Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BT Lý thuyết kiểm toán 2014.final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293 KB, 29 trang )


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 1-
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi
1. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động, tất yếu mỗi đơn vị cơ sở đều tự kiểm tra mọi hoạt động của mình
trong tất cả các khâu. Công việc này được gọi là:
a. Ngoại kiểm
b. Nội kiểm
c. Thanh tra.
d. Quản lý
2. Hoạt động kiểm tra của Kiểm toán Nhà nước, của các tổ chức và chuyên gia bên ngoài đối với
một đơn vị kinh doanh được gọi là :
a. Thanh tra.
b. Kiểm soát
c. Ngoại kiểm
d. Kiểm soát độc lập
3. Đặc trưng cơ bản của kế toán là gắn chặt hai chức năng thông tin và kiểm tra được thể hiện:
a. PP chứng từ -kiểm kê không chỉ là phương pháp truyền tin mà còn là minh chứng pháp lý cho
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. PP đối ứng tài khoản không chỉ là phương pháp phân loại, phản ánh sự vận động của tài sản mà
còn là kỹ thuật kiểm tra quan hệ cân đối.
c. PP tính giá không chỉ là cách thức tổng hợp chi phí để hình thành một tài sản hay dịch vụ mà
còn là phương pháp đối chiếu sự tương ứng giữa chi phí và tài sản.
d. PP tổng hợp - cân đối kế toán không chỉ là phương pháp tổng cộng các con số mà còn là cách
thức cân đối tổng quát để tự kiểm tra kết quả tổng hợp.
e. Bao gồm tất cả các câu trên.
4. Kiểm toán có thể được khắc hoạ rõ nét nhất qua các chức năng:
a. Soát xét và điều chỉnh hoạt động quản lý
b. Kiểm tra để xử lý vi phạm và quản lý
c. Kiểm tra để tạo lập nề nếp kế toán


d. Xác minh và bày tỏ ý kiến.
5. Chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến trong kiểm toán tài chính ngày nay được thể hiện:
a. B
ằng một chữ chứng thực
b. Bằng một báo cáo kiểm toán.

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 2-
c. Bằng miệng
d. Tất cả các câu trên
6. Kiểm toán tài chính tạo niềm tin cho những người quan tâm đến:
a. Doanh thu
b. Chi phí
c. Tình hình tài chính của khách thể kiểm toán
d. Tài sản.
7. Trong khi thực hiện kiểm toán tài chính. thước đo đúng sai của các báo cáo tài chính là:
a. Các chuẩn mực kiểm toán
b. Các chuẩn mực kế toán
c. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
8. Nếu kiểm toán được phân thành KTNN, KTĐL và KTNB thì tiêu chí phân loại là:
a. Tính chu kỳ.
b. Đối tượng cụ thể.
c. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán
d. Tổ chức bộ máy.
9. Nếu lấy tiêu chí “đối tượng kiểm toán” để phân loại thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ.
b. Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và hiệu quả.
c. Kiểm toán DN, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành chính sự nghiệp.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

10. Tình hình tài chính của doanh nghiệp và những thay đổi về tài chính của nó:
a. Luôn luôn được phản ánh toàn diện, không thiếu sót chi tiết nào trên các tài liệu của DN.
b. Được phản ánh duy nhất trên các tài liệu kế toán của đơn vị.
c. Được phản ánh trên tài liệu một phần và một phần chưa được phản ánh trên bất kỳ tài liệu nào.
d. Không được phản ánh trên bất cứ một tài liệu nào.
11. Khái niệm “khách thể kiểm toán” được sử dụng trong chuyên ngành kiểm toán để đề cập đến:
a. Người thực hiện công việc kiểm toán
b. Công ty ki
ểm toán
c. Các báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 3-
d. Các đơn vị được kiểm toán
12. Nếu là khách thể của Kiểm toán Nhà nước thì:
a. Chỉ thuộc khách thể của Kiểm toán Nhà nước
b. Tự động trở thành khách thể của kiểm toán độc lập
c. Cũng có thể trở thành khách thể của kiểm toán độc lập
d. Không thể là khách thể của kiểm toán độc lập.
13. Chủ thể kiểm toán trong lĩnh vực kiểm toán đề cập đến
a. Các đơn vị được kiểm toán
b. Người tiến hành công việc kiểm toán
c. Công ty kiểm toán
d. Bao gồm câu a và c
14. Đối tượng thường xuyên và chủ yếu của kiểm toán hoạt động là:
a. Tính hiệu quả của hoạt động quản lý
b. Tính hiệu năng của hoạt động quản lý
c. Tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính
d. Bao gồm câu a và câu b.
15. Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm luật pháp, các chế định của Nhà

nước và các quy định của công ty chính là một cuộc kiểm toán:
a. Tài chính
b. Tuân thủ
c. Nghiệp vụ
d. Tất cả các câu trên đều sai
16. Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động
a. KTHĐ tập trung kiểm tra kế toán và tài chính đối với một DN mới được thành lập.
b. KTHĐ tập trung vào việc kiểm tra sự trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của DN
c. Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu & hiệu quả của hoạt động hay một bộ phận trong DN
d. Cả 3 câu trên đều đúng.


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 4-
17. Báo cáo kiểm toán BCTC đề cập đến vấn đề:
a. Các BCTC lập ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, các quy định hiện
hành và yêu cầu của luật pháp hay không.
b. Toàn cảnh các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với các hiểu biết của kiểm toán
viên về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
c. Các thông tin tài chính có thể hiện mọi vấn đề trọng yếu và có đảm bảo trung thực, hợp lý không.
d. Tất cả các vấn đề trên.
18. Các tài liệu kế toán hướng các KTV vào kiểm tra:
a. Tính hiện thực của các thông tin.
b. Tính hợp lý, hợp pháp của mẫu biểu sử dụng.
c. Sự phù hợp các thông tin được phản ánh với chế độ, chuẩn mực hiện hành và quy định của đơn vị.
d. Tất cả các đáp án trên.
19. Ai là người có trách nhiệm chính đối với sự trung thực và hợp lý về BCTC của DN
a. Ban giám đốc của DN được kiểm toán.
b. Kiểm toán viên độc lập.
c. Ban kiểm toán của DN.

