Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA TOAN 2 TUAN 1-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.26 KB, 38 trang )

TUẦN 1
Ngày dạy: 22 / 8/2011
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số co hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một
chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị
- GV: 1 bảng các ô vuông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Ôn tập các số đến 100.
2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở- hướng dẫn hs
chậm, yếu.
- Gọi HS lên bảng làm- nhận xét sửa chữa
- Nhắc HS ghi nhớ: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2, 3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ
số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất
có 2 chữ số là 99.
Bài 3 : Củng cố về số liền trước, số liền sau.


- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 3 vào vở – Gọi HS
lên bảng làm – HD HS chậm yếu
- Nhận xét – sửa chữa- đấnh giá.
3. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số
cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số cần điền : 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
a) HS làm bài miệng theo nhón cặp đôi,
sửa bài trên bảng lớp
b) Số bé nhất có hai chữ số : 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số : 99
- HS theo dõi
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
- HS chơi theo HD của GV

Trang 1
ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền
truớc hoặc ngược lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).

Ngày dạy: 23 / 8/2011
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I. Mục tiêu
- Biết viết số có 2 chữ số thành tổngcủa số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4, bài 5.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài cũ:
- GV hỏi HS:
+ Số liền trước của 72 là số nào?
+ Số liền sau của 72 là số nào?
+ Nêu các số có 1 chữ số
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Ôn tập các số đến 100
2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
- Hướng dẫn HS làm bài treo mẫu vào bảng con
và bảng lớp sau đó đọc số.
- Nhận xét, sửa chữa. Nhắc nhở hs.

Bài 3:
- Nêu cách thực hiện , yêu cầu hs tự làm bài vào
vở, gọi hs lên bảng làm, HD cho hs yếu
- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì
sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự – tự làm
bài vào vở.
- Hát
- HS trả lời
- HS làm bài vaò bảng con – đọc.
- Số cần viết và đọc : 36, 71, 94
- Viết thành chục và đọc.
36 = 30+6 ; 71 = 70+1 ;
94 = 90+4
- HS làm bài, sửabài:
34 < 38 27 < 72 80+6 > 85
72 > 70 68 = 68 40+4 = 44
Trang 2
- Gọi hs lên bảng làm – nhận xét, sửa chữa
Bài 5:
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Cho cả lớp viết số cần điền vào vở. Gọi HS lên
bảng làm
- Nhận xét, sửa chữa- đọc số
3. Củng cố – Dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu

- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.

Ngày dạy: 24 / 8/2011
Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
- Biết số hạng ; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi
hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng
ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
2. Giới thiệu số hạng – tổng .
- GV ghi bảng phép cộng : 35 + 24 = 59
- Gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu :
35 gọi là số hạng ( ghi bảng), 24 gọi là số hạng,
59 gọi là tổng.
35 + 24 = 59


Số hạng Số hạng Tổng
- Gọi hs đọc
- GV viết phép tính theo cột dọc rồi làm tương
- HS lắng nghe – đọc tên bài
- HS quan sát – đọc phép tính
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng
năm mươi chín.
- hs theo dõi - đọc
- HS lặp lại
35 > số hạng
24 > số hạng
Trang 3
+
tự như trên. Gọi hs nhắc lại.
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- GV giới thiệu phép cộng : 63 + 15 = 78
- GV yêu cầu HS nêu tên các thành phần của
phép cộng
3. Thực hành
Bài 1:
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 1.
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở – gọi hs nối tiếp
lên bảng làm. Hướng dẫn hs yếu.
- Nhận xét bài trên bảng- sửa chữa.
Bài 2:
- GV gọi hs nêu đề bài
- GV làm mẫu : Số hạng thứ 1 ta để trên, số
hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột

(viết từng chữ số thẳng cột)
- Yêu cầu hs làm vào vở , gọi hs lên bảng làm,
hướng dẫn hs yếu – nhận xét, sửa chữa bài trên
bảng – vài hs nêu cách làm
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài – gv tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
Buổi sáng bán : 12 xe đạp
Buổi chiều bán : 20 xe đạp
Hai buổi bán : . . . . . xe đạp?
- HD hs giải bài vào vở và trên bảng lớp – nhận
xét sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại bài học
- Dặn hs về xem lại bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét chung giờ học.
59 > tổng
- hs nêu
63 > số hạng
15 > số hạng
78 > tổng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Quan sát mẫu – tụ làm bài vào vở và
trên bảng- Đặt dọc và nêu cách làm

- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài

Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 + 20 = 32 ( xe đạp)
Đáp số : 32 xe đạp
- HS lắng nghe
Ngày dạy: 25 / 8/2011
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 2), bài 3 (a, c), bài
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Trang 4
+
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở, hướng
dẫn cho HS chậm yếu.
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả
vào phép tính .
- Nhận xét, sửa chữa, nêu cách làm 1 số
phép tính.

