Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Tuần 5-8 Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.62 KB, 155 trang )

Thời khóa biểu
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6
CC CT KC TLV TLV
ĐĐ
LT&C
ÂN
LT&C MT
AV T TĐ T T
TĐ KH TD KH LS
T KT
AV ĐL
KC
TD SHL
KẾ HOẠCH BÀI SOẠN TUẦN 5
**********
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
HAI
12/9
CC
Sinh hoạt dưới cờ
ĐĐ
Có chí thì nên

Một chuyên gia máy xúc
TOÁN
Ôn tập: Bảng đơn vò đo độ dài
BA
13/9
CT
Một chuyên gia máy xúc (nghe-viết)
LTVC


Mở rộng vốn từ: Hòa Bình
TOÁN
Ôn tập: Bảng đơn vò đo khối lượng
KH
Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện
KT
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình

14/9
TOÁN
Luyện tập

Ê-mi-li, con
NĂM
15/9
TLV
Luyện tập làm báo cáo thống kê
LTVC
Từ đồng âm
TOÁN
Đề-ca-mét vuông – Héc-tô-mét vuông
KH
Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện (tt)
ĐL
Vùng biển nước ta
SÁU
16/9
TLV
Trả bài văn tả cảnh
TOÁN

Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vò đo diện tích
LS
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
SHL
Tổng kết tuần 5
1
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Đ Ạ O ĐỨ C
CÓ CHÍ THÌ NÊN
A/ MỤC TIÊU:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống
để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
* Xác đònh được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.
* Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Ý chí và nghò lực.
* Giáo dục kó năng sống: Kó năng tư duy phê phán; kó năng đặt mục tiêu; kó năng trình
bày suy nghó, ý tưởng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó.
- Băng giấy ghi Ghi nhớ SGK.
- Một số phiếu bài tập để HS làm BT3, BT4 (tiết 2).
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV lần lượt nêu một số câu hỏi liên quan

đến bài tiết trước và gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 3 HS lần lượt trả lời.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ TẤM GƯƠNG VƯT KHÓ TRẦN BẢO ĐỒNG.
- Gọi HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
- YC HS đọc thầm lại và trao đổi theo cặp
các câu hỏi ở SGK.
- Xong, gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận lại: Từ tấm gương
Trần Bảo Đồng, ta thấy: Dù gặp phải hoàn
cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm
cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn
có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi theo cặp.
- 3 HS lần lượt trình bày (1 HS/ 1 câu), cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 2
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
- GV treo bảng phụ ghi hai tình huống lên
2
bảng.
- Chia lớp thành 6 nhóm. YC nhóm 1, 2, 3
thảo luận tình huống 1; nhóm 4, 5, 6 thảo

luận tình huống 2.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét lại và cuối cùng kết luận:
Trong những tình huống trên, người ta có
thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết
vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học
tập mới là người có chí.
- GV nêu câu hỏi để HS rút ra được nội dung
Ghi nhớ như SGK.
- GV dán băng giấy lên bảng và gọi HS lặp
lại.
- HS ngồi theo nhóm, thảo luận.
- 2 nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 tình huống,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Vài HS phát biểu trả lời.
- Vài HS lặp lại.
NỘI DUNG BẢNG PHỤ
- Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến
em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
- Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bò lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.
Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
HOẠT ĐỘNG 3
BÀI TỎ THÁI ĐỘ (Bài tập 1.SGK)
- Gọi HS dọc YC BT1.
- GV quy đònh cách đưa thẻ.
- YC HS trao đổi nhanh với bạn bên cạnh các
trường hợp BT1.
- GV lần lượt nêu từng tình huống.
- GV YC HS giải thích tình huống c).

- Tuyên dương những HS đánh giá đúng.
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS giơ thẻ.
HOẠT ĐỘNG 4
NÊU Ý KIẾN NHẬN XÉT (Bài tập 2.SGK)
- GV lần lượt nêu từng tình huống.
- GV nhận xét lại.
- GV kết luận hoạt động 3 và hoạt động 4:
Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của
người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể
trong cả việc lớn và việc nhỏ, trong cả việc
học tập và đời sống.
- HS lắng nghe và phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chất vấn.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.
- Dặn HS về sưu tầm những mẫu chuyện nói
về những tấm gương học sinh “Có chí thì
nên” hoặc chuyện ở sách, báo ở trường lớp,
- 3 HS đọc.
- HS ghi nhanh vào sổ tay.
3
đòa phương.
- Chuẩn bò kế hoạch BT4.
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhanh vào sổ tay.
TẬP ĐỌC

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghò của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa ở sách giáo khoa.
- Băng giấy viết đoạn 4.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về Trái
đất và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.
GIỚI THIỆU BÀI
- YC HS xem tranh ở SGK và hỏi: Tranh
vẽ cảnh gì?
- GV: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận
được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm
châu. Bài Một chuyên gia máy xúc thể
hiện phần nào tình cảm hữu nghò, tương
thân tương ái của bạn bè nước ngoài với
nhân dân Việt Nam.
- GV ghi tựa.
- HS xem tranh, phát biểu.
- HS lắng nghe.

