Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giao an dia ly 7 ca nam cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.14 KB, 105 trang )

GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
Phần 1: thành phần nhân văn của môi trờng
Soạn: Giảng:
Tiết 1 : Dân số
I Mục tiêu :
1) Kiến thức : Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Dân số là nguồn lao động của một địa phơng.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nớc đang phát triển.
2) Kỹ năng :
_ Hiểu và nhận biết đợc sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
_ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3) Thái độ :
Thấy đợc tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một
đất nớc.
II Đồ dùng dạy học :
_ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
_ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
_ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
III Ph ơng pháp : chia nhóm , vấn đáp ,trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng.
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định .
2) Dặn dò : qui định về tập vở và bộ môn .
3) Giảng :
Họat động 1 : DÂN Số Và NGUồN LAO ĐộNG
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK đoạn
kênh chữ từ kết quả điều tra lao động của một địa ph ơng.
Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì dân số TG
khỏang 6 -7 tỉ ngời.


? Dựa vào kiến thức SGK : hãy cho biết kết quả điều tra dân số có
tác dụng gì ?
HS trả lời
GV chốt ý : cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số và
nguồn lao động của 1 địa phơng, 1 nớc.
Ghi bảng HS lập lại theo nội dung SGK / 5.
GV khẳng định : Dân số là nguồn lao động quí báu cho sự phát
triển kinh tế xã hội của 1 địa phơng ,và DS đợc biểu hiện cụ thể
bằng 1 tháp tuổi (tháp Dân số) ghi bảng và treo tranh
1.1 / SGK / trang 4 và đánh số thứ tự 1,2,3,4 trên hình 1.1
? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vị trí mang số
1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi .
GV bổ sung : 1 : độ tuổi cột dọc
2 : Nam trái
3 : Nữ phải
I - Dân số và nguồn lao động
_ Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số, nguồn
lao động của một địa ph -
ơng một nớc.
_ Dân số đợc biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi.
Giáo an Địa Lý 7 1
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
4 : số dân (triệu ngời ) chiều ngang
Và số lợng ngời trong các độ tuổi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn đợc
biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
? Tháp tuổi đợc chia thành mấy màu ? ý nghĩa của các màu nêu
cụ thể.
HS: 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau :

Đáy tháp (xanh lá) : 0 -14 t : nhóm tuổi < tuổi lao động
Thân (xanh dơng) : 15 -59 t : nhóm trong tuổi lao động
Đỉnh (cam) : 60-100t : nhóm > tuổi lao động
? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dới tuổi lao động)
GV : gọi HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia nhóm.
N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi 100t ở
tháp A ớc tính bao nhiêu bé trai và gái ?
Tháp A Nam Nữ
0-4t khỏang 5,5 tr 5,5tr
5-9t 4,5tr 4,8tr
N2 : Tơng tự ở tháp B
Tháp B Nam Nữ
0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr
5-9t 5,1tr 4,4tr
N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau nh thế nào ?
A : Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh tháp có dân số
trẻ.
B : Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra tháp có
dân số già.
N4 : tháp tuổi có hình dạng nh thế nào thì tỉ lệ ngời trong độ tuổi
lao động cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình
rộng ra)
HS làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời.
? Nh vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu đợc đặc điểm gì của
dân số ?
HS dựa vào SGK trả lời.
GV : tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phơng .
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số ng-
ời trong độ tuổi < lao động , trong tuổi alo động và số
ngời > tuổi lao động.

- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tơng
lai cuả một địa phơng.
- Hình dáng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ (tháp A) hay
dân số già (tháp B).
Họat động 2 : Dân số TG TĂNG NHANH TRONG Thế Kỷ 19 Và Thế Kỷ 20 .
? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và gia
tăng DS cơ giới.
HS trả lời và gạch đích SGK.
GV : treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi : hãy đọc tên biểu đồ
hình 1.2 .
II-Dân số Thế Giới tăng
nhanh trong Thế Kỷ 19
và Thế Kỷ 20 :
- Gia tăng dân số tự nhiên.
- Gia tăng dân số cơ giới.
Giáo an Địa Lý 7 2
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
Hớng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ dân số .
- Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc : đơn vị tỉ ngời
+ Ngang : số năm
? Dân số TG ở Công nguyên khoảng bao nhiêu tỉ ngời ? triệu ngời
?
Năm 1925 ?
Năm 1500 ?
Năm 1804 ?
Năm 1927 ?

Năm 2050 ?
? Hãy tính xem :

- Từ công nguyên 1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS
tăng bao nhiêu ngời.
- Từ năm 1928-1500
1500-1804
cách bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu?
1804-1999
? Dân số TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? (1960) vì sao? (tiến
bộ trong các lĩnh vực kinh tế , xã hội -Y tế)
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ Thế Kỷ 19
- 20.
Dân số TG ngày càng tăng nhanh.
Ghi bảng.
? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên Thế Kỷ 15
DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 Thế kỷ gần nay)
- Tăng chậm : do dịch bệnh , đói kém, chiến tranh
- Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực kinh tế , xã hội , y tế
Dân số TG tăng nhanh trong Thế Kỷ 19-20.
- Dân số Thế Giới ngày càng
tăng nhanh, nhất là trong 2 thế
kỉ gần đây.
Họat động 3 : Sự BùNG Nổ DÂN Số
GV : do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong Thế Kỷ 19,20 đa
tới sự bùng nổ dân số (BNDS)
? Bùng nổ Dân số TG xảy ra ở các nứơc thuộc châu lục nào ? ( á,
phi, Mỹ La Tinh )
? cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của Dân số TG nơi có
bùng nổ DS. (2,1%)
GV : vì sao xảy ra bùng nổ DS và gây ra những hậu quả nh thế
nào ? cùng các biện pháp khắc phục .
Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3 , 1.4

GV : Cho HS thảo luận :
- Qua biểu đồ hãy cho biết Tỷ lệ sinh , tỷ lệ tử của các nớc
phát triển ?
- Qua biểu đồ hãy cho biết Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử của các nớc
đang phát triển ?
- Giai đoạn từ 1950 2000 nhóm nớc nào có tỷ lệ gia
tăng DS cao hơn tập trung ở Châu Lục nào ? Giải thích?
III-Sự bùng nổ dân số :
- Các nớc đang phát triển có tỉ
lệ gia tăng DS tự nhiên cao.
- Dân số tăng nhanh và đột
biến dẫn đến bùng nổ DS ở
nhiều nớc Châu á ,Châu Phi
và Mỹ La Tinh .
- Các chính sách dân số và
phát trển kinh tế , xã hội đã
góp phần hạ thấp tỹ lệ gia tăng
DS ở nhiều nớc.
Giáo an Địa Lý 7 3
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
- GV : chốt ý lại cho HS.
4 ) Củng cố :
- Nhân xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gi` của DS?
- Bùng nổ DS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu qủa và cách giải quyết?
5 ) Dặn dò :
- Học bài
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK.
- Chuẩn bị trớc bài 2
- Làm BT tập 2 / SGK



Tiết 2 Sự PHÂN Bố DÂN CƯ CáC CHủNG TộC
TRÊN THế GiớI Soạn:
Giảng:
I Mục tiêu:
1 ) Kiến thức : biết đợc sự phân bố dân c không đều và những vùng đông dân trên Thế Giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
2 ) Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ phân bố dân c
- Nhận biết đợc 3 chủng tộc chính trên TG qua ảnh và qua thực tế
3 ) Thái độ :
- Các chủng tộc đều bình đẳng nh nhau.
II Đồ dùng dạy học :
- BĐ tự nhiên (ĐH) thế giới giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng đông
dân, vùng tha dân trên TG.
- Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.
III Ph ơng pháp :diễn giải, chia nhóm , trực quan , dùng lời.
IV - Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) Kiểm tra bài cũ :
- Tháp tuổi cho chúng ta biết nhửng đặc điểm gì của DS.
- BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phơng hớng giải quyết ?
3) Giảng :
Hoạt động 1 : Sự PHÂN Bố DÂN CƯ
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : cho HS đọc khái niệm DS .
Phân loại khái niệm DS # số dân .
? Vậy dân c là gì?
? MĐDS là gì ?
(HS tra bảng thuật ngữ)
GV : nêu công thức tính mật độ DS ở 1 nơi ?

