HĐKL trở lên)
+ Bản tự kiểm điểm sai phạm của học sinh.
+ Biên bản đề nghị xét kỷ luật của giáo viên chủ nhiệm sau khi đã tham khảo ý
kiến của tập thể lớp.
+ Những tài liệu, tang vật ( nếu có).
Hội đồng kỷ luật gồm:
+ Hiệu trưởng, đại diện Đoàn TNCSHCM ( hoặc Đội TNTP), giáo viên chủ
nhiệm lớp, hai giáo viên có kinh nghiệm và uy tín do hội đồng giáo dục đề cử.
+ Học sinh phạm lỗi và cha mẹ học sinh cùng tham dự ( nhưng không có quyền
biểu quyết).
+ Hiệu trưởng chủ trì, biểu quyết bỏ phiếu kín. Trường hợp bị đuổi học phải có
ít nhất 2/3 số phiếu tán thành. Những trường hợp phức tạp phải đưa ra HĐGD xét,
trước khi họp HĐKL. Nếu hiệu trưởng không nhất trí với HĐKL phải báo cáo ngay lên
cơ quan giáo dục cấp trên.
Quyền khiếu nại của học sinh:

4
- Bị cảnh cáo toàn trường: Sau khi làm đơn, 3 ngày hiệu trưởng phải trả lời. Nếu
thấy sai, hiệu trưởng phải triệutập ngay HĐKL xét lại.
- Bị đuổi học: Học sinh khiếu nại với nhà trường hoặc cơ quan dục cấp trên trực
tiếp quản lý giáo dục. Hiệu trưởng phải trả lời sau 03( ba) ngày, thấy sai phải triệu tập
lại HĐKL xét lại ( trong phạm vi 1 tuần).
- Việc ghi học bạ: Chỉ ghi sau khi cuối năm đã xét lại mức kỷ luật.






































5
NỘI QUY CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Nghiêm túc thực hiện các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của ngành Giáo dục.
2. Khách đến phải liên hệ với phòng trực Bảo vệ.
3. Không đi xe mấy, xe đạp trong khuôn viên trường.
4. Cán bộ, giáo viên, nhân viên khi đi làm phải đeo các công chức.
5. Trang phục lịch sự, gọn gàng. Khi tham gia các ngày lễ Khai giảng, ngày
20/11 phải mặc lễ phục. Đầu tóc gọn gàng.
6. Nói năng lịch thiệp, hoà nhã, văn minh. Không nói tục, chửi thề. Cấm xúc
phạm nhân phẩm, danh dự, thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên, học sinh.
7. Không chui rào, leo cây, không đá bóng trong sân trường.
8. Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tài sản của nhà trường.
9. Giữ gìn vệ sinh chung, sử dụng điện nước đúng mục đích.
10. Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức.
11. Không mang theo hung khí chất gây nổ vào trường.
12. Không mang matuý, rượu bia vào trường.
13. Không sử dụng điện thoại di động khi lên lớp, khi họp,…
14. Không tuyên truyền các ấn phẩm, tài liệu đồi truỵ, phạnr động.
15. Không tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trường khi chưa
được cho phép.
16. Hiệu trưởng yêu cầu cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trường THPT Cò
Nòi và mọi người thực hiện tốt bản nội quy này.




















6
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
( Theo Quyết định 40/2006/ QĐ – BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VỀ HẠNH KIỂM:

Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại hạnh kiểm
1. Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ
và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn bè và
quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động,
hoạt động tập thể của lớp, của trường và hoạt động xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn
vệ sinh và bảo vệ môi trường.
2. Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung bình
(viết tắt: Tb), yếu (viết tắt: y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp loại hạnh
kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ kết quả xếp loại hạnh kiểm học kỳ 2.


Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm
1. Loại tốt (T):
a) Luôn kính trọng người trên, thầy giáo, cô giáo, cán bộ và nhân viên nhà
trường; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết
với các bạn, được các bạn tin yêu;
b) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực,
giản dị, khiêm tốn;
c) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, cố gắng vươn lên trong học tập;
d) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định
về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh, phòng chống
tội phạm, tệ nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo dục,
các hoạt động chính trị, xã hội do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động
của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
chăm lo giúp đỡ gia đình.
2. Loại khá (K):

7
Thực hiện được những quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức
của loại tốt; đôi khi có thiếu sót nhưng sửa chữa ngay khi thầy giáo, cô giáo và các bạn
góp ý.
3. Loại trung bình (Tb):
Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này
nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu sửa
chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu ( y):
Nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực

hiện quy định tại khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;
b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân
viên nhà trường;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;
d) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; đánh nhau, gây
rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội;
đ) Đánh bạc; vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc hại;
lưu hành văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội.

II. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC:

Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại học lực
1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:
a) Hoàn thành Chương trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấp
THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra;
2. Học lực được xếp thành 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K),
loại trung bình (viết tắt: Tb), loại yếu (viết tắt: y), loại kém (viết là: kém).
Điều 6. Hình thức đánh giá, các điểm trung bình và thang điểm
1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình:
a) Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra;
b) Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau một
học kỳ, một năm học.

8
2. Cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử dụng thang điểm
khác thì phải quy đổi về thang điểm này khi ghi kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 7. Hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp), kiểm tra viết và
kiểm tra thực hành.

2. Các loại bài kiểm tra:
a) Kiểm tra thường xuyên (KTtx) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết;
kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực
hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk).
3. Hệ số điểm kiểm tra:
a) Hệ số 1: điểm kiểm tra thường xuyên;
b) Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên;
c) Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.
Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm
1. Số lần KTđk được quy định trong phân phối Chương trình từng môn học, bao
gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KTtx: trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTtx của từng
môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, như sau:
a) Môn học có từ 1 tiết trở xuống trong 1 tuần: ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết trong 1 tuần: ít nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần: ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: ngoài số lần kiểm tra quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này, hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số
bài kiểm tra cho môn chuyên.
4. Điểm các bài KTtx theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTtx
theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KTđk được lấy đến một
chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số bài kiểm tra theo quy định thì phải được kiểm
tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng
tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì bị điểm 0.
Thời điểm tiến hành kiểm tra bù được quy định như sau:
a) Nếu thiếu bài KTtx môn nào thì giáo viên môn học đó phải bố trí cho học sinh
kiểm tra bù kịp thời;


9
b) Nếu thiếu bài kiểm tra viết, bài kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên của môn
học ở học kỳ nào thì kiểm tra bù trước khi kiểm tra học kỳ môn học đó;
c) Nếu thiếu bài KThk của học kỳ nào thì tiến hành kiểm tra bù ngay sau khi
kiểm tra học kỳ đó.
Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ
và cả năm học
1. Đối với THCS:
a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ văn;
b) Hệ số 1: các môn còn lại.
2. Đối với THPT:
a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):
- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
b) Ban Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH-NV):
- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất;
- Hệ số 1: các môn còn lại. c) Ban Cơ bản:
- Hệ số 2 tính theo quy định dưới đây:
Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao hoặc
theo sách giáo khoa biên soạn theo Chương trình chuẩn cùng với chủ đề tự chọn nâng
cao của môn học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;
Nếu chỉ học 1 môn nâng cao là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn còn
lại trong 2 môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao mà môn đó không phải là
Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;
Nếu không học môn nâng cao nào thì tính cho 2 môn Toán và Ngữ văn.
- Hệ số 1: các môn còn lại.
3. Đối với học sinh THPT chuyên:
a) Hệ số 3: môn chuyên;
b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN và ban KHXH-NV thì tính cho các môn học
nâng cao, trừ môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại điểm c

khoản 2 Điều này, trừ môn chuyên;
c) Hệ số 1: các môn còn lại.
4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật nghề;
điểm hệ số 1: các môn còn lại.

