Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài tập lớn project 1 đề tài ứng dụng google maps để quản lý và tìm kiếm thông tin cửa hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÀI TẬP LỚN PROJECT 1
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG GOOGLE MAPS ĐỂ
QUẢN LÝ VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN CỬA HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Vũ Văn Yêm
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Thanh Tùng

SHSV:20082996

Lớp ĐT7-K53

Phạm Văn Lam

SHSV:2008

Lớp ĐT 8-K53

Dương Thị Thanh Phượng SHSV:2008

Lớp ĐT 9-K53

Nguyễn Hán Vũ

Lớp ĐT 7-K53

Vũ Thanh Tùng


38

SHSV


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông
Hà Nội tháng 12/2011

2


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................4
1.1 Khái niệm bản đô.............................................................................................4
1.2 Google Maps....................................................................................................4
1.3 Bản đô sô..........................................................................................................5
1.4 Ứng dụng bản đô sô.........................................................................................6
1.5 Nội dung đơ án.................................................................................................8
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CƠNG NGHỆ SỬ DỤNG............................................9
2.1 Mơi trường lập trình.........................................................................................9
2.2 Ngơn ngữ lập trình...........................................................................................9
2.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu................................................................................10
2.4 Google Map API............................................................................................10
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................13

3.1 u cầu của hệ thơng.....................................................................................13
3.2 Phân tích các yêu cầu về dữ liệu....................................................................13
3.3 Phân tích các yêu cầu về chức năng..............................................................14
3.3.1 Function diagram........................................................................................14
3.3.2 Data flow diagram...................................................................................16
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................20
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................20
4.2 Thiết kế giao diện...........................................................................................23
Chức năng tìm kiếm theo 4 tiêu chí:........................................................................36
KẾT LUẬN..............................................................................................................37
Tài liệu tham khảo:...................................................................................................38

3


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Khái niệm bản đồ
Bản đồ là bản vẽ đơn giản miêu tả một không gian, địa điểm và hiển thị
những thông sô liên quan trực tiếp đến vị trí ấy có liên quan đến khu vực xung
quanh.
Theo các nhà bản đô: Bản đồ là sự miêu tả khái quát, thu nhỏ bề mặt trái đất
hoặc bề mặt thiên thể khác trên mặt phẳng trong một phép chiếu xác định, nội
dung của bản đô được biểu thị bằng hệ thông ký hiệu quy ước.
Bản đô hay được dùng nhất trong lĩnh vực địa lí. Bản đơ địa lí thường có hai
chiều nhưng vẫn biểu diễn mợt khơng gian có ba chiều đúng đắn. Mơn bản đơ học
là mơn khoa học về nghệ thuật vẽ bản đơ.

Bản đơ cịn là một khái niệm được sử dụng trong sinh học để biểu thị mợt hệ
thơng nào đó, ví dụ như bản đơ gen.
Tỉ lệ của mợt bản đơ địa lí là tỉ sô giữa một khoảng cách đo trên bản đơ và
khoảng cách ngồi thực địa. Chẳng hạn, nếu 1 cm trên bản đơ ứng với 1 km ngồi
thực địa thì bản đơ đó có tỉ lệ 1:100000, vì 1 km = 100000 cm. Kí hiệu của tỉ lệ có
dạng 1: M, trong đó sơ M chỉ khoảng cách thực tế lớn gấp bao nhiêu lần khoảng
cách tương ứng đo trên bản đơ. Bản đơ có tỉ lệ lớn thì càng chi tiết hơn và tương
ứng với sô M nhỏ hơn. Bản đơ có tỉ lệ nhỏ kém chi tiết hơn và có sơ M lớn.

1.2 Google Maps
Google Maps (thời gian trước cịn gọi là Google Local) là mợt dịch vụ ứng
dụng và công nghệ bản đô trực tuyến trên web miễn phí được cung cấp bởi Google
và hỗ trợ nhiều dịch vụ dựa vào bản đô như Google Ride Finder và mợt sơ có thể
dùng để nhúng vào các trang web của bên thứ ba thông qua Google Maps API. Nó
cho phép thấy bản đơ đường xá, đường đi cho xe đạp, cho người đi bộ (những

4


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

đường đi ngắn hơn 6.2 dặm (6.2x1.609~10km)) và xe hơi, và những địa điểm kinh
doanh trong khu vực cũng như khắp nơi trên thế giới.

