Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

sai so phep do cac dai luong vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.45 KB, 17 trang )

Bài 7
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC
ĐẠi LƯỢNG VẬT LÍ
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI
LƯỢNG VẬT LÝ
I. PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ ĐƠN VỊ SI:
1.Phép đo các đại lượng vật lí:
- Thực hiện phép đo chiều dài của quyển
sách và phép cân khối lượng của quyển sách
- Vì sao ta thu được kết quả đó?
- Phép đo các đại lựơng vật lí là gì?
Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại
lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị .
- Hãy so sánh phép đo chiều dài và phép đo dien tích?
- Xác định dien tích của quyển sách?
Thế nào là phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp? Cho ví
dụ
* Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là phép
đo trực tiếp.
* Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một
công thức liên hệ với các đại lượng trực tiếp gọi là
phép đo gián tiếp.

Một đại lượng có thể đo bằng hai phép đo
được hay không ? ví dụ ?

Một hệ đơn vị được thống nhất áp dụng tại
nhiều nước đó là hệ đơn vị SI.

Trong các đại lượng vật lí đã học ,đại lượng
nào có đơn vị theo hệ SI?


2.Đơn vị đo:
Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản ,đó là:

+ Đơn vị độ dài: m

+ Đơn vị thời gian : giây(s)

+Đơn vị khối lượng : kg

+Đơn vị nhiệt độ : K

+Đơn vị cđdđ : A

+Đơn vị cường độ sáng: Cd

+đơn vị lượng chất: mol.
Các đơn vị dẫn suất bao gồm:

Diện tích: m2,

Thể tích: m3

Vận tốc: v: m/s

Gia tốc a: m/s2

Löïc: N=kg.m/s2.

Coâng: J=N.m=kg.m2/s2.


Coâng suaát: W=J/s = kg.m2/s3


Nguyên nhân nào gây ra sai số khi đo các
đai lương vât lý?

Sai số do dụng cụ đo.
Dụng cụ đo không chính xác
Mỗi dụng cụ chỉ có độ chia nhỏ nhất nhất đònh.
Vạch số không ban đầu chưa được hiệu chỉnh.

Những nguyên nhân trên làm cho kết quả đo luôn lớn
hơn hoặc nhỏ hơn giá trò thật. Sai số trên gọi là Sai số
hệ thống.
1.Sai số hệ thống : Do đặc điểm cấu tạo của
dụng cụ và sự hiệu chỉnh ban đầu.
II. SAI SỐ PHÉP ĐO
- Sai số hệ thống là loại sai số có tính quy
luật ổn định. VD: dùng thước có độ chia
nhỏ nhất là 1 mm thì sẽ có sai số dụng cụ
là 0,5 mm (vì nếu đo một vật có độ dài
thực là 12,7 mm chẳn hạn thì sẽ không
thể đọc được phần lẻ trên thước đo).
Để hạn chế sai số hệ thống ta phải làm gì?
- Ta chọn dụng cụ đo chính xác có độ
chia nhỏ nhất và giới hạn đo phù hợp.
- Trước khi đo phải hiệu chỉnh lại dụng
cụ.
- Sai số ngẫu nhiên là loại sai số do các tác
động ngẫu nhiên gây nên.

VD: người bấm đồng hồ để đo thời gian sớm
hay muộn một chut sẽ gây nên sai số.
2.Sai số ngẫu nhiên: là sai số không rõ
nguyên nhân.
O A ∆t B
t1
t2
v
1
v
2
Lấy đồng hồ bấm giây có độ chính xác 0,01s
để đo thời gian ∆t quả cầu chạy từ A đến B
mất bao lâu?
Khi đo n lần cùng một đại lượng A,ta nhận được các
giá trị khác nhau : A1,A2,A3 An.
Vậy giá trị trung bình được tính :
n
AAA
A
n
+++
=

21
3.Giá trị trung bình:

Sai s tuyt i ng vi mi ln o:

Sai s tuyt i trung bỡnh (sai s ngu nhiờn):


4. Cach xac inh sai sụ cua phep o:
11
AAA
=
22
AAA
=
|| AAA
ii
=
n
A
A
n
i
i

=

=
1
Sai soỏ tuyeọt ủoỏi ủửụùc xaực ủũnh baống:
'AAA
+=
5. Cách viết kết quả đo

Để viết kết quả đo được
ta viết như sau:


Trong hộp diêm thống
nhất người ta ghi 45±5
que có ý nghóa gì?
AAA
∆±=
Thường lấy kết quả làm tròn 2 đến 3 chữ số
có nghĩa sau dấu phảy
=1.36832,
ta viết
s=1.368
0.004
= 0.00378,
Ví dụ: Nếu kết quả tính được là
6. Sai số tỉ đối:
Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị TB
%100
A
A
A

=
δ
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo
càng chính xác.
zyxF
−+=
zyxF
∆+∆+∆=∆→
zyxF
z

y
xF
δδδδ
++=→=
* Sai số tuyệt đối của một tổng hay một
hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của
các số hạng .
7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp
* Sai số tỉ đối của một tích hay một
thương thì bằng tổng các sai số tỉ
đối của các thừa số .
Chú ý : Nếu công thức xác định đại
lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp
thì ta tính sai số như sai số của phép
đo trực tiếp.
Biết CT tính vận tốc tại B và CT
tính gia tốc rơi tự do là: và . Dựa
vào các kết quả đo ở trên và các
quy tắc tính sai số đại lượng đo
gián tiếp, hãy tính và viết kết quả
cuối cùng của v, g?

×