Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

HƯỚNG dẫn sử DỤNG PHẦN mềm KHẢO sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 104 trang )




HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDTtech.Co
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 2

www.tdttech.com.vn
MỤC LỤC
CHƯƠNG I . BIÊN TẬP DỮ LIỆU ĐO ĐẠC 13
1.1. Cài đặt điểm đo. 13
1.1.1. Chức năng . 13
1.1.2. Thao tác lệnh . 13
1.2. Biên tập dữ liệu đo đạc. 15
1.2.1. Biên tập dữ liệu đo đạc từ sổ đo . 15
1.2.2. Biên tập dữ liệu đo đạc từ file dữ liệu toàn đạc điện tử . 19
1.2.3. Đọc dữ liệu và vẽ điểm t
ừ file dữ liệu toạ độ x,y,z (*.txt). 20
1.2.4. Biên tập dữ liệu đo đạc trắc dọc / trắc ngang (Số liệu tuyến) . 21
1.2.5. Các tiện ích khi biên tập dữ liệu đo đạc . 25
1.2.6. Hiệu chỉnh dữ liệu đo đạc. 34
CHƯƠNG II . KHẢO SÁT BÌNH ĐỒ 42
2.1. Xây dựng mô hình địa hình. 42
2.1.1. Chức năng. 42
2.1.2. Thao tác lệnh. 43
2.2. Quản lý và hiệu chỉnh mô hình địa hình. 45


2.2.1. Xoá mô hình địa hình. 45
2.2.2. Cài đặt tham số xây dựng mô hình. 46
2.2.3. Đổi tên mô hình. 48
2.2.4. Tự động tạo đường bao địa hình tối ưu. 48
2.2.5. Vẽ lưới tam giác. 49
2.2.6. Vẽ đường đồng mức tự động. 50
2.2.7. Vẽ mũi tên hướng dốc. 52
2.2.8. Vẽ hướng dốc. 52
2.2.9. Hiệu chỉnh mô hình địa hình. 53
CHƯƠNG III . KHẢO SÁT TUYẾN 57
3.1. Tuyến từ bình đồ. 57
3.1.1. Định nghĩa tuyến. 57
3.1.2. Bố trí đường cong. 58
3.1.3. Bố trí cọc trên tuyến - Hiệu chỉnh tuyến. 60
3.1.4. Thêm bớt cọc . 64
3.1.5.
Định nghĩa các đường mã hiệu trên bình đồ. 66
3.1.6. Vẽ trắc dọc tự nhiên. 67
3.1.7. Các hiệu chỉnh trắc dọc tự nhiên. 68
3.1.8. Vẽ trắc ngang tự nhiên. 70
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 3

www.tdttech.com.vn
3.1.9. Các hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên. 75
3.1.10. Thông số tuyến . 78
3.1.11. Bảng biểu . 79
3.1.12. Xuất số liệu tuyến . 81

3.2. Tuyến từ tệp số liệu trắc dọc trắc ngang. 81
3.2.1. Vẽ tuyến từ tệp số liệu. 81
3.2.2. Vẽ trắc dọc - trắc ngang tự nhiên của tuyến từ tệp số liệu như các bước trên . 83
CHƯƠNG IV . BIÊN TẬP BẢN ĐỒ 84
4.1. Biên tập mã địa vật. 84
4.1.1. Vẽ nhà. 84
4.1.2. Điểm địa vật. 84
4.1.3. Đối tượng đường. 85
4.1.4. Đối tượng vùng. 86
4.1.5. Vẽ Taluy. 87
4.1.6. Vẽ đường đồng mức in. 89
4.2. Biên tập tờ bản đồ. 91
4.2.1. Lưới toạ độ. 91
4.2.2. Đối tượng toạ độ. 93
4.2.3. Tạo khung một tờ bản đồ. 94
4.2.4. Phân mảnh bản đồ. 96
4.2.5. Tạo khung các mảnh bản đồ. 98
4.2.6. Bật bản đồ. 99
4.2.7. Tắt bả
n đồ. 99
CHƯƠNG V . MỘT SỐ TIỆN ÍCH 100
5.1. Tiện ích về lớp. 100
5.1.1. Bật toàn bộ các lớp. 100
5.1.2. Tắt lớp chứa đối tượng được chọn. 100
5.1.3. Tắt lớp không chứa đối tượng được chọn. 100
5.1.4. Xoá lớp. 101
5.2. Tiện ích về đường. 101
5.2.1. Ofset 3D Polyline. 101
5.2.2. Chuyển 2D, 3D Polyline thành Spline. 101
5.2.3. Chuyển Spline thành 2D Polyline. 101