Bài 2 cột 2 ( HS khá, giỏi làm hết bài)
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào vở cột 2
( HS khá giỏi làm hết bài)
- Gọi hs lên bảng làm và nêu cách làm
- Nhận xét, sửa chữa, đánh giá
Bài 3 a, c ( HS khá, giỏi làm hết bài)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Cho hs tiếp tục tự làm cột a và c ( HS khá
giỏi làm hết bài) , hướng dẫn cho hs yếu
- Gọi hs lên bảng làm
- Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu cách làm
và nêu tên gọi thành phần trong phép cộng.
Bài 4
- Yêu cầu HS mở sgk trang 6 đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề và tóm tắt
lên bảng
- Yêu cầu hs tự giải bài toán vào vở – 1 hs
lên bảng
- Nhận xét , sửa chữa , nêu câu lời giải khác
nhau, đánh giá
* HS khá, giỏi có thể tự làm thêm bài 5 nếu
còn thời gian.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài vào vở
- lên bảng làm theo yêu cầu – nhận xét đánh
giá
- HS tự làm bài- chữa bài
60 + 20 + 10 = 90

60 + 30 = 90
- HS tự làm bài – chữa bài – nêu tên gọi thành
phần trong phép cộng.

- HS đọc đề và giải bài toán
Bài giải
Số học sinh trong thư viện là:
25 + 32 = 57 ( học sinh)
Đáp số : 57 học sinh
- HS nghe
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn hs xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
Ngày dạy: 26 / 8/2011
Tiết 5: ĐÊXIMÉT
Trang 5
I. Mục tiêu
- Biết đề-xi-mét là moat đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó ; biết quan hệ giữa dm và
cm, ghi nhớ 1dm=10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn
giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị
- GV: + Băng giấy có chiều dài 10 cm
+ Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- HS: SGK, thước có vạch chia cm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu: Nêu vấn đề

- Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các
em học đơn vị đo mới là dm
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét (dm)
- GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ
dài và ghi số đo lên giấy.
- GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1
đêximét”
- GV ghi lên bảng đêximét.
- Đêximét viết tắt là dm
- Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm.
Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là
đêximét
- GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng
giấy cách số đo 10 cm.
- Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so
sánh và ghi kết quả lên băng giấy.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng:
10 cm = 1 dm
- 1 dm bằng mấy cm?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn
có độ dài 1 dm.
- GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài
và nêu số đo.
- 20 cm còn gọi là gì?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2
dm, 3 dm
3. Thực hành
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài – hướng dẫn hs làm bài
- Hát

- HS nghe
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và
kiểm tra lẫn nhau.
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
Trang 6
- GV lưu ý:
+ Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
+ Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và
CD
- Gọi hs đọc bài làm – nhận xét
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu hs tự làm bài theo mẫu
- GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở
kết quả.
- Gọi hs lên bảng làm bài – nhận xét sửa chữa
Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi)
- GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước
lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ

chấm.
- Gọi hs nêu kết quả – nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhăc lại nội dung bài học
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Nhận xét tiết học
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
8dm + 2dm = 10dm
3dm + 2dm = 5dm
9dm + 10dm = 19dm
10dm – 9dm = 1dm
16dm – 2dm = 14dm
35dm – 3dm = 32dm
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS nghe
Ngày dạy: 29 /08 /2011
TUẦN 2
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong
trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề – xi – mét trên thước thẳng.
Trang 7
Ngày … tháng … năm 2011
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3(cột 1, 2), bài 4.
II. Chuẩn bị

- GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài cũ
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm,
40cm
- Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV
- Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài ,ghi đầu bài lên bảng
2. Luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở .
-GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước (phaàn
b)
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con (phần c)
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài 1 dm
Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và
dùng phấn đánh dấu (phần a)
- Gv hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?
(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời)
- Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở
-
- HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 đeximet,

40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
- HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm
- Thao tác theo yêu cầu
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc
to: 1 đêximet
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài
của nhau.
- Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao
cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài
1 dm trên thước sau đó chấm điểm B
trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm.
Nối AB.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm
tra cho nhau.
b: 2 dm = 20 cm.
Trang 8
Bài 3: (làm cột 1, 2 còn cột 3 HS khá giỏi làm
thêm)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn làm đúng phải làm gì?
- Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ
để đổi cho chính xác
- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi
dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0
và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm
1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho
điểm.

Bài 4:
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước
lượng số đo của các vật, của người được đưa ra.
Chẳng hạn bút chì dài 16…, muốn điền đúng
hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút
chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- GV yêu cầu 1 HS chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo
chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở…
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành
cm, hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào Vở
- HS đọc
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm
thích hợp
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng.
Sau đó làm bài vào Vở 2 HS ngồi cạnh
nhau có thể thảo luận với nhau.
Ngày dạy: 30 /09 /2011
Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3

II. Chuẩn bị
- GV viết bài tập 1 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Trang 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài cũ
- GV hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm?
- 1 dm bằng mấy cm?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét sửa chữa
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
Các em đã biết tên gọi của các thành phần trong
phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành phần
có tên gọi không, cách gọi có khác với phép
cộng hay không. Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu”
2: Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu
- GV ghi bảng phép trừ
59 – 35 = 24
- Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. GV chỉ từng số
trong phép trừ và nêu vừa nêu vừa viết bảng:
59 – 35 = 24
Số bị trừ Số trừ Hiệu
+ Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi
là số trừ, 24 gọi là hiệu.
- GV yêu cầu HS nêu lại.
- GV yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột
dọc.

- Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên
các thành phần theo cột dọc.
- Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong
phép trừ theo cột dọc.
- GV chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần
trong phép trừ không thay đổi.
- GV chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là
hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu.
- GV nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33
- Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi
gọi tên.
- HS nêu
- HS làm bài tập:
20 dm + 5 dm = 25 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
9 dm - 5 dm = 4 dm
35 dm - 5 dm = 30 dm
- HS nhìn bảng nêu
- HS lên bảng đặt tính và nêu
59 > số bị trừ
35 > số trừ
24 > hiệu
- Không đổi
- HS nghe, nhớ
- Vài HS nêu
79 số bị trừ
Trang 10
-
- GV yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên
gọi.

3: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu mầu và làm bài vào
vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, sửa chữa trên bảng.
Bi 2: a, b, c còn phần d nếu HS nào làm xong
có thể làm
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu: Số bị trừ để trên, số trừ
để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
- Chốt: Trừ từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Để biết phần còn lại của sợi dây ta làm ntn?
- Dựa vào đâu để đặt lời giải
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở – 1 hs lên bảng
làm
- Nhận xét – đánh giá
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nêu lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập
46 số trừ
33 hiệu
- Vài HS tự cho và tự nêu tên.
- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở - Vài HS lên bảng
làm bài.
- Nhận xét – sửa chữa trên bảng
- HS xem bài mẫu

25
54
- HS tự làm bài vào vở và sửa bài trên
bảng.
- 2 HS đọc đề
- Dựa vào câu hỏi
- HS làm bài, sửa bài.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
8 – 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5dm
Ngày dạy: 31 /08 /2011
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( cột 1, 2), bài 3, bài 4.
Trang 11
-
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cac phép trừ sau

