Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

VĂN 8 KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.98 KB, 140 trang )



Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Ngày soạn : 21/08/2010
Ngày dạy: 23/08/2010
Tuần 1 Bài 1
Tiết 1+2 Văn bản TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
- Kiến thức :Nắm được trình tự diễn tả những kỉ niệm của tác giả theo dòng hồi tưởng từng
thời điểm; Hiểu tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi cùng mẹ đến trường
buổi đầu tiên; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của
Thạch Lam.
- Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm .
- Thái độ : Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ
niệm tuổi thơ.
II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1-Thầy: ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận
2-Trò :Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tổ chức: (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sách vở môn Ngữ văn.
Nhắc nhở HS học tốt môn học này
3/ Bài mới: (1’) Lớp 7, đã học văn bản Cổng trường mở ra của Lí Lan, nội dung của
bài văn nói về điều gì? (Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đâu tiên
của con). Cũng là một tâm trạng được bộc lộ trong ngày khai trường được thể hiện trong Tôi
đi học, đó là những nỗi niềm, tình cảm gì?


Tiết1
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
4’ Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác phẩm I- Đọc – tiếp xúc văn bản .
1 .Tác giả :
Yêu cầu HS đọc chú thích(*) -Thanh Tịnh:( 1911 – 1988). Quê ở Huế
2 .Tác phẩm :
 Vài nét về tác giả Thanh Tịnh? Về văn
bản Tôi đi học?
HS trả lời dựa theo SGK.
-Truyện ngắn: Tôi đi học in trong tập Quê
mẹ
10 3 .Đọc văn bản :
GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể hiện rõ
niềm hồi tưởng, gợi nhớ.
 Tôi đi học thuộc kiểu văn bản nào?
Phương thức biểu đạt no l chủ yếu ?
Tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Phương
thức biểu cảm .
4 .Phương thức biểu đạt :Biểu cảm .
5 .Bố cục : Gồm 4 đoạn.
Trường THCS Lê Hồng Phong 1 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
 Văn bản có chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu đến “tưng bừng, rộn rã”: Khơi
nguồn nỗi nhớ.
Đ2: “Buổi mai hôm ấy” đến “trên ngọn núi”:
Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trên

con đường cùng mẹ tới trường.
Đ3: “Trước sân trường” đến “chút nào hết”:
Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi khi
nhìn ngôi trường ngày khai giảng.
Đ4: Phần còn lại: Tâm trạng, cảm giác của
nhân vật Tôi lúc ở trong lớp học.
 Nội dung của văn bản này?
Những kỉ niệm của nhân vật Tôi về ngày
tựu trường đầu tiên của mình
24 Hoạt động 2: Cảm xúc của nhân vật II / Phân tích:
 Những kỉ niệm của Tôi được khêu gợi bởi
những nguyên nhân nào?
Biến chuyển của đất trời cuối thu và
hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ
Chuyển: Trong miền cảm xúc ấy,
 Tôi đến trường lần đầu mang theo những
những cảm xúc, tâm trạng gì?
Hồi hộp, bỡ ngỡ, lo sợ vừa lạ, vừa quen
1)Cảm xúc của nhân vật:
 Cảm xúc ấy được tác giả miêu tả qua
những gia đoạn nào?
-Lúc theo mẹ đến trường
-Lúc ở sân trường
-Lúc vào trong lớp học * Lúc theo mẹ đến trường
Yêu cầu HS đọc lại đoạn
 Biện pháp nghệ thuật nổi bật của đoạn văn
này?
Hàng loạt hình ảnh so sánh.
 Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ tâm

trạng bỡ ngỡ, khi cùng mẹ đi trên con đường
tới trường?
 Như vậy hình thức so sánh trên kia có ý
nghĩa gì đối với việc thể hiện nội dung đoạn
văn và tâm trạng này của nhân vật ?
Làm cho đoạn văn cụ thể sinh động và giàu
sức biểu cảm, bộc lộ rõ cảm xúc của nhân vật
Tôi, tạo sự đồng cảm.
Hồi hộp, lo lắng, bỡ ngỡ
-Con đường quen đi lại lắm lần -> tự
cảm thấy có sự thay đổi lớn
-Bộ quần áo -> trang trọng … với quyển
vở mới trong tay …
-Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa
lúng túng muốn thử sức để khẳng định
mình khi xin mẹ cần cả bút, thước …
 Qua đó em hiểu được điều gì về nhân vật
Tôi ?
->Nhận thức được tầm quan trọng của việc
học
Tiết 2
Trường THCS Lê Hồng Phong 2 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
12 Hoạt động 1 : Lúc ở sân trường. * Lúc ở sân trường
Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo
 Những chi tiết nào chứng tỏ tâm trạng hồi

hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi
nhìn thấy ngôi trường?
-Trường Mĩ Lí, người, quần áo vừa xinh
xắn, vùa oai nghiêm -> đâm ra lo sợ vẩn vơ
-Mấy cậu học trò cũng bỡ ngỡ.
-Bật khóc nức nở
 Hình ảnh ngôi trường hiện ra như vậy,
bộc lộ tình cảm gì của Tôi?
Yêu quý, trân trọng đối với ngôi trường
 Tôi và các học trò đã bật khóc, theo em vì
sao?
Vì lo sợ, vì sung sướng khi đã được đi học
– tiếng khóc của sự trưởng thành
 Tất cả những tâm trạng ấy được tác giả
thể hiện bằng một chi tiết cô đọng, đặc sắc,
đó là chi tiết nào?
… họ như những con chim non …
 Tác giả đã thể hiện bằng chi tiết đó có ý
nghĩa gì?
Cách so sánh làm nổi bật tâm trạng lo lắng
bỡ ngỡ ,hồi hộp cảu những em bé ngày đầu
đến trường .
=> Nỗi lo lắng khôn ngoan của một người
học trò.
GV đọc đoạn cuối. - HS lắng nghe
13 Hoạt động 2: Lúc ở lớp học * Lúc ở lớp học:
 Những chi tiết thể hiện tâm trạng của
nhân vật Tôi khi bước vào lớp và vào chỗ
ngồi của mình?
Cảm thấy một mùi hương lạ trong lớp;

cảnh vật trong lớp thấy lạ và hay; có sự
quyến luyến với lớp và bạn; nhớ lại kỉ niệm
đi bẫy chim vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn
thầy.
 Hình ảnh con chim liệng đến đứng bên
cửa sổ … bay cao có ý nghĩa như thế nào?
Gợi nhớ tuổi thơ vui chơi thường ngày, rồi
nhớ tiếc - Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng:
giờ đã bước vào tuổi đến trường để học tập
không còn được rong chơi nữa.
 Dòng Tôi đi học cuối văn bản có ý nghĩa
gì?
Đánh dấu một tuổi thơ đùa đi qua, ý thức
việc học tập, việc đến trường trong cuộc đời
của một tuổi thơ.
-> Ngỡ ngàng, tự tin để bước vào giờ học.
GV: dòng chữ đã thể hiện được chủ đề của
văn bản, mang tính thống nhất => Tình cảm
Trường THCS Lê Hồng Phong 3 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
êm dịu, trong trẻo, ngọt ngào và đầy quyến
luyến rất riêng của Thanh Tịnh.
7’ Hoạt động 3 : Thái độ, cử chỉ của người lớn
đối với các em bé đầu tiên đi học.
2) Thái độ của người lớn:
 Nhận xét về thái độ, cử chỉ của người lớn
(ông Đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới,
các phụ huynh) đối với các em bé lần đầu

tiên đi học?
-Phụ huynh chuẩn bị chu đáo: sách,
vở…, đưa con đến trường.
-Thầy giáo từ tốn bao dung: đọc tên, tươi
cười đón vào lớp
=> Đó là trách nhiệm, tấm lòng của gia
đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai và
cũng là môi trường giáo dục ấm áp nuôi
dưỡng các em trưởng thành .
 Từ đó hãy nói lên suy nghĩ về ý thức
trong việc học tập của em?
HS tự trình bày .
5’ Hoạt động 4: Tổng kết III- Tổng kết:
 Nét nghệ thuật nổi bật của truyện? +Nghệ thuật: bố cục theo dòng hồi tưởng;
Kết hợp kể với miêu tả ,biểu cảm tạo nên
chất trữ tình trong trẻo.
 Sức cuốn hút của tác phẩm tạo nên từ
đâu?  Toàn bộ nội dung của văn bản ghi
lại điều gì?
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ .
+Nội dung: kỉ niệm trong sáng ,thiêng liêng
về buổi học đầu tiên
5’ Hoạt động 5: Luyện tập IV- Luyện tập:
Gợi: tổng hợp khái quát dòng cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian;
trình bày suy nghĩ, cảm xúc.
Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của
nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học
IV/ CỦNG CỐ:(1’)
? Văn bản kể lại ký ức của nhân vật tôi qua dồng hồi tưởng như thế nào ?

