Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng Thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG GIA HUỆ

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGỒI QUỐC DOANH HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC CƠNG NGHIỆP - XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG GIA HUỆ

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGỒI QUỐC DOANH HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC CƠNG NGHIỆP - XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.TRẦN ĐỨC LỢI

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

.

.
Tác giả

Hồng Gia Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho tơi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Trần Đức Lợi đã trực tiếp hƣớng dẫn,
chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn
tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ Chi cục Thống kê Thành phố Thái
Nguyên; lãnh đạo, cán bộ Sở Kế hoạch Đầu tƣ Thái Nguyên; Lãnh đạo của 171 Doanh
nghiệp Thành phố Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi hồn thành luận
văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Thái Ngun, ngày tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Hồng Gia Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii
MỤC LỤC
........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 2
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 2
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH.................. 3
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài
quốc doanh ....................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ................................... 3
1.1.2. Nội dung phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng...... 20
1.1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển doanh nghiệp NVVNQD ................ 31
1.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp NVVNQD ............................................. 33
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhật Bản ................... 33
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp NVVNQD ở tỉnh Tuyên Quang............... 34
1.2.3. Kinh nghiệm của Thành phố Hà Nội phát triển doanh nghiệp NVVNQD ..... 35
1.2.4. Bài học rút ra có thể áp dụng cho doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp
- xây dựng trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên .......................................... 36
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 37
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 37
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 37
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 37
2.2.3. Phƣơng pháp thống kê..................................................................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp .................................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 40
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA NGỒI QUỐC DOANH NGÀNH CƠNG NGHIỆP - XÂY

DỰNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN.............. 42
3.1. Khái quát về doanh nghiệp NVVNQD tỉnh và Thành phố Thái Nguyên ................ 42
3.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây
dựng của TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ............................................. 44
3.2.1. Phát triển về số lƣợng và quy mơ doanh nghiệp NVVNQD nói chung
của TP Thái Ngun từ năm 2008 - 2013 ...................................................... 44
3.2.2. Phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp của TP Thái
Nguyên từ năm 2008 - 2013........................................................................... 53
3.2.3. Phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng của TP Thái
Nguyên từ năm 2008 - 2013........................................................................... 69
3.3. Đánh giá sự phát triển của doanh nghệp NVVNQD ngành công nghiệp xây dựng của Thành phố Thái Nguyên .......................................................... 83
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân ................................................................... 83
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 84
3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp NVVNQD
ngành công nghiệp- xây dựng Thành phố Thái Nguyên ...................................... 86
3.4.1. Yếu tố cơ chế chính sách................................................................................. 86
3.4.2. Những yếu tố ảnh hƣởng thuộc nội tại của các doanh nghiệp NVVNQD ...... 88
Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH NGÀNH CÔNG
NGHIỆP - XÂY DỰNG TP THÁI NGUYÊN ........................................... 90
4.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành
công nghiệp - xây dựng Thành phố Thái Nguyên.......................................... 90
4.1.1. Xu hƣớng phát triển ........................................................................................ 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
4.1.2. Các quan điểm ................................................................................................. 90
4.2. Giải pháp phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây

dựng Thành phố Thái Nguyên ....................................................................... 91
4.2.1. Giải pháp phát triển về số lƣợng ..................................................................... 91
4.2.2. Giải pháp về nguồn vốn .................................................................................. 92
4.2.3. Giải pháp phát triển doanh nghiệp NVVNQD cần thiết phải gắn kết và
tạo lập quan hệ liên kết với các doanh nghiệp lớn, đóng vai trị đầu mối
trung tâm dẫn dắt và chi phối đối với doanh nghiệp NVVNQD ................... 93
4.2.4. Phát triển doanh nghiệp NVVNQD trên cơ sở đa dạng hóa ngành nghề,
sản phẩm truyền thống ................................................................................... 94
4.2.5. Phát triển doanh nghiệp NVVNQD, đặc biệt đối với ngành công nghiệp xây dựng cần khuyến khích sự phát triển các hình thức sở hữu khác nhau ....... 95
4.2.6. Giải pháp đối với chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây
dựng của Thành phố Thái Nguyên ................................................................. 95
4.2.7. Giải pháp về mở rộng thị trƣờng ..................................................................... 97
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 98
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nghĩa

NVVNQD


Nhỏ và vừa ngoài quốc doanh

CP

Cổ phân

CT CP

Công ty cổ phần

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

NVV

Nhỏ và vừa

TP

Thành phố


TSCĐ

Tài sản cố định

ĐTDH

Đầu tƣ dài hạn



Lao động

DN

Doanh nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Loại hình doanh nghiệp phổ biến ngoài quốc doanh .................................. 8
Bảng 1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 11
Bảng 3.1. Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD phân theo loại hình thực tế đang
hoạt động tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ................................ 45
Bảng 3.2. Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD phân theo quy mô vốn thực tế hoạt
động tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 .................................................47
Bảng 3.3. Giá trị tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp NVVNQD
thực tế hoạt động tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ............................48

