Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

slike thuyết trình báo cáo môn trí tuê nhân tạo thiết kế mạng phân phối điện năng dùng giải thuật di truyền ( genetic algorithm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.35 KB, 30 trang )

THIẾT KẾ MẠNG PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG
Sử dụng GIẢI THUẬT DI TRUYỀN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Thái Hà
Phan Hồng Thuý
Nguyễn Văn Trường
Nguyễn Xuân Tuấn
Trần Đức Hoàng
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Phạm Văn Hải
Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
o0o
Hà Nội tháng 11/2012
Nội dung

Giới thiệu bài toán

Giải thuật Di Truyền

Áp dụng giải thuật giải bài toán

Kết quả thực nghiệm
2
Giới thiệu bài toán
Giới thiệu bài toán

Cho 1 đồ thị G = (V, E) vô hướng liên thông

Với e ϵ E ta có:

c(e) là chí kết nối trên 1 đơn vị điện năng ứng vói cạnh
e



d(e) là đơn vị điện năng được kết nối trên cạnh e
4
Giới thiệu bài toán

Input:

Cho tâp P V là tập các nút nguồn. Tập Q V là tập ⊂ ⊂
các nút tiêu thụ

Ứng với mỗi nút v ϵ Q sẽ được gán cho 1 thông số là
số đơn vị điện năng tiêu thụ

P ∩ Q = .∅
5
Giới thiệu bài toán

Output: Xây đựng đường kết đơn nối từ các nút v ϵ
Q đến các nút u ϵ P sao cho tổng chi phí xây dựng
tất cả cá đường kết nối là nhỏ nhất.
6
Giới thiệu bài toán

Chi phí xây dựng đồ thị


7
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:

8
1
4
5
6
3
7
8
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:
9
1
4
5
6
3
7
8

2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:
10
1
4
5
6
3
7
8
2
3
3
3
3
3
3
3

3
3
3
4
5
6
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:
11
1
4
5
6
3
7
8
2
4
5
6
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:
12
1
4
5
6
3

7
8
2
4
5
6
4
4
5
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:
13
1
4
5
6
3
7
8
2
4*3
5*3
6*3
4*3
4*3
5*3
Giới thiệu bài toán

Ví dụ:

14
1
4
5
6
3
7
8
2
Chí phí xây dựng mạng là: 84
Giải thuật di truyền
Sơ đồ giải thuật di truyền
16
Áp dụng
Mã hóa
18

Mã hóa gen: Mỗi gen mã hóa một đường kết nối
từ một nút tiêu thụ đến một nút nguồn

Một đường kết nối sẽ gồm các nút mà đường đó đi
qua theo một thứ tự xác định.
GEN 6 7 8
Mã hóa
19

Mã hóa cá thể: mỗi cá thể gồm 1 nhiễm sắc thể

Mỗi nhiễm sắc thể gồm M gen với M bằng kích thước của
tập các nút tiêu thụ


Như vậy mỗi cá thể sẽ mã hóa 1 lời giải của bài toán

Tập các cá thể gọi là quần thể
A B C
Hàm thích nghi
20

Hàm thích nghi của 1 cá thể chính bằng chi phí xây
dựng của lời giải mà cá thể đó mã hóa

H =

Bài toán chuyển thành tìm cá thể có hàm thích
nghi nhỏ nhất


Phép lai ghép
21

Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể trong quần thể, chọn
ngẫu nhiên 1 chỉ số gen a trên nhiễm sắc thể của 2
cá thể.

Ghép các gen từ 1 đến a của cá thể 1 với các gen từ a
+1 đến M của cá thể 2 để tạo thành 1 cá thể con mới.

Ghép các gen từ 1 đến a của cá thể 2 với các gen từ a
+ 1 đến M của cá thể 1 để tạo thành 1 cá thể con mới.
Phép lai khép

22

Ví dụ:
Phép lai ghép
23

Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể trong quần thể, chọn
ngẫu nhiên 1 gen trên nhiễm sắc thể cá thể đó

Tiến hành thay đổi đường kết nối mà gen đó mã hóa
Chọn lọc tự nhiên
24

Sắp xếp các cá thể theo chiều tăng của hàm thích
nghi

Loại bỏ các cá thể trong quần thể có hàm thích
nghi lớn nhất sao cho kích thước quần thể không
đổi qua các thế hệ
Kết quả thử nghiệm

×