Yêu cầu HS quan sát lợc đồ 2.1 và giải thích cách thể hiện trên lợc
đồ : mổi dấu chầm đỏ là 500.000 ngời . Nơi nào nhiều chấm là đông
ngời và ngợc lại . Nh vậy mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố
dân c.
HS : quan sát hình 2.1 cho biết :
I - Sự PHÂN Bố DÂN CƯ :
a. Dân c : phân bố ko
đồng đều.
- Những nôi đông dân : nơi
cò điều kiện sống và giao
thông thuận lợi nh đồng
bằng , khí hậu ấm áp.
- Những nơi tha dân : vùng
núi, vùng sâu vùng xa.
b, Mật độ dân số: là số
ngời trung bình sống
trên 1km.
Giáo an Địa Lý 7 4
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
? Những khu vực tập trung đông dân ?
? 2 khu vực có mật độ DS cao nhất ?
? Tại sao những khu vực này lại đông dân, tha dân?
Đông : Chí tuyến Bắc, Đông nam Braxin, Đông bắc Hoa Kì, Tây
và Tây Âu, Trung Đông, Tây Phi, Nam á, Đông nam á .
Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ? (2 khu vực đông dân nhất :
Nam á và Đông Nam á )
Qua phân tích biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố dân
c trên TG . Nguyên nhân của sự phân bố dân c không đều .
GV : chốt ý : ngày nay với phơng tiện đi lại và kinh tế hiện đại ,
con ngời có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG .

Hoạt động 2 : CáC CHủNG TộC
GV : hớng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ.
? Các chủng tộc là gì ?
? Trên TG có mấy chủng tộc chính ?
? Căn cứ vào đâu ngơi ta chia dân c TG thành 3 chùng tộc chính ?
Quan sát hình 2.2 cho biết :
? Những ngời trong hình thuộc từng chủng tộc nào ?
Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng tộc :
da vàng , da trắng, da đen .
? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
GV chốt ý : sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên
ngoài . Mọi ngời đều có cấu tạo cơ thể nh nhau . Sự khác nhau đó
chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loái ngời còn phụ
thuộc vào tự nhiên . Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài
là do di truyền .Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự
khác nhau của màu da, màu tóc ,
Trớc kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da
trắng và da đen . Ngày nay 3 chủng tộc đả chung sống và làm việc ở
tất cả các Châu Lục và các Quốc gia trên TG .
II - CáC CHủNG TộC :
Dân c thế giới thuộc 3
chủng tộc chính là
Mongoloit (Châu á) ,
Nêgroit (Châu Phi )
Ơropeoit ( Châu Âu)

4) Củng cố :
- DS trên TG thờng sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu ngời ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh
sống chủ yếu ở đâu ?

5) Dặn dò :
- Làm BT 2SGK
- Đọc trớc bài 3
Tiết 3 QUầN CƯ ĐÔ THị HOá Soạn:
Giảng:
I Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm đợc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn (QCNT) và quần c đô thị (QCĐT)
- Biết đợc vài nét về sự phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
2) Kĩ năng :
Giáo an Địa Lý 7 5
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
- Nhận biết đợc sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên TG .
- Phân tích bảng số liệu.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên đất nớc , thái độ về và hành động đối với việc bảo vệ MT
II - Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ dân c TG có thể hiện các đô thị.
- ảnhc ác đô thị ở Việt Nam hoặc TG
III Ph ơng pháp : Trực quan , nhóm , dùng lới, phát vấn.
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định :
2) KT bài cũ :
- Câu hỏi SGK : câu 1 , 3 / 19
- Gọi HS sửa bài 2 phần bài tập
3) Giảng :
Hoạt động 1 : QUầN CƯ NÔNG THÔN Và QUầN CƯ ĐÔ THị
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : Cho HS đọc phần khái niệm quần c ở cuối bảng tra cứu

trang 186 SGK.
HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm :
? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? )
? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa , đờng sá,
mật dộ DS.
Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh
Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì khác nhau ?
GV : cho 1 3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét,
cho ý kiến .
GV chốt ý :
- Có 2 kiểu quần c chính : Quần c nông thôn và quần c đô
thị
- Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK
- Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều ngời sống trong
các đô thị , trong khi đó tỉ lệ ngời sống trong các nông
thôn có xu hớng giảm dần .
I - QUầN CƯ NÔNG THÔN Và
QUầN CƯ ĐÔ THị :
- Có 2 kiểu quần c chính : quần
c nông thôn và quần c thành
thị.
- ở nông thôn mật độ DS thờng
thấp , hoạt động KT chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp , lâm
nghiệp hay ng nghiệp.
- ở đô thị , mật độ DS rất cao ,
hoạt động KT chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ .
Hoạt động 2 : ĐÔ THị HOá CáC SIÊU ĐÔ THị
GV : cho HS đọc khái niệm đô thị hoá ở phần thuật ngữ SGK.

Cho HS minh hoạ khái niệm đô thị hoá qua hình 3.1 và 3.2 .
HS : đọc SGK và trả lời câu hỏi :
? Đô thị xuất hiện trên thế giới từ thời kì nào ?
?Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào ?
? Siêu Đô thị là gi` ?
GV : cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi :
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên TG có từ 8 triệu dân trở lên. ( 23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất
( Châu á 12)
II - ĐÔ THị HOá CáC SIÊU ĐÔ
THị :
Các ĐT đã xuất hiện từ thời cổ
đại . Đến TK 20 đô thị xuất
hiện rộng khắp TG .
- Nhiều đô thị phát triển thành
các Siêu đô thị .
- Ngày nay số ngời sống trong
các đô thị đã chiếm khoảng
30% DS TG và có xu hớng
Giáo an Địa Lý 7 6
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
? Kể tên của các Siêu ĐT ở Châu á từ 8 triêu dân trở lên ?
? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nuớc đang phát triển
? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT và đô thị
mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong những lĩnh vực
nào ? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ .
GV chốt ý : mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm.
càng tăng.
4) Củng cố :
- Câu 1 / 12 SGK

- Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn măm 1950, 19875, 2000 trên lợc đồ dựa vào bảng số liệu
trang 12 SGK
5) Dặn dò :
- Học bài 3
- Làm BT 2 / SGK
- Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi
Soạn: Giảng:
Tiết 4 : THựC HàNH
PHÂN TíCH LƯợC Đồ DÂN CƯ Và THáP TUổI
I Mục tiêu :
1) Kiến thức : Qua tiết thực hành củng cố cho HS :
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.
- Các khái niệm đô thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu á.
2) Kĩ năng : củng cố và nâng cao thêm 1 bớc các khái niệm sau :
- Nhận biết 1 số cách thể hiện mật độ dân số , phân bố dân c và các đô thị trên lợc đồ dân
số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phơng qua tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi .
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kĩ năng đã học của toàn chơng và biết vận dụng
vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu á , DS một địa phơng .
3) Thái độ : ý thức đợc về gia tăng DS và đô thị hoá.
II Đồ dùng dạy học :
- Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to
- BĐ hành chính VN
- BĐ tự nhiên Châu á
III - Ph ơng pháp : làm việc theo nhóm tổ , làm việc cá nhân , trực quan , dùng lời phát vấn.
IV - Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
- KT phần chuan bị bài làm của HS ở nhà về BT thực hành.

3) Giảng :
Hoạt động : BàI TậP 1
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
HS : đọc lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 :
Quan sát hình 4.1 và biểu đồ hành chánh VN và yêu cầu :
I BàI TậP 1 :
Quan sát H.4.1: nơi có
Giáo an Địa Lý 7 7
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
- Đọc tên lợc đồ
- Đọc bảng chú giải trong lợc đồ(Có 3 thang MĐDS: < 1000,
1000 3000 , > 3000 ngời / Km )
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải . Đọc tên
những huyện hay thị xã có MĐDS cao nhất .
- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải . Đọc tên
những huyện có MĐDS thấp nhất .
- Xác định vị trí của tỉnh Thái Bình trên lợc đồ hành chính
VN.
Sau khi HS làm việc , trao đổi nhóm cử đại diện của mỗi
nhóm lên trả lời theo câu hỏi SGk BT1 ( cho khoảng từ 34 nhóm
lên) cả lớp lắng nghe , nhận xét và góp ý.
GV : chốt ý và nhận xét.
MĐDS cao nhất là thị x4
Thái Bình , MĐDS >
3000ng/km
- Nơi có MĐDS thấp nhất :
huyện Tiền Hải < 1000ng/
km
Hoạt động 2 : BàI TậP 2
GV : chia nhóm nhỏ ( 2 HS ) gọi bất kì từng nhóm lên làm việc.