V / DẶN DÒ : ( 2 )∗Kể lại kỉ niệm của em trong ngày đi học đầu tiên .
Chuẩn bị cho bài: Trong lòng mẹ.

Tiết 3:
Ti ếng Việt CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS:
-Kiến thức : Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng dùng từ.
- Thái độ :Rèn luyện tư duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
Trường THCS Lê Hồng Phong 4 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 21/08/2010
Ngày dạy : 24 /08 /2010


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1-Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận
2-Trò:Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn định tổ chức : (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi: 1/ Lớp 7, đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy vd cho 2 loại từ này?
2/ Nhận xét mối quan hệ ngữ nghĩa trong nhóm từ đồng nghĩa và mối quan hệ
ngữ nghĩa trong nhóm từ trái nghĩa ?
♦ Trả lời: 1/ a. bông hoa, trái, quả b. sống – chết; ốm – mập
2/ Từ đồng nghĩa: có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa, có thể thay thế cho

nhau
Từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
3/ Bài mới: :(1
/
) Như vậy mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ
đồng nghĩa và trái nghĩa trên đều có mối quan hệ riêng, còn cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ như thế nào?
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
11 Hoạt động 1 : Khái niệm.
GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát sơ
đồ
I / Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
 Nhận xét phạm vi về nghĩa của từ động
vật với các từ thú, chim, cá?
1 .Ví dụ :
2 .Nhận xét :
Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa các
từ thú, chim, cá
 Vì sao? Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
nghĩa các từ thú, chim, cá
 Nhận xét phạm vi về nghĩa của từ thú với
các từ voi, hươu?  Vì sao?
Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa các từ
voi, hươu.
GV hỏi về phạm vi nghĩa từ chim, ca tương
tự như trên.
Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa
các từ voi, hươu.
 Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn

nghĩa những từ nào và hẹp hơn nghĩa từ
nào?
Có phạm vi rộng hơn các từ voi, hươu, tu
hú, sáo … và hẹp hơn nghĩa của từ động vật
GV treo bảng phụ ghi sơ đồ
GV nói về sự bao hàm nghĩa của động vật
với các từ còn lại.
9
/
Hoạt động 2: Tổng hợp kết quả phân tích
 Từ đó, hãy nói lên phạm vi nghĩa của từ?
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát
hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa
của từ ngữ khác.
Trường THCS Lê Hồng Phong 5 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
 Một từ được coi là có nghĩa rộng khi
nào? - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi
lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
 Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi nào?
- Một từ được coi là có nghĩa hẹp hơn khi
lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác
 Từ phạm vi nghĩa của các từ thú, chim,
cá em có thể nói lên kết luận gì cho phạm vi
nghĩa của từ?

cá em có thể nói lên kết luận gì cho phạm vi
nghĩa của từ?
- Một từ có nghĩa rộng đối với những từ
ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp đối với một
từ ngữ khác.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3 .Ghi nhớ :sgk
15 Hoạt động 3:Luyện tập. III- Luyện tập.
Yêu cầu hs đọc BT và thực hiện theo nhóm. 1/ Lập sơ đồ
a) Y phục
quần áo
quần đùi, áo dài,
quần dài áo sơ mi
b) Vũ khí
súng bom
súng trường bom bi,
súng đại bác ba càng
Yêu cầu HS thực hiện BT2. 2/ TN có nghĩa rộng hơn so với các TN ở
nhóm sau:
a) Chất đốt
b) Nghệ thuật
c) Thức ăn
d) Nhìn
e) Đánh
Yêu cầu HS thực hiện BT3. 3/ TN có nghĩa được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
a)Xe cộ -> máy, hơi, cải tiến
b)Kim loại -> sắt, đồng, chì
c)Hoa quả->cam, bưởi, chuối
d)(người) họ hàng -> nội, ngoại, cô, dì
e)Mang -> xách, khiêng, vác