HS 1 : 78 – 51, 39 – 15 .
HS 2 : 87 – 43 , 99 – 72 .
Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS
gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép
tính .
- Nhận xét và cho điểm .
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi tên bài
lên bảng lớp .
2. Luyện tập :
Bài 1
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, đồng thời yêu cầu
HS dưới lớp làm bài vào Vở .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện
tính các phép tính :
88 – 36, 64 – 44
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: HS thực hiện cột 1, 2. HS khá giỏi
làm nhanh làm cả cột 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS làm mẫu phép trừ 60 – 10 - 30 .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 1 HS chữa miệng, yêu cầu các HS khác
đổi vở để kiểm tra bài của nhau .
- Nhận xét kết quả của phép tính 60 – 10 – 30
và 60 – 40 .
- Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu .
- Kết luận : Vậy khi đã biết 60 – 10 – 20 = 20 ta

có thể điền luôn kết quả trong phép trừ 60 – 40
= 20 .
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số
nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm
bài vào Vở.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện – Lớp làm bảng
con
- HS thực hiện theo yêu cầu
88 49 64 96 57
36 15 44 12 53
52 34 20 84 4
-HS nêu
Tính nhẩm .
- 60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng 20.
- Làm bài .
- HS nêu cách nhẩm của từng phép tính
trong bài ( tương tự như trên ) .
- Kết quả 2 phép tính bằng nhau .
- Là 40 .
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số
trừ .
- Số bị trừ là 84, số trừ là 31 .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn trên
bảng, tự kiểm tra bài của mình .

Trang 12
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về mảnh vải ?
- GV HD HS tự tóm tắt và làm bài .
Tóm tắt
Dài : 9 dm .
Cắt đi : 5 dm .
Còn lại : dm
- Yêu cầu hs giải vào vở và bảng lớp – HD
thêm cho hs yếu
- Nhận xét bài trên bảng .
Bài 5 : dành cho hs giỏi
- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi HS đọc bài toán .
- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế
ta làm như thế nào ?
- Vậy ta phải khoanh vào câu nào ?
- Khoanh vào các chữ A, B, D có được không ?.
3 Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học
tốt, nhắc nhở các em học chưa tốt, chưa chú ý .
- Dặn dò HS luyện tập thêm về phép trừ không
nhớ các số có 2 chữ số
- HS đọc đề bài .
- Tìm độ dài còn lại của mảnh vải .
- Dài 9 dm, cắt đi 5 dm .
- Làm bài .

.
Bài giải
Số vải còn lại dài là :
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm .
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng .
- Đọc bài toán .
- Lấy 84 trừ 24 .
- c 60 cái ghế .
- Không được vì 24, 48, 64 không phải là
đáp số đúng .
Ngày dạy: 01 /09 /2011
Tiết 9: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính công, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b, c, d), bài 3 (cột 1, 2), bài 4
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi tên bài
lên bảng lớp .
2. Luyện tập
* GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1

- HS lắng nghe
Trang 13
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên .
Bài 2 a, b, c, d, đối với HS khá, giỏi thực
hiện luôn phần e, g
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài vào Vở.
- Gọi 1 HS đọc chữa bài .

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền
sau của một số .
- Số 0 có số liền trước không ?
- Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là
số duy nhất không có số liền trước .
Bài 3: cột 1, 2 HS khá, giỏi thực hiện cả
bài
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột, các HS khác tự làm vào Vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn .
- Có thể hỏi thêm về cách đặt tính, cách tính của
một phép tính cụ thể .
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt
Lớp 2A : 18 học sinh .
Lớp 2B : 21 học sinh .

Cả hai lớp : học sinh ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Sửa chữa trên bảng
3. củng cố – dặn dò
- HS – GV củng cố lại tiết học
- Xem bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- HS đọc đề bài .
- HS làm bài .
a) 40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 .
b) 68,69,70,71,72,73,74 .
c) 10,20,30,40.
- Đọc số theo yêu cầu .
- HS làm bài .
- Đọc : Số liền sau 59 là 60; số liền trước
89 là 88; ; số lớn hơn 74 và bé hơn 76
là 75
- Trả lời .
- Số 0, không có số liền trước .
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn về cả cách đặt
tính và kết quả phép tính .
- Đọc đề bài trong SGK.
- Lớp 2A có 18 học sinh, lớp 2B có 21
học sinh .
- Số HS của cả hai lớp .
- Làm bài .
Bài giải
Số học sinh đang học hát có tất cả là :
18 + 21 = 39 ( học sinh )