? Hình dạng tháp tuổi có gi` thay đổi :
- HS quan sát hình 4.2 , 4.3 và nhận xét tình huống ở phần
đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .
Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy : rộng - Hẹp
- Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra
- Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn
? Với đ đó kết luận hình 4.2 tháp có đ gì ? ( tháp có DS trẻ )
? Với đ đó kết luận hình 4.3 tháp có đ gì ? ( tháp có DS già )
KL : sau 10 năm (1989 1999) DS ở TP HCM đã gìa đi
Cụ thể : 1989 Nam Nữ 1999 Nam Nữ
(Từ 04 tuổi ) 5% gần 5% gần 4% 3,5%
Số tuổi 1989 Nam Nữ 1999 Nam Nữ
đông I (1519t) gần 6% > 6% < 6% < 6%
Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già trẻ
Nhóm trẻ giảm , nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn già
HS so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi .
GV kết luận :Dân số TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự thay
đổi là nhóm tuổi LĐ tăng , nhóm dới tuổi LĐ giảm.
II -BàI TậP 2 :
1.Hình dáng tháp tuổi :
H.4.2 : đáy rộng thân thon
dần về đỉnh
Số tuổi lao động cả nam nữ
đều giảm, tuổi LĐ thì nhiều
hơn trẻ nhiều hơn già
tháp trẻ.
H.4.3 : đáy thu hẹp thân
phình ra
Số tuổi < LĐ giảm , nhóm

LĐ tăng lên và nhiều hơn
trẻ giảm , tuổi LĐ tăng lên
tháp già
KL : sau 10 năm DS
Tp.HCM đã già đi
2. So sánh nhóm tuổi từ
1519 tuổi : tăng nhiều
hơn.
- Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0
14t) giảm .
Hoạt động 3 : BàI TậP 3
Phân tích lợc đồ DC Châu á
Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 :
? Đọc tên lợc đồ .
? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghĩa và giá trị
của các chấm trên lợc đồ .
? Tìm trên lợc đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ (500.000 ngời)
dày đặc đó là những nơi nào ? tập trung ở đâu cuả Châu á ?
Gợi ý : HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời .
III - BàI TậP 3 :
Quan sát hình 4.4
- Những KV tập trung đông
dân : Đá, ĐNá, Ná.
- Các ĐT lớn cảu Châu A
thờng nằm ở ven biển , dọc
các sông lớn .
Giáo an Địa Lý 7 8
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
Kết hợp vơi hình 3.3 và tìm trên lợc đồ những chấm tròn (các
SĐT ) HS đọc tên các đô thị lớn tơng ứng nơi tập trung.

KL : các đô thị lớn là vùng đông dân và tập trung ở ven biển (chạy
dọc các con sông lớn) đối chiếu với BĐ tự nhiên Châu á.

4) Củng cố :
- GV đánh giá kết quả thực hành, biểu dơng những HS làm tốt , những điều lu ý cần rèn luyện
thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc cha tích cực .
5) Dặn dò :
- Ôn lại bài TH
- Chuẩn bị trớc bài
Soạn : Giảng:
CHƯƠNG 1 :
MÔI TRƯờNG ĐớI NóNG hoạt động kinh tế
CủA CON NGƯờI ở ĐớI NóNG
Tiết 5: ĐớI NóNG MÔI TRƯờNG XíCH ĐạO ẩM
I Mục tiêu : HS cần nắm
1) Kiến thức : Xác định đợc vị trí đới nóng trên Thế Giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng.
- Trình bày đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm.
2) Kỹ năng :
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma củợnmoi trờng xích đạo ẩm .
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên , yêu đất nớc giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng.
II Ph ơng pháp : trực quan , diễn giảng , phát vấn , phân tích .
III Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự hiên TG , các loại gió.
- - Các hình 5.1,5.2,5.3,5.4,5.5 phóng to.
IV - Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ

và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
- Kể tên các KV đông dân , các đô thị lớn ở các KV Đông Nam á.
3) Giảng
Hoạt động 1 : Đới nóng
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : gọi HS lên xác định vị trí đới nóng trên bản đồ TG.
? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội chí tuyến ?
ý nghĩa của nội chí tuyến : là Khu vực 1 năm có 2 lần
mặt trời chiếu thẳng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng
I - ĐớI NóNG:
- Trải dài giữa 2 chí tuyến thành
1 vành đai liên tục bao quanh TĐ
( 30 B 30 N)
- Có 4 kiểu môi trờng : (SGK)
Giáo an Địa Lý 7 9
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
của mặt trời chiếu thẳng góc 1 lần và đây là kV có góc mặt
trời chiếu sáng lớn nhất , nhận đợc lợng nhiệt của MT cao
nhất nên nơi đây gọi là đới nóng.
GV treo bản đồ các loại gió trên TĐ.
HS lên xác định hớng và đọc tên loại gió thổi giữa 2 chí
tuyến.
GV : Do môi trờng đới nóng không đồng nhất và lại phân
thành 1 số KV khác nhau . Vậy dựa vào hình 5.1 :hãy kể tên
các loại MT ở đới nóng.
Hoạt động 2 : MÔI TRƯờNG XíCH ĐạO ẩM
1) Vị trí :
HS quan sát hình 5.1 xác định vị trí môi trờng XĐ ẩm .
? Hãy cho biết giới hạn MT xích đạo ẩm từ khoảng vĩ độ nào

tới vĩ độ nào ?
2) Khí hậu :
Quan sát hình 5.2
- Đọc tên nội dung hình 5.2
- Tìm tên vị trí của Singapo trên BĐ cho biết nằm ở vị trí
nào của đới nóng
GV : cho HS thảo luận chia nhóm :
N1 : đờng biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm có hình
dạng ntn ? giao đông cao nhất và thấp nhất đờng biểu diễn
nhiêt độ là bao nhiêu ?
đờng biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? ( nóng quanh năm)
N2 : Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ)
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? ( mùa đông )
Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất.
N3 : hãy cho biết lợng ma cả năm là bao nhiêu ? Sự phân bố l-
ợng matrong năm ra sao ? ( ma nhiều quanh năm , đa số các
tháng có lợng ma TB tháng từ 170 gần 250 mm tháng )
N4 : Lợng ma cao nhất vào tháng mấy ? = mm
Lợng mathấp nhất vào tháng mấy ? = mm
Chênh lệch giữa lợng ma cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu
mm.
HS : thảo luận, các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét và góp ý.
GV chốt ý và nhận xét .
HS : đọc đặc điểm của MT xích đạo ẩm / 17 SGK
GV : cho HS quan sát hình 5.3, 5.4 .
? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình 5.4. Em
hãy cho biết rừng có mấy tầng chính ? tại sao rừng ở đây lại có
nhiều tầng ? ( do độ ẩm và nhiệt độ cao , góc chiếu sáng MT
lớn tạo điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp cây cối

phát triển xanh tốt quanh năm TV phong phú ĐV
phong phú ( từ ăn cỏ ĐV ăn thịt )
Rút ra KL
II - MÔI TRƯờNG XíCH ĐạO
ẩM :
1 . Vị trí :
- Từ 5 B 5 N dọc theo 2 đ -
ờng XĐ
2. Khí hậu :
- Nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ
từ 25 C - 28 C , nhiệt độ chênh
lệch giữa tháng cao nhất và tháng
nhất rất nhỏ khoảng 3 C
- Ma nhiều quanh năm , lợng ma
TB năm từ 1500 2500 mm.
- Độ ẩm rất cao > 80%.
3. Rừng rậm xanh quanh năm :
- Nắng nóng ma nhiều quanh
năm cho rừng rậm xanh quanh
năm phát triển .
- Rừng có nhiều tầng, cây mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và có
nhiều loài chim , thú sinh sống .
4) Củng cố : câu 1 và 2 / 18 SGKK
Giáo an Địa Lý 7 10
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
5) Dặn dò : học bài , làm BT 3, 4 / 18, 19 SGK
Soạn: Giảng:
Tiết6: MÔI TRƯờNG NHIệT ĐớI
I Mục tiêu :

