Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BÀI TẬP VỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.73 KB, 2 trang )

Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động. ĐHBK Hà Nội. Tổng hợp và sưu tầm Trang 1

BÀI TẬP VỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. Fe
3
O
4
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
b. FeS



+ HNO

→ Fe

(
SO

)

+ NO + H

O
c. FeS

+ HNO

→ Fe

(
SO

)

+ NO

+ H

O
d. C + HNO


→ CO

+ NO

+ H

O
e. Cu + FeCl

→ CuCl

+ FeCl


f. Fe
(
NO

)

+ AgNO

→ Fe
(
NO

)

+ Ag

g. Fe
(
NO

)

+ HCl → Fe
(
NO

)

+ FeCl

+ NO + H

O
h. NH

+ Cl

→ NH

Cl + N


Câu 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. NaOH + NO

→ NaNO


+ NaNO

+ H

O
b. KNO

→ KNO

+ O

(từ K → Ca)
c. Fe
(
NO

)

→ Fe

O

+ NO

+ O

(từ Mg → Cu)
d. Fe
(

NO

)

→ Fe

O

+ NO

+ O


e. AgNO

→ Ag + NO

+ O

(Từ Ag,Hg)
f. NH

NO

→ N

O + H

O
g. NH


NO

→ N

+ H

O
h. KClO

→ KCl+ O


i. KMnO

→ K

MnO

+ MnO

+ O


j. Fe
(
OH
)

+ O


→ Fe

O

+ H

O
k. Ca

(
PO

)

+ C + SiO

→ CaSiO

+ P
ắ
+ CO
Câu 3: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. Ag + O

→ Ag

O+ O



b. NaOH + Cl

→ NaCl + NaClO +H

O
c. Ag + O

→ Ag

O+ O


d. O

+ KI + H

O→ KOH +I

+ O


e. S + 6HNO

→ H

SO

+ NO

+ H


O
f. Cl

+ FeCl

→ FeCl


g. Cl

+ FeCl

→ FeCl


h. Cl

+ Br

+ H

O→ HCl + HBrO


i. Cl

+ H

S + H


O→ H

SO

+ HCl
j. S + O

→ SO


k. H

S + Cl

→ S + HCl
l. NaNO

+ O

→ NaNO

+ O


m. F

+ H

O → HF + O



n. Cu + H

SO

→ CuSO

+ SO

+ H

O
o. H

O

→ H

O+ O


p. NaNO

+ H

O

→ NaNO


+ H

O
Câu 4: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích, phấn còn lại là các khe
rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối Fe là 55,85 ở 20
0
C có khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm
3
. Tìm bán
kính nguyên tử Fe.
Câu 5: Ngtử Al có R=1,43 ăngstrong , khối lượng nguyên tử là 27 đvC, D= 3,66 g/cm
3
. Trong thực tế, thể tích
thật chiếm 74% còn lại là khe trống , tính khôi lượng riêng đúng của Al.
Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động. ĐHBK Hà Nội. Tổng hợp và sưu tầm Trang 2

Bài 6: Tại sao băng phiến và iot dễ dàng thăng hoa mà không dẫn điện? Biết rằng băng phiến thuộc mạng tinh
thể phân tử.
Bài 7: Hãy mô tả cấu trúc của mạng tinh thể kim cương? Liên kết giữa các nguyên tử đó là kiểu liên kết gì? Cho
biết tính chất của tinh thể kim cương?
Bài 8: Hãy so sánh sự khác nhau giữa tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.
Bài 9: Tại sao thể tích của nước đá ở trạng thái đông đặc lớn hơn khi ở trạng thái lỏng?

×