Đáp số : 39 học sinh .
Ngày dạy: 02 /09 /2011
Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Trang 14
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng; tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm: bài 1 ( viết 3 số đầu); bài 2, bài 3( là 3 phép tính đầu) bài 4.
II. Chuẩn bị
- Viết sẵn bài 2 lên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài sau đó ghi lên
bảng .
2. Luyện tập
Bài 1 : 3 số đầu, HS khá, giỏi làm hết bài
- Gọi HS đọc bài mẫu .
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị của
hàng chục và hàng đơn vị .
- Có thể hỏi thêm về cấu tạo các số khác .
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên
bảng a ( chỉ bảng ) .
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài. Sau khi HS làm xong
GV cho HS khác nhận xét. GV đưa ra kết luận
và cho điểm .
- Tiến hành tương tự đối với phần b .
Bài 3 : 3 phép tính đầu, HS khá, giỏi làm
hết bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó 1
HS đọc chữa bài .
- Yêu cầu HS nêu cách tính 65 – 11 ( có thể hỏi
với các phép tính khác ) .
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- 25 bằng 20 cộng 5 .
- 20 còn gọi là 2 chục .
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị .
- HS làm bài, sau đó 1 HS đọc chữa bài,
cả lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình .
- Số hạng, Số hạng, Tổng .
- Là tổng của hai số hạng cùng cột đó.
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau .
- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm
bài sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng,
tự kiểm tra bài của mình .
- HS làm bài, 1 HS đọc chữa .
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1. 6 trừ

1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 trừ
11 bằng 54 .
- Đọc đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết chị và mẹ hái được 85
Trang 15
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- GV tóm tắt đề toán
Tóm tắt
Chị và mẹ : 85 quả cam .
Mẹ hái : 44 quả cam .
Chị hái : quả cam ?
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam cả
lớp tự giải để tìm kết quả
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
Bài 5: (dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đọc to kết quả .
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học
tốt, nhắc nhở các em còn chưa tốt, chưa chú ý .
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần sau
quả cam, mẹ hái 44 quả cam .
- Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái
được .
- Làm bài
Bài giải
Số cam chị hái được là :
85 – 44 = 41 ( quả cam )
Đáp số : 41 quả cam .
- Làm bài : 1 dm = 10 cm .
10 cm = 1 dm .

TUẦN 3
Ngày dạy: / /201
Tiết 11 KIỂM TRA
I. Mục tiêu
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.( Hoặc vẽ đoạn thẳng)
II. Chuẩn bị
- GV đề và đáp án
- HS giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung bài
2. Kiểm tra
ĐỀ BÀI ĐÁP ÁN
Trang 16
Ngày … tháng … năm 2011
Bài 1: ( 3 điểm) Viết các số:
a) Từ 70 đến 80:
b) Từ 89 đến 95:
Bài 2: ( 1 điểm)
a) Viết số liền trước của 99………….
b) Viết số liền sau của 38…………….
Bài 3: ( 3 điểm) Đặt tính rồi tính:
42 + 54 84 – 31 60 + 25

Bài 4 : ( 2 điểm)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 xe đạp,
buổi chiều bán được 20 xe đạp. Hỏi hai buổi cửa
hàng bán được tất cả bao nhiêu xe đạp?
Bài 5 : ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
- Hướng dẫn hs tự làm bài vào giấy kiểm tra.
- Nhắc nhở h strung thực khi làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Thu bài chấm.
- Nhắc nhở hs chẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
Bài 1 : Viết các số:
a) Từ 70 đến 80: 70, 71, 72, 73, 74, 75,
76, 77, 78, 79, 80.
b) Từ 89 đến 95: 89, 90, 91, 92, 93, 94,
95.
- HS viết đúng 6 số được 1 điểm( kể cả
các số : 70, 80, 89, 95)
Bài 2
a) Viết số liền trước của 99: 98
b) Viết số liền sau của 38: 39
- HS viết đúng mỗi số được 0,5 điểm.
Bài 3: Đặt tính rồi tính


42 84 60
54 31 25
96 53 85
- Mỗi phép tính đúng được 1 điểm: cụ thể
đặt tính đúng được 0,5 điểm; tính đúng

