Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa UML

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 54 trang )

Trường Đại học cơng nghiệp Hà Nội

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Gv: Vũ Thị Dương
Email:


Nội dung chi tiết

6.

Các khái niệm hướng đối tượng
Tổng quan về ngơn ngữ mơ hình hóa UML
UML trong tiến trình phát triển phần mềm
Mơ hình hóa u cầu (biểu đồ ca sử dụng)
Mơ hình hóa lĩnh vực ứng dụng (biểu đồ lớp lĩnh vực)
Mơ hình hóa hành vi( biểu đồ tương tác, trạng thái)

7.

Biểu đồ kiến trúc vật lý và phát sinh mã trình

8.

Mơ hình hóa dữ liệu

1.


2.
3.
4.
5.

2010

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 1 - 2


Bài 2

Giới thiệu
Ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất


Mơ hình là gì?


Mơ hình (Model)


Là sự đơn giản hóa của hệ thống thực. MHH có thể bức tranh hay mô
tả vấn đề đang cố gắng giải quyết hay mô tả chính giải pháp vấn đề



là ngơn ngữ của người thiết kế (trong nhiều lĩnh vực)




là trình diễn hệ thống sẽ xây dựng



là phương tiện giao tiếp giữa các stakeholders



là kế hoạch chi tiết (blueprints)

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 4/43


Khái niệm mơ hình hóa




Mơ hình hóa (modeling) là q trình dùng mơ hình để diễn
tả hệ thống
Tại sao phải mơ hình hóa?
1.

Mơ hình hóa để hiểu vấn đề (dễ nhận thức)


2.

MHH để trao đổi (phương tiện giao tiếp giữa những người phát triển)

3.



MHH để hoàn chỉnh( dễ dàng nhận sự phù hợp giữa mơ hình và nhu cầu để cải
tiến, hồn thiện)

Ngơn ngữ mơ hình hóa là ngơn ngữ mơ tả hệ thống hay tác nghiệp

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 5/43


Thí dụ mơ hình

Mơ hình: Quả địa
cầu học sinh

Thế giới thực

Thế giới thực

Ơtơ

Làm chủ


Con người

Đọc 

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Sách

Mơ hình

Bài 2 - 6/43


Thí dụ mơ hình

A model is a complete
description of a system
from a particular
perspective
Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 7/43


Mơ hình hóa trực quan?
“Modeling captures essential
parts of the system.”

Order


Dr. James Rumbaugh

Item

Ship via

Business Process

Visual Modeling is modeling
using standard graphical
notations

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Computer System

Bài 2 - 8/43


Các ngun tắc mơ hình hóa


Chọn mơ hình thích hợp



Góc nhìn cấu trúc: thuật tốn






Góc nhìn csdl: mơ hình thực thể liên kết
Góc nhìn hđt: lớp và các mối quan hệ

Các mơ hình được thể hiện nhiều mức chính xác khác
nhau




Hệ thống được diễn tả ở các mức chi tiết khác nhau tùy theo
nhu cầu người sử dụng

Các mơ hình phải liên hệ với thế giới thực

Phân tích thiết kế hướng đối tượng


Một số phương pháp MHH HĐT




OOD- Object Oriented Design
OOSE- object Oriented Software Engineering
OMT- Object Modeling Technique

Phân tích thiết kế hướng đối tượng


Bài 2 - 10/43


OOD- Object Oriented Design




Phương pháp này được phát triển bởi Booch. Nó bao gồm
2 loại chính
Mơ hình tĩnh





Biểu đồ lớp
Biểu đồ đối tượng

Mơ hình động



Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ thời gian

Phân tích thiết kế hướng đối tượng



OOSE- object Oriented Software Engineering



Phương pháp được phát triển bởi Jacobson
5 mơ hình












hình
hình
hình
hình
hình

u cầu – kịch bản sủ dụng
phân tích- mức khái niện
thiết kế - mức logic
mã hóa – mức vật lý
kiểm thử


Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 12/43


OMT- Object Modeling Technique



Phương pháp được phát triển bởi Rumbaugh
Ba mơ hình


Mơ hình tĩnh




Mơ hình động




Mơ hình thực thể quan hệ

Biểu đồ trạng thái và chuyển tiếp

Mơ hình chức năng



Dựa trên biểu đồ luồng dữ liệu

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 13/43


Lịch sử phát triển UML


1975-1990




1990-1994








Nhiều ngơn ngữ mơ hình hóa HĐT được phát triển
Hơn 50 phương pháp phát triển HĐT trong đó có 3 phương pháp
kể trên

10/1994 Rumbaugh và Booch tiến hàn hành dự án UML ở
Rational

10/1995 phiên bản đầu tiên của phương pháp hợp nhất ra
đời
Cuối năm 1995, Jacobson tham gia nhóm của họ và
6/1996 phiên bản UML v0.9 ra đời

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 14/43


Lịch sử phát triển UML





1996: Hội thảo đầu tiên về UML được tổ chức
1997 phiên bản v1.0 được đề xuất như chuẩn đối với tổ
chức OMG (Object management Group)
8/1998 UML v1.3 được phát hành bởi OMG

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 15/43


Ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất
UML 1.3
OMG Acceptance, Nov 1997
Final submission to OMG, Sep ‘97

public
feedback

UML 1.1

First submission to OMG, Jan ´97

UML 1.0

UML partners

UML 0.9

June ´96

OOPSLA ´95

Other methods

June 12, 2003
UML 2.0

Unified Method 0.8

Booch method

OMT

OOSE


UML stands for Unified Modeling Language
Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 16/43


UML Partners















Rational Software Corporation
Hewlett-Packard
I-Logix
IBM
ICON Computing
Intellicorp
MCI Systemhouse
Microsoft

ObjecTime
Oracle
Platinum Technology
Taskon
Texas Instruments/Sterling Software
Unisys
Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 17/43


Contributions to the UML
Harel

Meyer
Before and after
conditions

Statecharts

Gamma, et al
Frameworks and patterns,

HP Fusion
Operation descriptions and
message numbering

Booch

Booch method


Embley

Rumbaugh

Singleton classes and
high-level view

Object Modeling
Technique

Wirfs-Brock

Jacobson

Object-Oriented
Software Engineering

Responsibilities

Shlaer - Mellor
Object lifecycles

Odell
Classification

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 18/43



UML – một ngôn ngữ






Cung cấp từ vựng, cú pháp và ngữ nghĩa để mô
tả sự giao tiếp
Là một ngôn ngữ mà trong đó từ vựng và luật
được sử dụng để mô tả mức khái niện và mức vật
lý của một hệ thống
UML cung cấp từ vựng và luật để mơ tả các mơ
hình khác nhau của một hệ thống

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 19/43


Khái quát về UML


UML là ngôn ngữ để







Visualizing – mô hình hóa trực quan
Specifying – đặc tả
Constructing – xây dựng
Documenting – làm tài liệu

 Nó có thể sử dụng trong mọi tiến trình, xun suốt vịng
đời phát triển và trải qua các cơng nghệ cài đặt khác
nhau.

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 20/43


UML- ngơn ngữ để mơ hình hóa trực quan




UML cung cấp 1 tập các ký hiệu và luật để biểu
diễn đồ họa những mơ hình của hệ thống
Biểu diễn đồ họa thường đem lại cái nhìn tốt hơn
về hệ thống

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 21/43



UML – ngôn ngữ để đặc tả




Một đặc tả là một mơ tả chính xác và khơng
nhập nhằng về hệ thống
UML cung cấp các công cụ để đặc tả hệ thống ở
nhiều mức: Phân tích, thiết kế, cài đặt

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 22/43


UML- ngơn ngữ để xây dựng




Các mơ hình UML có thể được chuyển sang 1
ngơn ngữ lập trình khá dễ dàng
UML là khá chính xác và khơng nhập nhằng để
cho phép thực hiện các mơ phỏng

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 23/43



UML- ngôn ngữ để lập tài liệu




UML cho phép mô tả tất cả các bước xây dựng
một hệ thống
Các mô hình được xây dựng tạo nên một tài liệu
đầy đủ và chính xác về hệ thống

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 24/43


Khái qt về UML





Mơ hình hóa các phần tử
Các quan hệ
Cơ chế mở rộng
Các biểu đồ

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bài 2 - 25/43



×