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI
Luyện đọc
- Gọi HS đọc một lượt toàn bài.
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- YC HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý
sửa khi có HS đọc sai. Ở lượt đọc 2, 3 kết
hợp giải nghóa các từ ở phần chú thích.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 4 HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
4
Tìm hiểu bài
- GV YC HS đọc thầm lướt lại bài để trả
lời các câu hỏi:
+ Anh thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thủy chú ý?
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
- GV: Hãy cho biết nội dung chính của
bài là gì?
- GV dán băng giấy lên bảng và gọi HS
lặp lại.
- HS lần lượt phát biểu trả lời, cả lớp nhận

xét, bổ sung:
+ HS trung bình trả lời: Hai người gặp
nhau ở một công trường xây dựng.
- HS khá: Vóc người cao lớn, mái tóc
vàng óng ửng lên như một mảng nắng;
thân hình chắc, khỏe trong bộ quần áo
xanh công nhân; khuôn mặt to, chất
phác.
+ HS khá, giỏi trả lời dựa vào nội dung
bài kể lại.
- HS giỏi trả lời: Tình hữu nghò của
chuyên gia nước bạn với công nhân Việt
Nam.
- 2 HS lặp lại.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
- GV treo băng giấy viết đoạn 4, hướng
dẫn HS cách đọc và đọc mẫu.
- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét lại và đề nghò tuyên dương
HS đọc hay nhất.
- 4 HS đọc tiếp nối.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc trước lớp. Cả lớp lắng
nghe.
- HS phát biểu nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp vỗ tay.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ

- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV giáo dục HS tình yêu quê hương đất
nước.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về tập đọc lại bài, chuẩn bò trước
bài Ê-mi-li, con
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
TOÁN
Ôn tập : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
A/ MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vò đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
B/ CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng bài tập 1.
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra vở của vài HS khá-giỏi và
chấm vở các em – nếu các em có làm
BT4 tiết trước.
- GV nêu nhận xét.
- 3 - 4 HS nộp vở.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.

ÔN TẬP KẾT HP LUYỆN TẬP
Bài 1
- YC HS đọc đề bài.
- YC HS đọc tên các đơn vò đo độ dài. GV
điền vào bảng.
- GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu dm?
- GV ghi vào bảng kẻ sẵn.
- GV hỏi tiếp: 1m bằng bao nhiêu dam?
- GV ghi tiếp vào bảng và tương tự tiến
hành cho đến khi hoàn thành bảng đơn vò
đo độ dài.
- GV hỏi: Dựa vào bảng hãy cho biết: Hai
đơn vò đo độ dài liền nhau thì hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
- GV nhấn mạnh lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS trung bình: 1m = 10dm.
- HS trung bình: 1m = 1/10dam.
- Cả lớp dùng viết chì điền thẳng vào
SGK.
- HS khá: Hơn kém nhau 10 lần. Tức là
đơn vò lớn gấp 10 lần đơn vò bé, đơn vò
bé bằng 1/10 đơn vò lớn.
Bài 2a, 2c
- YC HS đọc đề bài và lần lượt gọi 6 HS
lần lượt lên bảng điền vào BT GV ghi sẵn
ở bảng lớp, còn lại tự làm bài vào vở.
- GV kết luận đáp án đúng.
- 6 HS trung bình lần lượt lên bảng, còn

l;ại làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Đáp án
a) 135m = 1350dm c) 1mm =
10
1
cm
342dm = 3420cm 1cm =
100
1
m
15cm = 150mm 1m =
1000
1
km
Bài 3
- GV nêu 1 ví dụ khác và gọi HS phát
biểu cách làm.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm
có ghi sẵn nội dung bài tập 3 cho HS làm.
- 1 HS khá phát biểu.
- HS ngồi theo nhóm, thảo luận làm bài,
thư ký ghi vào bảng nhóm.
- Xong, đại diện các nhóm treo lên bảng,
6
- GV kết luận lại và tuyên dương nhóm
làm bài tốt nhất.
cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Đáp án
4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm

8m 12 cm = 812 cm 3040m = 3km 40m
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- YC HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn
vò đo độ dài liền nhau.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập
vào vở.
- Chuẩn bò tiết sau Ôn tập : Bảng đơn vò
đo khối lượng.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011
CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức văn xuôi.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh
trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2
trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
* HS khá-giỏi làm đầy đủ BT3.
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập TV5 tập 1.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần để kiểm tra bài cũ.
- Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT3.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV ghi lên bảng các từ: tiến, bìa, biển,
mía. Và gọi HS lên bảng điền vào mô
hình cấu tạo vần. Xong, nêu quy tắc đánh
dấu thanh.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, còn lại làm vở nháp.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH NGHE - VIẾT
7
- Gọi HS đọc lại đoạn “ qua khung cửa
kính thân mật”.
- YC HS đọc thầm lại bài và chú ý hình
thức trình bày, các từ khó viết trong bài.
- YC HS nêu các từ khó viết.
- Cho HS viết bảng con một số từ khó
viết: khung cửa, buồng máy, than quan,
ngoại quốc, chất phác,
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài một lượt cho HS tự
soát lỗi bài của mình.
- GV chọn chấm một số vở, còn lại cho
HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Nhận xét, nêu các lỗi phổ biến và kiểm
tra HS còn lại.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm.

- Vài HS nối tiếp nhau nêu.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS dùng viết chì soát lỗi vở của mình.
- 5,6 HS nộp vở.
- HS giơ tay.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP : Bài 2
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- GV nhấn mạnh lại YC và cách làm.
- YC HS tự làm bài vào VBT.
- Xong, gọi vài HS trả lời miệng.
- GV nhận xét, kết luận lại và nêu lời giải
đúng:
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Vài HS phát biểu:
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
+ Cách đánh dấu thanh:
> Trong các tiếng có ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính – chữ u.
> Trong các tiếng có uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ô.
Bài 3
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- GV phát 3 bảng nhóm cho 3 HS khá-giỏi
làm, YC HS trung bình chỉ cần điền được
2/4 câu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Muôn người như một.
+ Chậm như rùa.

+ Ngang như cua.
+ Cày sâu cuốc bẫm.
- YC HS nêu nghóa các câu thành ngữ
trên.
- GV giúp HS hiểu đúng nghóa các thành
ngữ trên.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 3 HS khá-giỏi làm bảng nhóm, còn lại
làm VBT.
- 3 HS làm bảng nhóm treo lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Vài HS giỏi phát biểu.
- HS lắng nghe.

8
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những cá nhân tích cực trong giờ học.
- YC những HS viết sai về nhà tập viết lại
những từ đó và ghi nhớ quy tắc đánh dấu
thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi:
ua, uô.
- Chuẩn bò tiết sau Ê-mi-li, con (nhớ-
viết).
- HS lắng nghe.
- HS ghi sổ tay.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : HÒA BÌNH
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Hiểu nghóa của từ hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghóa vỡi từ hòa bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
B/ CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1.
- Bảng nhóm để HS làm bài 3
- 2 tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS làm bài miệng lại BT4 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 4 HS trung bình nêu lại bài làm của
mình.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP
Bài 1
- Gọi HS đọc YC của BT.
- Phát 3 tờ giấy cho 3 HS (giỏi, khá, trung
bình) làm.
- GV nhận xét lại và tuyên dương.
- GV kết luận đáp án đúng là: ý b.
- GV giải thích các ý không đúng cho HS
nắm.
- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm
SGK.
- 3 HS làm phiếu, còn lại làm vào VBT.

- Xong, 3 HS làm giấy trình bày lên bảng,
cả lớp nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2
- Gọi HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm
9
- Chia lớp thành 6 nhóm. YC các nhóm
thảo luận, làm bài.
- Xong, mời các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận lại lời giải đúng:
Các từ đồng nghóa với từ hòa bình là:
bình yên, thanh bình, thái bình.
- GV giải nghóa thêm một số từ:
+ Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng,
thoải mái, không có điều gì áy náy, lo
nghó.
+ Thái bình: yên ổn, không có chiến
tranh, loạn lạc.
SGK.
- HS thảo luận, làm bài, cử thư ký ghi vào
bảng nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lần lượt treo kết quả
lên bảng lớp và trình bày trước lớp. Cả
lớp nhận xét, bổ sung, tranh luận.
- HS tự chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 3
- Gọi HS đọc YC BT3.

- GV nhắc lại YC của BT cho HS nắm:
Nên chọn viết về cảnh thanh bình ở đòa
phương mình cho gần gũi.
- Phát 2 tờ giấy khổ to cho HS khá-giỏi
làm.
- Xong, gọi vài HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét lại, cho điểm.
- GV nhận xét lại, cho điểm.
- GV tuyên dương những HS viết hay,
đúng yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm
SGK.
- HS lắng nghe.
- 2 HS làm giấy khổ to, còn lại làm VBT.
- 3 HS trung bình đọc bài làm của mình,
cả lớp nhận xét.
- 2 HS làm giấy dán lên bảng, cả lớp nhận
xét.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- YC HS nêu lại nghóa của từ hòa bình.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài, hoàn chỉnh lại các
bài tập vào vở, viết lại đoạn văn BT3 nếu
viết chưa hay.
- Chuẩn bò tiết sau Từ đồng âm.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TOÁN
Ôn tập : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG

A/ MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vò đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
B/ CHUẨN BỊ :
10
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng bài tập 1.
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- YC HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn
vò đo độ dài liền nhau.
- GV nêu nhận xét.
- 2 HS nêu.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
ÔN TẬP KẾT HP LUYỆN TẬP
Bài 1
- YC HS đọc đề bài.
- YC HS đọc tên các đơn vò đo độ dài. GV
điền vào bảng.
- GV hỏi: 1kg bằng bao nhiêu hg?
- GV ghi vào bảng kẻ sẵn.
- GV hỏi tiếp: 1kg bằng bao nhiêu yến?
- GV ghi tiếp vào bảng và tương tự tiến
hành cho đến khi hoàn thành bảng đơn vò
đo độ khối lượng.
- GV hỏi: Dựa vào bảng hãy cho biết: Hai

đơn vò đo khối lượng liền nhau thì hơn
kém nhau bao nhiêu lần?
- GV nhấn mạnh lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS trung bình: 1kg = 10hg.
- HS trung bình: 1kg = 1/10 yến.
- Cả lớp dùng viết chì điền thẳng vào
SGK.
- HS khá: Hơn kém nhau 10 lần. Tức là
đơn vò lớn gấp 10 lần đơn vò bé, đơn vò
bé bằng 1/10 đơn vò lớn.
Bài 2
- YC HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
Phát bảng nhóm cho 4 HS làm, mỗi em
một câu (câu c, d cho HS khá làm)
- GV kết luận đáp án đúng, cho điểm 4
HS.
- 4 HS làm bảng nhóm, còn lại làm vào
vở.
- 4 HS làm bảng nhóm treo lên bảng lớp,
2 HS làm bài c, d giải thích cách đổi.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Đáp án
a) 18yến = 180kg b) 430kg = 43yến
200tạ = 20.000kg 2500kg = 25 tạ
35tấn = 35.000kg 16.000kg = 16tấn
c) 2kg 326g = 2.326g d) 4.008g = 4kg 8g
6kg 3g = 6.003g 9050kg = 9tấn 50kg
Bài 4

11
- Gọi HS đọc đề.
- GV dùng hệ thống câu hỏi để hướng dẫn
HS giải.
- YC HS tự giải vào vở.
- GV chọn chấm một số vở.
- GV nêu nhận xét và gọi 1 HS khá lên
chữa bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS phát biểu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 5-6 HS nộp vở.
- 1 HS lên bảng chữa, cả lớp tự chữa bài
vào vở.
Giải
1 tấn = 1.000 kg
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được:
300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được:
1.000 – (300 + 600) = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- YC HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn
vò đo khối lượng liền nhau.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập
vào vở.
- Chuẩn bò tiết sau Luyện tập.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
KHOA HỌC
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
A/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
* KNS: Kn phân tích và xử lý thông tin 1 cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của gv
cung cấp về tác hại của chất gây nghiện; Kn tổng hợp, tư duy hệ thống thông tinveef tác hại
của chất gây nghiện; Kn giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện;
Kn tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bò đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
B/ CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập HĐ1.
- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em
nên làm gì?
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo
vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi
- 3 HS nữ lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.
12
dậy thì?
+ Khi có kinh nguyệt, em cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu bài học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG 1
Tác hại của các chất gây nghiện
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập.
- YC các nhóm dựa vào sự hiểu biết, đọc
thông tin ở SGK để hoàn thành phiếu.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét lại và giúp các nhóm hoàn
thành phiếu.
- Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn chỉnh.
- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- Nhóm 1, 2 thảo luận về tác hại thuốc lá;
nhóm 3, 4 thảo luận về tác hại của rượu, bia;
nhóm 5, 6 thảo luận về tác hại của ma túy.
- Đại diện nhóm 2, 4, 6 báo cáo; các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đại diện của nhóm 1, 3, 5 đọc.
PHIẾU HỌC TẬP CỦA CÁC NHÓM
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh
- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường
hô hấp, tim mạch,
- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.
- Mất thời gian, tốn tiền,
- Hít phải khói thuốc lá vẫn cũng dẫn đến bò
các bệnh như người hút thuốc lá.
- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện
thuốc lá.
TÁC HẠI CỦA RƯU, BIA
Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh

- Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực
quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan,
rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng,
họng.
- Suy giảm trí nhớ.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Người say rượu bia thường bê tha, quần áo
xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bò tai
nạn; không làm chủ được bản thân.
- Dễ bò gây lộn.
- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với
người say rượu.
- Tốn tiền.
TÁC HẠI CỦA MA TÚY
Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh
- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.
- Sức khỏe giảm sút.
- Thân thể gầy guộc, mất khả năng lao
động.
- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.
- Con cái, người thân không được chăm sóc.
- Tội phạm gia tăng.
- Trật tự xã hội bò ảnh hưởng.
13
- Tốn tiền, mất thời gian.
- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp,
giết người.
- Chích quá liều sẽ bò chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
- Mất tư cách, bò mọi người khinh thường.

- Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.
(Ghi chú: Phần in nghiêng là phần làm của các nhóm.)
HOẠT ĐỘNG 2
Trò chơi: Bốc thăm trả lời câu hỏi
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử hai
bạn vào Ban giám khảo, hướng dẫn cách cho
điểm và phát đáp án cho Ban giám khảo.
- GV để 1 hộp đựng phiếu trên bàn GV để
các nhóm lên bốc thăm trả lời.
- GV và Ban giám khảo cho điểm đọc lập.
- Sua khi các nhóm đã hoàn thành tất cả các
câu hỏi, GV và Ban giám khảo cộng điểm,
lấy điểm trung bình, nhóm nào cao điểm
nhất là nhóm thắng cuộc.
- GV đề nghò tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Ban giám khảo ngồi vào vò trí làm việc
(trước lớp), nhận đáp án từ GV.
- Các nhóm lần lượt cử 1 đại diện lên bốc
thăm, thảo luận nhanh và trả lời.
- Lớp vỗ tay.
CÁC CÂU HỎI
1/ Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh nào?
2/ Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những người xung quanh ra sao?
3/ Hãy lấy ví dụ về sự tốn tiền vào việc hút thuốc lá.
4/ Nêu tác hại của thuốc lá đối với các cơ quan hô hấp.
5/ Hãy lấy ví dụ về sự tốn tiền vào rượu, bia.
6/ Uống rượu, bia có ảnh hưởng đến những người xung quanh như thế nào?
7/ Nêu tác hại của bia, rượu đối với cơ quan tiêu hóa.
8/ Người nghiện rượu, bia có nguy cơ mắc các bệnh ung thư nào?
9/ Người nghiện bia, rượu có thể gây ra các vấn đề gì cho xã hội?

10/ Ma túy là gì?
11/ Ma túy gây tác hại cho cá nhân người sử dụng như thế nào?
12/ Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội.
13/ Ma túy gây hại cho những người trong gia đình có người nghiện ma túy như
thế nào?
14/ Hãy lấy ví dụ chứng tỏ ma túy làm cho kinh tế sa sút.
15/ Người nghiện ma túy có thể gây ra những tệ nạn xã hội nào?
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nói lại với người thân về tác hại
của các chất gây nghiện vừa học.
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
14
- GV dặn HS về sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu
nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Chuẩn bò tiết sau Thực hành: Nói
“Không” với các chất gây nghiện (tt).
- HS ghi sổ tay.
- HS lắng nghe.
KĨ THUẬT
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
A/ MỤC TIÊU: HS cần phải:
* Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường
ở gia đình.
* Biết giữ vệ sinh, an toàn trong qúa trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
* GDSDNLTK&HQ: Chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
* Tranh ở SGK.

* Phiếu học tập, phiếu đánh giá kết quả học tập (photo sẵn)
* Một số dụng cụ đun, nấu, ăn, uống thông thường.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra, chấm chọn, nêu nhận xét một số
bài thêu dấu nhân mà HS thêu ở nhà.
- 1 số HS trưng bày sản phẩm.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục đích bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
XÁC ĐỊNH CÁC DỤNG CỤ ĐUN, NẤU, ĂN UỐNG THÔNG THƯỜNG
TRONG GIA ĐÌNH
- GV: Hãy kể tên các dụng cụ thường dùng để
đun, nấu, ăn, uống trong gia đình.
- GV ghi tên các dụng cụ HS vừa nêu lên
bảng và nhận xét, nhấn mạnh lại.
- Vài HS phát biểu, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
HOẠT ĐỘNG 2
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM, CÁCH SỬ DỤNG, BẢO QUẢN
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐUN, NẤU, ĂN UỐNG
- Chia lớp 6 nhóm, phát phiếu học tập, hướng
dẫn cách ghi phiếu.
- YC HS đọc thông tin ở SGK, kết hợp với
thực tế, thảo luận và ghi vào phiếu học tập.
- GV bao quát lớp.
- Hết thời gian, mời các nhóm báo cáo kết
quả.