d. Phòng kế toán của DN.
20. Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra và xác nhận:
a. Tính trung thực của BCTC.
b. Tính hợp lý của BCTC.
c. BCTC có phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán và các yêu cầu của pháp luật hay không.
d. Bao gồm cả ba đáp án trên.
21.Lý do cần phải có kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC là:
a. Ban Giám đốc có thể gian lận và thông thường các KTV độc lập sẽ phát hiện các gian lận này.
b. Thường có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa công ty soạn thảo BCTC với người sử dụng BCTC.
c. Vì có thể có sai sót ở số dư các tài khoản mà sẽ được các kiểm toán viên độc lập điều chỉnh.
d. Vì hệ thống KSNB thường không đáng tin cậy
22. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống KSNB hoạt động đúng như thiết kế.
b. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán BCTC.
c. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho các nhà quản lý
c
ấp cao của công ty.
d. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó.


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 5-
23. Các thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ
a. Kiểm toán các chi nhánh ngân hàng về việc thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay
b. Kiểm toán các doanh nghiệp về tình hình thực hiện luật thuế
c. Kiểm toán doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của
hợp đồng tín dụng
d. Kiểm toán một dự án xóa đói giảm nghèo về tính hiệu quả của nó.
24. Một cuộc kiểm toán được dành cho việc phát hiện những vi phạm các điều luật và quy định được
xem như là:

a. Kiểm toán BCTC.
b. Kiểm toán việc tuân thủ luật pháp.
c. Kiểm toán hiệu quả.
d. Kiểm toán hoạt động
Bài 2: Trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S) cho mỗi câu sau đây và giải thích
1. Để hoạt động có hiệu quả, người bảo vệ tài sản cũng nên là người phụ trách sổ kế toán của tài sản đó

2. Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán chính là kiểm tra kế toán
3. Thực trạng hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán
4. Chức năng “bày tỏ ý kiến” của Kiểm toán Nhà nước, ở tất cả các nước trên thế giới, đều thực hiện
theo cách thức tư vấn đối với mọi khách thể kiểm toán
5. Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Phòng Kế toán của Công ty
6. Kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện một cuộc kiểm toán tài chính
7. Mục tiêu của kiểm toán tài chính thường hướng tới quá khứ còn mục tiêu của kiểm toán hoạt động
thường hướng tới tương lai
8. Khách hàng kiểm toán và khách thể kiểm toán là hai khái niệm đồng nhất
9. Tại Việt Nam, Kiểm toán Nhà nước có quyền ra mệnh lệnh xử lý các trường hợp vi phạm đối với đơn
vị được kiểm toán
10. Tính độc lập của kiểm toán viên thường không được đặt ra khi tiến hành kiểm toán tuân thủ
11. DN chỉ phải trả chi phí cho các cuộc kiểm toán được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập, còn
các cuộc kiểm toán được thực hiện bởi các chủ thể khác thì doanh nghiệp không phải trả chi phí.
12. Đối tượng chủ yếu và duy nhất của kiểm toán chính là các BCTC của đơn vị được kiểm toán
13. Cơ sở để phân tích sự đúng sai của các nghiệp vụ kế toán chính là các chuẩn mực kiểm toán



Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 6-
Bài tập tình huống:
Bài 1: Công ty A nhận được hợp đồng lớn. Nhưng do đòi hỏi về nguồn vốn quá cao nên công ty A

muốn mời công ty B (là một công ty đang có sức mạnh về tài chính) đầu tư liên kết để thực hiện
hợp đồng trên. Sau khi xem xét bản báo cáo tài chính của công ty A do kiểm toán viên nội bộ của
công ty A cung cấp thì ban lãnh đạo công ty B chưa thực sự thấy hài lòng về báo cáo này. Giám
đốc công ty B vẫn rất hoài nghi và thật sự do dự khi chấp nhận đầu tư. Lãnh đạo công ty B muốn
có bản báo cáo thật sự khách quan và có tính pháp lý cao. Là một thành viên trong ban lãnh đạo
công ty A hãy đưa ra một ý kiến hay nhất.

Bài 2:Khi kiểm toán công ty X, KTV nhận thấy việc ghi sổ sách, và lưu chứng từ của công ty còn
nhiều thiếu sót, báo cáo tài chính có một số nội dung bị sai. Công ty X đề nghị kiểm toán viên thực
hiện luôn dịch vụ kế toán cho mình. KTV sẽ tư vấn cho công ty X như thế nào?

Bài 3: Một DN dự định liên kết đầu tư với một đối tác nước ngoài. Đối tác này yêu cầu DN hãy cho
xem toàn bộ BCTC đã được kiểm toán. Tuy nhiên DN chưa lần nào kiểm toán BCTC nên ngay
sau đó đã thuê công ty kiểm toán X, một công ty kiểm toán lớn của Việt nam kiểm toán BCTC với
thời hạn 15 ngày phải hoàn tất. 15 ngày sau Công ty đã có BCTC được kiểm toán gửi đối tác nước
ngoài nhưng đối tác vẫn không hài lòng. Họ cho rằng BCTC của công ty cần phải được kiểm toán
bởi công ty kiểm toán nước ngoài bất kỳ nào với thời hạn kiểm toán là 1 tháng thì BCTC mới đáng
tin cậy. Bạn hãy cho biết ý kiến của mình về tình huống trên.