1) Kiến thức : Đặc điểm của môi trờng nhiệt đới và của khí hậu nhiệt đới .
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
2) Kĩ năng :
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc BĐ nhiệt độ và lợng ma cho HS.
- Củng cố KN nhận biết môi trờng Địa Lí cho HS qua ảnh chụp.
3) Thái độ : Yêu thiên nhiên , yêu đất nuớc , GD ý thức bảo vệ MT.
II Đồ dùng dạy học :
- BĐ khí hậuTG
- Biểu đồ nhiệt độ , lợng ma của MT nhiệt đới.
III Ph ơng pháp : trực quan , phát vấn , phân tích , dùng lời , diễn giảng.
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) Kiểm tra bài cũ :
- Môi trờng đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT cuả đới nóng.
- MT xích đạo ẩm có đặc điểm gì ?
- HS sửa BT 3,4
3) Giảng :
Hoạt động 1 : KHí HậU
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV : cho HS quan sát hình 5.1 yêu cầu :
HS : xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở đới
nóng , chỉ MT nhiệt đới yêu cầu HS xác định vị trí của
MT nhiệt đới .
- xác định vị trí của các đại điểm MaLaCan và Giamana
trên BĐ 5.1
HS quan sát BĐ nhiệt độ và lợng ma của Malanca và
Giamena nhận xét về nhiệt độ và lợng ma của 2 BĐ
theo gợi ý :
- Nhiệt độ cao nhất ? thấp nhất ? nhận xét hình dạng
của đờng biểu diễn nhiệt độ có gì đặc biệt ?

- Lợng ma cao nhất ? thấp nhất ?thời kỳ khô hạn kéo
dài mấy tháng ?
HS rút ra đặc điểm của khí hậu nhiệt đới rồi so sánh
với đặc điểm KH xích đạo ẩm .
I - KHí HậU :
- Vị trí : từ 5 đến chí tuyến ở 2 bán
cầu .
- Đặc điểm KH : nóng và lợng ma tập
trung vào 1 mùa ,càng gần 2 chí tuyến
thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng lớn.
Hoạt động 2 : CáC ĐặC ĐIểM KHáC CủA MÔI TRƯờNG
Cho HS quan sát và nhận xét xem có gì khác nhau giữa
Xavan ở Kênia (H6.3) và Xavan ở CH Trung Phi (H6.4)
vào mùa ma
II - CáC ĐặC ĐIểM KHáC CủA MÔI
TRƯờNG
- Quang cảnh thay đổi từ rừng tha sang
Giáo an Địa Lý 7 11
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
( Xava H6.3 có cây ít hơn Xavan ở H6.4 )
GV lu ý : H6.4 có dãi rừng hành lang dọc sông suối
HS giải thích vì sao ?
( Xavan Kênia ít ma hơn và khô hạn hơn nên cây cối ít
hơn , cỏ cũng không xanh tốt bằng )
KL : ở môi trờng nhiệt đới , lợng ma và thời gian khô
hạn có ảnh hởng đến thực vật , con ngời và thiên
nhiên . Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực
vật tiêu biểu của MT nhiệt đới .
- QS hình 6.3 , 6.4 HS nhận xét về lợng ma thay đổi ntn

? (theo mùa : khô, ma)
? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm ? ( xanh tốt vào mùa
ma , khô héo vào mùa khô hạn . càng gần 2 chí tuyến
đồng cỏ càng thấp và càng tha )
? Mực nớc sông thay đổi ntn nào trong 1 năm? ( có lũ
vào mùa ma ,cạn vào mùa khô)
? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu vàng đỏ
(do quá trình tụ Oxit sắt, nhôm lên trên bề mặt đất vào
mùa khô )
GV chốt ý và kết luận nội dung của bài trong SGK
trang 22.
đồng cỏ cao (Xavan) và cuối cùng là
nửa hoang mạc.
- Đất Feralit đỏ vàng rất dễ bị xói mòn,
rửa trôi nếu ko đợc cây cối che phủ,canh
tác ko hợp lí.
- Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nớc :
mùa lũ và mùa cạn .
- ở vùng nhiệt đới có thể trồng đợc
nhiều loại cây lơng thực và cây công
nghiệp. Đây là 1 trong những khu vực
đông dân của TG .
4) Củng cố : câu 1,2,3 trang 22 SGK
5) Dặn dò :
- Làm câu 4 SGK / 22
- Đọc trứơc bài 7
- Học bài 6
Soạn: Giảng:
Tiết7: MÔI TRƯờNG NHIệT ĐớI GIó MùA
I Mục tiêu :

1) Kiến thức :
- Nắm sơ qua nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm cuả gió mùa mùa hạ , gió
mùa mùa đông.
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của MT nhiệt đới gió mùa . Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và
hoạt động của con ngời theo nhịp điệu của gió mùa.
- Hiểu đợc MT NĐ GM là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc BĐ, ảnh ĐL , BĐ nhiệt độ và LM , nhận biết khí hậu nhiệt đới gió
mùa qua BĐ.
3) Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu đất nớc .
GD ý thức bảo vệ MT.
II Đồ dùng dạy học :
- Biểu đồ khí hậu VN
- BĐ khí hậu Châu á hoặc TG
Giáo an Địa Lý 7 12
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
- Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa , rừng ngập mặn , rừng thông , .
III Ph ơng pháp : trực quan , phát vấn , phân tích , dùng lời , thảo luận nhóm .
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
- Câu 1 ,2 ,3 SGK / 22
- Sửa BT câu 4
3) Giảng :
Hoạt động 1 : KHí HậU
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV : giới thiêu cho HS xác định khu vực KH NĐ GM trên hình
5.1
HS : quan sát Hình 7.1 ,7.2 ,7.3 , 7.4 Chia nhóm .
N1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét :

- Hớng gió
- Nguyên nhân GM mùa hạ , GM mùa đông ở khu vực ĐNá và
Ná.
N2 : từ phân tích nhận xét trên em hãy giải thích tại sao ở KV
này lại có LM # nhau giữa mùa hạ và mùa đông ?
- Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ , mùa đông ở VN
N3 : Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3 , 7.4 :
+ Nhiệt độ tháng cao nhất , thấp nhất , biên độ nhiệt ?
+ LM cao nhất, thấp nhất .
N4 : So sánh sự # nhau , giống nhau về nhiệt độ , LM của HN và
MumBai ( ấn Độ ) Rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới GM.
HS: các nhóm trình bày , cả lớp nhận xét , bổ sung và góp ý.
GV : chuẩn xác và tóm tắt đặc điểm KH NĐ GM và ảnh hởng
của nó tới sx nông nghiệp .
NĐ GM có tính chất thất thờng , thể hiện :
+ Mùa ma có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ LM tuy nhiều nhng không đều giữa các năm .
+ GM mùa đông có năm tới sớm , có năm tới muộn , có năm
rét nhiều , có năm rét ít.
I - KHí HậU :
Nam á và Đông Nam á con
ngời (SGK)
Hoạt động 2 : CáC ĐặC ĐIểM KHáC CủA MÔI TRƯờNG
GV : hớng dẫn HS quan sát hình 7.5 và 7.6
? Qua hình 7.5 , 7.6 em có nhận xét gì về màu sắc , cảnh thiên
nhiên qua 2 mùa ở địa điểm trên .
+ Mùa ma : rừng cao su lá xanh tơi , mợt mà
+ Mùa khô : rừng cao su lárụng nay , cây khô lá vàng .
? Quan sát cảnh rừng ở MT NĐ GM em có nhận xét gí ? (tính đa
dạng)