được 0,5đ.
Bài 4 : Cụ thể
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là: ( 0,5
điểm)
12 + 20 = 32 ( xe đạp) ( 1
điểm)
Đáp số : 32 xe đạp ( 0,5
điểm)
( Nếu hs viết thiếu hoặc sai tên đơn vị thì
trừ 0,5 điểm toàn bài)
Bài 5 : HS vẽ đúng theo yêu cầu được 1
điểm
- HS làm bài theo hương dẫn.
Ngày dạy: / /2011
Tiết 12 : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có moat số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có moat chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
Trang 17
II. Chuẩn bị
- GV: SGK + Bảng cài + que tính
- HS: 10 que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ

- Nhận xét bài kiểm tra
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Các em đã được học phép cộng có tổng bằng
10 và đặt tính cộng theo cột. Để các em thực
hiện phép cộng thành thạo hơn và xem giờ
chính xác hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng
có tổng bằng 10”
2. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS thực hiện trên vật thật
- GV : Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi
có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là
10 que tính 6 + 4 = 10
- Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng
theo cột.
Bước 1: GV vừa nói vừa làm trên bảng gài với
các que tính và viết bảng:
- Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6
vào cột đơn vị).
- Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới
6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
- Tất cả có mấy que tính?
- Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính
lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10
Bước 2: Thực hiện phép tính
- Đặt tính dọc
- GV nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn
vị, viết 1 vào cột chục. Vậy 6 + 4 = 10.
- Gọi hs nhìn bảng đọc lại phép tính vừa thực

hiện xong.
3. Thực hành
Bài 1: ( làm 3 cột đầu , HS khá giỏi làm
thêm cột 4)
- GV nêu yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Hướng dẫn HS tự làm và tự chữa trên bảng
- Nhận xét, sửa chữa – yêu cầu hs nêu cách làm
- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính 
HS trả lời được 10 que tính.
chục đơn vị
+ 6
4
1 0
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
6
4
10

- HS đọc
- HS tự làm bài vào vở và sủa chữa trên
bảng
9 + 1 = 10
Trang 18
+
1 cột
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS đặt tính sao cho các chữ số
thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)

- Yêu cầu hs tự làm vào vở
- Nhận xét, sửa chữa trên bảng.
Bài 3: ( dòng 1, hs khá giỏi có thể làm hết
bài) -GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính
bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Khi nhận xét, sửa chữa - Gọi 1 vài HS tự nêu
cách tính: 7 + 3 = 16
Bài 4:
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở
dưới.
- Gọi vài em nêu kết quả
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn hs chuẩn bị cho bài sau
1 + 9 = 10
10 = 9 + 1
10 = 1 + 9
- HS tự làm vào vở rồi kiểm tra chéo với
nhau
- HS làm bài vào vở và trên bảng lớp
- HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
- HS nêu yêu cầu bài tập : Đồng hồ chỉ
mấy giờ?
- HS quan sát hình và làm bài
Ngày dạy: / /2011
Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 24

I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cu
- Gọi HS lên bảng làm bài.
7 8 4 10
3 2 6 0
10 10 10 10
- GV nhận xét, sửa chữa, đánh giá.
C. Bài mới
1. Giới thiệu:
- 2 hs làm bảng lớp – HS dưới lớp làm vở
nháp
Trang 19
+
+
+
+
- GV nêu tóm tắt nội dung bài học : Học dạng
toán 26 + 4, 36 + 4
2 : Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4
- GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Cho HS thao tác trên que tính

Vậy: 26 + 4 = 30
- GV thao tác với que tính trên bảng yêu cầu HS
làm theo
- Có 26 que tính. gài 2 bó và 6 que tính lên
bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới
6. Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính
tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que
tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục.
Vậy: 26 + 4 = 30
- Đặt tính: 26
4
30
- 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 = 3 ,viết 3
3 : Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Cho hs thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- GV thao tác trên que tính: Có 36 que tính (3
bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột
đơn vị. Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột
chuc, 4 vào cột đơn vị. Gộp 6 que tính với 4 que
tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5
bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị,
viết 6 vào cột chục.
- Đặt tính: 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1. 3 + 2 = 5,
thêm 1 bằng 6, viết 6
60
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que

tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que
tính nữa.
- HS làm theo GV
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26
cộng 4 bằng 30
- HS theo dõi
- HS đọc lại
- HS thao tác trên vật thật
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để
có 36 + 24 = 60
- HS theo dõi
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
Trang 20
+
4 : Thực hành
Bài 1:
- Nêu yêu cầu: Tính
- Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột
thẳng hàng với nhau.
- Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các
đơn vị qua 10.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở, HD riêng hs yếu
– sửa chữa trên bảng – nêu cách làm 1 vài phép
tính.
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài – tóm tắt trên
bảng
Tóm tắt