Bảng 3.4. Nguồn vốn của doanh nghiệp NVVNQD thực tế hoạt động tại TP
Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ............................................................ 49
Bảng 3.5. Số lao động của doanh nghiệp NVVNQD thực tế hoạt động tại TP
Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ............................................................ 51
Bảng 3.6. Cơ cấu doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng
thực tế hoạt động tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 .................... 52
Bảng 3.7. Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp thực tế hoạt
động tại Thái Nguyên năm 2008 - 2013 ..........................................................55
Bảng 3.8. Lao động theo từng ngành nghề của các doanh nghiệp NVVNQD ngành
công nghiệp thực tế hoạt động tại Thái Nguyên năm 2008 - 2013 .................57
Bảng 3.9. Lao động bình quân cụ thể theo từng ngành nghề của các doanh
nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp..................................................... 58
Bảng 3.10. Lao động nữ theo từng ngành nghề của các doanh nghiệp
NVVNQD ngành công nghiệp thực tế hoạt động tại Thái Nguyên
năm 2008 - 2013 ...................................................................................... 59
Bảng 3.11. Tỷ lệ lao động phân theo trình độ chun mơn làm việc trong các
doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp tại TP Thái Nguyên ......... 60
Bảng 3.12. Tuổi của chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp tại TP
Thái Nguyên năm 2013 ........................................................................... 61
Bảng 3.13. Số năm quản lý của chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành công
nghiệp tại TP Thái Nguyên năm 2013 ..................................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
Bảng 3.14. Trình độ học vấn của các chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành công
nghiệp tại TP Thái Nguyên năm 2013 ..................................................... 62
Bảng 3.15. Đánh giá của chủ doanh nghiệp về chất lƣợng công việc đối với
nhân viên trong doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp tại TP

Thái Nguyên năm 2013 ........................................................................... 63
Bảng 3.16. Lƣợng vốn sử dụng theo từng ngành nghề của các doanh nghiệp
NVVNQD ngành công nghiệp thực tế hoạt động tại TP Thái Nguyên
năm 2008 - 2013 ...............................................................................................64
Bảng 3.17. Cơ cấu vốn theo ngành nghề của các doanh nghiệp NVVNQD ngành
công nghiệp thực tế hoạt động tại Thái Nguyên năm 2008 - 2013 ................65
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp về vốn của các doanh nghiệp công nghiệp NVVNQD ngành
công nghiệp thực tế hoạt động tại TP Thái Nguyên năm 2008 - 2013 .................. 66
Bảng 3.19. Ý kiến của chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp về
tiếp cận và thủ tục vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại ...................... 67
Bảng 3.20. Doanh thu theo ngành nghề của các doanh nghiệp NVVNQD
ngành công nghiệp thực tế đang hoạt động tại TP Thái Nguyên năm
2008 - 2013 .............................................................................................. 68
Bảng 3.21. Bảng tổng hợp về thuế và các khoản nộp ngân sách của các doanh
nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp thực tế hoạt động tại TP Thái
Nguyên năm 2008 - 2013 ....................................................................... 69
Bảng 3.22. Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng phân theo loại
hình doanh nghiệp tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 .................. 70
Bảng 3.23. Vốn doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng phân theo loại hình
doanh nghiệp tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 .......................... 71
Bảng 3.24. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng tại TP
Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ............................................................ 72
Bảng 3.25. Ý kiến của chủ doanh nghiệpNVVNQD ngành xây dựng về tiếp
cận và thủ tục vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại ............................. 72
Bảng 3.26. Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng phân theo quy
mô vốn tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2012 .................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