5.2.4. Chuyển Spline thành 3D Polyline. 102
5.2.5. Thêm đỉnh cho đường Pline. 102
5.2.6. Loại đỉnh cho đường Pline. 102
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 4

www.tdttech.com.vn
5.2.7. Thêm đỉnh cho đường Spline. 102
5.2.8. Loại đỉnh cho đường Spline. 103
5.2.9. Gán cao độ cho nhiều đường Polyline. 103
5.2.10. Hiệu chỉnh cao độ đường Pline. 103
5.2.11. Nối các đoạn thẳng thành 3D Polyline. 103









KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 5

www.tdttech.com.vn


GIỚI THIỆU


Phần mềm Khảo sát (KSVN) là phần mềm hỗ trợ xử lý kết quả đo đạc, biên vẽ bình đồ do Công ty
TNHH TDT phát triển.
Từ phiên bản đầu tiên KSVN đã có nhiều tính năng ưu việt để hỗ trợ người sử dụng trong việc biên tập
xử lý kết quả đo đạc, biên vẽ xuất bản bình đồ. Phần công tác nội nghiệp sau khi đo đạc ngoài hiện trường
được h
ỗ trợ tối ưu hoá. Các công tác hiệu chỉnh số liệu đo, bình sai, xây dựng mô hình địa hình số, vẽ đường
đồng mức, biên tập bình đồ, rải taluy, tạo khung bình đồ, … đều được tự động hoá đến mức tối đa.
KSVN sử dụng trên nền AutoCad 2007, 2008 hoặc AutoCad 2009 là nền đồ hoạ phổ biến nhất và được
sử dụng rộng rãi nhất trong các đơn vị tư vấn thiết kế
. KSVN không đòi hỏi cấu hình phần cứng quá cao, sử
dụng đơn giản và có liên kết dữ liệu với phần mềm Excel. KSVN đã trở thành công cụ trợ giúp đắc lực cho
các kỹ sư trắc địa, kỹ sư thiết kế quy hoạch,…
Nội dung tài liệu này chúng tôi cố gắng biên soạn theo sát các tính năng trong KSVN, tuy nhiên do đặc
thù phần mềm luôn thay đổi, cập nhật để hoàn thiện hơn nên một số nội dung ch
ưa thật khớp với trong
KSVN. Mong bạn đọc thông cảm

Công ty TNHH TDT


KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 6

www.tdttech.com.vn
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM


I. Khoá cứng.
o Khoá cứng cắm qua cổng USB.
o Không cần phải cài Driver khoá cứng.

II. Cài đặt phần mềm KSVN.
9 KSVN chạy trên nền phần mềm AutoCAD 2007.
Cài đặt 02 file trong thư mục DLL trên đĩa CDRom và khởi động lại máy tính.
Chạy file “KSVN.msi”. Sau khi cài đặt hoàn tất, chương trình sẽ tạo biểu tượng trên
màn hình Desktop .
Click đúp vào biểu tượng đó để khở
i động chương trình.


III. Thiết lập giao diện menu tiếng Việt.

Từ màn hình Desktop → Bấm phím phải chuột → Chọn “Properties”

Chọn thẻ “Appearance” và chọn nút “Advanced”

Lần lượt chọn các mục trong mục “Item” và đặt Font của các mục đó là “Tahoma”
:
B1
B2
B3
B1
B2
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT


TDT Tech Co. 7

www.tdttech.com.vn

• Active Title Bar
• Icon
• Menu
• Message Box
• Palette Tilte
• Selected Items
• ToolTip
Chọn “OK”.