10
Điều 10. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn
học
1. Môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học
và tham gia tính điểm trung bình các môn học đối với môn học tự chọn thực hiện như
môn học khác.
2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:
a) Các loại chủ đề tự chọn của môn nào thì kiểm tra và cho điểm trong quá trình
học tập môn đó;
b) Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì tham gia tính
điểm trung bình của môn học đó.
Điều 11. Điểm trung bình môn học
1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các bài
KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế này:
ĐTBmhk = (ĐKTtx + 2 x ĐKTđk + 3 x ĐKTh) /(Tổng các hệ số)
2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2:
ĐTBmcn = (ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII)/3
Điều 12. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm trung
bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b ) của từng môn học:
ĐTBhk = (a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lí + )/( a + b+ …)
2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung
bình cả năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b ) của từng môn học:
ĐTBcn = (a x ĐTBmcn Toán + b x ĐTBmcn Vật lí +…)/ Tổng các hệ số

3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập
phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại
của học kỳ đó làm kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.
5. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật,
phần thực hành môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh (GDQP-AN):
a) Học sinh trường THPT, trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học
được miễn học môn Thể dục, học sinh THCS được miễn học môn Âm nhạc, môn Mỹ
thuật, học sinh THPT được miễn học phần thực hành môn GDQP-AN, nếu thuộc 1

11
trong các trường hợp: mắc bệnh mạn tính, bị khuyết tật bẩm sinh; bị tai nạn hoặc bị
bệnh phải điều trị;
b) Hồ sơ xin miễn học gồm có: đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc
giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp;
c) Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ
áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mạn tính, khuyết tật bẩm sinh hoặc
thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học;
d) Hiệu trưởng cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ
thuật, phần thực hành môn GDQP-AN trong 1 học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được
miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của
học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp
loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại học lực cả năm;
đ) Đối với môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh: nếu học sinh được miễn học
phần thực hành thì điểm trung bình môn học được tính căn cứ vào điểm kiểm tra phần
lý thuyết.
III. SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI:

Điều 14. Xét cho lên lớp hoặc không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:

a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không
phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2. Học sinh thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:
a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ
liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);
b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;
c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 để
xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình;
d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện
trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm.
Điều 15. Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả
năm học loại yếu, được lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm
học dưới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình cả năm học

12
của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học và xếp loại lại về
học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.
Điều 16. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm
học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn
luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo
đến chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư
trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành
nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm;
nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.
























13
NHIM V V QUYN HN
NGI GIO VIấN CH NHIM
( Theo IU L TRNG PH THễNG ban hnh ngy 18 3 1980)
NHIM V:
1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học v giáo dục theo chơng trình, kế hoạch giáo dục; soạn bi; dạy thực
hnh thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vo sổ điểm, ghi học bạ đầy đủ, lên
lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nh trờng tổ chức,
tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn;

b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phơng;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng
cao chất lợng, hiệu quả giảng dạy v giáo dục;
d) Thực hiện Điều lệ nh trờng; thực hiện quyết định của Hiệu trởng, chịu sự
kiểm tra của Hiệu trởng v các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nh giáo, gơng mẫu trớc học sinh,
thơng yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền v lợi
ích chính đáng của học sinh, đon kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đon
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy
học v giáo dục học sinh.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoi các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều ny,
còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Tìm hiểu v nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức
giáo dục sát đối tợng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp;
b) Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các giáo viên bộ
môn, Đon thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy v giáo dục học sinh
của lớp mình chủ nhiệm;
c) Nhận xét, đánh giá v xếp loại học sinh cuối kỳ v cuối năm học, đề nghị khen
thởng v kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh đợc lên lớp thẳng, phải kiểm
tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp, hon chỉnh
việc ghi vo sổ điểm v học bạ học sinh;
d) Báo cáo thờng kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trởng.



14
QUYN HN


1. Giáo viên có những quyền sau đây:
a) Đợc nh trờng tạo điều kiện để giảng dạy v giáo dục học sinh;
b) Đợc hởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần v đợc chăm sóc, bảo vệ sức
khoẻ theo các chế độ, chính sách quy định đối với nh giáo;
c) Đợc trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nh trờng;
d) Đợc hởng lơng v phụ cấp (nếu có) khi đợc cử đi học để đo tạo nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hnh;
đ) Đợc hợp đồng thỉnh giảng v nghiên cứu khoa học tại các trờng v cơ sở giáo
dục khác nếu đợc sự đồng ý của Hiệu trởng v thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ quy
định tại Điều 31 của Điều lệ ny;
e) Đợc bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
g) Đợc hởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm ngoi các quyền quy định tại khoản 1 của Điều ny, còn
có những quyền sau đây:
a) Đợc dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình;
b) Đợc dự các cuộc họp của Hội đồng khen thởng v Hội đồng kỷ luật khi giải
quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình;
c) Đợc dự các lớp bồi dỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm;
d) Đợc quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngy;
đ) Đợc giảm giờ lên lớp hng tuần theo quy định khi lm chủ nhiệm lớp.