Mai nuôi: 22 con gà
Lan nuôi: 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
- Yêu cầu hs tự giải vào vở – sửa chữa trên
bảng.
4. Củng cố – Dặn dò
Bài 3: ( dành cho HS khá,giỏi)
- GV cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng
bằng 10.
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị: luyện tập
- HS đọc lại
- HS tự làm bài vào vở – sửa bài trên
bảng – nêu cách làm
- HS đọc đề
- HS tự giải vào vở – sửa chữa trên bảng
Bài giải
Cả hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà
- HS đưa ra nhiều cách
- 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3, 16 + 4, 15 + 5, 14
+ 6.
Ngày dạy: / /2011
Tiết 14 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tạp cần làm: bài 1(dòng 1), bài 2, bài 3, bài 4.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài
2. Hướng dẫn thực hành
Trang 21
Bài 1 :( dòng 1) hs khá, giỏi làm hết bài
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm cặp đôi
- Gọi hs lần lượt nêu kết quả tính – gv ghi bảng.
- Nhận xét , đánh giá.
Bài 2
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Hướng dẫn thêm cho hs chậm, yếu
- Gọi hs lên bảng làm – nhận xét, đánh giá, nêu
cách làm 1 số phép tính.
Bài 3
- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính vào vở
- Hướng dẫn hs yếu – gọi hs lên bảng làm
- Nhận xét, sửa chữa, nêu cách làm.
Bài 4
- Gọi hs đọc đề toán
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài – GV ghi tóm tắt
lên bảng – Yêu cầu cả lớp tự giải vào vở
Tóm tắt
Nữ : 14 học sinh
Nam : 16 học sinh
Tất cả có: ….học sinh?
- Gọi 1 hs lên bảng giải – hướng dẫn hs chậm,

yếu
- Nhận xét, sửa chữa trên bảng.
Bài 5 ( dành cho hs khá, giỏi) nếu còn thời
gian, GV gọi hs nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Nhắc nhở hs chuẩn bị cho tiết sau.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và ghi kết
quả vào vở
- Nêu kết quả nối tiếp nhau
- HS tự làm bài vào vở

40 40 70 70 80
- HS tiếp tục tự làm bài
24 + 6 48 + 12 3 + 27


30 60 30
- HS tư giải vào vở
Bài giải
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 ( học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
Ngày dạy: / /2011
Tiết 15 : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với 1 số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng moat phép tính cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4

II. Chuẩn bị
- Bảng gài, que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Trang 22
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu hs dùng que tính để tìm kết quả.
- Khuyến khích hs tìm ra kết quả bằng nhiều
cách.
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.
- GV minh hoạ cách tìm kết quả trên bảng gài
với que tính: GV nêu lại bài toán để tìm ra phép
tính 9 + 5 = …
- Thực hiện như sau: Gộp 9 que tính ở hàng trên
với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính ( bó
lại thành 1 chục que tính) 1 chục que tính gộp
với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và
4).
- Vậy 9 + 5 bằng bao nhiêu? GV ghi kết quả vào
chỗ chấm trong phép tính. Gọi hs đọc lại.
* Hướng dẫn hs cách đặt tính rồi tính:
9 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9
+ 5 và 5, viết 1 vào cột chục
14
3. Hướng dẫn hs lập bảng cộng
- Tương tự như trên cho hs vận dụng để tính các

phép tính : 9 + 2, 9 + 3, 9 + 4…. 9 + 9 .
- Gọi hs nêu kết quả – GV ghi bảng
- hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bảng cộng.
4. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu cả lớp làm việc theo nhóm đôi. 1 em
nêu phép tính, 1 em trả lời
- Gọi hs nối tiếp nhau nêu kết quả – gv ghi bảng
- Nhận xét, sửa chữa cho hs thấy VD: 9 + 3
cũng bằng 3 + 9 vì đều bằng 12…
Bài 2
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gọi hs lên bảng ghi kết quả vào phép tính –
lưu ý hs cách ghi.
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 4
- Gọi hs đọc đầu bài – hướng dẫn hs tìm hiểu đề
GV tóm tắt trên bảng
Tóm tắt
Có : 9 cây táo
- HS nghe
- HS tìm kết quả trên que tính
- HS nêu
- HS quan sát
- 9 cộng 5 bằng 14
- HS đọc phép tính
- HS quan sát trên bảng – đọc lại
- HS tìm kết quả các phép tính và học
thuộc lòng.
- HS làm bài theo nhóm đôi – nêu kết quả

9 + 3 = 12 9 + 6 = 15
3 + 9 = 12 6 + 9 = 15………
- HS làm bài vào vở và trên bảng lớp.

