Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng uml phân tích hệ thống bán máy tính và linh kiện điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 47 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HĐT
Đề tài:Phân tích hệ thống bán máy tính và
linh kiện điện tử
Sinh viên thực hiện :
Ngô Ngọc Đức – 20080738
Bùi Tuấn Điêp 20080663
Nguyễn Văn Dương – 20086082
Nguyễn Huy Dưỡng – 20080575
Nguyễn Văn Kiên - 20081453
Giáo viên hướng dẫn :
TS :Nguyễn Hữu Đức
Hà Nội, Tháng 5 năm 2012

MỤC LỤC
PHẦN I: KHẢO SÁT SƠ BỘ NGHIỆP VỤ
1.1. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ
Một cửa hàng mua bán linh kiện máy tính cần xây dựng một hệ thống quản
lý cho mình. Quá trình hoạt động của cửa hàng được mô tả như sau:
Hàng hóa được nhập từ các nhà cung cấp và sau đó sẽ tiến hành bán cho
khách hàng. Việc bán hàng có thể được thực hiện bằng việc bán lẻ hay bán sỉ.
Đối với khách hàng mua lẻ, sau khi xem các thông tin về linh kiện, họ sẽ yêu
cầu mua một hoặc vài linh kiện nào đó. Nhân viên bộ phận kinh doanh tiến hành
lập hóa đơn bán hàng cho khách, chuyển hóa đơn này đến bộ phận kế toán. Khách
sẽ đến giao tiền tại bộ phận kế toán, khi ấy bộ phần kế toán sẽ lập một phiếu xuất
kho dựa vào hóa đơn mua hàng ở trên và gửi cho bộ phận thủ kho đồng thời lập
biên lai thu tiền và giấy bảo hành cho khách.
Đối với việc mua sỉ: Khách hàng sẽ đặt hàng tại bộ phần kinh doanh. Bộ
phận kinh doanh. Bộ phận kinh doanh sẽ lập một hóa đơn bán hàng, nếu số lượng


hàng tồn trong kho đáp ứng được yêu cầu của khách, ngược lại sẽ thông báo cho
khách là không đủ số lượng . Hóa đơn bán hàng này sẽ được gửi đến bộ phận kế
toán . Bộ phận kế toán sẽ lập một phiếu xuất kho gửi cho bộ phận thủ kho để bộ
phận này xuất hàng cho khách. Với một hóa đơn mua sỉ, khách hàng có thể trả tiền
nhiều lần, mỗi lần trả như vậy khách hàng sẽ nhận được một biên lai thu tiền và sẽ
nhận đượ phiếu bảo hành sau khi bộ phận kế toán nhân được số tiền lớn hơn 50%
tổng số tiền phải trả cho hóa đơn mua hàng này.
Khi lập hóa đơn bán hàng cho khách nếu phát hiện số lượng hàng tồn trong
kho nhỏ hơn 5 đơn vị (cho mỗi mặt hàng) thì bộ phận kinh doanh sẽ lập một phiếu
đề nghị nhập hàng gửi đến ban giám đốc. Sau khi ban giám đốc chấp nhận lời đề
nghị nêu trên thì bộ phận kinh doanh lập các đơn đặt hàng gửi đến nhà cung cấp
để yêu cầu nhà cung cấp xuất hàng. Đồng thời hóa đơn này cũng được gửi cho bộ
phận thủ kho để bộ phận này kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng từ nhà cung cấp.
Nếu phát hiện có một số mặt hàng nào đó không đúng yêu cầu thì sẽ gửi trả lại cho
nhà cung cấp. Bộ phận thủ kho sẽ lập báo cáo về việc nhập hàng, gửi cho bộ phận
kinh doanh. Bộ phận kinh doanh sẽ dựa vào thông tin này để cập nhật lại hóa đơn
mua hàng cho hoàn chỉnh, sau đó gửi hóa đơn này cho nhà cung cấp và bộ phận kế
toán để thực hiện thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Cuối tháng bộ phận kế toán sẽ kết toán công nợ và hàng tồn kho để thống kê
thu chi. Đồng thời bộ phận thủ kho cũng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn trong
kho. Nếu số liệu của hai bộ phận là phù hợp nhau thì các báo cáo thu chi sẽ được
lập để gửi cho ban giám đốc. Ngược lại bộ phận này phải kiểm tra lại trước khi lập
báo cáo.
1.2. Danh sách các quy trình nghiệp vụ
- Nghiệp vụ bán hàng
- Nghiệp vụ nhập hàng
- Nghiệp vụ quản lý nhân viên
1.3. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ
1.3.1. Nghiệp vụ bán hàng
1.3.1.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ bán hàng