Bài 4: Ông Đăng là một thành viên trong BGĐ của công ty Hướng Dương. Trong một cuộc họp của
BGĐ về việc phê chuẩn kế hoạch tài chính trong năm, có hai khoản chi phí dự kiến công việc kiểm
toán nội bộ và kiểm toán BCTC làm ông Đăng chú ý. Ông Đăng không rõ vì sao cần tốn kém chi
phí cho cả hai loại kiểm toán nêu trên. Do chi phí dự kiến cho việc thuê kiểm toán độc lập để kiểm
toán BCTC thấp hơn chi phí dự kiến nhằm thiết lập một bộ phận kiểm toán nội bộ, nên ông Đăng
đề nghị chỉ cần thuê kiểm toán độc lập. Theo bạn, đề nghị của ông Đăng có hợp lý không? Nếu
không, bạn hãy trình bày ý kiến của mình và giải thích về mục đích của từng loại kiểm toán nói
trên?
Bài 5. Hãy cho biết trong kiểm toán tài chính, với từng tình huống độc lập dưới đây KTV nên phát
hành loại báo cáo kiểm toán nào?
1. Công ty A vay được một khoản vay ưu đãi về mức lãi suất với điều kiện là phải tập trung vốn vay

vào SX loại hàng A. Tuy nhiên sau khi vay vốn về, BGĐ lại quyết định đầu tư số vốn này vào mặt
hàng B vì mặt hàng này đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn.Tất cả các tình hình này đã được trình
bày đầy đủ trên các BCTC của đơn vị.
2. Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn, KTV không có được BCTC đã kiểm toán
của một khoản đầu tư vào một công ty ở nước ngoài, trị giá 2.535.000.000 đồng. Kiểm toán viên
k
ết luận rằng không thể có được các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về khoản đầu tư này.

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 7-
3. Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ. Kiểm toán viên nhất trí với sự thay đổi này
mặc dù nó ảnh hưởng trọng yếu đến khả năng có thể so sánh được của báo caó tài chính, giá trị
tài sản cố định chênh lệch do thay đổi phương pháp khấu hao là 320.000.000 đồng, lợi nhuận sau
thuế chênh lệch do thay đổi phương pháp là 204.000.000 đồng. Đơn vị đã khai báo đầy đủ về sự
thay đổi phương pháp khấu hao này trong mục III của Thuyết minh báo cáo tài chính.
4. Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đó là doanh thu hay là
vốn góp của cổ đông, điều này nằm ngoài khả năng kiểm soát và dự đoán của đơn vị và của kiểm
toán viên. Nhưng đơn vị vẫn ghi nhận số tiền này vào doanh thu.
5. Trong quá trình kiểm toán cho công ty Nhất Tâm, một kiểm toán viên đã phát hiện ra một số gian
lận có tính trọng yếu, ảnh hưởng nghiêm trọng tới BCTC. Và cùng với những bằng chứng, chứng
cứ thu thập được của mình, KTV này đã chứng minh được những gian lận trong bản BCTC là có
thật. Nhưng khi trình bày những phát hiện của mình với các nhà quản lý của Công ty, thì đã bị từ
chối không được chấp nhận và Công ty không sửa chữa lại bản BCTC.
Bài 6: Báo cáo kiểm toán cần trình bày nhất quán về hình thức và kết cấu. Dưới đây là các nội dung
của một báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ (được sắp xếp không theo đúng thứ tự):
(1) Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
(2) Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn
cứ cho ý kiến của chúng tôi.
(3) Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ảnh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính công ty ABC tại ngày 31.12.N cũng như kết quả kinh doanh và các

luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N, phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
(4) Chúng tôi đã kiểm toán BCTC gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31.12.N, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày
31.12.N được lập ngày 15.2.N+1 của Công ty ABC từ trang 10 đến trang 15 kèm theo.
(5) Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các
bằng chứng xác minh những thông tin trên báo cáo tài chính, đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính
và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các BCTC
(6) Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự bảo đảm hợp
lý là các báo cáo tài chính không chứa đựng các sai sót trọng yếu.
Yêu cầu
a. Đối với mỗi nội dung trên, hãy cho biết:
- Nội dung đó nằm trong phần nào của Báo cáo kiểm toán
- Mục đích của nội dung đó khi được trình bày trong báo cáo kiểm toán
b. Viết lại báo cáo kiểm toán nói trên theo đúng thứ tự.


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 8-
CHƯƠNG II: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG KIỂM TOÁN
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án sau
1. Tính trọng yếu trong kiểm toán được hiểu là
a. Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục khác trên BCTC
b. Bản chất của khoản mục và số tiền
c. Tầm quan trọng của thông tin trong sự xét đoán chuyên nghiệp
d. Tính trọng yếu là cố định
2. Việc phân tích và đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
a. Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
b. Xác định khối lượng công việc kiểm toán

c. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
d. Bao gồm tất cả các câu trên
3.Mục đích thu thập bằng chứng của kiểm toán viên nhằm
a. Xây dựng một chương trình kiểm toán tối ưu.
b. Chỉ để xác định quy mô kiểm toán
c. Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán.
d. Không câu nào đúng
4.Kế toán bán hàng biển thủ từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán hoặc ghi giảm nợ phải
thu bằng cách lập dự phòng. Hành vi đó là:

a. Sai sót
b. Gian lận
c. Nhầm lẫn
d. Không câu nào ở trên đúng
5. Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
a. Lỗi tính toán về số học hay ghi chép sai.
b. Áp dụng nhầm các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn trình độ của kế toán.
c. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý.
d. Bao gồm các câu trên.
6. Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
a. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
b. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Vi
ệc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
d. Bao gồm các câu trên.

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 9-
7. Dựa vào ma trận rủi ro phát hiện, nếu rủi ro kiểm soát cao và rủi ro tiềm tàng được đánh giá là
cao thì rủi ro phát hiện ở mức độ:

a. Rất thấp
b. Thấp.
c. Trung bình.
d. Cao
8. Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được thiết lập nhằm mục đích:
a. Ghi chép và kiểm tra các số liệu kế toán.
b. Bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.
c. Tiến hành kiểm toán nội bộ.
d. Phân tích hoạt động kinh tế trong đơn vị.
9. Mục tiêu cơ bản của kiểm toán viên khi nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị là:
a. Xem xét hiệu quả quản lý trong đơn vị.
b. Đánh giá năng lực, trình độ quản lý của các nhân viên quản lý.
c. Phát hiện những sơ hở, yếu kém.
d. Thiết lập độ tin cậy dự kiến vào hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
10. Bằng chứng kiểm toán là:
a. Tất cả các tài liệu chứng từ, sổ sách kế toán của đơn vị.
b. Tất cả các tài liệu kiểm kê thực tế.
c. Tất cả các bản giải trình của các nhà quản lý đơn vị.
d. Các tài liệu và thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán, là cơ
sở để kiểm toán viên đưa ra các nhận xét của mình.
11. Rủi ro phát hiện phụ thuộc vào:
a. Bản chất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Cả a và b.
d. Trình độ, kinh nghiệm của bản thân kiểm toán viên.
12. Tính trọng yếu có một ý nghĩa quan trọng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán, thiết kế xây
dựng các thủ tục kiểm toán, nó giúp cho kiểm toán viên:
a. Xác định nội dung, thời gian phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
b. Xác định mức độ trung thực và hợp lý của các thông tin báo cáo tài chính.
c.

Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót đến báo cáo tài chính.
d. Bao gồm tất cả các câu trên.

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 10-
13. Yêu cầu bằng chứng kiểm toán bao gồm:
a. Sự đầy đủ.
b. Tính hiệu lực.
c. Sự đầy đủ và độ tin cậy.
d. Bao gồm a và b.
14. “Nguyên tắc bất kiêm nhiệm”:
a. Là một nguyên tắc luôn phải tuân thủ trong thiết kế HTKSNB.
b. Là nguyên tắc trong đó mỗi nhân viên không kiêm nhiệm nhiều việc khác nhau
c. Là một trong các thủ tục kiểm soát nội bộ
d. Là nguyên tắc đảm bảo ngăn ngừa mọi gian lận của các nhân viên
15. HTKSNB có thể gặp các hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn.
c. Có sự thông đồng của một số nhân viên
d. Tất cả những điểm trên
16. HTKSNB được thiết lập để:
a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ.
b. Thực hiện chế độ quản lý tài chính kế toán nhà nước
c. Thực hiện các mục tiêu của nhà quản lý đơn vị
d. Giúp KTV độc lập dễ lập kế hoạch kiểm toán.
17.Căn cứ vào thử nghiệm kiểm soát, KTV xác định rủi ro kiểm soát ở mức cao hơn nhận định ban
đầu. Nhằm đảm bảo mức rủi ro kiểm toán như kế hoạch ban đầu, KTV cần phải:
a. Tăng rủi ro phát hiện
b. Giảm các thử nghiệm cơ bản
c. Tăng mức trọng yếu

d. Giảm rủi ro phát hiện
18. Trong quá trình xem xét hệ thống KSNB, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải:
a. Tìm kiếm các thiếu sót quan trọng trong hoạt động của KSNB.
b. Hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống thông tin.
c. Xác định các thủ tục kiểm soát liên quan đến kế hoạch kiểm toán có hiệu lực không?
d. Th
ực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế của KSNB.


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 11-
19. Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm:
a. Để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau.
b. Nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng.
c. Giảm cơ hội gây ra và che giấu sai phạm.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
20. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm là nguyên tắc nhằm:
a. Ngăn ngừa sự thông đồng giữa các nhân viên
b. Ngăn ngừa sai sót hoặc gian lận của mỗi nhân viên.
c. Hạn chế sự thông đồng giữa các nhân viên.
d. Cả a, b,c đều đúng.
21. Hệ thống sổ chi tiết công nợ của khách hàng là yếu tố nào trong hệ thống KSNB?
a. Môi trường kiểm soát
b. Đánh giá rủi ro
c. Thông tin và truyền thông
d. Các thủ tục kiểm soát
22. Điểm nào sau đây không là một nhân tố cuả môi trường kiểm soát ?
a. Hội đồng quản trị.
b. Các chính sách về nguồn nhân lực.
c. Hệ thống thông tin.

d. Cam kết về năng lực
23. Trong những phát biểu sau về kiểm soát nội bộ thì phát biểu nào là không hợp lý?
a. Người giám sát, bảo quản tài sản không là người lưu giữ hồ sơ kế toán cho tài sản đó
b. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được xử lý trước khi trình cho ban lãnh đạo phê duyệt.
c. Các hoạt động kiểm soát không thể đảm bảo tuyệt đối rằng sự câu kết giữa các nhân viên
không thể xảy ra.
d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần có chứng từ chứng minh hợp lệ
24. Một công ty nhỏ có thể không cần thiết lập
a. Chính sách nhân sự
b. Bộ phận kiểm toán nội bộ
c. Hệ thống KSNB
d. Tất cả đều sai


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 12-
25. Hệ thống KSNB sẽ không hoạt động hiệu quả khi
a. Được thiết kế đơn giản
b. Giám đốc là người có phong cách quản trị độc đoán
c. Có một vài điều khoản nhỏ trong chính sách nhân sự không làm hài lòng một vài nhân viên
d. Các nhân viên kế toán kiêm nhiệm việc nhập dữ liệu vào máy tính
26. Hệ thống KSNB của một đơn vị có thể dễ gặp các hạn chế nhất nếu:
a. Các nhân viên rất gắn bó với nhau
b. Vợ của giám đốc là một nhân viên trong doanh nghiệp
c. Có sự thay đổi thường xuyên về nhân sự của các bộ phận chủ chốt
d. Giám đốc doanh nghiệp thường phải đi công tác xa
27. Mục đích chủ yếu của kiểm toán viên khi xem xét về KSNB của đơn vị là:
a. Để có thái độ độc lập đúng đắn đối với các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán.
b. Đánh giá hoạt động quản lý của công ty khách hàng thuê kiểm toán.
c. Xây dựng các đề xuất với khách hàng để cải tiến KSNB.

d. Xác định nội dung, phạm vi và thời gian kiểm toán.
28. KTV không phát hiện ra việc công ty X khai khống giá trị hàng tồn kho để vay ngân hàng. Đối
với sự gian lận này thì:
a. KTV phải chịu trách nhiệm
b. Ban quản trị của công ty X phải chịu trách nhiệm
c. Cả ban quan trị của công ty X và KTV đều phải chịu trách nhiệm
d. KTV không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào
29. “Kiểm toán viên không kiểm toán được hết các mặt hàng của công ty do công ty đặt hàng gia
công tại rất nhiều nơi sản xuất tư nhân”. Đây là một ví dụ về
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Cả 3 câu trên đều sai
30. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được thấp thì phải đảm bảo:
a. Thử nghiệm kiểm soát tăng lên
b. Thử nghiệm kiểm soát giảm xuống
c. Thử nghiệm cơ bản tăng lên
d. Th
ử nghiệm cơ bản giảm xuống