11 17 18 16 14
- HS tự giải bài rồi chữa bài

Bài giải
Trong vườn có tất cả là:
Trang 23
Thêm : 6 cây táo
Tất cả có: … cây táo?
- Yêu cầu cả lớp tự giải vào vở – 1 hs lên bảng
giải
- Hướng dẫn hs yếu
- Gọi vài hs đọc câu lời giải của mình – nhận
xét , đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại bài học .
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng , chuẩn bị
cho bài sau.
- Nhận xét chung tiết học.
9 + 6 = 15 ( cây táo)
Đáp số : 15 cây táo
TUẦN 4
Ngày dạy: / /2011
Tiết 16 29 + 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng , tổng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Bài tập cần làm: bài 1 ( cột 1, 2, 3); bài 2 ( a, b) ; bài 3
II. Chuẩn bị
- GV: 2 bó que tính và 14 que rời, bảng gài
- HS: Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cu
- 2 HS đọc bảng 9 cộng với 1 số
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới
1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- GV nêu bài toán : Có 29 que tính thêm 5 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu hs tìm kết quả trên que tính.
- Gọi hs nêu kết quả và cách tính.
- GV hướng hs vào cách tính như sau, vừa thực
hiện trên bảng gài với que tính vừa nêu lại bài
toán để có phép tính : 29 + 5 = ….
- Có 29 que tính ( gài 29 que ở hàng trên) thêm
5 que tính nữa (gài tiếp 5 que tính rời dưới 9
que tính rời của 29)
- 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó 10
- 2 hs đọc thuộc lòng.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe
- Thực hành trên que tính để tìm kết quả.
Có thể tìm bằng nhiều cách khác nhau.
- HS quan sát thao tác của gv.

Trang 24
Ngày … tháng … năm 2011
que) và 4 que tính lẻ. 2 chục (2 bó) thêm 1 chục
(1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa.
Có tất cả 34 que tính
- Vậy 29 cộng 5 bằng bao nhiêu?
- GV ghi kết quả vào phép tính trên bảng – gọi
hs đọc
29 + 5 = 34
- Hướng dẫn hs thực hiện đạt tính rồi tính.
* Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục .
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
34 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
2. Thực hành
Bài 1: (cột 1, 2, 3) HS khá, giỏi làm hết bài
- Yêu cầu hs tính và ghi kết quả vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm – hướng dẫn thêm cho hs
chậm, yếu.
- Nhận xét, đánh giá trên bảng.
Bài 2: ( cột a,b) hs khá giỏi làm hết bài
- Nêu đề bài
- Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng
- Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số
thẳng cột
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở – gọi hs lên bảng
sửa chữa, hướng dẫn thêm cho hs còn chậm,
yếu.
- Nhận xét bài làm trên bảng, nêu cách làm, nêu
tên gọi: Số hạng, tổng
Bài 3:

- Hướng dẫn hs tự dùng bút và thước nối từng
cặp điểm để có từng đoạn thẳng. Từ đó vẽ thành
hình vuông.
- Gọi 2 hs lên bảng nối – cả lớp làm vào vở
- Nhận xét – sửa chữa.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học.
-Chuẩn bị: 49 + 25
- 29 cộng 5 bằng 34
- HS theo dõi và nêu lại cách tính.
- HS tự làm bài vào vở – và trên bảng lớp
theo hướng dẫn


- HS nêu
- HS tự làm bài và sửa bài trên bảng – nêu
tên gọi tường thành phần trong phép
cộng.

65 26
- HS đọc đề.
- HS làm bài sửa bài.
Ngày dạy: / /2011
Tiết 17: 49 + 25
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×