Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

bài giảng pascal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.93 KB, 48 trang )

LẬP TRÌNH PASCAL
LỚP: CĐ CK 2011
Chương 1: Thuật giải và chương trình
1.Thuật giải (algorithm)
Là một tập hữu hạn các thao tác (các công việc, các phép toán) có thể đặt tên được và được thực hiện theo một trình tự
thích hợp trên một số đối tượng để đạt được mục đích mong muốn.

"Hữu hạn" ở đây được hiểu cả về mặt thời gian thực hiện lẫn công cụ thực hiện.
I. Khái niệm
+

Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn bước.
+ Tính xác định: Các thao tác ở mỗi bước phải hết sức rõ ràng và
chỉ được hiểu theo một nghĩa duy nhất. Trong cùng một điều kiện hai
máy khác nhau hoặc hai lần thao tác khác nhau phải cho cùng một
kết quả khi thực hiện cùng một thuật toán.
+ Tính hàng loạt: Thuật toán có hiệu lực như nhau đối với các bài
toán cùng loại (có cùng miền áp dụng thuật toán).
+ Tính khả thi: Thuật toán phải bao gồm các thao tác mà máy có
thể thực hiện được (chỉ bao gồm những phép toán số học, các phép
so sánh, các phép logic, các phép nhập xuất thông tin tiêu chuẩn).
+ Tính đầy đủ: Thuật toán phải vét được hết các tình huống, các
khả năng có thể xảy ra, không bỏ sót bất kỳ một trường hợp nào.
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THUẬT TOÁN
III. CÁC DẠNG DIỄN TẢ THUẬT TOÁN
1. Diễn đạt bằng văn bản (ngôn ngữ tự nhiên)
-Khá đơn giản; gần gũi với tư duy của con người nhưng phụ thuộc rất nhiều vào cách diễn đạt
của người sử dụng.
Vì vậy nó không tránh khỏi có những chỗ rườm rà khiến cho người đọc không có được một cái
nhìn khái quát với toàn bộ thuật toán.
2. Diễn đạt bằng ngôn ngữ lập trình


Ngôn ngữ lập trình (language program) là ngôn ngữ do các chuyên gia tin học tạo ra chuyên
dùng để viết chương trình cho máy tính. Nó được xây dựng khá đơn giản về chính tả và ngữ
pháp khá gần gũi với ngôn ngữ khoa học kỹ thuật, quản lý.
III. CÁC DẠNG DIỄN TẢ THUẬT TOÁN
3. Diễn đạt bằng lưu đồ

Điểm bắt đầu và chấm dứt thuật toán

Thao tác nhập hay xuất dữ liệu

Khối xử lý công việc

Khối quyết định lựa chọn

Điểm nối

Chuẩn bị

Khối chương trình con

Đường đi của chương trình
Bước 1: Nhập vào 2 hệ số a và b.
Bước 2: Xét điều kiện a = 0 ?
Nếu đúng là a = 0, thì đi đến bước 3. Nếu không, nghĩa là a ≠ 0, thì đi đến bước 4.
Bước 3: Xét điều kiện b = 0 ?
Nếu b = 0, thì báo phương trình có vô số nghiệm. Chuyển đến bước 5.
Nếu b ≠ 0, thông báo phương trình vô nghiệm. Chuyển đến bước 5.
Bước 4:
PT có một nghiệm duy nhất là x = - b/a.
Bước 5: Kết thúc thuật toán

III. CÁC DẠNG DIỄN TẢ THUẬT TOÁN
Bằng văn bản
Ví dụ 2: Thuật toán giải phương trình bậc nhất ax + b = 0
Bằng Lưu Đồ
Ví dụ 3 : Tính tổng S của n số nguyên đầu tiên, ta tiến hành theo hai thuật giải sau
Ví dụ 4: Thuật giải đổi chỗ
Viết thuật giải để nhập vào 2 số A, B từ bàn phím sau đó đổi giá trị của biến A cho biến B và
ngược lại.
Ví dụ 5: Thuật giải tìm số lớn nhất trong 2 số
BÀI TẬP
1. Viết thuật giải nhập 1 số từ bàn phím và in ra bình phương của số đó nếu số đó là số dương.
2.Viết thuật giải nhập từ bàn phím một số tự nhiên N và in ra các số nguyên trong phạm vi từ 1 đến N
3. Viết thuật giải nhập từ bàn phím 2 số tự nhiên m, n (m<n) và in ra màn hình các số chia hết cho m trong
khoảng từ 1 đến n
Hướng dẫn: Để kiểm tra xem một số x có chia hết cho m không ta dùng biểu thức kiểm tra X MOD M=0. Nếu
biểu thức này là đúng thì x chia hết cho m.
4 Viết thuật giải nhập 3 số từ bàn phím và in ra số lớn nhất trong ba số đó.
5. Viết thuật giải nhập 2 số từ bàn phím và in ra UCLN, BCNN của hai số đó.
Hướng dẫn:
UCLN của 2 số m và n (UCLN(m,n)) được tính như sau:
UCLN(m,m)=m
UCLN(m,n) = UCLN(m-n,n) với m>n
UCLn(m,n-m) với n>m
BCNN(m,n)=m*n/UCLN(m,n)
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL
I.GIỚITHIỆU
Pascal là ngôn ngữ lập trình cấp cao do giáo sư Niklaus Writh (trường ĐH kỹ thuật Zurich,
Thuỵ sỹ) sáng tác và công bố vào đầu những năm 1970.
Nó giúp cho sinh viên cũng như người mới học lập trình có được thói quen viết một chương
trình có cấu trúc sáng sủa, rõ ràng dễ đọc vàdễ hiểu.