ix
Bảng 3.27. Giá trị tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn của loại hình doanh nghiệp
NVVNQD ngành xây dựng tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013........ 74
Bảng 3.28. Trang bị tài sản cố định và vốn đầu tƣ dài hạn bình quân cho một
lao động của loại hình doanh nghiệp NVVNNQD ngành xây dựng
tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ................................................. 75
Bảng 3.29. Số lao động của loại hình doanh nghiệp NVVNNQD ngành xây
dựng tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ........................................ 76
Bảng 3.30. Quy mô lao động của doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng
theo loại hình doanh nghiệp tại TP Thái Nguyên từ năm 2013............... 77
Bảng 3.31. Số lao động nữ của loại hình doanh nghiệp NVVNQD ngành xây
dựng tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ........................................ 78
Bảng 3.32. Tỷ lệ lao động phân theo trình độ chun mơn đang làm việc trong
các doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng tại TP Thái Nguyên ....... 79
Bảng 3.33. Tuổi của chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng tại TP Thái
Nguyên năm 2013 .................................................................................... 80
Bảng 3.34. Số năm quản lý của chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng
tại TP Thái Nguyên năm 2013 ................................................................. 80
Bảng 3.35. Trình độ học vấn của các chủ doanh nghiệp NVVNQD ngành xây
dựng tại TP Thái Nguyên năm 2013 ....................................................... 81
Bảng 3.36. Chủ doanh nghiệp đánh giá về chất lƣợng công việc của nhân viên
trong doanh nghiệp NVVNQD ngành xây dựng tại TP Thái Nguyên
năm 2013 ................................................................................................. 81
Bảng 3.37. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp NVVNNQD ngành xây dựng tại
TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ...................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD phân theo loại hình thực
tế đang hoạt động tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ...... 46
Biểu đồ 3.2. Số lao động của doanh nghiệp NVVNQD thực tế hoạt động
tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 .................................... 51
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng
thực tế hoạt động tại TP Thái Nguyên từ năm 2008 - 2013 ..............53
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ lao động phân theo trình độ chuyên môn làm việc
trong các doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp tại
TP Thái Nguyên .......................................................................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh (NVVNQD) ở nƣớc ta trong nền
kinh tế thị trƣờng có vai trị quan trọng, góp phần vào thực hiện phát triển kinh tế xã hội, phát triển và tăng trƣởng kinh tế, sau hơn hai mƣơi năm đổi mới, doanh
nghiệp NVVNQD đã có những thành cơng kỳ diệu, từng bƣớc khẳng định vai trị
của mình trong nền kinh tế, ngày càng củng cố vị thế cạnh tranh trong kinh tế thị
trƣờng. Đặc biệt trong một số năm vừa qua có nhiều thách thức đối với các doanh
nghiệp nói chung và đối với doanh nghiệp NVVNQD nói riêng, mặc dù nền kinh tế
có bƣớc chuyển biến tƣơng đối tốt, nhƣng có những tồn tại lớn về các vấn đề kinh tế
hạ tầng, kinh tế vĩ mô, vấn đề thể chế, chất lƣợng nguồn lực, thủ tục hành chính…
Những vấn đề đó dồn cho doanh nghiệp NVVNQD - một hệ thống yếu thế trong
cạnh tranh, khả năng tiếp cận, tiếp thu và khả năng đáp ứng trong cơ chế thị trƣờng,

yếu hơn so với các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp NVVNQD phải chống đỡ với
lạm phát, hậu lạm phát do độ trƣợt từ những năm trƣớc chuyển sang cùng bối cảnh
kinh tế thế giới phát sinh những yếu tố mới về phát triển không đều, mâu thuẫn nổi
bật trong tiền tệ và thƣơng mại. Hơn nữa, nƣớc ta chịu nhiều hậu quả của thiên tai,
dịch bệnh, bão lũ rình rập. Đứng trƣớc tình hình đó, doanh nghiệp nói chung, doanh
nghiệp NVVNQD hoạt động trong lĩnh vực cơng nghiệp - xây dựng nói riêng phải có
sự chuyển biến để có thể thích nghi, vƣơn lên và phát triển mạnh thông qua nỗ lực
của bản thân các doanh nghiệp. Đối với một tỉnh miền núi trung du phía Bắc, doanh
nghiệp NVVNQD hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng Thành phố Thái
Nguyên đã có bƣớc phát triển, tuy nhiên cịn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất, kinh
doanh, số lƣợng chƣa nhiều, còn hạn chế về quy mô, về nguồn vốn, về nhân lực và
khả năng cạnh tranh… so với doanh nghiệp lớn của Việt Nam cũng nhƣ doanh
nghiệp nhà nƣớc. Nghiên cứu thực trạng và đề xuất phát triển doanh nghiệp
NVVNQD hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng trên địa bàn Thành phố
Thái Ngun là hết sức cần thiết. Chính vì lẽ đó tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực cơng nghiệp
- xây dựng Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn các doanh nghiệp NVVNQD, đề tài phân tích
thực trạng phát triển các doanh nghiệp NVVNQD của hai ngành cơng nghiệp và
xây dựng, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, trên cơ sở đó
luận văn đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp
và xây dựng Thành phố Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu chính là sự phát triển của doanh nghiệp NVVNQD
hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng tại Thành phố Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Sự phát triển của các doanh nghiệp NVVNQD ngành công
nghiệp - xây dựng của Thành phố Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2008 - 2013.
4. Đóng góp của luận văn
Thơng qua cơ sở lý luận và thực tiễn soi rọi để phân tích thực trạng phát
triển, luận văn đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để phát triển doanh nghiệp
NVVNQD hoạt động trong lĩnh vực ngành công nghiệp - xây dựng của Thành phố
Thái Nguyên, góp phần xây dựng kinh tế - xã hội Thành phố Thái Nguyên ngày
càng giàu mạnh trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về phát triển doanh
nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng phát triển của doanh nghiệp NVVNQD ngành công
nghiệp - xây dựng Thành phố Thái Nguyên.
Chƣơng 4. Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển doanh nghiệp NVVNQD ngành
công nghiệp - xây dựng của Thành phố Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH

1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài
quốc doanh
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung
a. Doanh nghiệp nói chung:
Theo Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 đã đƣợc Quốc hội khóa XI kỳ họp
thứ 8 thông qua, cho là: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng đa dạng, xác định
theo từng tiêu thức nhƣ sau [4]:
Một là: Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn, tài sản, lao động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp do trung ƣơng quản lý và địa
phƣơng quản lý kể cả các doanh nghiệp kinh tế Đảng, đoàn thể do Nhà nƣớc cấp
vốn. Bao gồm:
+ Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà
nƣớc do trung ƣơng quản lý và địa phƣơng quản lý.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (CTTNHH) Nhà nƣớc do trung ƣơng quản lý
và địa phƣơng quản lý.
+ Công ty cổ phần (CTCP) vốn trong Nhà nƣớc chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Theo Luật doanh nghiệp năm 1999, các
doanh nghiệp phải có tên, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung vào nghiên cứu
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhƣ sau: DNTN, Công ty TNHH, CTCP.
+ Doanh nghiệp tư nhân (DNTN): là doanh nghiệp thuộc sở hữu tƣ nhân, do một
cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


4
Đặc điểm của DNTN: Doanh nghiệp có tồn quyền quyết định quy mô,
phƣơng thức hoạt động, quản lý kinh doanh cũng nhƣ việc sử dụng lợi nhuận sau
khi đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (CTTNHH) là loại hình doanh nghiệp trong đó
có hai thành viên trở lên, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lƣợng
thành viên không vƣợt quá năm mƣơi; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản
vốn góp, nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam
kết góp vào doanh nghiệp; phần góp vốn chỉ đƣợc chuyển nhƣợng đã có quy định
trong Luật. Là Công ty không đƣợc phép phát hành cổ phiếu.
Đặc điểm của công ty này là: Vốn của công ty (Vốn điều lệ) đƣợc chƣa ra từng
phần không nhất thiết phải bằng nhau, mức góp vốn tùy khả năng tài chính của từng
thành viên. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của Doanh nghiệp trong phạm vị số vốn đã cam kết. Các thành viên cũng
có thể chuyển nhƣợng, chào bán phần vốn của mình cho ngƣời ngồi trong trƣờng
hợp các thành viên cịn lại khơng mua hết. Quyền quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty thuộc về hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên và
Giám đốc. Phân phối lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn của các thành viên, nhƣng cơng
ty chỉ đƣợc chia lợi nhuận khi cơng ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Số lƣợng thành
viên không lớn (không quá ) nên tổ chức và quản lý và tổ chức tƣơng đối đơn giản.
Cơng ty TNHH có một thành viên là DN do một tổ chức làm chủ sở hữu chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi có
số vốn điều lệ của DN. Giống nhƣ cơng ty TNHH có hai thành viên cũng không
đƣợc phép phát hành cổ phiếu.
Công ty TNHH thuộc loại đối vốn có đặc điểm nhƣ sau: Cơng ty là một pháp
nhân kinh doanh, không đƣợc phép phát hành chứng khốn. Vốn của Cơng ty (Vốn
điều lệ) đƣợc chia ra từng phần không nhất thiết phải bằng nhau. Mức góp vốn tùy
vào khả năng của thành viên. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm của mình về các

khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết
góp vào. Các thành viên có quyền chuyển nhƣợng một phần hoặc tồn phần số vốn
góp của mình cho ngƣời khác nhƣng phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên
cịn lại theo tỷ lệ góp vốn của họ trong cơng ty với cùng điều kiện. Nghĩa là các
thành viên cũng có thể chuyển nhƣợng cho ngƣời ngồi trong trƣờng hợp các thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
viên cịn lại khơng mua hoặc khơng mua hết. Quyền quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty thuộc về Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành
viên và Tổng Giám đốc. Phân phối lợi nhuận theo tỷ lệ phần vốn góp của các thành
viên, cơng ty chỉ đƣợc chia lợi nhuận khi công ty kinh doanh có lãi, đã hồn thành
nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Số lƣợng thành
viên không lớn quá 50 thành viên.
+ CTTNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (Gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty. Công ty cũng không đƣợc phép phát hành cổ phiếu.
+ Công ty cổ phần (CTCP) là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ đƣợc chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông là các tổ chức, cá nhân; số
lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lƣợng tối đa; cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đơng có quyền chuyển nhƣợng cổ phần của
mình cho ngƣời khác. CTCP đang là một loại hình doanh nghiệp chiếm ƣu thế và
hoạt động có hiệu quả, có tính xã hội hóa rất cao với các đặc điểm nhƣ sau: Công ty
đƣợc phép phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo quy định của pháp luật. Cơng
ty làm ăn có uy tín, cần mở rộng quy mơ sản xuất và vốn thì dễ dàng. Vốn điều lệ
đƣợc các thành phần giống nhau. Mệnh giá cổ phiếu là do công ty quyết định phù

hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút sự tham gia rộng rãi của dân chúng.
Các cổ đơng có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần, trừ hai trƣờng hợp (1. Cổ đông
sở hữu cổ phần ƣu đãi biểu quyết khơng đƣợc quyền chuyển nhƣợng cổ phần đó cho
ngƣời khác; 2. Trong thời gian 3 năm đầu hoạt động kể từ khi công ty đƣợc cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ
ít nhất 20% số cổ phần phổ thơng đƣợc quyền chào bán). Cổ phần phổ thông cổ đông
sáng lập có thể chuyển nhƣợng cho ngƣời khơng phải là cổ đông, nếu đƣợc sự đồng ý
của đại hội đồng cổ đông của công ty. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý và điều
hành hoạt động kinh doanh, quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi
của công ty, trừ những vấn đề thuộc quyền của đại hội đồng cổ đông. Công ty cổ
phần chỉ đƣợc trả cổ tức cho các cổ đông khi công ty kinh doanh có lãi, hồn thành
nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính. Mức cổ tức cho từng cổ phần do Hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
đồng quản trị quyết định căn cứ vào kết quả kinh doanh cùng các yếu tố khác liên
quan. Số lƣợng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa.
+ Công ty hợp danh (CTHD) là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai
thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dƣới một tên chung;
thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của cơng ty.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, đƣợc thành lập theo Luật Đầu tƣ trực
tiếp của nƣớc ngồi, gồm:
+ Doanh nghiệp có 100% vốn nƣớc ngoài.
+ Doanh nghiệp liên doanh với nƣớc ngoài.
Hai là: Dựa vào mục đích kinh doanh
- Doanh nghiệp hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận: Là một tổ chức kinh
doanh đƣợc Nhà nƣớc thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động theo cơ chế thị trƣờng

và vì mục tiêu lợi nhuận.
- Doanh nghiệp hoạt động cơng ích: là tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động
về sản xuất, lƣu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các
chính sách xã hội của nhà nƣớc hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Những doanh nghiệp này khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà chủ yếu là vì hiệu quả
kinh tế - xã hội.
Ba là: Dựa vào lĩnh vực kinh doanh
- Doanh nghiệp tài chính: Là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ các ngân
hàng thƣơng mại, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, cơng ty chứng khốn,… là
những doanh nghiệp có khả năng cung ứng cho nền kinh tế các dịch vụ về tài chính
tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm…
- Doanh nghiệp phi tài chính: Là các tổ chức kinh tế lấy sản xuất kinh doanh
sản phẩm làm hoạt động chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong các ngành nghề nhƣ: doanh nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, doanh nghiệp
xây dựng cơ bản, doanh nghiệp dịch vụ…
Bốn là: Phân loại theo quy mơ kinh doanh gồm có: Doanh nghiệp lớn, doanh
nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ.
b. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh
Tại Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ “Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa” đƣa khái niệm với nội dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
cơ bản nhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở đã đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân
đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ƣu tiên).

Cho đến nay, nƣớc ta vẫn chƣa có đƣợc một khái niệm thống nhất và hoàn
chỉnh về doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh (NVVNQD). Khái niệm đƣợc
sử dụng thực tế hiện nay là khái niệm của các ngành, địa phƣơng, tổ chức đƣa ra
phục vụ cho mục đích chuyên sâu. Trong đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đƣa ra đối với
ở nƣớc ta đƣợc áp dụng rộng rãi nhất có nội dung cơ bản nhƣ sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng nghiệp - xây dựng là
cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập; Đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện
hành; Có vốn đăng ký hoặc số lao động trung bình hàng năm phù hợp với qui định
của Chính phủ; Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực
công nghiệp gồm có: Khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất và chế biến sản
phẩm của công nghiệp khai thác và của nông nghiệp, sản xuất và phân phối điện,
nƣớc, gas. Hoạt động trong ngành xây dựng gồm: Xây dựng cơ bản cơng trình nhà
ở; Cơng trình nhà của khơng phải nhà ở; cơng trình kỹ thuật dân dụng; Cơng trình
kỹ thuật chuyên dụng và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng.
Đối tƣợng áp dụng bao gồm: Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo
Luật doanh nghiệp. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp
Nhà nƣớc. Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP
ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
c. Các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hiện nay ở nƣớc ta khu vực kinh tế ngồi quốc doanh có nhiều hình thức sở
hữu đan xen, có nhiều loại hình kinh doanh, có vai trị quan trọng góp phần vào sự
phát triển kinh tế - xã hội. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với các hình thức
kinh doanh theo pháp luật hiện hành nhƣ sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
Bảng 1.1. Loại hình doanh nghiệp phổ biến ngồi quốc doanh