IV. Thiết lập tiếng Việt cho dòng nhắc Command.

Khởi động phần mềm KSVN → Chọn menu [Tools\Options].



B4
B1
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 8

www.tdttech.com.vn
Chọn thẻ “Display” và chọn nút “Fonts”.

Chọn thẻ Font là “Courier New” và chọn “Apply & Close”.



B2
B3
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 9

www.tdttech.com.vn
SƠ ĐỒ MENU






KSVN
Dữ liệu bình đồ
DLBD
Điểm đo
CDD
Tuỳ chọn
BTT
DTD
Nhập dữ liệu từ tệp toạ độ
XTD
Xuất điểm ra tệp toạ độ
TDCAD
Tạo điểm từ đối tượng CAD

NCD
Nâng hạ cao độ tập hợp điểm
XD
Xoá điểm trong vùng
CD
Che điểm theo mã
ND
Nối điểm tự động
Biên tập dữ liệu đo đạc
NT
Nhập số liệu tuyến
TT
Tạo tuyến
CN
Bố trí đường cong
HCT
Hiệu chỉnh tuyến
TDT
Thay đoạn tuyến
Tuyến
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 10

www.tdttech.com.vn


XSLT
Xuất số liệu tuyến

Thông số tuyến
CDTST
Cài đặt thông số tuyến
BTST
Bật thông số tuyến
TTST
Tắt thông số tuyến
Bảng biểu
XTDC
Bảng toạ độ cọc
XCC
Bảng cắm cong
XYTC
Bảng yếu tố cong
Trắc dọc tự nhiên
TD
Vẽ trắc dọc tự nhiên
MSSTD
Thay đổi mức so sánh
TDIN
Tạo trắc dọc in
Trắc ngang tự nhiên
TN
Vẽ trắc ngang tự nhiên
LDM
Loại điểm mia tự động
TDM
Thêm điểm mia tự động
MSSTN
Thay đổi mức so sánh TN

MSSA
Thay đổi MSS toàn bộ TN
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 11

www.tdttech.com.vn


TLTD
Lưới toạ độ
TKBD
Tạo khung bản đồ
Phân mảnh bản đồ
TPM
Phân mảnh
TKPM
Tạo khung mảnh bản đồ
Địa vật
VN
Vẽ nhà
VD
Điểm
VDU
Đường
VV
Vùng
Taluy
TL

Vẽ Taluy
HCTL
Hiệu chỉnh Taluy
Khung bản đồ
TDTD
Điểm toạ độ
TKX
Tạo khung bản đồ xiên
Hiệu chỉnh
HLTD
Lưới toạ độ
HDTD
Điểm toạ độ
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 12

www.tdttech.com.vn


HPM
Phân mảnh bản đồ
HKBD
Khung bản đồ
HKBDX
Bản đồ xiên
BBD
Bật bản đồ
TBD

Tắt bản đồ
Tiện ích
11
Bật toàn bộ các lớp
22
Tắt lớp đối tượng được chọn
33
Giữ lớp đối tượng được chọn
44
Xoá lớp đối tượng được chọn
Tiện ích Layer
Tiện ích Đường
O3P
Ofset 3D
P2S
Chuyển 2D,3D Pline->Spline
S2P
Chuyển Spline -> 2D Pline
S3P
Chuyển Spline -> 3D Pline
TDPL
Thêm đỉnh cho Pline
LDPL
Loại đỉnh cho Pline
TDSL
Thêm đỉnh cho Spline
LDSL
Loại đỉnh cho Spline
CD
Gán cao độ nhiều Pline

EZ
Hiệu chỉnh cao độ Pline
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 13

www.tdttech.com.vn
CHƯƠNG I . BIÊN TẬP DỮ LIỆU ĐO ĐẠC
1.1. Cài đặt điểm đo.
1.1.1. Chức năng .
Khai báo các tham số hiển thị các yếu tố của điểm đo và trạm đặt máy như: màu sắc, kích
thước, cấp chính xác, kiểu thể hiện
1.1.2. Thao tác lệnh .
 : KVN\Cài đặt hiển thị điểm đo.
 : CDD.