Khi khách hàng yêu cầu mua hàng thì đến gặp nhân viên kinh doanh và cho
NVKD biết các sản phẩm muốn mua
Nhân viên kinh doang kiểm tra xe sản phẩm khách hàng muốn mua có còn
hay không. Nếu hết thì thông báo cho khách hàng, nếu còn sẽ lập hóa đơn mua
hàng.
Phiếu mua hàng lập xong sẽ đưa cho khách hàng. Khách hàng đến quầy thu
ngân để thực hiện thanh toán
Sau khi thanh toán NC thu ngân sẽ đưa cho khách hàng hóa đơn thanh toán
mua hàng và phiếu yêu cầu xuất kho và chỉ dẫn cho khách hàng đến bộ phận quản
lý kho để nhận hàng
Tại bộ phân quản lý kho NV quản lý kho sẽ lấy phiếu yêu cầu xuất hàng và
đối chiếu với hóa đơn thanh toán. Tiến hành lấy hàng cho khách và lập phiếu bảo
hành. Rồi giao nhận hàng
Khi khách hàng nhận được hàng sẽ kết thúc nghiệp vụ bán hàng
1.3.1.2. Sơ đồ nghiệp vụ quy trình bán hàng
1.3.2. Nghiệp vụ nhập hàng
1.3.2.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ nhập hàng
Nhân viên quản lý kho, khi kiểm kê kho sẽ biết các sản phẩm sắp hết và
thông báo đến nhân viên quản lý của hàng.
Nhân viên quản lý sẽ nhận danh sách các sản phầm cần nhập và lập phiếu
đặt hàng gửi đến các nhà cung cấp sản phẩm.
Nhà cung cấp nhận được phiếu đặt hàng sẽ gửi các sản phẩm được đặt tới
của hàng.
Nhân viên quản lý kho sẽ thực hiện nhận hàng theo phiếu đặt hàng. Rồi lập
phiếu nhập kho và gửi đến nhân viên quản lý.
Nhân viên quản lý sau khi nhận được phiếu nhập kho sẽ xác nhận thanh
toán và gửi đến bộ phân thu ngân thực hiện giao dịch thanh toán với nhà cung
cấp.
1.3.2.2. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ nhập hàng
1.4. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực

1.4.1. Các lớp lĩnh vực
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu bảo hành
- Báo cáo kiểm kê
- Phiếu đặt hàng
- Phiếu nhập hàng
- Hóa đơn nhập hàng
1.4.2.Hóa đơn bán hàng
1.4.3.Báo cáo kiểm kê
1.4.4.Phiếu đặt hàng
1.4.5.Phiếu nhập hàng
1.4.6.Hóa đơn nhập hàng
1.5. Biểu đồ các lớp lĩnh vực
PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Các đối tác và ca sử dụng
1.5.1. Các đối tác
- Khách hàng: là người mua hàng, được thanh toán, nhận hóa đơn và
phiếu bảo hành cho các sản phẩm mình mua.
- Nhân viên kinh doanh: là nhân viên bán hàng, giới thiệu sản phẩm, khi
khách hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên kinh doanh sẽ kiểm tra
thông tin các sản phẩm khách hàng muốn mua, phản hồi lại khách
hàng. Nếu khách hàng đồng ý mua, nhân viên kinh doanh sẽ lập phiếu
mua hàng cho khách hàng.
- Nhân viên thu ngân: Là người thanh toán phiếu mua hàng cho khách
hàng, lập hóa đơn, phiếu yêu cầu xuất kho.
- Nhân viên quản lý kho: Là nhân viên xuất sản phẩm cho khách hàng,
thực hiện lập phiếu bảo hành cho các sản phẩm. Ngoài ra nhân viên