? Kể tên các kiểu rừng trong MT ND( GM ?
? Tại sao có các kiểu rừng nh vậy ?
( Do LM , sự phân bố LM không đều trong năm )
? Với đạc điểm KH NĐ GM đã tạo điều kiện cho TV , cây trồng
phát triển nh thế nào ? Con ngời tập trung sinh sống ở đây nh thế
nào ? tại sao DC lại tập trung đông ?
II - CáC ĐặC ĐIểM KHáC
CủA MÔI TRƯờNG
- Đa dạng và phong phú : có
nhiều kiểu rừng , nhiều loài ĐV
sinh sống .
- Nam á trên TG (SGK)
Giáo an Địa Lý 7 13
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
(thích hợp trồng nhiều loại cây lơng thực và cây CN nhiệt đới
thu hút nhiều LĐ và nuôi sống đợc nhiều ngời )
Liên hệ tới VN : tính chất nhiệt đới gió mùa này đã đem lại
những thuận lợi và khó khăn gì đối vớiỉan xuất nông nghiệp.
GV kết luận : MT đa dạng và phong phú nhất của đới nóng ,
là nơi tập trung đông dân nhất TG .
4) Củng cố :
- Câu 1,2 SGK trang 25
5) Dặn dò :
-Học bài 7
-Đọc SGK bài 8
Tiết:8 Ngày soạn:
Ngày dạy:
CáC HìNH THứC CANH TáC TRONG
NÔNG NGHIệP ở ĐớI NóNG
I Mục tiêu : HS cần nắm :

1) Kiến thức :
- Nắm đợc các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm rẫy , thâm canh lúa nớc sx theo qui mô
lớn.
- Nắm đợc mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và dân c .
2) Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lý .
- Rèn kĩ năng lập sơ đồ mối liên hệ .
3) Thái độ : tác động của con ngời lên TN tác hại về MT.
II Đồ dùng dạy học :
- BĐ dân c và BĐ nông nghiệp châu á hoặc Đông Nam á
- Các hình từ 8.1 8.7 SGK .
III Ph ơng pháp : trực quan , phát vấn , phân tích , dùng lời, nhóm .
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
Câu 1 , 2 SGK trang 25
3) Giảng :
Hoạt động 1 : LàM NƯƠNG RẫY
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV cho HS đọc phần mở bài SGK trang 26
GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2 trả lới câu hỏi in
nghiêng trong SGK / 26
Nêu 1 số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức sx n-
ơng rẫy ?
GV Hỏi thêm :
So sánh kinh tế khi không đốt rừng và đốt rừng lấy đất ta
thấy nh thế nào ? ( Không đốt rừng cao hơn )
I - LàM NƯƠNG RẫY :
- Là hình thức sx lâu đời nhất của
XH loài ngời , đốt rừng làm n-

ơng rẫy.
- Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm
bón năng suất thấp.
Giáo an Địa Lý 7 14
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
Quan sát hình 8.2 : ? Họ dùng những dụng cụ để sx nhu
thế nào ? ( thô sơ, làm bằng tay )
KL : Hình thức này sx này lạc hậu , năng suất thấp , ảnh
hởng tới MT ( DT rừng bị thu hẹp )
Hoạt động 2 : LàM RUộNG , THÂM CANH LúA NƯớC
GV cho HS tự đọc phần 2 / SGK trang 26,27. Quan sát hình
8.3 , 8.4 các tổ ( nhóm ) thảo luận để trả lời các câu hỏi
của GV đặt ra .
? Theo em những điều kiện để phát triển trồng lúa nớc là gì
? ( KH, đất đai , con ngời )
( KH NĐ GM nắng nhiều nhiệt độ > 0 C , mua7 nhiều LM >
1000 mm có điều kiện giữ nớc , chủ động tới tiêu , nguồn LĐ
dồi dào )
Quan sát hình 8.6 ? tại sao trồng ruộng bậc thang là cách
khai thác NN có hiệu quả và góp pần bảo vệ MT ? ( giữ đợc
nớc , đáp ứng yêu cầu tăng trởng của cây lúa, chống xói mòn
cuốn trôi đất )
GV KL : các điều kiện cần thiết cho việc canh tác lúa nớc và
với điều kiện KH nhiệt đới gió mùa khu vực Đông Nam á và
Nam á là nơi rất thuận lợi cho việc canh tác lúa nớc .
GV : hớng dẫn HS quan sát lợc đồ hình 8.4 và so sánh với l-
ợc đồ hình 4.4 SGK / 14 ? những vùng trồng lúa nớc ở
Châu á cũng là những vùng có số dân nh thế nào ? ( đông
nhất Châu á )
? Việc canh tác lúa nớc cần có lực lợng LĐ nh thế nào ?

( dồi dào )
II - LàM RUộNG , THÂM CANH
LúA NƯớC :
- Điều kiện KH , nhiệt độ đến lợng
ma , nơi có nguồn LĐ dồi dào ,
chủ động tới tiêu , nhiệt độ > 0 C ,
lợng ma > 1000 mm
- Thâm canh lúa nớc cho phép tăng
vụ , tăng năng suất nhờ đó sản l-
ợng cũng tăng lên.
- Việc áp dụng Thái Lan. (SGK)
Hoạt động 3 : SảN XUấT NÔNG SảN HàNG HOá THEO QUI MÔ LớN
GV : mô tả sơ nét hình 8.5 cho HS quan sát .
HS: quan sát phân tích và nhận xét dựa vào các câu hỏi sau :
? Dt canh tác của đồn điền nh thế nào ? (rộng lớn)
? Việc tổ chức sx của đồn điền ntn ? (có KH và sử dụng
máy móc SP làm ra rất nhiều )
GV : đúc kết , nêu lên u nhợc điểm của phơng thức sx lớn
trong các đồn điền ( u : tạo ra khối lợng nông sản hàng hoá
lớn có giá trị cao nhợc : sx cần phải bám sát nhu cầu cảu
thị trờng )
III - SảN XUấT NÔNG SảN
HàNG HOá THEO QUI MÔ LớN
- Hình thức canh tác này tạo ra
khối lợngợnong sản hàng hoá lớn
và có giá trị cao , tuy nhiên phải
bám sát nghiên cứu thị trờng.
4) Củng cố : Câu hỏi SGK
5) Dặn dò :
- Học bài 8

- Chuẩn bị bài 9
Soạn: Giảng:
Tiết 9

Giáo an Địa Lý 7 15
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
HOạT ĐộNG SảN XUấT NÔNG NGHIệP
ở ĐớI NóNG
I Mục tiêu : HS cần nắm :
1) Kiến thức : nắm đợc mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo
vệ đất .
Biết đợc 1 số cây trồng , vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng .
2) Kĩ năng : luyện tập cách mô tả hiện tơng Địa lý qua tranh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng
đọc ảnh địa lý chho HS .
- Rèn luyện khái niệm phán đoán địa lý cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với
nông nghiệp và đất trồng , giữa khai thác và bảo vệ đất trồng.
II Đồ dùng dạy học :
- ảnh về xói mòn , đất đai trên các sờn núi về cây cao lơng .
- Các hình SGK hình 9.1 , 9.2 , BĐ tự nhiên TG .
III Ph ơng pháp : đàm thoại , phát vấn , nhóm, dùng lời .
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
Các câu 1,2,3 trang 28,29 SGK.
3) Giảng :
Hoạt động 1 : ĐặC ĐIểM SảN XUấT NÔNG NGHIệP
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV : Đới nóng MT có những đặc điểm khí hậu nào?
? Nêu đặc điểm khí hâu.của Mt xích đạo ẩm , MT nhiệt đới , MT
nhiệt đới gió mùa nêu đặc điểm chung của đới nóng ?