- Chọn thẻ “Điểm đo” để cài đặt các tham số cho điểm đo.

• Cao chữ
: Kích thước của các yếu tố “Tên điểm”, “Mã điểm”, “Cao độ
nguyên”, “Cao độ lẻ”.
• K.cách
: Khoảng cách từ điểm đo (dấu chấm) đến các yếu tố “Tên điểm”,
“Mã điểm”, “Cao độ nguyên”, “Cao độ lẻ”.
B1
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 14


www.tdttech.com.vn
• Bật/Tắt : Nếu có dấu thì yếu tố đó được thể hiện trên bản vẽ, nếu
không thì yếu tố đó được tắt.

• Kiểu chữ
: Chọn kiểu font chữ trong danh sách Text Style.
• Mầu chữ
: Lựa chọn màu cho các yếu tố “Tên điểm”, “Mã điểm”, “Cao độ
nguyên”, “Cao độ lẻ”.
• Kích thước điểm đo
: Kích thước của dấu chấm “.”.
• Mầu điểm
: Lựa chọn màu cho dấu chấm “.” .

• Kiểu hiển thị “Cao độ thẳng”
:
• Kiểu hiển thị “Cao độ lệch”
:
• Kiểu hiển thị “Chữ độc lập”
:
- Chọn “Cập nhật” để cập nhật các hiệu chỉnh xuống bản vẽ.
- Chọn thẻ “Trạm đo” để cài đặt các tham số cho trạm máy.

• Cao chữ
: Kích thước của các yếu tố “Tên trạm”, “Cao độ”.
• K.cách
: Khoảng cách từ trạm máy đến các yếu tố “Tên trạm”, “Cao độ”.

• Kiểu chữ

: Chọn kiểu font chữ trong danh sách Text Style.
B2
B3
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 15

www.tdttech.com.vn
• Mầu chữ : Lựa chọn màu cho các yếu tố “Tên trạm”, “Cao độ ”.
• Kích thước trạm đo
: Kích thước của ký hiệu trạm máy.
• Mầu điểm
: Lựa chọn màu cho ký hiệu trạm máy.

• Kiểu hiển thị “Tên trạm máy vẽ trên cao độ”
:

• Kiểu hiển thị “Tên trạm máy vẽ dưới cao độ”
:


- Chọn “Cập nhật” để cập nhật các hiệu chỉnh xuống bản vẽ.

 : Ghi mẫu tuỳ chọn cài đặt hiển thị điểm đo thành tệp mẫu.
 : Mở file mẫu cài đặt hiển thị điểm đo từ tệp mẫu.
1.2. Biên tập dữ liệu đo đạc.
1.2.1. Biên tập dữ liệu đo đạc từ
sổ đo .
1.2.1.1. Chức năng.

Biên tập dữ liệu đo đạc từ các sổ đo.
1.2.1.2. Thao tác lệnh .
 : KSVN\Điểm đo\Biên tập dữ liệu đo đạc.
 : BTT.
B4
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 16

www.tdttech.com.vn

- Chọn menu [Tập tin] > chọn [Tạo mới]:

 Chọn đường dẫn đến nơi chứa file.
 Nhập tên file.
 Chọn Save để lưu file (chương trình tự động gán phần mở rộng là *.tdt).

- Nhập dữ liệu của trạm máy và dữ liệu điểm định hướng của trạm máy đó tại cửa sổ
bên phải theo cấu trúc :

Dữ liệu trạm máy :
. Tên trạm
. Toạ độ X
. Toạ độ Y
. Cao độ Z
Chiều cao máy
Dữ liệu điểm
định hướng :
. Tên điểm

. Toạ độ XQo
. Toạ độ YQo
. Cao độ ZQ0
Dữ liệu điểm chi tiết
B1
B2
Độ chính xác sau dấu “,”
Các phương pháp đo
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 17

www.tdttech.com.vn


o Lưuý
: Nếu qui về hướng Bắc, phần dữ liệu điểm định hướng ta để trống,
không nhập giá trị.
- Nhập điểm chi tiết của trạm máy ở cửa sổ bên phải :
o Chọn thẻ “Dữ liệu thuộc tính góc cạnh”.
o Chọn phương pháp đo “Dài xiên” hoặc “Dài bằng”
o Nhập các điểm chi tiết theo cấu trúc :


o Lưuý
: Nhập giá trị đo góc theo qui tắc phân cách giữa độ, phút, giây bằng
dấu chấm “.” . VD : 90.11.150 ≈ 90
0
11’15.0”.