quản lý kho thực hiện việc thống kê sản phẩm trong kho, báo cáo nếu
hết sản phẩm. Khi nhập sản phẩm mới, nhân viên này thực hiện việc
kiểm kê sản phẩm và lập phiếu kiểm kê.
- Nhân viên quản lý kinh doanh: Là nhân viên giám sát hoạt động kinh
doanh, đặt hàng và thanh toán với nhà cung cấp. Và quản lý việc báo
cáo về tình hình kinh doanh của hệ thống.
1.5.2. Xác định các use case
- Khách hàng:
o Không có
- Nhân viên
o Đăng nhập
o Đăng xuất
- Nhân viên kinh doanh
o Lập phiếu mua
o Xem thông tin sản phẩm
- Nhân viên thu ngân
o Thanh toán
- Nhân viên quản lý kho
o Xuất kho
o Kiểm kê kho
o Nhập hàng
- Nhân viên quản lý kinh doanh
o Đặt hàng
o Quản lý nhân viên
o Lập báo cáo doanh thu
o Quản lý thông tin sản phẩm
1.6. Đặc tả ca sử dụng
1.6.1. Use case đăng nhập
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống

o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ
thống
o Actor: Nhân viên
- Mô tả kịch bản:
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên phải có tài khoản do người quản trị cung cấp
ii. Tài khoản của nhân viên phải được cập nhật trong CSDL
của hệ thống.
o Kịch bản bình thường
logout
i. Nhân viên nhập thông tin đăng nhập gồm: username và
password vào form đăng nhập của hệ thống
ii. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và thông báo
đăng nhập thành công
o Trường hợp ngoại lệ
ii. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không hợp lệ,
thông báo và trở về trang đăng nhập
1.6.2. Use case logout
- Tóm tắt định danh:
o Tiêu đề: Thoát khỏi hệ thống
o Tóm tắt: Nhân viên kết thúc phiên làm việc của mình trên hệ
thống
o Actor: Nhân viên
- Mô tả kịch bản:
o Điều kiện tiên quyết:
i. Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
o Kịch bản sử dụng
i. Nhân viên chọn chức năng logout trên menu hệ thống
ii. Hệ thống kết thúc phiên làm việc của nhân viên đó
o Trường hợp ngoại lệ

i. Không có
1.6.3. Use case lập phiếu mua
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Lập phiếu mua hàng
o Tóm tắt: Nhân viên kinh doanh lập phiếu mua các sản phẩm cho
khách đến mua hàng
o Actor: Nhân viên kinh doanh
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên kinh doanh phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Các sản phẩm phải được lưu trong hệ thống
o Kịch bản sử dụng
i. Nhân viên kinh doanh chọn menu chức năng lập phiếu
mua hang.
ii. Hệ thống hiện thị ra form lập phiếu mua hàng, các thông
tin: ngày tháng, người lập, số phiếu được điền trước.
iii. Nhân viên viên kinh doanh điền sản phẩm vào form.
iv. Hệ thống tự động tìm kiếm và hiển thị thông tin về sản
phẩm: loại, giá thành, đơn vị (mặc định là 1).
v. Nhân viên điều chỉnh đơn vị mua cho phù hợp
vi. Nhân viên lặp lại bước 3, 4, 5 đến khi điền đủ thông tin
sản phẩm
vii. Nhấn nút kết thúc.
viii. Hệ thống sẽ in phiếu mua hàng và gửi bản ghi đến bên
thanh toán.
o Kịch bản khác
iv. Nếu sản phẩm không có, hệ thống sẽ tự động đưa ra
thông báo và yêu cầu nhân viên phải nhập lại hoặc xóa đi
1.6.4. Use case xem thông tin sản phẩm
- Tóm tắt định danh