Pascal là một ngôn ngữ có định kiểu mạnh mẽ. Có nghĩa một biến và một hằng của một
kiểu dữ liệu không thể tự do đem trộn lẫn với biến và hằng của một kiểu dữ liệu khác. Khi
sử dụng phải khai báo rõ kiểu của chúng.

Các kiểu dữ liệu trong Pascal hết sức phong phú thể hiện được nhiều kiểu dữ liệu từ đơn
giản đến phức tạp.

Pascal là một ngôn ngữ có cấu trúc. Một ngôn ngữ có cấu trúc khối là một ngôn ngữ mà
ta có thể tách các thông tin dữ liệu (biến, hằng, ) và các lệnh cần dùng cho một nhiệm
vụ xác định thành những khối riêng để người lập trình có thể giải quyết dần dần từng
khối một hoặc cho nhiều người cùng tham gia lập trình.
Ưu điểm của Pascal

Tính cấu trúc của Pascal được thể hiện trên 3 mặt:

Cấu trúc về mặt dữ liệu: từ các dữ liệu kiểu đơn giản hoặc lệnh có cấu trúc ta có thể xây
dựng các dữ liệu có cấu trúc phức tạp hơn

Cấu trúc về mặt lệnh: từ các lệnh đơn giản hoặc lệnh có cấu trúc ta có thể xây dựng các
lệnh phức tạp hơn.

Cấu trúc về mặt chương trình: một chương trình có thể chia thành những đơn thể (modul)
tương đối độc lập và những chương trình con.
Ưu điểm của Pascal
II. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL
?
2.1. Bộ ký tự

Ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ bộ ký hiệu cơ bản sau:


Bộ 26 chữ cái La tinh: 26 chữ cái thường a, b, c, , z
26 chữ cái hoa: A,B,C, Z
Bộ 10 chữ số thập phân: 0, 1, , 9

Bộ dấu các phép toán:
cộng + trừ - nhân *
chia / luỹ thừa ^
bằng = lớn hơn > nhỏ hơn < khác <>
mở ngoặc ( đóng ngoặc )

Bộ các ký hiệu đặc biệt:
dấu gạch dưới _ dấu chấm . dấu chấm phẩy ;
dấu nháy đơn ' các ký hiệu khác như [] $

Dấu cách (space) được dùng để ngăn cách các từ.
2.2. Từ khoá

Là các từ riêng của Pascal, có ngữ nghĩa đã được xác định, không được dùng nó vào các việc
khác hoặc đặt tên mới trùng với các từ khóa.

Từ khóa chung:
PROGRAM, BEGIN, END, PROCEDURE, FUNCTION–

Từ khóa để khai báo:
CONST, VAR, TYPE, ARRAY, STRING, RECORD, SET,
FILE, LABEL

Từ khóa của lệnh lựa chọn:
IF THEN ELSE, CASE OF–


Từ khóa của lệnh lặp:
FOR TO DO, FOR DOWNTO DO,
WHILE DO, REPEAT UNTIL–

Từ khóa điều khiển:
WITH, GOTO, EXIT, HALT–

Từ khóa toán tử:
AND, OR, NOT, IN, DIV, MOD
2.3. Tên chuẩn

Tên chuẩn là tên đã được định nghĩa sẵn trong Pascal, nhưng người ta có thể định nghĩa lại
nếu muốn. Trong Pascal ta có các tên chuẩn sau đây:–
Boolean, Char, Integer, Word, Byte, Real, Text
False, True, MaxInt
Abs, Chr, Cos, Sin, Eof, Eoln
Exp, Ln, Odd, Ord
Round, Trunc, Sqr, Pred, Succ
Dispose, New, Get, Put,
Read, Readln, Write, Writeln, Reset, Rewrite
2.4. Tên hay định danh
Là một dãy ký tự do người sử dụng tự đặt cho các hằng, biến, hàm, thủ tục, tên chương trình,
tên kiểu dữ liệu mới. Tên hay định danh trong Pascal phải tuân thủ các qui định sau:

Tên phải được bắt đầu bằng một chữ cái hoặc chữ số.