1.3 Bản đồ sô
Khái niệm bản đồ sô
Bản đô sô là một dạng của bản đô được thể hiện bằng máy tính (bản đơ máy
tính). Các dữ liệu được quản lý dưới dạng sơ hố. Bản đơ được biên tập và thành

lập trên sự hỗ trợ của máy tính và các thiết bị ngoại vi khác.
Đặc điểm bản đồ sô và những ưu điểm hơn hẳn của nó


Mỗi bản đơ sơ có mợt hệ quy chiếu nhất định thường là hệ quy chiếu phẳng.



Mức độ đầy đủ các thơng tin về nợi dung và đợ chính xác các yếu tơ trong bản

đơ sơ hồn tồn đáp ứng yêu cầu các tiêu chuẩn bản đô theo thiết kế ban đầu.


Bản đô sô thực chất là một tập hợp có tổ chức các dữ liệu trong mợt hệ quy

chiếu nhất định. Tỷ lệ của bản đô sô không giông như tỷ lệ của bản đô thông thường.


Hệ thông ký hiệu trong bản đô sô thực chất là các ký hiệu của bản đơ thơng

thường đã được sơ hố.


Bản đơ sơ có tính linh hoạt hơn hẳn bản đơ truyền thơng có thể dễ dàng thực

hiện các cơng việc như:
-

Cập nhật và hiện chỉnh thông tin


-

Chông xếp hoặc tách lớp thông tin theo ý muôn

-

Dễ dàng biên tập và tạo ra phiên bản mới của bản đô

-

Dễ dàng in ra với sơ lượng và tỷ lệ tuỳ ý

-

Có khả năng liên kết và sử dụng trong mạng máy tính.
Việc sử dụng bản đơ sơ thuận lợi và có hiệu quả kinh tế cao, vì thế hiện này

trong thực tế chủ yếu sử dụng nhiều trong các ứng dụng công nghệ mới như định
vị, tra cứu địa điểm, dự báo khí tượng thủy văn,...

5


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

1.4 Ứng dụng bản đờ sơ
Hiện nay, có nhiều phần mềm, website ứng dụng bản đô sô với giao diện trực
quan sinh động giúp người sử dụng linh hoạt không chỉ trong việc tìm đường mà

cịn tìm địa điểm vui chơi, giải trí, ăn ng và du lịch. Những website tiêu biểu
như: www.vietbando.com, www.diadiem.com, www.1650km.com

6


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

Hình 1.1 Giao diện website www.1650km.com
Một sô chức năng của website cần học tập:
7


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

 Tìm kiếm thơng tin theo danh mục
 Khi kích vào icon của cửa hàng thì hiện thơng tin của cửa hàng đó

1.5 Nợi dung đờ án
Qua việc tìm hiểu về bản đô sô và ý tưởng là muôn cung cấp cho người dùng
thơng tin cửa hàng mợt cách chính xác và trực quan, chúng em đã hình thành được
những nợi dung đơ án, đó là:
Tên đề tài:
Ứng dụng Google Maps để quản lý và tìm kiếm thông tin cửa hàng
Yêu cầu đặt ra:
 Chức năng quản lý: Phần mềm giúp quản lý thông tin của cửa hàng thông

qua việc thêm, sửa, xố.
 Chức năng tìm kiếm: Kết quả tìm kiếm trả về thơng tin và vị trí của địa
điểm mà khách hàng mong muôn.

8


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CƠNG NGHỆ SỬ DỤNG
2.1 Mơi trường lập trình
Microsoft.NET Framework SDK v3.0
Microsoft Visual Studio 2010
Microsoft SQL Server 2005

2.2 Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ thịnh hành hiện nay, nếu người nào theo
hướng lập trình thì ít nhiều gì cũng biết đến bợ Visual Studio của Microsoft hỗ trợ
rất mạnh cho lập trình giao diện. Tuy nhiên, ngơn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó
thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gôm tất cả những hỗ trợ cho
cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đơi tượng. Những tính chất đó
hiện diện trong mợt ngơn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những
điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngơn ngữ
mạnh nhất là C++ và Java.
Tính chất của lập trình hướng đơi tượng là, những lớp thì định nghĩa những
kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rợng ngơn ngữ để tạo mơ hình tôt
hơn để giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ C# chứa những từ khố cho việc khai báo

những kiểu lớp đơi tượng mới và những phương thức hay tḥc tính của lớp, và
cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba tḥc tính cơ bản của bất cứ
ngơn ngữ lập trình hướng đơi tượng. Ngơn ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép
chèn các tag XML để phát sinh tự động các document cho lớp.
Ngôn ngữ C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như mợt cam kết
với một lớp cho những dịch vụ mà giao diện quy định.
Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được
tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và

9


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngơn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều
trong sơ những đặc tính này khá giơng với những đặc tính có trong ngơn ngữ Java.
Một sô tiện lợi khi sử dụng ngôn ngữ này là:
C# là một ngôn ngữ đơn giản.
C# là ngôn ngữ lập trình hướng đơi tượng.
C# lập trình theo hướng module và hiện đại.
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mền dẻo dễ sử dụng.
C# ngơn ngữ mang tính chất phổ biến, thông dụng.