Loại hình doanh nghiệp

STT

Cơ sở pháp lý
Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày

1

Hộ kinh doanh cá thể, gia đình

2

Doanh nghiệp tƣ nhân

3

Nhóm kinh doanh

4

Tổ hợp tác

Bộ Luật dân sự

5

Hợp tác xã

Luật Hợp tác xã 3/1996


6

Cơng ty TNHH có hai thành viên Luật Doanh nghiệp 1999

7

Công ty TNHH một thành viên

Luật Doanh nghiệp 1999

8

Công ty hợp danh

Luật Doanh nghiệp 1999

9

Công ty cổ phần

Luật Doanh nghiệp 1999

10

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam
nƣớc ngoài

03/02/2000
Luật doanh nghiệp 1999

NĐ 66/HĐBT ngày 02/02/1992, hiện
nay chƣa có quy định mới

6/6/2000 (Đã sửa đổi)
Nguồn: Tác giả tổng hợp

Các quy ƣớc tên gọi loại hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh, có một số tài
liệu gọi là doanh nghiệp dân doanh (DNDD) gồm: Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, là những loại hình doanh nghiệp phổ biến
hiện nay.
1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành
cơng nghiệp - xây dựng
Một, về tính chất và chức năng: Dựa vào những đặc trƣng cơ bản của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ngành công nghiệp - xây dựng đƣợc thể hiện
nhƣ sự chuyên mơn hóa khơng sâu, đối tƣợng quản lý có trình độ chun mơn thấp,
tính chất phức tạp của sản xuất không cao, quan hệ chặt chẽ giữa chủ và thợ, giữa
ngƣời quản lý và ngƣời làm công trong lĩnh vực kinh doanh. Nhƣng tính chất này
chỉ nêu đƣợc mặt định tính khơng nêu đƣợc sự khác nhau về mặt định lƣợng giữa
các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp nhỏ.
Hai, về tính ứng dụng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành
cơng nghiệp - xây dựng có thể đƣợc xác định bằng số vốn và số lƣợng lao động mà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
doanh nghiệp sử dụng. Đây là cách phân loại đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp
dụng, bởi các chỉ tiêu vốn và lao động phản ánh với chiều ngƣợc lại với trình độ kỹ
thuật khác nhau thể hiện: Vốn lớn, kỹ thuật cao có thể sử dụng ít lao động. Ngƣợc
lại vốn ít, kỹ thuật lạc hậu thƣờng phải sử dụng nhiều lao động hơn.

Đặc điểm nổi bật của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng
nghiệp - xây dựng như sau:
- Linh hoạt, dễ thích ứng với thay đổi của thị trƣờng.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ.
- Có vốn ban đầu ít, nên chu kỳ sản xuất, kinh doanh ngắn.
- Khả năng thu hồi vốn nhanh dẫn tới hiệu quả đạt cao.
- Hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực, thành phần kinh tế.
- Sản phẩm đa dạng nhƣng không lớn nên dễ dàng thay đổi chuyển hƣớng
kinh doanh.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ngành công nghiệp - xây dựng
dễ dàng thành lập, hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng nghiệp - xây dựng
linh hoạt, năng động trong sản xuất kinh doanh, nhạy bén và dễ thích ứng với sự
thay đổi của thị trƣờng.
- Dễ thu hút lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
- Ít sự xung đột giữa ngƣời sử dụng lao động với ngƣời lao động.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng nghiệp - xây dựng
làm cho phát triển kinh tế cân bằng giữa các vùng, miền. Linh động khai thác lợi
thế, điều kiện các vùng, miền. Là cơ sở kinh tế bƣớc đầu để phát triển thành doanh
nghiệp lớn.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng nghiệp - xây dựng
hạn chế về khả năng tài chính, khó tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng ở các ngân
hàng thƣơng mại.
- Hạn chế trong việc tiếp cận thị trƣờng.
- Thiếu thơng tin, trình độ quản lý của doanh nghiệp chƣa cao. Lực lƣợng lao
động có trình độ chun mơn kỹ thuật sử dụng không nhiều.
- Khả năng thu hút lao động giỏi, có chun mơn kỹ thuật cịn nhiều hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