Trong tên không chứa dấu cách

Tên không được trùng với một từ khoá của Pascal


Số ký tự của tên bị hạn chế là 8 (Pascal chuẩn), 127 (Turbo Pascal)
Ví dụ: Các tên viết như sau:
#DLTA sai vì tên bắt đầu bằng một ký tự đặc biệt
ARRAY sai vì tên trùng với từ khoá
VI DU sai vì tên có dấu cách

Chúý: Để làm cho tên được sáng sủa người ta cho phép dùng dấu gạch dưới (_) khi viết tên. Ví dụ:
GIAI_PHUONG_TRINH

Các từ trong Pascal có thể viết hoa hoặc viết thường mà giá trị và ý nghĩa của chúng không thay đổi.
III.CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH PASCAL
Program Tên_Chương_Trình;
{Phần khai báo}
Uses …
Label …
Const …
Type …
Var …
{Phần chương trình con}
Procedure
Function
{Chương trình chính}
Begin
{Các lệnh của chương trình chính}
End.
Một chương trình Pascal có các phần:
* Phầntiêuđề: Phần này bắt đầu bằng từ khóa Program rồi tiếp đến là tên của chương trình và chấm dứt bằng dấu
chấm phẩy (;)
Tên chương trình phải được đặt theo đúng qui cách của danh hiệu tự đặt. Phần tiêu đề có hoặc không.

* Phầnkhaibáodữliệu: Một chương trình Pascal có thể có một số hoặc tất cả các khai báo dữ liệu sau:
USES : khai báo các thư viện chương trình
CONST : khai báo hằng
TYPE : định nghĩa kiểu dữ liệu mới
VAR : khai báo các biến
Phần khai báo CT con (có thể có hoặc không tùy theo nhu cầu).

* Phầnthânchươngtrình: Phần thân chương trình là phần quan trọng nhất và bắt buộc phải có, phần này luôn nằm
giữa 2 từ khoá là BEGIN và END. ở giữa là lệnh mà các chương trình chính cần thực hiện. Sau từ khóa END là dấu
chấm (.) để báo kết thúc chương trình.
III.CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH PASCAL
* Dấuchấmphẩy (;):
Dấu ; dùng để ngăn cách các câu lệnh của Pascal và không thể thiếu được.
* Lờichúthích:
Lời chú thích dùng để chú giải cho người sử dụng chương trình nhớ nhằm trao đổi thông tin giữa
người và người, máy tính sẽ không để ý đến lời chú thích này. Lời chú thích nằm giữa ký hiệu: { } hoặc (*
*)
III.CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH PASCAL
Ví dụ: Viết chương trình tính diện tích hình tròn biết bán kính là R , tính diện tích hình vuông
biết cạnh là a.
PROGRAM VI_DU; (* Dòng tiêu đề *)
VAR R, A, Dientich: Real;(* Khai báo ba biến thực *)
BEGIN
Write ('Ban kinh : R= '); Readln (R);
Dientich:=3.14*R*R; (* Tính diện tích hình tròn *)
Writeln (‘Dien tich hinh tron la:', Dientich:10:3);
Write ('Do dai canh hinh vuong: A= '); Readln (A);
Dientich:=A*A;
Writeln (‘Dien tich hinh vuong la’, Dientich:10:3);
Readln;

END.
III.CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH PASCAL
5.1.Kháiniệm

Dữ liệu (DATA) được định nghĩa là tất cả những gì được máy tính xử lý. Các kiểu dữ
liệu cần tới máy tính xử lý có rất nhiều, tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau về bản
chất, ý nghĩa, không chỉ là số liệu mà còn là các kí tự, các mệnh đề logic thể hiện qua
các đối tượng cụ thể cần xử lý như tiền lương, địa chỉ, tên, tuổi, văn bản, tín hiệu.

Về phương diện ngôn ngữ bậc cao thì dữ liệu đã được khái quát hoá với các kiểu dữ
liệu. Một kiểu dữ liệu (Data Type) được định nghĩa với hai điểm chính như sau:

- Một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được

- Trên đó xác định một số phép toán.
V. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ
Một biến phải gắn liền với một kiểu dữ liệu.
Các kiểu DL trong Pascal
Kiểu dữ liệu đơn giản
Kiểu số nguyên(Integer)
Kiểu số thực(Real)
Kiểu ký tự(Char)
Kiểu logic(Boolean)
Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Kiểu mảng(Array)
Kiểu chuỗi(String)
Kiểu tập hợp(Set)
Kiểu bản ghi(Record)
Kiểu tập tin(File,Text)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×