15
TIÊU CHUẨN GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GIỎI

1. Có uy tín với học sinh, đồng nghiệp về chuyên môn và tư cách đạo đức, tác
phong sinh hoạt.
2. Hoàn thành và thực hiện đầy đủ quy chế, về nề nếp công tác chủ nhiệm. Hồ
sơ, sổ sách được xếp từ khá trở lên.
3. Thực hiện đầy đủ và có chất lượng cao nhiệm vụ về công tác chủ nhiệm.
4. Có nghệ thuật giáo dục trong cách ứng xử với học sinh. Có biện pháp giáo
dục, thích hợp với từng đối tượng học sinh, nhất là đối với các học sinh đặc biệt. Phát
huy khả năng dân chủ, tự quản của học sinh. Coi trọng tự giáo dục, giáo viên chủ
nhiệm thực sự là cố vấn cho học sinh, là trung tâm tập hợp các lực lượng giáo dục.
5. Hiệu quả giáo dục cao, so với chất lượng giáo dục ban đầu vượt 2 bậc ( 2 mặt
giáo dục, các đoàn thể trong lớp, hội cha mẹ học sinh, các hoạt động tập thể, ngoại
khoá, ví dụ từ yếu lên khá).
Nếu lớp ban đầu đã khá thì phải có tiến bộ rõ hoặc giữ vững, thấy rõ công sức và
nghệ thuật giáo dục của giáo viên chủ nhiệm.
6. Có đầy đủ hồ sơ đề nghị xét duyệt: ( Bản tự báo cao thành tích có nhận xét
thông qua khối chủ nhiệm, biên bản kiểm tra của ban thi đua sáng kiến kinh nghiệm, ý
kiến đề nghị của tập thể phụ huynh và Cán bộ lớp).

DANH SÁCH THẦY CÔ BỘ MÔN

Bộ môn Họ tên - Địa chỉ Những thay đổi
Toán


Hoá
Sinh
Văn
Sử
Địa
Ngoại ngữ
Thể dục
Tin
Công nghệ







16
PHẦN II: TỔ CHỨC LỚP
DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ
Tổ 1

Họ tên Địa chỉ Họ tên Địa chỉ














Tổ 2

Họ tên Địa chỉ Họ tên Địa chỉ






















17
Tổ 3

Họ tên Địa chỉ Họ tên Địa chỉ















Tổ 4

Họ tên Địa chỉ Họ tên Địa chỉ





















18
SƠ ĐỒ LỚP HỌC























BÀN GIÁO VIÊN


19
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH

Họ tên Nghề nghiệp Địa chỉ Trách nhiệm










Ghi chú: + Phân công chi hội CMHS đỡ đầu các em có hoàn cảnh đặc biệt.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Phụ trách học sinh theo địa bàn dân cư:
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


20
DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP

Họ tên Nhiệm vụ Họ tên Nhiệm vụ























21
PHẦN III. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
TÌNH HÌNH LỚP: SỐ LƯỢNG

Loại gia đình
Thời
điểm
Tổng
số
Nữ ĐV L.
Ban
T.
tuyến
T.
binh
L. sỹ CBCN
Đặc
biệt
Ghi
chú
Đầu
năm

Giữa
HKI


Đầu
HKII

Giữa
HKII

Cuối
năm












22
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

Stt Họ và tên Hạnh
kiểm
Văn Toán Lý Hoá NN Sinh Sử Địa Ghi
chú
01
02

03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

23
Stt Họ và tên Hạnh
kiểm
Văn Toán Lý Hoá NN Sinh Sử Địa Ghi
chú
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

24
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP

Thuận lợi:

Khó khăn:

NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Hạnh kiểm:

Mục đích yêu cầu:

Chỉ tiêu:


Biện pháp chính:

MỤC ĐÍCH

Học lực ( Yêu cầu - Chỉ tiêu - Biện pháp chính):
- Yêu cầu:

- Chỉ tiêu:

- Biện pháp chính:


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×