Trường THCS Lê Hồng Phong 6 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Yêu cầu HS thực hiện BT4. 4/ Những TN không thuộc phạm vi nghĩa
của mỗi nhóm TN sau
a) Thuốc lào b.Thủ quỹ c.Bút điện
d. Hoa tai
Yêu cầu HS thực hiện BT5. 5/ Ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa:
rộng hẹp
Khóc nức nở, sụt sùi
IV/ CỦNG CỐ (1’) ? Nghĩa của từ hẹp hơn khi nào ? rộng hơn khi nào ?
V/ DẶN DÒ : ( 2’ ) *Chuẩn bị cho bài: Trường từ vựng.
===============================================================
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
- Thái độ : Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Kỹ năng : Biết viết một văn bản thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng
trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của
mình .
- Thái độ : Giúp các em có thái độ yêu thích tiết học .
II/CHUẨN BỊ:
1- Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận.
2-Trò :Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định tổ chức : (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: Không

3/ Bài mới: (1
/
) Lớp 7 đã học về liên kết trong văn bản là một trong những tính chất
quan trọngcủa văn bản, làm cho văn bản trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu. Để được một văn bản
có tính liên kết có nghĩa, dễ hiểu thì yêu cầu phải có tính thống nhất về chủ đề văn bản.
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10 Hoạt động 1 : Khái niệm. I- Chủ đề của văn bản :
1 .Xét văn bản : Tôi đi học .
Yêu cầu HS đọc “Tôi đi học” -Cùng mẹ đi trên con đường
-Con đường quen thuộc
-Ngôi trường
-Nghe gọi tên mình
-Dúi đầu vào mẹ, khó
-Bàn ghế, mùi hương quen thuộc
-Giờ học đầu tiên
 Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình?
Trường THCS Lê Hồng Phong 7 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 23/08/2010
Ngày dạy : 25/08/2010


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
 Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì
trong lòng tác giả?
Kỉ niệm khó quên
 Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc
của mìnhvề một kỉ niệm sâu sắc từ
thuở thiếu thời.

 Cách trình bày những kỉ niệm sâu sắc trong
thời thơ ấu của mình lần đầu tiên đi học đó chính
là đối tượng và vấn chính mà VB biểu đạt
 Chủ đề là gì?
GV:chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt ,
những ý kiến , những cảm xúc của tác giả được
thể hiện một cách nhất quán trong VB
2/ Chủ đề của văn bản
Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt
10 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề
của văn bản
Thảo luận: Căn cứ vào đâu mà em biết “Tôi đi
học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi
tựu trường đầu tiên?
II .Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản .
1 .Xét ví dụ :
-Nhan đề “Tôi đi học”
->văn bản nói về tôi đi học
->nói về buổi đầu đi học
-Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học
được lằp đi lặp lại, trong đó có dùng
đại từ Tôi
 “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong
buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm
những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong
lòng nhân vật Tôi suốt cuộc đời?
 Tìm những từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm

giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật Tôi
? Khi cùng mẹ đến trường? -Trên đường đi
học:
+Cảm nhận về con đường … về hành vi:
Qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi học
cố làm như một học trò thực sự
-Trên sân trường:
+Cảm nhận về ngôi trường
-> đâm ra lo sợ vẩn vơ
? Khi cùng bạn đi vào lớp?
-Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào
lớp: đứng nép bên người thân … khóc theo
-Trong lớp học; cảm thấy xa mẹ, nhớ nha
 Nhận xét về cách thể hiện chủ đề trong văn
Trường THCS Lê Hồng Phong 8 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
bản “Tôi đi học”?
Người viết thể hiện đúng chủ đề của văn bản
ghi lại đầy đủ chi tiết cảm xúc, suy nghĩ theo
dòng hồi tưởng nhằm tác động đến người đọc về
nhận thức, hành động, tình cảm. Mọi phần văn
bản đều tập trung vào chủ đề văn bản.
 Như vậy văn bản “Tôi đi học” là văn bản
thống nhất về chủ đề.
 Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của một
văn bản?
 Tính thống nhất đó thể hiện ở những phương
diện nào?