? các đặc điểm này có ảnh hởng đối với cây trồng và mùa vụ ra
sao ? Quan sát hình 9.2 và 9.1 nêu nguyên nhân dẵn đến xói mòn
đất ở MT XĐ ẩm.
GV dẫn dắt :
+ Lớp mùn ở đới nóng thờng ko dày , nếu đất có độ dốc cao và ma
nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy ra đối với lớp mùn này .
+ Nếu rừng cây trên vùng đồi núi ở đới nóng bị chặt hết và ma
nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy với vùng đồi núi?
KL :
- Đất đai ở đới nóng rất dễ bị nớc ma cuốn trôi hoặc xói mo`n nế
ko có cây cối che phủ.
- Cần thiết phải BV rừng và trồng rừng ở các vùng đồi núi.
I - ĐặC ĐIểM SảN XUấT
NÔNG NGHIệP :
ở đới nóng thuỷ lợi
(SGK)
Hoạt động 2 : CáC SảN PHẩM NÔNG NGHIệP CHủ YếU.
HS : đọc SGK và trả lới câu hỏi
? Nêu tên các cây lợnh thực và hoa màu chủ yếu ở vùng
đồng bằng và núi ở nớc ta .
? tại sao các vùng trồng lua` nớc lại trùng với những vùng
đông dân bậc nhất trên Thế Giới ? ( cây LT quan trọng
nhất.)
? Cây công nghiệp là gì ?
Kể tên 1 số loài các CN đợc trồng trên TG và 1 số loài
cây CN đợc trồng ở nớc ta.
II - CáC SảN PHẩM NÔNG NGHIệP
CHủ YếU :
Cây trồng chủ yếu trồng trọt
( SGK)

Giáo an Địa Lý 7 16
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
? Kể tên các vật nuôi ở đới nóng và chúng đơc nuôi ở dâu
?
So sánh tốc độ phát triển của chăn nuôi và trồng trọt.
4) Củng cố :
Câu 1, 2, 3 SGK trang 32
5) Dặn dò :
học bài 9
Đọc SGK bài 10
Soạn: Giảng:
Tiết:10
DÂN Số Và SứC éP DÂN Số TớI TàI
NGUYÊN MÔI TRƯờNG ở ĐớI NóNG .
I - Mục tiêu :
1 ) Kiến thức : biết đợc đới nóng vừa đông dân và có sự bùng nổ DS trong khi nền KT còn
đang trong quá trình phát triển , cha đáp ứng đợc nhu cầu cơ bản của ngời dân .
Biết đợc sức ép của DS lên đời sống và biệp pháp của các nớc đang phát ttriển áp dụng để
giảm sức ép DS , bảo vệ TN và MT.
2 ) Kĩ năng : luyện tập cách đọc , phân tích BĐ về các mối liên hê .
Bớc đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
Thái độ : ý thức bảo vệ MT .
II - Đồ dùng dạy học : biểu đồ hình 10.1 , bảng số liệu , hình 2.1, 4.1, tranh ảnh
III Ph ơng pháp : phát vấn, trực quan.
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
- Câu 1,2,3, SGK /32
3) Giảng :
Hoạt động 1 : DÂN Số

Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
GV yêu cầu HS quan sát lợc đồ hình 2.1 SGK trang 7 và
trả lời.
? Cho biết DC ở đới nóng phân tích tập trung vào những
khu vực nào ? ( ĐNá ,Nam á,Tây Phi, ĐN Braxin
? DS đới nóng chiếm bao nhiêu % DS TG ( 50%) và tập
trung ở mấy khu vực ?
? DS ở đới nóng chiếm gần 50% nhân loại nhng lại chỉ
tập trung sinh sống trong 4 khu vực ấy thì sẽ tác động gì
tới nguồn tài nguyên và MT ở những nơi đó ?
HS quan sát BĐ hình 1.4 / 5 SGK
? Cho biết tình trạng gia tăng DS hiện nay của đới nóng
nh thế nào ?
I - DÂN Số :
- DS đới nóng tập trung ở Đông Nam á
Nam á, Tây Phi , ĐN Braxin.
- Đới nóng tập trung tài nguyên
MT.
Giáo an Địa Lý 7 17
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
GV : trong khi tài nguyên , MT đang bị xuống cấp , thì
sự bùng nổ DS ở đới nóng có tác động nh thế nào ?
Đặc điểm DS ở đới nóng .?
DS đới nóng đông nhung chỉ Sống tập trung trong 1 số
khu vực .
DS đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng BN DS.
Trong khi nền KT hiện nay của đới nóng còn đang phát
triển thì 2 đặc điểm của DS sẽ gây sức ép nặng nề cho
việc cải thiện đời sống ngời dân và TN MT.

Hoạt động 2: SứC éP CủA DÂN Số TớI TàI NGUYÊN MÔI TRƯờNG
Gv yêu cầu :
HS phân tích H.10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng
DS TN quá nhanh với tình trạng thiếu LT ở Châu Phi.
? Nêu giá trị sản lợng LT năm 1975 và năm 1990 ? Nhận
xét giá trị sản lợng LT tăng hay giảm , tăng và gỉam bao
nhiêu % ?
- tăng từ 100% 110%
- Tơng tự với gai tăng dân số VN
- Tăng 100% 160 %
.Lơng thực bình quân đầu ngời giảm từ 100% 50%.
HS : phân tích bảng số liệu. Nhận xét tơng quan giữa DS
và DT rừng ở sách trang 34 . Nhận xét về tơng quan giữa
DS và DT rừng ở khu vực Đông Nam á từ nam 1980
1990.
Nguyên nhân: vì DT rừng ngày càng bị gỉam : phá rừng
lấy đất canh tác hoặc XD nhà máy , lấy củi đun nấu , lấy
gỗ làm nhà .
II - SứC éP CủA DÂN Số TớI TàI
NGUYÊN MÔI TRƯờNG :
- Việc giảm tỷ lệ . Tài nguyên ,
MT(SGK)
- Tài nguyên ( rừng , KS , đất trồng )
bị cạn kiệt.
- MT : thiếu nớc sạch, MT tự nhiên
bị huỷ hoại dần , MT sống ở các khu
ổ chuột , các đô thị bị ô nhiễm.
4) Củng cố :
Câu 1 / 35
Phân tích BĐ hình 10 .1

5) Học bài 4 -Chuẩn bị trớc bài 11
Ngày soạn:
Ngay dạy:
Tiết11 : DI DÂN Và Sự BùNG Nổ ĐÔ THị ở ĐớI NóNG
I Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá ở đới nóng
- Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thị , siêu đô thị ở đới nóng .
2) Kĩ năng :
- Bớc đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tợng địa lý ( các nguyên nhân di dân )
- Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL , lợc đồ ĐL , BĐ hình cột.
II Đồ dùng dạy học :
- BĐ phân bố DC và đô thị trên TG
- Các hình 11.1 , 11.2
Giáo an Địa Lý 7 18
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
III Ph ơng pháp :
Đàm thoại , diễn giảng , trực quan , nhóm .
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
- Phân tích nội dung hình 10.1 theo nội dung câu hỏi trong SGK
- Làm BT 1,2 SGK trang 35
3) Giảng :
Hoạt động 1 : Sự DI DÂN
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc phần thuật ngữ di dân
HS : dựa vào nội dung SGK phần I . Tại sao lại nói bức tranh
di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp ?
- Tìm và nêu nguyên nhân di dân của đới nóng ?

HS làm việc theo nhóm ( 2 HS/nhóm)
GV kết luận :
- Đa dạng : có nhiều nguyên nhân khác nhau
- Phức tạp : các nguyên nhân này ko chỉ vì DS đông ,
mà còn vì thiên tai, CT , (tiêu cực ), yêu cầu phát
triển NN , CN , DV (tích cực) . Chỉ bằng những biện
pháp tích cực di dân có khoa học thì các nớc đới nóng
mới giải quyết đợc sức ép DS đang làm cho đời sống
khó khăn KT phát triển chậm .
I - Sự DI DÂN :
- Khái niệm di dân (SGK)
- Sự di dân ở đới nóng diễn ra rất
phức tạp và đa dạng
- Nguyên nhân : thei6n tai, CT ,
KT chậm phát triển , sự nghèo
đói và thiếu việc làm ,
Hoạt động 2 : ĐÔ THị HOá
HS : đọc thuật ngữ ĐTH .
- Dựa vào nội dung SGK , nêu tình hình phát triển đô
thị ở đới nóng vào năm 1950? 2000 ?
- Tình hình DS ở đới nóng năm 1989 và 2000 , và dự
kiến trong tơng lai . Quan sát hình 3. 3 tên các siêu ĐT có
trên 8T dân ở đới nóng .
GV : Giới thiệu nội dung hình 11.1 và 11.2
* Hình 11.1 : TP Singapo : phát triển có khoa học TP sạch
nhất TG và hiện đại .
* Hình 11.2 : khu ổ chuột ở 1 TP của ấn Độ hình thành tự
phát trong quá trình ĐTH do di dân tự do .
HS quan sát ánh , để thấy và so sánh sự khác nhau giữa ĐT
tự phát và đô thị có khoa học.