10
1.1.1.3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng
nghiệp - xây dựng
Trên thực tế có hai tiêu thức phổ biến dùng để phân loại DNNVV nói chung
và doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành cơng nghiệp - xây dựng nói
riêng đều sử dụng tiêu thức định tính và tiêu thức định lƣợng.
Nhóm tiêu thức định tính dựa trên những đặc trƣng cơ bản của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ nhƣ: Khơng có vị thế độc quyền, chun mơn hố thấp, số đầu
mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp,... nhƣng thƣờng khó xác định trên
thực tế, nên thƣờng dùng làm cơ sở để tham khảo, kiểm chứng.
Nhóm tiêu chí định lƣợng bao gồm các tiêu chí nhƣ số lƣợng lao động, giá trị
tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận, trong đó:
- Số lƣợng lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động
thƣờng xuyên, lao động thực tế;
- Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (hay vốn)
cố định, giá trị tài sản còn lại;
- Doanh thu có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm.
Trong thực tế có những quan niệm khác nhau và lựa chọn tiêu thức khơng
hồn tồn giống nhau, tuy nhiên doanh nghiệp NVVNQD dựa trên tiêu thức số
lƣợng lao động đƣợc sử dụng có thể là thích hợp nhất.
Tiêu thức thứ hai là tổng vốn đầu tƣ cũng đƣợc nhiều ngƣời quan tâm sử dụng.
Thông thƣờng đơn vị đo lƣờng là đồng tiền nội địa nhƣng để khắc phục hạn chế của
nó trong việc so sánh quốc tế, ngƣời ta qui đổi ra loại tiền thông dụng đƣợc sử dụng
trong giao dịch quốc tế nhƣ đô la Mỹ.
Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nƣớc mà ngƣời ta còn quan tâm tới độ
lớn của mỗi tiêu thức lao động hoặc vốn đầu tƣ trong các ngành, các nhóm ngành
khác nhau.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng rất phong phú và đa
dạng, đƣợc phân loại theo từng tiêu thức khác nhau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
Bảng 1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô
Lĩnh vực

Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số

Tổng

Số

nguồn vốn

lao động


nguồn vốn

lao động

Trên 10

Trên 20 tỷ

Trên 200

ngƣời đến

đồng đến

ngƣời đến

200 ngƣời

100 tỷ đồng

300 ngƣời

Trên 10

Trên 20 tỷ

Trên 200

ngƣời đến


đồng đến

ngƣời đến

200 ngƣời

100 tỷ đồng

300 ngƣời

Trên 10

Trên 10 tỷ

Trên 50

ngƣời đến

đồng đến

ngƣời đến

50 ngƣời

50 tỷ đồng

100 ngƣời

1. Nông, lâm


10 ngƣời trở

20 tỷ đồng

nghiệp, thủy sản

xuống

trở xuống

2. Công nghiệp -

10 ngƣời trở

20 tỷ đồng

xây dựng

xuống

trở xuống

3. Thƣơng mại -

10 ngƣời trở

10 tỷ đồng

dịch vụ


xuống

trở xuống

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
1.1.1.4. Những đặc điểm doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng
Ngoài các đặc điểm chung của các doanh nghiệp NVV, doanh nghiệp
NVVNQD ngành cơng nghiệp - xây dựng có những đặc điểm riêng nhƣ sau [13]:
+ Mục tiêu chính sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp này là lợi nhuận,
làm nghĩa vụ với nhà nƣớc bằng nộp thuế theo quy định, đó là sự khác biệt so với
một số doanh nghiệp nhà nƣớc sản xuất kinh doanh phục vụ nhiệm vụ chính trị của
đất nƣớc.
+ Đặc điểm về sở hữu là sự khác biệt với doanh nghiệp nhà nƣớc ở chỗ: Toàn
bộ vốn, tài sản của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đều thuộc sở hữu tƣ nhân, chủ
doanh nghiệp, hoặc chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt
động sản xuất và toàn quyền quyết định cách thức, số lợi nhuận phân phối nội bộ, sau
khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nƣớc, mà không chịu sự chi phối nào từ
các quy định của nhà nƣớc. Đó cũng là đặc thù riêng có của các doanh nghiệp
NVVNQD.
+ Về trình độ văn hóa, quản lý, chun mơn, kỹ thuật, nghiệp vụ: Theo nhiều tài
liệu nghiên cứu cho thấy, các doanh nghiệp nhà nƣớc và đầu tƣ nƣớc ngồi đề có trình
độ văn hóa, quản lý, chun mơn, kỹ thuật, nghiệp vụ cao hơn hẳn so với các doanh
nghiệp NVVNQD. Các chủ doanh nghiệp NVVNQD phần lớn khơng đƣợc đào tạo bài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
bản trên nhiều phƣơng diện. Việc hình thành các doanh nghiệp này chủ yếu dựa trên
tính tự phát, theo kinh nghiệm, vừa làm vừa học, phần lớn đi từ quy mơ hộ kinh doanh