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 13-
31. Khách hàng không phát hiện kịp thời việc nhân viên gian lận do không có sự phân công phân
nhiệm hợp lý. Đây là loại rủi ro gì?
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
32. Rủi ro kiểm soát có thể bằng 0 nếu:

a. Hệ thống KSNB của đơn vị được thiết kế rất tốt
b. KTV kiểm tra 100% các nghiệp vụ
c. KTV tăng cường các thử nghiệm kiểm soát cần thiết
d. Tất cả các câu đều sai
33. Khi đánh giá sai sót nào là trọng yếu, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
a. Sai sót lớn hơn 100 triệu đồng là sai sót trọng yếu
b. Đánh giá sai sót trọng yếu tùy vào sự xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV
c. Sai sót lớn hơn 5% giá trị tổng tài sản là sai sót trọng yếu
d. Các sai sót về doanh thu là trọng yếu vì nó ảnh hưởng tới lợi nhuận
34. Điều nào sau đây là thích hợp để cung cấp cho một kiểm toán viên sự đảm bảo nhiều nhất về
tính hữu hiệu cuả hệ thống kiểm soát nội bộ
a. Điều tra nhân sự cuả khách hàng.
b. Tính toán lại các số dư cuả tài khoản.
c. Quan sát các nhân viên cuả công ty khách hàng thực hiện việc kiểm soát.
d. Xác nhận với các bên nằm ngoài công ty.
35. Trong quá trình tìm hiểu các thủ tục kiểm soát của một khách hàng mà công ty của bạn đang
kiểm toán, bạn nhận thấy phụ trách bán hàng kiêm nhiệm thủ kho thành phẩm, bạn nhận định
những sai sót tiềm tàng nào dưới đây có khả năng xảy ra:
a. Khả năng thâm lạm tài sản, phê chuẩn khống các nghiệp vụ không phát sinh.
b. Khả năng tham ô tài sản, điều chỉnh sổ sách kế toán.
c. Khả năng báo cáo sai các thông tin kế toán.
d. a &c
36. Lý do chính để kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán trong một cuộc kiểm toán BCTC

là:
a. Hình thành một nhận xét về báo cáo tài chính.
b. Phát hi
ện sai sót.
c. Đánh giá hệ thống quản lý.


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 14-
d. Đánh giá việc kiểm soát rủi ro.
37. Kiểm tra vật chất cung cấp bằng chứng chắc chắn về:
a. Quyền sở hữu của đơn vị đối với tài sản
b. Sự hiện hữu của tài sản
c. Sự trình bày và công bố giá trị tài sản
d. Sự đánh giá giá trị tài sản
38. Việc gửi thư xác nhận cho ngân hàng nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán nào :
a. Đánh giá và đầy đủ
b. Đánh giá và quyền
c. Quyền và hiện hữu
d. Hiện hữu và đầy đủ
39. Số lượng bằng chứng cần thu thập sẽ tăng lên nếu KTV đánh giá:
a. Rủi ro phát hiện cao
b. Rủi ro phát hiện thấp
c. Rủi ro kiểm soát cao
d. Rủi ro kiểm soát thấp
40. Vào cuối năm công ty ABC gửi thư đối chiếu xác nhận các hàng hoá đang gửi tại một công ty
BCD nhằm đảm bảo cơ sở dẫn liệu nào dưới đây đối với khoản mục hàng tồn kho:
a. Đầy đủ và chính xác.
b. Hiện hữu và phát sinh.
c. Đánh giá và chính xác.
d. Quyền và đầy đủ
41.
a.
42. Bằng chứng được gọi là đầy đủ khi :
a. Xác thực.
b. Đủ để là nền tảng hợp lý để đưa ra nhận xét về báo cáo tài chính.
c. Có đủ các tính chất thích hợp, khách quan và không thiên lệch.

d.
Được thu thập một cách ngẫu nhiên.


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 15-


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 16-
Bài 2: Lựa chọn đúng (Đ), sai (S) cho các câu sau và giải thích:
1 Khả năng phát hiện các gian lận sai sót trong BCTC luôn luôn cao hơn những gian lận sai sót thực
tế tồn tại trong BCTC.
2 Rủi ro phát hiện do kiểm toán viên dự kiến là thấp thì phải làm nhiều công việc kiểm toán.
3 KTV không chịu trách nhiệm về sử dụng các bằng chứng do các chuyên gia khác cung cấp.
4 Sự tồn tại và hiện có của tài sản luôn đi kèm với quyền sở hữu tài sản đó
5 Kiểm toán viên chỉ lập kế hoạch kiểm toán để tìm ra các sai sót nghiêm trọng về mặt định lượng
mà không phải đánh giá về định tính.
6 Có ý kiến cho rằng: “KTV không những phải có trách nhiệm phát hiện những gian lận và sai sót
mà còn phải có trách nhiệm ngăn chặn và xử lý những gian lận và sai sót đó”.
7 Hầu hết các sai sót khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh đều không ảnh hưởng đến bảng cân
đối kế toán.
8 Khả năng phát hiện ra gian lận luôn cao hơn khả năng phát hiện ra sai sót.
9 Mối quan hệ giữa CR, IR với DR là mối quan hệ tỷ lệ nghịch.
10 Bằng chứng kiểm toán chỉ là các tài liệu do khách hàng cung cấp.
11 Hầu hết các sai sót trên bảng cân đối kế toán đều có ảnh hưởng tương tự như trên báo cáo kết quả
kinh doanh.
12 Tất cả các thông tin, tài liệu mà kiểm toán viên thu thập được trong quá trình kiểm toán đều là các
bằng chứng kiểm toán.
13 Rủi ro kiểm toán ở đơn vị có quy mô nhỏ khác với đơn vị có quy mô lớn.




Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 17-
BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG
Bài 1: Cho biết ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong từng trường hợp sau:
1. Công ty thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ từ phương pháp đường thẳng sang phương pháp
khấu hao giảm dần làm giảm chi phí 20 triệu đồng. Công ty không muốn giải trình trên thuyết
minh báo cáo tài chính vì cho rằng đó là khoản chênh lệch nhỏ.
2. Hóa đơn tiền điện thoại chung của Công ty tháng 12/200N được phản ánh vào tài khoản “Thuế
phải nộp” trị giá là 10 triệu đồng.
3. Khoản hối lộ để giành được hợp đồng được ghi vào tài khoản “CPQL DN” là 10 triệu đồng.
4. Kết quả kiểm tra tính toán cho thấy số liệu doanh thu bán hàng chịu thấp hơn so với số liệu được
trình bày trên báo cáo tài chính là 50 triệu đồng.
5. Công ty X chuyên lắp ráp và bán xe ô tô. Trong kỳ khi nộp thuế cơ quan thuế tính số tiền thuế mà
công ty phải nộp lớn hơn số liệu công ty tính toán. Kiểm toán viên điều tra và phát hiện trong kỳ
công ty có một nghiệp vụ bán xe cho khu chế xuất, kế toán áp dụng thuế suất GTGT đầu ra là 0%.
Cơ quan thuế xác định thuế suất GTGT nghiệp vụ này là 10%, vì doanh nghiệp không giải trình
tờ kê hải quan.
6. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu trị giá 100.000.000đồng để sản xuất hai loại sản phẩm
A,B (sản phẩm A không chịu thuế GTGT). Kế toán xác định khoản thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ của lô nguyên vật liệu là 10.000.000đồng. Biết rằng trong kỳ nguyên vật liệu dùng sản xuất
sản phẩm A là 60%, sản phẩm B là 40%.
7. Doanh nghiệp xuất 100 sản phẩm để trả lương cho nhân viên Vì cho rằng là sử dụng trong phạm
vi doanh nghiệp nên kế toán không lập hóa đơn, do vậy không tính thuế GTGT đầu ra.
8. Doanh nghiệp bán hàng theo một phương thức trả góp, giá bán trả góp 120.000.000đồng, giá bàn
trả ngay 115.000.000đồng. Kế toán phản ánh vào tài khoản “Thuế GTGT đầu ra phải nộp”
12.000.000đồng.
9. Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa nhập kho phát sinh các khoản chi cho vận chuyển về nhập kho.

Kế toán phản ánh vào tài khoản “chi phí khác”.
Bài 2: Hãy cho biết các bằng chứng sau sẽ đáp ứng cho mục tiêu kiểm toán nào:
BẰNG CHỨNG MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
1. Biên bản kiểm kê tiền mặt ngày 31/12/N
2. Xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng
3. Hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện thoại hàng tháng
4. Xác nhận công nợ của khách hàng
5. Bảng tính toán giá nguyên vật liệu mua vào bình quân trong kỳ
6. Biên bản đánh giá lại giá trị chứng khoán
7. Biên bản kiểm kê công cụ lao động và phương tiện làm việc
8. Thuy
ết minh BCTC
a. S
ự hiện hữu
b. Quyền và nghĩa vụ
c. Chính xác cơ học
d. Đầy đủ
e. Trình bày và công bố
f. Tính giá
g. Phát sinh


Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 18-
Bài 3: Phân tích các tình huống sau gắn với các rủi ro nào cần chú ý trong quá trình kiểm toán
1. Để cạnh tranh công ty để KH dùng thử hàng trong 3 tháng mới thu nốt 50% số tiền còn lại nếu KH
chấp nhận không trả lại hàng
2. DN ủy quyền toàn bộ việc mua các vật liệu có liên quan đến sản xuất sản phẩm gỗ cho trưởng bộ
phận SX và kiểm tra tổng thể vào mỗi 6 tháng
3. Mặt hàng gia dụng cùng công dụng được sản xuất từ nhựa tốt có thể thay thế sản phẩm gỗ đang dần

chiếm ưu thế trên thị trường
4. DN nhận đặt hàng qua điện thoại, fax đối với các KH giao dịch từ lần thứ 2 trở đi và nhân viên nhận
đơn hàng giao ngay đơn hàng cho bộ phận SX
5. Kiểm toán viên không kiểm toán được hết các mặt hàng của công ty do công ty đặt hàng gia công
tại rất nhiều nơi sản xuất tư nhân
6. DN thường phải sản xuất hàng mẫu theo đề nghị của KH sau đó mới ký hợp đồng chính thức
7. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất nhưng
vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này
8. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau.
9. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng
lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí tiền lương là không có sai lệch trọng yếu.
10. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong việc khai
khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
11. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên vẫn phát
hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
12. Doanh nghiệp có nhiều kênh đại lý bán hàng, tuy nhiên không có quy định về việc niêm yết mức
giá bán công khai tại các cửa hàng đại lý.
13. DN không có chính sách khuyến khích người mua hàng lấy hóa đơn sau mỗi lần mua hàng.
Bài 4: Hãy cho biết những hoạt động, cách thức tổ chức hoặc tình huống sau liên quan đến bộ
phận nào của hệ thống KSNB trong doanh nghiệp
a. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho
b. Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả hoạt động của công ty vì chế độ khen thưởng bình quân.
c. Thiếu một sơ đồ hạch toán thống nhất nên nhiều nghiệp vụ tương tự lại được hạch toán khác nhau.
d. Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại những yếu kém kéo dài.
e. Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của công ty là mọi trường
hợp tuyển dụng phải qua phòng nhân sự.
f. Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt rõ ràng.
g. Hệ thống sổ chi tiết công nợ kém.
h. Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng.
i. Công tác kế hoạch mang tính chất hình thức.

j. Trưởng phòng kế toán trực thuộc Giám đốc kinh doanh (phụ trách tiêu thụ).
Bài 6: Có b
ảng cân đối kế toán trước kiểm toán của DN X như sau
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM N ĐVT: TR.Đ

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 19-
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Khoản mục Số tiền Khoản mục Số tiền
I. TSNH 450 I. Nợ phải trả 550
1. Tiền mặt 100 1. Vay ngắn hạn 200
2. Tiền gửi ngân hàng 200 2. Phải trả nhà cung cấp 350
3. Nợ phải thu 150
II. TSDH 1,000 II.NVCSH 900
1. TSCĐHH 1,500 1.NVKD 800
2. HMTSCĐHH (500) 2. Quỹ KTPL 100
TỔNG TS 1,450 TỔNG NV 1,450
Ngoài ra còn có một số thông tin bổ sung như sau :
1. Kiểm kê quỹ TM : 98 tr

2. Sổ phụ ngân hàng: 201 tr (thêm 1 triệu tiền lãi tháng 12/N)
3. TSCĐHH -Của DN: 1300 - HMTSCĐ:400
-Đi thuê hoạt động: 200 - HM: 100
4. Nợ phải thu: -KH A: 80
-KHB:90
-KH C : Đặt trước: 20
5. Các khoản vay Dưới 1 năm: 50 tr; 3 năm : 150 tr


Yêu cầu: Nhận xét BCTC trước kiểm toán của DN X vi phạm những mục tiêu gì?



Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 20-
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau
1.Việc thu thập những thông tin cơ bản cho một cuộc kiểm toán nằm trong bước:


a. Chuẩn bị.
b. Thực hành.
c. Kết thúc.
d. Không nằm trong bước nào ở trên.
2. Trong quá trình thực hành kiểm toán thì:
a. Kiểm toán viên có thể tự ý thay đổi quy trình kiểm toán nếu thấy cần thiết.
b. KTV phải thường xuyên thay đổi quy trình kiểm toán để tránh khách hàng che giấu thông tin
c. KTV nên thay đổi quy trình kiểm toán một cách nghệ thuật để phát hiện ra các sai sót và gian lận.
d. Kiểm toán viên không được phép tự ý thay đổi quy trình kiểm toán đã xây dựng.
3. Thực hành kiểm toán là việc:
a. Nghiên cứu đánh giá hệ thống kế toán và các quy chế kiểm soát nội bộ.
b. Kiểm tra bộ phận của báo cáo tài chính.
c. Phân tích đánh giá.
d. Bao gồm tất cả các câu trên.
4. Báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần nghĩa là:
a. BCTC hoàn toàn không có sai sót
b. BCTC được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
c. BCTC được trình bày chính xác
d. Cả 3 câu trên đều đúng
5. KTV không thể chứng kiến kiểm kê nên đã tiến hành các thủ tục thay thế và đã thu thập đầy đủ
bằng chứng thích hợp. Các khoản mục khác đều không có sai sót trọng yếu. Ý kiến của KTV là:


a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
6.
a.
7. Trong 1 cuộc kiểm toán, khi KTV nhận thấy chỉ số hàng bán kỳ này tăng lên rõ rệt thì kiểm
toán viên th
ường liên tưởng ngay tới chỉ số hàng tồn kho, doanh thu bán hàng, phải thu của

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 21-
khách hàng và vốn bằng tiền; và KTV biết rằng hàng tồn kho trong kỳ giảm xúông, doanh thu
bán hàng tăng lên, phải thu của khách hàng tăng. Như vậy kiểm toán viên đã sử dụng:
a. Phương pháp kiểm toán cân đối
b. Phương pháp kiểm kê
c. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
d. Phương pháp đối chiếu logic
8. Khi tiến hành kiểm toán tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư
cuối năm trên sổ chi tiết , trên bảng cân đối kế toán , giấy báo có tiền gửi ngân hàng tại ngày
cuối năm, thư xác nhận tiền gửi ngân hàng. Như vậy kiểm toán viên đã sử dụng :
a. Phương pháp đối chiếu logic
b. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
c. Phương pháp kiểm toán cân đối
d. Phương pháp điều tra
7. Các kiểm toán viên cần chọn mẫu kiểm toán vì:
a. Đó là quy định bắt buộc đã được quy định bởi GAAS đối với các cuộc kiểm toán
b. Đó là cách duy nhất mà kiểm toán viên có thể sử dụng trong ứng dụng kiểm toán
c. Họ có thể thực hiện kiểm toán một cách hiệu quả trong một khoảng thời gian ngắn và

thông qua kết quả kiểm tra chọn mẫu để suy rộng cho cả tổng thể
d. Chọn mẫu kiểm toán sẽ làm tăng tính hiệu lực của kiểm toán
9. Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu như nhau thì đó là cách chọn
a. Hệ thống
b. Phi ngẫu nhiên
c. Ngẫu nhiên
d. Theo khối
10. Mục tiêu cơ bản của kiểm toán viên khi nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị là:
a. Xem xét hiệu quả quản lý trong đơn vị.
b. Đánh giá năng lực, trình độ quản lý của các nhân viên quản lý.
c. Phát hiện những sơ hở, yếu kém.
d. Thiết lập độ tin cậy dự kiến vào hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
11. Rủi ro phát hiện phụ thuộc vào:
a. Bản chất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. C
ả a và b.
d. Trình độ, kinh nghiệm của bản thân kiểm toán viên.

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 22-
12. Chọn mẫu theo phán đoán chủ quan và không dựa theo phương pháp máy móc gọi là:
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên.
b. Chọn mẫu phi ngẫu nhiên.
c. Chọn mẫu hệ thống.
d. Chưa có câu nào đúng.
13. Căn cứ vào thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên xác định rủi ro kiểm soát ở mức cao hơn
nhận định ban đầu. Nhằm đảm bảo mức rủi ro kiểm toán như kế hoạch ban đầu, KTV cần
phải:
6. Tăng rủi ro phát hiện

7. Giảm các thử nghiệm cơ bản
8. Tăng mức trọng yếu
9. Giảm rủi ro phát hiện
14. “Kiểm toán viên không kiểm toán được hết các mặt hàng của công ty do công ty đặt hàng gia
công tại rất nhiều nơi sản xuất tư nhân”. Đây là một ví dụ về
e. Rủi ro tiềm tàng
f. Rủi ro kiểm soát
g. Rủi ro phát hiện
h. Cả 3 câu trên đều sai
15. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được thấp thì phải đảm bảo:
e. Thử nghiệm kiểm soát tăng lên
f. Thử nghiệm kiểm soát giảm xuống
g. Thử nghiệm cơ bản tăng lên
h. Thử nghiệm cơ bản giảm xuống
16. Trong quá trình tìm hiểu các thủ tục kiểm soát của một khách hàng mà công ty của bạn đang
kiểm toán, bạn nhận thấy phụ trách bán hàng kiêm nhiệm thủ kho thành phẩm, bạn nhận
định những sai sót tiềm tàng nào dưới đây có khả năng xảy ra:
a. Khả năng thâm lạm tài sản, phê chuẩn khống các nghiệp vụ không phát sinh.
b. Khả năng tham ô tài sản, điều chỉnh sổ sách kế toán.
c. Khả năng báo cáo sai các thông tin kế toán có liên quan.
d. a &c
17. Trong các loại rủi ro sau, rủi ro nào KTV có thể kiểm soát được bằng các thử nghiệm cơ
bản:
a. R
ủi ro tiềm tàng.
b. Rủi ro phát hiện.