- GV nhận xét lại và dựa vào tranh ở SGK để
- HS nhận phiếu, quan sát phiếu, lắng
nghe.
- Các nhóm thảo luận trong 12 phút.
- Đại diện 2/6 nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
15
kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- Xong, GV nêu đáp án đúng.
- Kiểm tra kết quả làm bài của HS bằng cách
YC các em giơ tay.
- GV nhận xét kết quả học tập của HS.
- HS làm bài cá nhân vào phiếu.
- HS đối chiếu kết quả ở phiếu của mình
với đáp án GV nêu.
- HS giơ tay.
- Cả lớp lắng nghe.
NHẬN XÉT – DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm
và cá nhân học tập tích cực.
- Dặn HS mang theo tranh ảnh về thợc phẩm
thường dùng nấu ăn và tìm hiểu cách thực
hiện một số công việc chuẩn bò trước khi
nấu ăn.
- HS tuyên dương, lắng nghe.
- HS ghi vở nháp.

Thứ tư ngày14 tháng 09 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với số đo độ dài, khối lượng.
B/ CHUẨN BỊ :
SGK, vở bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- YC HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn
vò đo khối lượng liền nhau.
- GV nêu nhận xét.
- 2 HS nêu.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP
Bài 1
- YC HS đọc đề bài.
- GV dùng hệ thống câu hỏi hướng dẫn
HS giải.
- YC HS khá-giỏi tự làm vào vở. Sau đó
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
16
hướng dẫn lại bạn ngồi cạnh mình.

- GV chọn một số vở của HS khá-giỏi
chấm và gọi 1 HS lên chữa bài.
- 3, 4 HS nộp vở; 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải
1tấn 300kg = 1.300kg
2tấn 700kg = 2700kg
Cả hai trường thu được:
1.300 + 2.700 = 4.000 (kg)
4.000kg = 4tấn
4tấn gấp 2tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50.000 x 2 = 100.000 (quyển)
Đáp số: 100.000 quyển vở.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề.
- GV vẽ hình lên bảng và dùng hệ thống
câu hỏi để hướng dẫn HS giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, còn lại tự giải
vào vở.
- GV nhận xét lại, cho điểm.
- GV chọn chấm thêm một số vở.
- GV nêu nhận xét và YC HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS quan sát hình, phát biểu.
- 1 HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân
vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 5-6 HS nộp vở.
- HS tự chữa bài vào vở.

Giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84 (m
2

)

Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m
2

)
Diện tích mảnh đất đó là:
84 + 49 = 133 (m
2

)
Đáp số: 133 m
2

CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập
vào vở.
- Chuẩn bò tiết sau Đề-ca-mét vuông –
Héc-tô-mét vuông.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC
Ê-MI-LI, CON

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
17
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mó tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
- Thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài.
* HS khá-giỏi: Học thuộc lòng được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng xúc động, trầm lắng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa ở sách giáo khoa.
- Băng giấy viết ý nghóa bài thơ.
- Băng giấy viết khổ thơ 4 để thi đọc diễn cảm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và
trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV dựa trên bài Tiếng vó cầm ở Mỹ Lai để
giới thiệu bài.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI
Luyện đọc
- Gọi HS đọc đoạn xuất xứ bài thơ.
- GV giới thiệu tranh và ghi các tiếng phiên

âm tiếng nước ngoài lên bảng.
- Gọi HS đọc một lượt toàn bài.
- GV chia bài thành 4 phần : mỗi phần 1 khổ
thơ.
- YC HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa
khi có HS đọc sai, kết hợp giải nghóa từ phần
chú giải.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát tranh.
- 2 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 4 HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
Tìm hiểu bài
- GV YC HS đọc thầm lướt lại bài thơ và trả
lời các câu hỏi:
+ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm
trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.
+ YC HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
- HS lần lượt phát biểu trả lời, cả lớp nhận
xét, bổ sung:
+ 3 HS thi đọc, cả lớp bình chọn.

+ HS khá: Vì đó là cuộc chiến tranh phi

18
tranh xâm lược của chính quyền Mó?
+ YC HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
- GV hỏi thêm: Vì sao chú Mo-ri-xơn nói
“Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”?
+ YC HS đọc lướt đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
Em có suy nghó gì về hành động của chú Mo-
ri-xơn?
+ GV: Ý nghóa bài thơ là gì?

- GV dán băng giấy lên bảng và gọi HS lặp
lại.
nghóa – không “nhân danh ai” – và vô
nhân đạo – “đốt bệnh viện, trường học”,
“giết trẻ em”, “giết những cánh đồng
xanh”,
+ HS trung bình: Chú nói trời sắp tối,
không bế bé Ê-mi-li về được. Chú dặn con:
khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói:
“Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”.
+ HS khá, giỏi trả lời: Chú muốn động viên
vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh
thản, tự nguyện.
- HS thảo luận theo cặp và có nhiều ý kiến:
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để đòi hòa bình
cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục
và xúc động trước hành động cao cả đó. /
Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động