- Chọn menu: [ Lệnh\Vẽ dữ liệu xuống bản vẽ hiện thời] để vẽ các điểm đo ra bản vẽ.
- Chọn lớp chứa các điểm đo → Chọn “OK”.
Trạm máy Điểm định hướng
B3
B4
B5
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 18

www.tdttech.com.vn

1.2.1.3. Các lựa chọn trong quá trình nhập dữ liệu :
9 Chọn menu [Tập tin] :
o Lưu tập tin (Ctrl+S) : Lưu các dữ liệu đã nhập, việc này nên thao tác thường
xuyên trong quá trình nhập dữ liệu.
o Lưu với tên khác (Ctrl+Shift+S) : Ghi tập dữ liệu đã nhập sang một file mới.
o Kết thúc nhập dữ liệu chọn Thoát (Crtl+E).

9 Chọn menu: [Lệnh] :
o Lấy dữ liệu từ
bản vẽ : Chuyển các điểm đo từ bản vẽ thành file dữ liệu (chỉ có
tác dụng với các điểm đo theo phương pháp đo góc cạnh).

 Lấy dữ liệu góc cạnh gốc : Chương trình sẽ tạo file dữ liệu mới từ
tập điểm đã vẽ và giữ nguyên các giá trị góc cạnh ban đầu.
 Lấy dữ liệu góc cạnh từ
toạ độ trên bản vẽ : Chương trình sẽ tạo file
dữ liệu mới từ tập điểm đã vẽ với các dữ liệu góc cạnh được tính từ

toạ độ đã thay đổi. Các tham số của trạm máy đã được tính ra toạ độ
X,Y,Z.
o Cập nhật thay đổi xuống bản vẽ : Cho phép cập nhật những thay đổi của dữ liệu
được l
ấy từ bản vẽ.
o Vẽ dữ liệu xuống bản vẽ hiện thời : Vẽ điểm của file dữ liệu xuống bản vẽ.
9 Tính toạ độ x,y,z từ dữ liệu góc cạnh:
o Tại cửa sổ nhập điểm chi tiết → Bấm vào nút XYZ → Chương trình sẽ tính các
điểm chi tiết đã nhập sang toạ độ
x,y,z :
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 19

www.tdttech.com.vn


1.2.2. Biên tập dữ liệu đo đạc từ file dữ liệu toàn đạc điện tử .
1.2.2.1. Chức năng.
Chuẩn hoá dữ liệu từ các file toàn đạc điện tử.
1.2.2.2. Thao tác lệnh .
 : KSVN\Điểm đo.
 : BTT.
- Chọn menu: [Tập tin\Mở tập tin] .

B1
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT


TDT Tech Co. 20

www.tdttech.com.vn
- Chọn định dạng file dữ liệu :
o All file : tất cả các dạng file dữ liệu.
o *.tdt : file dữ liệu đã chuẩn hoá.
o *.gt7 : file dữ liệu của máy TOPCON.
o *.trn, *.raw : file dữ liệu của máy NIKON.
o *idx, *.gsi : file dữ liệu của máy LEICA.
o *.sdr : file dữ liệu của máy SOKKIA.
- Chọn file dữ liệu cần mở rồi chọn “Open”.
- Chọn menu : [ Lệnh\Vẽ dữ liệu xuống bản vẽ hiện thời] để vẽ các điểm đo ra bản vẽ.
- Chọn lớp để chứa các điểm đo → Chọn “OK”.

- Chọn menu : [ Lệnh\Lưu tập tin] để lưu lại các dữ liệu với phần mở rộng *.tdt.