Tự phát nêu nguyên nhân tác động xấu tới MT ( thiếu n-
ớc . điện , không đủ tiện ngi SH , bệnh dịch ? Đời sống .
Rác thải , nớc thải SH làm ô nhiễm MT nớc , KKhí làm
mất đi vẻ đẹp cảu MT đô thị .
? Hãy nêu các giái pháp đợc áp dụng phổ biến ở các nớc đới
nóng hiện nay ?
II - ĐÔ THị HOá :
- Khái niệm Đ TH
- Hậu quả :nặng nề cho đời
sống( thiếu nớc, bệnh dịch ) và cho
MT ( ô niễm MT nớc, KH, vẻ đẹp
MT , ĐT
- Ngày nay các nớc ở đới nóng
phải tiến hành ĐTH gắn liền với sự
phát triển KT và pah6n bố DC hợp
lí.
4) Củng cố :
- Câu 1, 2 SGK trang 38
5) Dặn dò :
Giáo an Địa Lý 7 19
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
- Làm BT 3 hớng dẫn HS làm
- Học bài 11
- Đọc SGK bài 12 làm BT bài 12 câu 1,2 .
-
Ngày soạn: Ngay dạy:
Tiết12: THựC HàNH
NHậN BIếT ĐặC ĐIểM MÔI TRƯờNG ĐớI NóNG
I Mục tiêu :
1) Kiến thức : qua các BT sẽ cung cấp kiến thức cho HS :

- Về các khí hậu XĐ ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Về đặc điểm của các kiểu MT ở đới nóng .
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện các khái niệm đã học , củng cố và nâng cao thêm 1 bớc các khái nệm sau đây :
+ KN nhận biết các MT của đới nóng qua ảnh ĐL , qua BĐ nhiệt độ , lợng ma.
+ KN phân tích mối quan hệ giữa chế độ ma với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với MT .
II Đồ dùng dạy họ c :
Các hình trong SGK và các BĐ 2,3,4
III Ph ơng pháp : đàm thoại , nhóm, trực quan , dùng lời .
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng :
- HS 1: câu 1 SGK /38
- HS 2: câu 2 SGK /38
- HS 3: câu 3 SGK /38
3) Giảng :
Hoạt động 1: BàI TậP 1
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV :nêu những yêu cầu cãu tiết thực
hành , những khái niệm can rèn luyện
trong tiết học.
- Cho HS làm việc nhóm nhỏ ( 2 HS)
Yêu cầu : nhận dạng 3 MT đới nóng
qua ảnh , xác định tên của MT bằng
kiến thức đã học .
1. BàI TậP 1 : xác định tên ảnh thuộc MT nào ?
ảnh A : Xahara : MT hoang mạc
ảnh B : C.viên QG Sêragat : MT nhiệt đới
Anh C : bắc Cong gô : MT XĐ ẩm

Hoạt động 2 : BàI TậP 2
GV : yêu cầu HS xem ảnh : Xavan
đồng cỏ , có đàn trâu rừng MT
nhiệt đới .
Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm
MT nhiệt đới , và phân tích đặc điểm
BĐ KH A ,B ,C . Rồi lựa chọn BĐ
phù hợp với ảnh và theo phơng pháp
loại trừ .
2 . BàI TậP 2 : Chọn biểu đồ phù hợp với ảnh Xavan kèm
theo .
A : nóng quanh năm , ma quanh năm :ko đúng MT
nhiệt đới
B : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ lên cao , ma
theo mùa và có 1 thới kì khô hạn 3 tháng : đây là MT
nhiệt đới.
C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao . ma
Giáo an Địa Lý 7 20
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
GV hớng dẫn HS quan sát lại ảnh để
lựa chọn BĐ B hay C
B : vì ma nhiều hơn , phù hợp với
Xavan có nhiều cây hơn hình C ( BĐ
C có tới 6 tháng mùa khô )
theo mùa, có thời kí hô hạn tới 6 tháng : là MT nhiệt đới.
Hoạt động 3 : BàI TậP 3
GV : ôn lại cho HS mối quan hệ giữa
LM và chế độ nớc trên các con sông
nh thế nào?
- Ma quanh năm thì sông nay

nớc quanh năm .
- Ma theo mùa thì sông có mùa
lũ, mùa cạn
HS : làm việc theo nhóm và các nhóm
lên trình bày .
Các nhóm khác cử HS nhận xét .
GV tổng kết lại .
3. BàI TậP 3 : Xếp thành cặp sao cho phù hợp giữa LM
và lu lợng nớc giữa các con sông.
A : ma quanh năm
B : có thời kì khô hạn 4 tháng kéo dài ko ma
C : ma theo mùa , ma nhiều (59) , ma it(104)
X : có nớc quanh năm
Y : có mùa lũ , mùa cạn nhng ko có tháng nào khô hạn
ko có nớc .
Chọn : A X
C Y
Loại B vì có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp với
Y
Hoạt động 4 : BàI TậP 4
GV cho HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm trình bày
- HS các nhóm khác nhận xét
GV tổng kết.
4. BàI TậP 4 : Chọn BĐ phù hợp với đới nóng
A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp < 15 C vào mùa
hạ : không phải đới nóng ( loại bỏ)
B : nóng quanh năm > 20 C và có 2 lần nhiệt độ lên cao
trong năm , ma nhiều mùa hạ : đúng là đới nóng.
C : có tháng cao nhất , mùa hạ không quá 20 C , mùa

doing ấm áp không xuống < 5 C , m a quanh năm : không
phải đới nóng ( loại bỏ)
D : có mùa đông lạnh < -15 C : không phải đới nóng
( loại bỏ)
E : có mùa hạ nóng > 25 C , mùa đông mát < 15 C , m -
a ít vào mùa đông : không phải đới nóng ( loại bỏ)
4) Củng cố : GV nhận xét tiết thực hành, yêu cầu HS về ôn lại 3 MT đới nóng chuẩn bị KT 1
tiết.
5) Dặn dò : ôn lại từ bài 1 12 chuẩn bị KT 1 tiết.
Ngày soạn: Ngay dạy:
Tiết13: ÔN TậP
I/ MụC TIÊU
-Ôn tập lại những kiến thức về: Thành phần nhân văn của môi trừơng, dân số, sự phân bố dân
c và các chngr tộc trên thế giới
-Ôn tập lại những kiến thức về các môi trờng địa lý, môi rờng đới nóng, môi trờng xích đạo ẩm

II Nội dung ôn tập

Giáo an Địa Lý 7 21
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
?1 Nêu đặc điểm khí hậu của môi trờng
nhiệt đới
?2 Nêu đặc điểm khí hậu của môi trờng
xích đạo ẩm
?3 Nêu đặc điểm khí hậu của môI trờng
nhiệt đới gió mùa
?4 Nêu các hình thức canh tác nông
nghiệp ở đới nóng
?5 Trình bày về đặc điểm dân số ở đới

nóng
?6 Di dân và sự bùng nổ dân số ảnh h-
ởng ntn đến đời sống và kinh tế ở đới
nóng
-Nhiệt độ tb 20
0
C
-Lợng ma 500ml-1500ml
-Thời kỳ khô han kéo dài
- Nhiệt độ tb 20
0
C
-Lợng ma 1500ml-2500ml, ma nhiều
-Độ ẩm cao
- Nhiệt độ tb > 20
0
C
-Lợng ma > 1000ml
-Gió bốn mùa trong năm
-Lợng ma thay đổi theo mùa
-Làm nơng dãy
-Thâm canh lúa nớc
-Sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn
-Chiếm 1/2 dân số thế giới
-Những nơI tập hung dân c đông đúc là
đông nam á, nam á,

-Di dân làm bùng nổ đô thị hoá
-Ô nhiễm môI trờng
-Thiếu chỗ ở

-Thiếu vệc làm
Dặn dò
-Ôn tập kỹ từ bài 1-12
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 14 kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu
-Đánh giá đợc kiến thứ cũng nh kĩ năng làm bài của học sinh
II/ Chuẩn bị
-Đề kiểm tra 45 phút
III/ Nội dung kiểm tra
A/ Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Mức độ kiến thức kỹ năng
Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Môi trờng đới nóng 3

2 4 3
6
Giáo an Địa Lý 7 22
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
1,0 1,0 4,0 ,0
Các hình thức canh tác
trong nông nghiệp ở đới
nóng
5
3
,0

1
3,
0
Dân số 1
1,0

1

1,0

Tổng
2
2
,0

1
1,0
1

3,0
0 1
4
,0
5
10
B/ Đề bài
Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Những hậu quả của bùng nổ dân số:
A, Nền kinh tế phát triển không kịp để đáp ứng nhu cầu ăn, ở , mặc
B, Tăng tỷ lệ dân đói nghèo, nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội phát triển.