cao đẹp, đáng khâm phục. /
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của một
công dân Mó tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- 2 HS lặp lại.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.
- GV treo băng giấy viết khổ thơ 4, hướng dẫn
HS cách đọc và đọc mẫu.
- YC HS luyện đọc diễn cảm, nhẩm thuộc
lòng theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng trước
lớp.
- GV nhận xét lại và đề nghò tuyên dương HS
đọc hay nhất.
- 4 HS đọc tiếp nối.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- HS phát biểu nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp vỗ tay.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính bài thơ.
- GV giáo dục HS tình yêu quê hương đất
nước.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về tập đọc lại bài, thuộc lòng 1 khổ thơ
và tập trả lời lại các câu hỏi. Riêng HS khá-
giỏi thuộc khổ 3 và 4.
- Chuẩn bò trước bài Sự sụp đổ của chế độ a-

pác-thai.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
19
Thứ năm ngày15 tháng 09 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
* HS nêu được tác dụng của bảng thỗng kê kết quả học tập của cả tổ.
* KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thông tin);
Thuyết trình kết quả tự tin.
B/ CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- 5 phiếu ghi sẵn điểm của từng HS.
- Vài tờ phiếu kẻ bảng thống kê để HS làm BT2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra phiếu ghi điểm của HS.
- GV nhận xét.
- HS để lên bàn.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu MĐ-YC của tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP

Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
- GV nhắc HS đây là dạng thống kê đơn
giản nên không cần kẻ bảng mà thống kê
theo hàng ngang. Lưu ý HS thống kê trung
thực, không thêm bớt.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét kết quả học tập của từng HS,
qua đó có nhắc nhở nếu HS học còn điểm
kém nhiều.
- 1 HS tiếp đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
Bài 2
- GV nhấn mạnh lại và giúp HS nắm vững
cách kẻ bảng thống kê.
- Gọi HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê.
- GV phát phiếu cho từng tổ.
- 1 HS đọc YC BT2.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng kẻ, cả lớp kẻ vào nháp.
- Các nhóm nhận phiếu.
20
- GV YC các tổ thống kê kết quả học tập
của tổ mình trong tháng qua.
- GV nhận xét lại, tuyên dương tổ học tốt
trong tháng.
- YC HS nêu tác dụng của bảng thống kê.

- GV nhấn mạnh lại.
- Các thành viên trong mỗi tổ đọc lại thống
kê điểm của mình để thư ký điền nhanh vào
bảng.
- Xong, đại diện các nhóm dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tổ học tốt nhất
trong tháng qua.
- Vài HS khá-giỏi phát biểu.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
- Chuẩn bò trước tiết sau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Biết phân biệt nghóa của từ đồng âm (BT1); đặt được câu để phân biệt nghóa của từ
đồng âm (2/3 từ của BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các
câu đố.
* HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT2; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3,
BT4.
B/ CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- Bảng nhóm để HS làm BT2, 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc lại đoạn văn BT3 tiết trước.

- GV nhận xét, cho điểm.
- Vài HS đọc.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
NHẬN XÉT : Bài 1
- Gọi HS đọc YC của bài tập.
- Gọi HS đọc hai câu của BT.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc.
Bài 2
- Gọi HS đọc YC của bài tập.
- YC HS trao đổi theo cặp để để làm BT2.
- YC HS nêu kết quả.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi với bạn cùng bàn.
- Vài HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ
21
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Từ câu (ý a): Bắt cá, tôm, sợi dây.
+ Từ câu (ý b): Đơn vò của lời nói
- GV kết luận lại: Hai từ câu ở 2 câu trên
phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm),
song nghóa của chúng rất khác nhau. Những
từ như thế gọi là từ đồng âm.
sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
GHI NHỚ

- GV gợi ý để HS rút ra được Ghi nhớ như ở
SGK.
- Vài HS phát biểu.
- Vài HS lặp lại.
LUYỆN TẬP : Bài 1
- Gọi HS đọc YC của BT.
- GV nhấn mạnh lại YC của BT và hướng dẫn
cách làm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Xong, vài HS phát biểu, cả lớp nhận xét, sửa
chữa.
Bài 2
- Gọi HS đọc YC của BT.
- GV lưu ý HS: HS trung bình chọn 2/3 từ để
đặt câu; HS khá-giỏi đặt câu với cả 3 từ.
- GV chọn chấm một số vở, nêu nhận xét.
- Tuyên dương những em đặt câu hay.
- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Lớp vỗ tay.
Bài 3
- Gọi HS đọc YC và mẩu chuyện vui của
BT3.
- YC HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng: Nam đã nhầm lẫn
từ “tiêu” trong “tiền tiêu” (tiền để chi tiêu)
với tiếng “tiêu” trong từ đồng âm“tiền tiêu”