1.2.3. Đọc dữ liệu và vẽ điểm từ file dữ liệu toạ độ x,y,z (*.txt).
1.2.3.1. Chức năng.
Đọc dữ liệu từ các file.txt toạ độ các điểm đo và vẽ ra bản vẽ.
1.2.3.2. Thao tác lệnh .
- Chọn Layer chứa điểm đo trong danh sách Layer.
 : KSVN\Điểm đo\Nhập dữ liệu từ tệp toạ độ.
 : DTD.

- Mở file x,y,z.txt tại ô .
B2
B3
B4
B6
B2

B5
B1
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 21

www.tdttech.com.vn
- Khai báo thứ tự các trường thông tin của file x,y,z.txt tại các ô (Các trường bắt đầu từ
trái sang phải và liên tiếp nhau):

- Khai báo định dạng ký tự phân cách giữa các trường thông tin :

- Chọn “Chấp nhận” → Chương trình sẽ vẽ điểm ra bản vẽ.

1.2.4. Biên tập dữ liệu đo đạc trắc dọc / trắc ngang (Số liệu tuyến) .
1.2.4.1. Chức năng.
Biên tập dữ liệu trắc dọc / trắc ngang.
1.2.4.2. Thao tác lệnh .
 : KSVN\Tuyến.
 : NT.
- Khai báo các tham số nhập số liệu tuyến rồi chọn “OK” .



B1
B3
B4
B5
KSVN 5.0

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 22

www.tdttech.com.vn
- Chọn menu : [Tập tin] → chọn “Tạo mới” .




- Nhập dữ liệu trắc dọc trong vùng “ Dữ liệu trắc dọc ” :
o Tên cọc
: Các cọc của yếu tố cong phải nhập đúng theo mã :
 TD : cọc tiếp đầu.
 P : cọc đỉnh phân.
 TC : cọc tiếp cuối.
 ND : cọc nối đầu (đối với cong chuyển tiếp)
 NC : cọc nối cuối (đối với cong chuyển tiếp)
 H : cọc 100 m.
B2
B3
Dữ liệu trắc dọc
Dữ liệu trắc ngang trái
Dữ liệu trắc ngang phải
Sơ hoạ trắc ngang
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 23


www.tdttech.com.vn
 Các cọc khác đặt theo tên hoặc số thứ tự.
o Khoảng cách
: Khoảng cách giữa các cọc theo khoảng cách lẻ hay khoảng cách
cộng dồn (đơn vị = m).
 Khoảng cách lẻ của một cọc được tính so với cọc trước nó.
 Khoảng cách cộng dồn của một cọc được tính so với gốc tuyến.
o Cao độ tự nhiên
: Cao độ của cọc (đơn vị = m).
o Góc chuyển hướng
: Góc quay từ hướng tuyến trước đến hướng tuyến sau.
Nhập góc chuyển hướng theo qui tắc phân cách giữa độ, phút, giây bằng dấu
chấm “.” . VD : 90.11.150 ≈ 90
0
11’15.0” :
 Tuyến đi thẳng : góc chuyển hướng = 180
0
00’00.0”. Khi tuyến đi thắng
→ không cần nhập góc, chương trình sẽ tự gán góc chuyển hướng.
 Tuyến rẽ phải : góc chuyển hướng có giá trị dương “+”.
 Tuyến rẽ trái : góc chuyển hướng có giá trị âm “-”.
 Đoạn cong → góc chuyển hướng nhập tại cọc “P”.

o Góc chắn cung :
Góc hợp bởi 2 cánh tuyến
 Góc thuận theo chiều kim đồng hồ → Nhập giá trị dương.
 Góc ngược theo chiều kim đồng hồ → Nhập thêm dấu “-” ở trước.