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 23-
c. Rủi ro kiểm soát.

d. Rủi ro kinh doanh
18. Kiểm tra vật chất cung cấp bằng chứng chắc chắn về:
e. Quyền sở hữu của đơn vị đối với tài sản
f. Sự hiện hữu của tài sản
g. Sự trình bày và công bố giá trị tài sản
h. Sự đánh giá giá trị tài sản
19. Khi thu thập bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau, cho kết quả khác biệt trọng
yếu, kiểm toán viên nên:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số.
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao hơn.
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi kết luận.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
20. Trong các bằng chứng tài liệu sau đây, loại nào được KTV cho là có độ tin cậy thấp nhất:
b. Hóa đơn của người bán lưu giữ tại đơn vị.
c. Hóa đơn bán hàng của đơn vị.
d. Các trao đổi với nhân viên đơn vị.
e. Xác nhận của ngân hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên
21. Thủ tục phân tích được áp dụng ở giai đoạn:
a. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
b. Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán.
c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.
d. Cả 3 giai đoạn trên.
22. Thư giải trình của người quản lý:
a. Chủ yếu phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán.
b. Thay thế một phần cho các thử nghiệm.
c. Giảm bớt trách nhiệm của kiểm toán viên.
d. Không thể giảm bớt trách nhiệm cho kiểm toán viên.
23. Trong các loại rủi ro sau, rủi ro nào KTV có thể kiểm soát được bằng các thử nghiệm cơ
bản:
a. Rủi ro tiềm tàng.

b. Rủi ro phát hiện.
c. R
ủi ro kiểm soát.
d. Rủi ro kinh doanh

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 24-

Bài 2: Trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S) cho mỗi câu sau đây và giải thích
1. Trong quy trình của công tác tổ chức kiểm toán, đưa ra kết luận KT và lập báo cáo hoặc biên bản
kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn thực hành kiểm toán.
2. KTV có quyền tự thay đổi kế hoạch làm việc đã định ra từ trước của mình.
3. Trong kiểm toán BCTC, ý kiến từ chối được đưa ra khi không thực hiện được kế hoạch hoặc hợp đồng
kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại như thiếu điều kiện thực hiện, thiếu chứng từ.
4. Trong trường hợp kiểm toán viên đưa ra ý kiến khác với ý kiến chấp nhận toàn bộ thì kiểm toán viên
phải nêu rõ lý do trong báo cáo kiểm toán.
5. Báo cáo kiểm toán dạng “Chấp nhận từng phần” là KTV hoàn toàn đồng ý với các số liệu trên BCTC
của DN.
6. Điều kiện để kiểm toán viên đưa ra báo cáo chấp nhận toàn bộ là toàn bộ số liệu của đơn vị kiểm toán
là trung thực và hợp lý, không có bất kỳ một sai sót nào.
7. Khi phạm vi kiểm toán bị hạn chế hoặc các số liệu không chắc chắn kiểm toán viên có thể sử dụng ý
kiến nhận xét “ngoại trừ”.
8. Kiểm toán viên chỉ lập kế hoạch kiểm toán để tìm ra các sai sót nghiêm trọng về mặt định lượng mà
không phải đánh giá về định tính.
9. Tính trọng yếu không có vai trò trong việc lập KH kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán.
10. Trước khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV không phải thực hiện công việc đánh giá rủi ro kiểm toán.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1. Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng:
1. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để tính dự phòng nợ
khó đòi của doanh nghiệp.

2. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ
3. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng
4. Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình
mua hàng tại doanh nghiệp.
5. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ
a. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp
bất thường.
b. So sánh số liệu doanh thu trong sổ cái với số liệu trong tờ khai thuế VAT các kỳ.
c. So sánh tỷ lệ lãi gộp năm nay với cùng kỳ các năm trước
Yêu cầu:
1. Xác định xem với mỗi thủ tục trên, KTV thu thập bằng chứng phục vụ mục tiêu gì?
2. Để tăng độ tin cậy của các bằng chứng này, KTV nên chú ý điều gì?

Bài tập Lý thuyết Kiểm toán
- 25-
Bài 2: Dưới đây là những ví dụ về bằng chứng mà kiểm toán viên đã thu thập được
1. Hoá đơn mua hàng liên số 2
2. Bảng chấm công
3. Biên bản kiểm kê nhập kho hàng hoá
4. Hoá đơn bán hàng liên số 1
5. Sổ cái và sổ chi tiết các khoản phải thu
6. Thư xác nhận các khoản phải thu
7. Bảng thanh toán lương
8. Phiếu thu tiền của đơn vị
9. Bảng tổng hợp và đối chiếu công nợ phải trả
10. Hợp đồng vay nợ
11. Phiếu xuất kho
12. Biên bản thanh lý tài sản
13. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
14. Hợp đồng lao động

15. Bản kê khai thuế GTGT hàng tháng
16. Giấy báo ngân hàng
17. Thông báo lãi được hưởng do góp vốn liên doanh
18. Báo cáo kiểm toán năm trước
Yêu cầu: Phân loại các bằng chứng trên theo nguồn hình thành và xác định các phương pháp có
thể sử dụng để thu thập các bằng chứng trên
Bài 3: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán :
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
2. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ lệ khấu
hao năm nay tăng lên so với năm trước.
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát xem trong
thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền gởi
ngân hàng hay không.
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp.
6. Kiểm tra sự liên tục của các sec trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không ?
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi ngân hàng
mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ.
8. Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ được ghi chép
trên nhật ký mua hàng.
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ.
10. Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao nhiệm vụ kiểm
tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên.
Yêu cầu :
a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích.

×