(vò trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở
phía trước khu vực trú quân, hướng về đòch).
- 2 HS tiếp nối đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi theo cặp làm bài.
- Vài HS trình bày trước lớp, cả lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 4
- GV lần lượt nêu từng câu đố.
- YC HS giải nghóa từ đồng âm trong câu đố.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Lời giải
a) Con chó thui – từ “chín”: nưỡng chín.
- HS thi nhau phát biểu giải câu đố.
- HS khá-giỏi giải nghóa và nêu tác dụng của
từ đồng âm trong câu đố.
22
b) Hoa súng và khẩu súng.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ, nêu tác dụng của từ
đồng âm.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài, chuẩn bò tiết sau Mở
rộng vốn từ Hữu nghò – Hợp tác.
- 3 HS lặp lại.
- HS lắng nghe.

TOÁN
ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG – HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
A/ MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vò đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-

mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vò đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông, đề-ca-mét vuông với héc-tô-
mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vò đo diện tích (trường hợp đơn giản).
B/ CHUẨN BỊ :
Giấy khổ to vẽ hình vuông cạnh 1dam và 1hm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra lại các bài tập HS đã hoàn chỉnh
lại ở nhà.
- GV nêu nhận xét.
- HS để lên bàn.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG
Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình
vuông cạnh 1dam (như SGK). YC HS tính
diện tích hình vuông trên.
- GV chỉ vào hình và nói: Đây chính là
1dam
2
. Vậy đề-ca-mét vuông là gì?
- GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc.
- HS quan sát, tính được:

1dam x 1dam = 1dam
2
- HS: 1dam vuông là diện tích hình vuông
cạnh 1dam.
- HS lắng nghe.
Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông
- GV chỉ vào hình và hỏi: 1dam bằng bao
nhiêu mét?
- GV chỉ vào hình và nói tiếp: Cạnh hình
vuông này được chia thành 10 phần bằng
- HS: 1dam = 10m
- HS quan sát, lắng nghe.
23
nhau, mỗi phần là 1m. Vậy diện tích 1
hình vuông nhỏ là 1m vuông.
- Do đó, 1dam vuông gồm bao nhiêu hình
vuông diện tích 1m vuông?
- GV vừa nói, vừa chứng minh lại cho HS
thấy: 1dam = 10m. Vậy diện tích hình
vuông được tính theo đơn vò mét vuông như
sau:
10m x 10m = 100 m
2
- GV kết luận và ghi bảng: 1dam
2
= 100m
2
- HS đếm và trả lời: 100mét vuông.
- HS quan sát, lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 2

GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông
(Tiến hành tương tự đề-ca-mét vuông)
Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông
(Tiến hành tương tự đề-ca-mét vuông)
1hm = 10dam. Vậy diện tích hình vuông
được tính theo đơn vò đề-ca-mét vuông như
sau:
10dam x 10dam = 100dam
2
- GV YC HS nêu lại mối quan hệ giữa dam
vuông với mét vuông, giữa hm vuông với
dam vuông.
- HS nêu:
+ Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét
vuông.
+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-
mét vuông.
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP
Bài 1
- Gọi HS lần lượt nêu miệng. - 4 HS lần lượt nêu.
Bài 2
- Đọc từng số cho HS viết bảng con.
- Mỗi số HS viết xong, GV nhận xét, ghi
bảng.
- HS lần lượt viết.
Bài 3a
- Gọi HS lên bảng điền.
- GV nhận xét lại, kết luận kết quả đúng.
- 6 HS lần lượt lên bảng điền, còn lại làm

vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 3b
- GV hướng dẫn mẫu.
- Gọi HS lên bảng điền.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 4 HS lần lượt lên bảng điền, còn lại làm
vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
24
- GV nhận xét lại, kết luận kết quả đúng.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- YC HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn
vò đo vừa học.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập vào
vở.
- Chuẩn bò tiết sau Mi-li-mét vuông. Bảng
đơn vò đo diện tích.
- Vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
KHOA HỌC (tiếp theo)
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
A/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
* KNS: Kn phân tích và xử lý thông tin 1 cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của gv
cung cấp về tác hại của chất gây nghiện; Kn tổng hợp, tư duy hệ thống thông tinveef tác hại
của chất gây nghiện; Kn giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện;

Kn tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bò đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
B/ CHUẨN BỊ:
- Hình ở SGK.
- Ghế để HS chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- YC HS nêu tác hại của thuốc lá, rượu-bia,
ma túy đối với người sử dụng và người xung
quanh.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu bài học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
Thực hành kó năng từ chối khi bò lôi kéo,rủ rê sử dụng chất gây nghiện
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó
một điều gì, các em sẽ nói gì?
- GV kết luận và ghi tóm tắt lên bảng:
+ Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm
việc đó.
+ Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích
các lý do khiến bạn quyết đònh như vậy.
- HS phát biểu.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×