o Mã công trình dọc tuyến
: Mã công trình trên tuyến được lưu trong thư viện mã

công trình trên tuyến : C:\Programs files\TDT\KSVN\CTTK\bangma.txt.
 Qui tắc nhập mã công trình trên tuyến : [Mã công trình][P hoặc
T]@[Tên công trình]@[Ghi chú công trình].
Ví dụ : 1P@Cống tiêu@D100 .
1 : Mã công trình.
P : Công trình bên phải tuyến.
Cống tiêu : Tên công trình.
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 24

www.tdttech.com.vn
D100 : Ghi chú công trình.
o Mã đường 1 – Mã đường 5
: Ngoài đường tim tuyến, chương trình cho phép
nhập thêm tối đa 5 đường nữa như : mép đường cũ 1,2; bờ trái, bờ phải, mực
nước

- Nhập dữ liệu trắc ngang trong vùng “ Dữ liệu trắc ngang trái ” và “Dữ liệu trắc
ngang phải” :
o Khoảng cách
: Khoảng cách giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hay khoảng
cách cộng dồn (đơn vị = m):
 Khoảng cách lẻ của một điểm được tính so với điểm trước nó.
 Khoảng cách cộng dồn của một điểm được tính so với tim tuyến.
o Cao độ
: Cao độ của điểm mia (đơn vị = m):
 Cao độ tương đối là khoảng chênh cao so với cọc tại tim tuyến.
 Cao độ tuyệt đối là cao độ tự nhiên tại cọc đó.

o Fcode
: Ghi chú điểm mia.
 Ghi chú điểm mia được đặt theo mã số thứ thự lưu trong C:\Programs
Files\TDT\KSVN\Lib\madiavat.txt.
 Khi nhập Fcode, ta chi cần nhập các chữ số tương ứng với ghi chú. Ví
dụ: 1≈ mép đường, 2 ≈ mép ruộng

- Chọn menu [Tập tin\Lưu] → Lưu dữ liệu.

- Chọn menu [Tập tin\Thoát] → Để kết thúc.

1.2.4.3. Các lựa chọn trong quá trình nhập dữ liệu trắc dọc / trắc ngang .
9 Chọn menu [Tập tin] :
o Lưu tập tin (Ctrl+S) : Lưu các dữ liệu đã nhập, việc này nên thao tác thường
xuyên trong quá trình nhập dữ liệu.
o Lưu với tên khác (Ctrl+Shift+S) : Ghi tập dữ liệu đã nhập sang một file mới.
o Kết thúc nhập dữ liệu chọn Thoát (Crtl+E).

B4
B5
B6
KSVN 5.0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHẢO SÁT

TDT Tech Co. 25

www.tdttech.com.vn
9 Chọn menu [Dữ liệu] :
o Chuyển đổi dữ liệu : Tính lại dữ liệu trắc dọc trắc ngang :
 Chuyển từ khoảng cách lẻ ↔ khoảng cách cộng dồn.

 Chuyển từ cao độ tương đối ↔ cao độ tuyệt đối.
o Nối tập tin : Cho phép nối dữ liệu của các đoạn tuyến lại với nhau.
 Chuyể
n con trỏ về cọc cần nối → chọn lệnh “Nối tập tin” →
Mở file cần nối → chọn “Open”. Toàn bộ dữ liệu trắc dọc và
trắc ngang của file mới sẽ chèn vào file dữ liệu đang nhập.
o Kiểm tra tập tin : Kiểm tra tính chính xác dữ liệu của yếu tố cong.
 Màu xanh được tô tại các vị trí yếu tố cong → dữ liệu hợp lý.
 Màu đỏ tại các vị trí yếu tố cong → dữ liệu chưa chính xác.
o Bỏ tô màu kiểm tra tập tin : Huỷ tô màu sau khi sử dụng lệnh kiểm tra tập tin.

1.2.5. Các tiện ích khi biên tập dữ liệu đo đạc .
1.2.5.1. Chuyển điểm chi tiết từ trạm máy này sang trạm máy khác.
1.2.5.1 1. Chức năng :
- Chuyển điểm chi tiết sang trạm máy mới khi tách trạm.
1.2.5.1 2. Thao tác lệnh :
- Từ màn hình biên tập dữ liệu → đánh dấu các điểm chi tiết cần chuyển → Bấm phím
phải chuột rồi chọn “Chuyển điểm đo”.
B1

×