2.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft SQL Server 2005 Express là một hệ thông quản lý cơ sở dữ liệu.
Sử dụng SQL để trao đổi dữ liệu thực hiện các câu kết nôi và truy vấn vào bên
trong dữ liệu nhằm lưu trữ dữ liệu mợt cách an tồn hơn. Mợt hệ thơng quản trị cơ

sở dữ liệu bao gôm Databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý
dữ liệu.
SQL Server 2005 được tơi ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng
lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server
khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy
Server....
SQL Server 2005 có rất nhiều phiên bản để cho từng đôi tượng sử dụng. Hiện
nay SQL Server đã phát triển lên đến phiên bản Microsoft SQL Server 2008,
nhưng chúng tơi sử dụng phiên bản 2005 là vì cơ sở dữ liệu của phần mềm chúng
tôi không lớn và do giới hạn về cấu hình máy, giá trị kinh tế….

2.4 Google Map API
Google đã đưa ra Google Maps API cho phép các nhà phát triển để tích hợp
Google Maps vào trang web của họ với các điểm dữ liệu riêng của họ. Đây là mợt
dịch vụ miễn phí, và hiện nay không chứa quảng cáo hay Geocoding, nhưng các
trạng thái Google trong các điều khoản của họ sử dụng cho thấy rằng rằng họ có
quyền để hiển thị các quảng cáo trong tương lai.
10


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

Bằng việc sử dụng Google Maps API chúng ta có thể nhúng tồn bợ
Google Maps trang web vào mợt trang web bên ngoài. Các nhà phát triển được
yêu cầu để yêu cầu mợt mã khóa API, mà là bị ràng ḅc vào trang web và thư
mục đã nhập khi tạo khóa. Khóa Google Maps API là khơng cịn cần thiết cho
API phiên bản 3. Khi tạo ra một bản đô tùy chỉnh giao diện của Google yêu cầu

thêm mã JavaScript vào mợt trang, và sau đó bằng cách sử dụng chức năng
Javascript để thêm điểm vào bản đô.
Khi API đầu tiên đưa ra, nó thiếu khả năng mã địa lý địa chỉ, địi hỏi người dùng
có thể tự thêm điểm trong (vĩ đợ, kinh đợ) định dạng. Tính năng này đã được thêm
vào cho từ đầu.
Đông thời là việc phát hành của Google Maps API, Yahoo! phát hành bản
đô của riêng mình API. Các bản phát hành trùng với trang Web O'Reilly 2.0 Hội
nghị. Yahoo! Bản đô, mà thiếu sự hỗ trợ quôc tế, bao gôm một Geocoder trong
bản phát hành đầu tiên.
Tính đến tháng 10 2006, việc thực hiện của Google Gadgets 'Google Maps
là đơn giản, chỉ cần mợt dịng lệnh, nhưng nó khơng phải là tùy biến như API đầy
đủ.
Trong năm 2006, Yahoo! bắt đầu một chiến dịch để nâng cấp các bản đơ của mình
để cạnh tranh tơt hơn với Google và các công ty bản đô trực tuyến khác. Một sô
các bản đô được sử dụng trong một cuộc điều tra được tương tự như bản đô của
Google.
Google Maps tích cực khuyến khích việc sử dụng thương mại của các API của nó.
Mợt sơ đầu tiên của nó lớn quy mơ đã được chấp nhận bất đợng sản mash-up các
trang web. Google thực hiện một nghiên cứu trường hợp về Nestoria, mợt cơng cụ
tìm kiếm bất đợng sản ở Anh và Tây Ban Nha.

11


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

12



Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 u cầu của hệ thơng
Mợt phần mềm ứng dụng bản đô thực hiện các yêu cầu sau:
 Quản lý thơng tin cửa hàng
 Tìm kiếm
 Tìm kiếm nâng cao
Trong khn khổ bài tập lớn và thời gian có hạn, chúng em cơ gắng hồn thành
2 chức năng là: quản lý thơng tin và tìm kiếm.