o Tiêu đề: Xem thông tin sản phẩm
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên kinh doanh truy vấn
các thông tin về sản phẩm mà khách hàng yêu cầu
o Actor: Nhân viên kinh doanh
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên kinh doanh phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Thông tin về sản phẩm phải có
o Kịch bản sử dụng
i. Nhân viên kinh doanh chọn menu truy cứu sản phẩm
ii. Hệ thống hiện thị form truy cứu sản phẩm
iii. Nhân viên kinh doanh nhập sản phẩm muốn truy cứu
iv. Hệ thống hiện thị danh sách các sản phẩm phù hợp
v. Nhân viên chọn sản phẩm muốn xem
vi. Hệ thống hiện thị thông tin chi tiết về sản phẩm đó
o Kịch bản khác
iv. Nếu không có sản phẩm phù hợp, hệ thống sẽ thông báo
không có sản phẩm phù hợp với truy vấn
1.6.5. Use case thanh toán
- Tóm tắt định danh:
o Tiêu đề: Thanh toán
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên kế toán thanh toán
các phiếu mua hàng được nhân viên kinh doanh lập.
o Actor: Nhân viên kinh doanh
- Mô tả kịch bản:
o Điều kiện tiên quyết:
i. Nhân viên thu ngân phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Phải có phiếu mua hàng do nhân viên kinh doanh lập gửi
đến
o Kịch bản bình thường

i. Nhân viên thu ngân chọn một phiếu mua hàng trong form
phiếu mua hàng (form này được cập nhật mỗi khi có một
phiếu mua hàng do nhân viên kinh doanh lập).
ii. Hệ thống hiện thị thông tin hóa đơn thanh toán, (các
thông tin: số hóa đơn, ngày lập, nhân viên thu ngân đều
được tự sinh ra, các thông tin có liên quan đến phiếu mua
đề được lấy từ phiếu mua hàng).
iii. Nhân viên kinh doanh nhấn nút thanh toán
iv. Hệ thống in hóa đơn ra và gửi đến bộ phân quản lý kho
phiếu yêu cầu xuất kho.
o Kịch bản khác
iii. Nếu hóa đơn không được người mua thanh toán, nhân
viên thu ngân sẽ nhấn nút xử lý sau (phiếu mua được lưu
lại và thanh toán sau).
1.6.6. Use case xuất hàng
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Xuất hàng
o Use case này cho phép nhân viên quản lý kho xuất hàng theo
hóa đơn và trả sản phẩm cho khách hàng
o Actor: Nhân viên quản lý kho
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Phải có yêu cầu xuất hàng từ bên thu ngân
o Mô tả kịch bản
i. Nhân viên chọn phiếu yêu cầu xuất kho
ii. Hệ thống hiện thị các sản phẩm được yêu cầu xuất hàng
iii. Nhân viên quản lý kho đưa và thông tin cụ thể về sản
phẩm được xuất (mã vạch)
iv. Nhân viên quản lý kho nhấn nút xuất hàng

v. Hệ thống in ra phiếu bảo hành
o Kịch bản khác
i. Không có
1.6.7. Use case kiểm kê hàng
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Kiểm kê hàng
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý kho kiểm kê
các sản phẩm trong kho
o Actor: Nhân viên quản lý kho
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống
o Mô tả kịch bản
i. Nhân viên quản lý kho chọn menu kiểm kê kho
ii. Hệ thống đưa ra danh sách các sản phẩm cùng với số
lượng, loại, nhà cung cấp, và cũng sẽ lưu ý nhân viên quản
lý kho các danh mục sản phẩm đăc biệt (sắp hết hàng…)
iii. Nhân viên có thể in kiểm kê hoặc là kết thúc kiểm kê.
o Kịch bản khác
i. Nhân viên quản lý kho có thể kiểm kê theo các danh mục
loại sản phẩm, dòng sản phẩm, tình trạng sản phẩm.
1.6.8. Use case lập báo cao doanh thu
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Lập báo cáo doanh thu
o Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh
thu của của hàng
o Actor: Nhân viên quản lý
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống

o Kịch bản
i. Nhân viên quản lý chọn chức năng lập báo cáo
ii. Hệ thống đưa ra yêu cầu chọn hình thức báo cáo
iii. Người quản lý chọn hình thức báo cáo
iv. Hệ thống đưa ra bản thống kê và báo cáo doanh thu
v. Người quản lý chọn nút kết thúc để kết thúc.
o Kịch bản khác
v. Người quản lý có thể chọn in báo cáo.
vi. Người quản lý chọn kết thúc
1.6.9. Use case đặt hàng
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Đặt hàng
o Tóm tắt: Cho phép nhân viên quản lý đặt hàng các sản phẩm
o Actor: Nhân viên quản lý
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết:
i. Nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Thông tin về các nhà cung cấp phải được cập nhật trong
hệ thống
o Kịch bản bình thường
i. Người quản lý chọn chức năng đặt hàng
ii. Hệ thống hiện thị form đặt hàng
iii. Người quản lý nhập mặt hàng cần đặt hàng
iv. Người quản lý chọn nhà cung cấp cho mặt hàng trên
v. Người quản lý nhập số lượng
vi. iii, iv, v được lặp lại cho đến khi đủ hết các mặt hàng cần
đặt
vii. Người quản lý nhấn nút đặt hàng. Hệ thống tự động gửi
mail đặt hàng cho các nhà cung cấp tương ứng và lưu lại
thông tin đặt hàng.

1.6.10. Use Case nhập hàng
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: đặt hàng
o Tóm tắt: Use case cho phép nhân viên quản lý kho nhập các sản
phẩm vào kho
o Actor: Nhân viên quản lý kho
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Phải có đơn đặt hàng của người quản lý
ii. Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống
o Kịch bản
i. Nhân viên quản lý kho chọn chức năng nhập hàng. Hệ
thống hiện thị các đơn đã đặt hàng
ii. Nhân viên quản lý chọn đơn đặt hàng
iii. Đối sánh với các sản phẩm tới và điền các thông tin trong
đơn đặt hàng. Nếu có thay đổi điền thông tin vào đó
iv. Nhấn nút nhập hàng: hệ thống sẽ tự động lưu thông tin
các sản phẩm vào csdl và cập nhật csdl. Sau đó gửi phiếu
nhập hàng cho quản lý.
o Kịch bản khác
iv. Nếu không phải hóa đơn hay việc nhập hàng ko diễn ra
nhân viên quản lý kho có thể nhấn “bỏ qua”
1.6.11. Use case thanh toán với nhà cung cấp
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Thanh toán với nhà cung cấp
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý thực hiện xác
nhận phiếu nhập hàng của nhân viên quản lý kho sau khi nhập
hàng gửi tới và tạo hóa đơn thanh toán gửi đến cho nhân viên
thu ngân để thực hiện giao dịch với nhà cung cấp
o Actor: Nhân viên quản lý

- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Phải có phiếu nhập hàng của bên quản lý kho gửi tới
ii. Nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
o Mô tả kịch bản
i. Nhân viên quản lý chọn chức năng thanh toán với nhà
cung cấp. Hệ thống hiện thị danh sách các phiếu nhập
hàng
ii. Nhân viên quản lý chọn phiếu nhập hàng và kiểm tra, nếu
không có gì thì nhấn nút thanh toán. Hệ thống sẽ tự động
gửi hóa đơn đến cho nhân viên thu ngân để thực hiện
giao dịch thanh toán.
1.6.12. Use case quản lý thông tin sản phẩm
- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Quản lý thông tin sản phẩm
o Mô tả: Cho phép nhân viên quản lý thao tác (thêm, xem, sửa,
xóa) thông tin một sản phẩm được cung cấp.
o Actor: Nhân viên quản lý
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
o Mô tả kịch bản
i. Nhân viên chọn chức năng quản lý thông tin sản phẩm. Hệ
thống hiện thị danh mục các loại sản phẩm, nhà cung cấp
để nhân viên quản lý chọn lựa
ii. Nhân viên quản lý chọn một danh mục. Hệ thống hiện thị
thông tin các sản phẩm trong danh mục đó.
iii. Nhân viên quản lý chọn lựa sản phẩm muốn xem, hoặc
chỉnh sửa hoặc xóa.
iv. Tùy vào lựa chọn của nhân viên quản lý. Hệ thống đưa các

đáp ứng phù hợp. xem – hiện thị thông tin sản phẩm,
chỉnh sửa – hiện thị form chỉnh sửa thông tin, xóa – yêu
cầu xác nhận của nhận viên quản lý
v. Để kết thúc nhân viên quản lý nhấn nút thoát
o Kịch bản khác
ii. a)Nhân viên chọn chức năng thêm sản phẩm, hệ thống
hiện thị form thêm sản phẩm

×