gia đình đi lên. Vì lẽ đó, hiệu quả kinh doanh nhìn chung là thấp, tập trung chủ yếu ở
lĩnh vực thƣơng mại, gia công sản xuất một số mặt hàng truyền thống, mục đích chính
là hƣởng chênh lệch về giá từ việc mua đi bán lại. Một số ở lĩnh vực sản xuất, phần lớn
mua sắm và sử dụng cơng nghệ, máy móc, thiết bị đều đã lỗi thời, có năng suất lao
động khơng cao, chất lƣợng hàng hóa thấp, khơng đạt tiêu chuẩn quốc gia, khu vực,
quốc tế.
Pháp luật quy định những ngƣời đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự là
có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, khơng u cầu về trình độ văn hóa, trình
độ chun mơn. Vì vậy, có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh lợi dụng cho ngƣời khơng
đủ trình độ văn hóa, chun mơn kỹ thuật và trình độ quản lý, có trƣờng hợp ngƣời
đang thời gian cải tạo… đứng tên chủ doanh nghiệp hoặc điều hành doanh nghiệp. Đây
là một trong những kẽ hở của Luật pháp, mà các chủ doanh nghiệp thực sự lợi dụng,
đứng đằng sau điều khiển hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣng khi
doanh nghiệp lâm vào tình trạng nợ xấu, hay phi phạm pháp luật thì những chủ doanh
nghiệp thực sự khơng bị liên quan và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
- Đặc điểm về ý thức tuân thủ pháp luật: Do đặc điểm ở trên đã phân tích, phần
lớn các chủ doanh nghiệp với trình độ văn hóa khơng cao, kinh nghiệm sản xuất chƣa
nhiều, dẫn tới sự nhận thức về pháp luật còn hạn chế. Trên nguyên tắc, khi tiến hành
sản xuất kinh doanh, chủ cơ sở doanh nghiệp phải tự tìm hiểu, nghiên cứu các quy định
của pháp luật nói chung và pháp luật về sản xuất, kinh doanh nói riêng. Trong khi đó,
đối với các chủ doanh nghiệp NVVNQD nói chung và một số doanh nghiệp
NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng nói riêng thì ngƣợc lại. Các doanh nghiệp
này cứ tiến hành làm thủ tục để thành lập doanh nghiệp và thực hiện sản xuất kinh
doanh, chỉ đến khi các cơ quan quản lý kiểm tra mới thấy nhiều sai phạm về các mặt có
tính phổ biến: Chế độ kế tốn, kê khai và nộp thuế… Có những doanh nghiệp lại cho
rằng các cơ quan quản lý không hƣớng dẫn nên dẫn tới sai phạm. Khơng ít doanh
nghiệp có hiểu biết về pháp luật nhƣng khơng vì thế mà thực hiện nghiêm túc mà lợi
dụng những kẽ hở của các chính sách, các chế độ để trốn tránh nghĩa vụ mà pháp luật
đã quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

13
- Đặc điểm về số lƣợng:
Số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp - xây dựng tƣơng đối lớn
hoạt động ở hầu hết các ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng. Một số
doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh lâu năm với thu nhập chính
từ các hoạt động này. Có nhiều chủ doanh nghiệp là cán bộ, công nhân, công chức, lực
lƣợng vũ trang nghỉ hƣu, mất sức, nghỉ chế độ khác… tham gia sản xuất kinh doanh để
tăng thêm thu nhập. Nhìn chung số lƣợng doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp
- xây dựng có đủ mọi thành phần tham gia sản xuất kinh doanh.
1.1.1.5. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ngành công nghiệp xây dựng
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp NVVNQD ngành công nghiệp
- xây dựng đã và đang phát triển và trở thành một bộ phận cấu thành nền kinh tế
quốc dân thống nhất, đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội
của quốc gia. Tùy theo trình độ phát triển của mỗi nƣớc mà vai trị đó đƣợc thể hiện
khác nhau. Đối với Việt Nam từ khi đổi mới, khu vực kinh tế ngồi quốc doanh nói
chung, doanh nghiệp NVVNQD ngành cơng nghiệp - xây dựng nói riêng đã ngày
càng phát triển. Hiện nay các doanh nghiệp này đóng một vai trị quan trọng phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc, thể hiện tỷ lệ phần trăm trong cơ cấu tổ sản phẩm quốc nội
GDP, số công ăn việc làm do khu vực này mang lại, đóng góp vào q trình phân phối
lại thu nhập, giảm bớt sự phát triển không đồng đều giữa đô thị và nông thôn... Sự phát
triển của các doanh nghiệp loại này góp phần quan trọng trong việc giải quyết những
mục tiêu kinh tế - xã hội. Vai trò của các doanh nghiệp này đƣợc thể hiện ở những mặt
sau đây [24]:
- Thu hút lƣợng lớn vốn đầu tƣ của tƣ nhân vào sản xuất kinh doanh, khai thác
các nguồn vốn trong nƣớc. Sự ra đời và phát triển các loại hình doanh nghiệp này, đặc
biệt là CTCP sẽ tạo cơ hội cho đơng đảo nhân dân có thể tham gia. Trong q trình
hoạt động các loại hình doanh nghiệp nói trên có thể huy động vốn vay thơng qua quan

hệ bạn bè, gia đình. Vì vậy phát triển loại hình doanh nghiệp này đƣợc coi là phƣơng
tiện có hiệu quả trong việc huy động vốn, sử dụng các khoản tiền đang phân tán, nhàn
rỗi trong dân cƣ thành các khoản vốn đầu tƣ. Ở nƣớc ta hiện nay do trình độ lực lƣợng
sản xuất cịn thấp, các hình thức sở hữu nhà nƣớc và sở hữu tập thể chƣa khai thác hết
tiềm năng kinh tế to lớn của đất nƣớc. Do đó việc khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi phát triển cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là điều kiện quan trọng để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×