3.2 Phân tích các yêu cầu về dữ liệu
ST

Tên phần tử

T
dữ liệu
1 Mã cửa hàng

Ý nghĩa
Mã sơ cửa

Giá trị ví dụ
01DG01

Miền giá trị

hợp lệ
Chuỗi kí tự

Tên hàm kiểm
tra dữ liệu
Check_string

1

hàng trên bản

và sơ ngun

2 Tên cửa hàng

đơ
Tên cửa hàng

Lam Shop

dương
Chuỗi kí tự

Check_string

3 Địa điểm

trên bản đơ
Địa chỉ cửa


Sơ 14, phường

Chuỗi kí tự

Check_string

Vĩnh Hưng
Hồng Mai
29.075375

Chuỗi kí tự
Sơ thực

Check_string
Check_num

-106.171875

Sơ thực

Check_num

01689936258

Sơ ngun

Check_num

hàng
4 Quận

5 Kinh độ

Kinh độ của
cửa hàng trên

6 Vĩ độ

Google Maps
Vĩ độ của cửa
hàng trên

7 SĐT liên hệ

Google Maps
Sô điện thoại
liên hệ của cửa

dương

hàng
13


Bài tập lớn Project I
8

Viện Điện tử - Viễn thông

Mã kiểu ngành Kí hiệu kiểu
hang


Mã ngành

Kí hiệu

Tên ngành

An ng

Chuỗi kí tự

Check_string

01AU

Chuỗi kí tự Check_string

ngành hàng

Tên ngành

Check_string

ngành hàng

hang

11

Tên kiểu


hang

10

Tên kiểu

Chuỗi kí tự

nghành hàng

ngành hàng

9

AU

hàng

và sơ
Món ăn Á

Chuỗi kí tự

Check_string

3.3 Phân tích các yêu cầu về chức năng
3.3.1 Function diagram

14



Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

Hình 3.1: “Sơ đờ chức năng”
Phần mềm có 3 chức năng chính: Quản lý cửa hàng, Tìm kiếm và Hỗ trợ người sử
dụng.
 Quản lý cửa hàng: là khả năng cho phép người phụ trách nhập dữ liệu có thể
thêm mới thơng tin cửa hàng, chỉnh sửa và có thể xố chúng.
 Tìm kiếm: là khả năng cho phép người sử dụng tìm kiếm địa điểm và thơng
tin về 1 cửa hàng nào đó, có thể tìm thấy sơ cửa hàng trong 1 quận, và có thể
tìm kiếm theo ngành hàng và theo toạ độ .
 Hỗ trợ: với chức năng này, người sử dụng có thể tìm hiểu thơng tin về phần
mềm ứng dụng bản đô…

15


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

3.3.2 Data flow diagram
3.3.2.1. Context diagram

Hình 3.2: “Sơ đồ mức ngữ cảnh”

16



Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

3.3.2.2. Other lever data flow diagram

Hình 3.3: “ Data flow Diagram High Level”

17


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

Hình 3.4: “Data flow Diagram” - Function 1

Hình 3.5: “Data flow Diagram” - Function 2

18


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

Hình 3.6 “Data flow Diagram” - Function 3


19


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
4.1.1 Dữ liệu nhân viên:
STT

Tên tḥc tính

Khoá chính

1

Mã cửa hàng

PK

2

Tên cửa hàng

3

Địa chỉ


4

Sô điện thoại liên hệ

5

Quận

6

Kinh độ

7

Vĩ độ

8

Mã ngành hàng

9

Tên ngành hàng

10

Mã kiểu ngành hàng

11


Tên kiểu ngành hàng

PK
CK

Bảng có các khóa chính là:Mã cửa hàng và Mã ngành hàng
Khóa đề cử:Mã kiểu ngành hàng
20


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

Ta có các tḥc tính được chia làm 3 bảng gơm
-Bảng table_cuahang:Tên cửa hàng,Địa chỉ,Quận,Sô điện thoại liên hệ,Kinh
độ,vĩ độ phụ thuộc hàm đầy đủ vào Mã cửa hàng.
-Bảng table_nganhhang:Tên ngành hàng,Mã kiểu ngành hàng phụ thuộc hàm
vào Mã ngành hàng.
-Bảng table_kieunganhhang:Tên kiểu ngành hàng phụ thuộc hàm vào Mã kiểu
ngành hàng.
Như vậy ta có được sơ đơ thực thể liên kết như ở hình dưới(Tất cả đều đã ở dạng
chuẩn 3NF)

4.1.2 Sơ đồ thực thể liên kết:

21


Bài tập lớn Project I


Viện Điện tử - Viễn thông

Hình 4.1 Sơ đồ ERD

22


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

4.2 Thiết kế giao diện

Hình 4.2 Giao diện chính của phần mềm

23


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông

24


Bài tập lớn Project I

Viện Điện tử - Viễn thông


Hình 4.2 Giao diện chính của phần mềm
Menu chính của phần mềm gơm:
 Chức năng
 Tìm kiếm
 Thơng tin của tồn bộ cửa hàng

25


×