C, Sức khoẻ kém , bệnh tật tăng , dân trí thấp
D, Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Em hãy sắp xếp vị trí của các cảnh quan theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong nôi
trờng nhiẹt đới
A, Xavan , rừngtha , vùng cỏ tha.
B , Vùngcỏ tha, xavan , rừng tha.
C, Rừng tha , xavan , nửa hoang mạc
D, Không có câu trả lời đúng.
Câu 3 : Việt Nam thuộc môi trờng
A, Nhiệt đới gió mùa B, Môi trờng ôn đới
C, Môi trờng xích đạo D, Cả ba kiểu môi trờng trên
Phần tự luận(7đ)
Câu4: Nêu đặc điểm khí hậu của môi trờng xích đạo ẩm ?
Môi trờng nhiệt đới, môi trờng nhiệt đới gió mùa?
Câu5: Trình bày hoạt động canh tác nông nghiệp ở đới nóng
C/ Đáp án và biểu điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: D 1đ
Câu 2; C 1đ
Câu 3: A 1đ
Phần tự luận
Câu 4: Nêu đặc điểm khí hâu môi trờng nhiệt đới
Nhiệt độ trung bình 1đ
Ma tập trung theo mùa
Thời kỳ khô hạn kếo dài 1.5đ
Môi trờng nhiệt đới gió mùa
Môi trờng xích đạo ẩm 1.5đ
Câu 5: Đới nóng là nơi tiến hành sx nông nghiệp
Với các hình thức canh tác, làm nơng rẫy, thâm canh lúa nớc, sản xuất nông sản hàng hoá
theo quy mô lớn 3đ

Giáo an Địa Lý 7 23
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
Soạn: Giảng:
Tiết15: MÔI TRƯờNG ĐớI ÔN HOà
I Mục tiêu :
1) Kiến thức : nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của MT đới ôn hoà.
- Tính chất trung gian của KH với thời tiết thất thờng .
- Tính đa dạng của TN theo không gian và thời gian.
- Hiểu và phân biệt đợc sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu của đới on hoà qua biểu đồ nhiệt độ và
LM .
- Thấy đợc sự thay đổi cảu nhiệt độ và LM có ảnh hởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà
.
2) Kĩ năng :
- Đọc , phân tích ảnh và BĐ ĐL , bồi dỡng kĩ năng nhận biết các kiểu KH ôn đới qua BĐ và qua
ảnh .
3) Giáo dục : ý thức bảo vệ MT
II Đồ dùng dạy học : BĐ cảnh quan TG , các dòng biển , ảnh 4 mùa ở đới ôn hoà , lợc đồ các
loại gió trên TG .
III Ph ơng pháp : đàm thoại , trực quan , nhóm ,phân tích , diễn giải.
IV Các b ớc lên lớp :
1) ổn định
2) KT bài cũ
3) Giảng :
Hoạt động 1 : KHí HậU
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV yêu cầu HS qua sát hình 13.1
- Xác định vị trí đới ôn hoà
- Đới ôn hoà nằm giữa 2 đới nào ?
- Xác định giới hạn vĩ độ
- So sánh phần đất đai đới ôn hoà ở BBc và NBC .

KL : đới ôn hoà nằm ở vị trí nh thế nào so với đời nóng
và đới lạnh ?
HS quan sát bảng số liệu SGK / 42
- Tìm 3 địa điểm đó trên LĐ hình 13.1
- Đọc nhiệt độ , LM cảu 3 dịa điểm .
- Nhận xét nhiệt độ , LM của 3 địa điểm.
KL : nhiệt độ và LM của đới Ôn Hoà nh thế nào so với đới
nóng và đới lạnh
HS đọc LĐ 13.1 và nội dung SGK.
? Tìm các khối khí di chuyển tới đới ôn hoà , ảnh hởng của
các khối khí này.
? ở đây có loại gió , hải lu gì ? ảnh hởng của gió Tây ôn đới
, hải lu nh thế nào ?
Kl : MT đới ôn hoà có thời tiết thay đổi that thờng .
GV chốt lại nguyên nhân , tính chất thất thờng của thời tiết
ôn hoà
Vị trí trung gian giữa LĐ và đại dơng ( KK ẩm ớt Hải D-
I - KHí HậU :
- Mang tính chất trung gian giữa đới
lạnh và đới nóng, thời tiết thay đổi
thất thờng .
Giáo an Địa Lý 7 24
GV: Lê Thị Nguyệt Trờng T.H.C.S Thanh Cao
ơng và khối khí khô lạnh lục địa )

Hoạt động 2 : Sự PHÂN HOá CủA MÔI TRƯờNG
HS: nhắc lại kiến thức lớp 6 : đới ôn hoà có mấy mùa trong
năm
GV cho HS xem bảng dới đây :
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Mùa M.Đông M.Xuân M.hạ M. Thu
T.tiết trời lạnh nắng ấm nắng ấm trời mát
tuyết rơi tuyết tan ma nhiều lạnh,khô
C.cỏ cây tăng cây nẩy quả chín lá khô
trởng chậm lộc ra vàng và
trơ cành hoa rơi rụng
HS quan sát hình 13.1 và trả lời câu hỏi SGK trang 45
- Nêu tên và xác định vị trí cảu các kiểu MT (gab hay xa
biển , gần cực hay chí tuyến)
- Kế đến cho HS quan sát dòng biển nóng và cho biết
chúng có quan hệ ntn với MT ôn đới HD .
? ở đại lục Âu-á từ Tây - Đông , từ Bắc - Nam có các kiểu
MT nào ?
? Tơng tự nh vậy ở Bắc Mĩ.
GV: MT đới ôn hoà thay đổi theo không gian và thời gian
Chú ý : xác định đặc điểm các kiểu MT dựa vào : nhiệt độ
tháng nóng nhất và thấp nhất , chênh lệch nhiệt độ trong
năm , tổng lợng ma và sự phân bố LM trong năm
* ở đới ôn hoà chú ý nhiệt độ mùa Đông ( tháng 1) , nhiệt
độ mùa Hạ ( tháng 7 ).
- ÔĐ hải Dơng : ma quanh năm , nhiều I là Thu Đông
- ÔĐ Lục Địa : ma nhiều vào mùa Hạ
- ĐTHải : ma nhiều vào mùa Đông
II - Sự PHÂN HOá CủA MÔI
TRƯờNG :
- Thiên nhiên có sự thay đổi theo
không gian và thời gian.
- Có 4 mùa : xuân , hạ , thu , đông
- Các kiểu MT thay đổi từ Bắc
Nam , từ Tây Đông.

4) Củng cố :
Câu 1,2 SGK trang 45
5) Dặn dò : học bài 13
Soạn: Giảng:
Tiết16 : HOạT ĐộNG NÔNG NGHIệP ở ĐớI ÔN HOà
I Mục tiêu :
1) Kiến thức : HS cần hiểu đợc cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà
- Biết đợc nền NN đới ôn hoà đã tạo ra đợc 1 khối lợng lớn nông sản và hàng hoá có chất lợng cao
đáp ứng cho tiêu dùng , cho CN chế biến và cho xuất khẩu , khắc phục những bất lợi về thời tiết ,
KH gây ra cho CN.
- Biết 2 hình thức tổ chức SX nông nghiệp chính theo hộ gia đình và trang trại ở đới ôn hoà .
2) Kỹ năng :
- Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lý.
- Rèn luyện t duy tổng hợp ĐL.
Giáo an Địa Lý 7 25

×