-Về hình thức: nhan đề của văn bản sắp
xếp các phần mục, các từ ngữ đều thể hiện được
chủ đề văn bản
2 .Nhận xét
-Văn bản có tính thống nhất về chủ đề
khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác
- Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần
xác định chủ đề được thể hiện ở nhan
đề, đề mục, trong quan hệ giữa các
phần của văn bản và các từ ngữ then
chốt thường lặp đi lặp lại nhiều lần
-Về nội dung: xác định đối tượng phản ánh mọi
chi tiết trong văn bản
 Như vậy làm thế nào để viết hoặc hiểu một
văn bản?
Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ

* Ghi nhớ:
20

Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập :
Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và thực hiện 1/ Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản:
a)-Đối tượng: rừng cọ
- Thứ tự: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ,
tình cảm gắn bó với cây cọ
-Không thể thay đổi, vì văn bản đã sắp
xếp các ý hợp lí
b) Chủ đề: rừng cọ ở quê hương của

tác giả
c)-Miêu tả rừng cọ: thân cọ, búp cọ,
cây non, lá cọ, ngôi nhà, …
-Cuộc sống người dân: cha làm chổi
cọ, mẹ đựng hật giống, chị đan nón lá
cọ, nhặt trái cọ về om ăn …
Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài tập 2 2/ Ý lạc xa chủ đề b, d
Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài tập 3 3/ Điều chỉnh: a)sgk
b)Cảm thấy con đường thường đi lại
lắm lần tự nhiên cảm thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi
c)Muốn thử cố gắng tự mang sách vở
Trường THCS Lê Hồng Phong 9 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
như một học trò thực sự
d)Cảm thấy ngôi truờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhiều biến đổi
e)Cảm thấy gần gũi, thân thương đối
với lớp học, với những người bạn mới
IV/ CỦNG CỐ (1’)*Làm thế nào để một văn bản đạt được tình thống nhất về chủ đề?
V/ DẶN DÒ: ( 2 p)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
*Bài mới: Trong lòng mẹ.


Tuần 2. Bài 2
Tiết 5+6: Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ)
Nguyên Hồng

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS:
- Kiến thức : Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; Hiểu được và cảm thông nỗi đau của
bé Hồng khi phải xa mẹ, sống trong sự ghẻ lạnh của người cô – tiêu biểu cho cái thành
kiến cổ hủ phi nhân đạo của xã hội phong kiến.
- Hiểu được nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh
liệt của chú đối với mẹ; Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua
ngòi bút của Nguyên Hồng: bút pháp văn xuôi giàu chất thơ, trữ tình, lời văn tự truyện
chân thành, giàu sức truyền cảm .
- Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
- Thái độ : Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh
II/ CHUẩN Bị CủA THầY VÀ TRÒ :
1-Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận
2-Trò:Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn.
III/TIếN TRÌNH TIếT DạY:
1/ Ổn định tổ chức : (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi: Phân tích tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôi khi đến trường, nghe
gọi tên vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
♦ Trả lời: -Cảnh vật chung quanh vốn rất quen thuộc nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm
thấy có sự thay đổi lớn; Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với mấy quyển vở mới trên
tay. -Khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ để vào lớp: Quả tim như ngừng đập; Giật mình
và lúng túng; Khóc nức nở. -Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên: Thấy gì cũng
lạ và hay lạm nhận là vật riêng của mình-> Ngỡ ngàng, tự tin để bước vào giờ học.
3/ Bài mới:(1’)Từ xưa đến nay, có không biết bao tác phẩm nghệ thuật bày tỏ tình
cảm, cảm xúc về những người mẹ kính yêu. Và Nguyên Hồng, nhà văn hiện thực giai đoạn
Trường THCS Lê Hồng Phong 10 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 28/08/2010

Ngày dạy : 30/08/2010


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
văn học 30 – 45, là người có trái tim “dễ khóc” đã ghi nỗi đau khi sống xa mẹ cùng với vui
sướng khi được ngồi trong lòng mẹ qua đoạn trích “Trong lòng mẹ” mà ta học hôm nay.
Tiết 1
TL Hoạt động của thầy và trò Nội dung
5’ Hoạt động1 :Giới thiệu tác giả, tác phẩm I- Đọc – tiếp xúc văn bản .
1 .Tác giả, tác phẩm:
Yêu cầu HS đọc chú thích (*)HS đọc a. Tác giả :Nguyên Hồng: 1918 –1982.
Vài nét về tác giả Nguyên Hồng?
HS trả lời dựa theo SGK.
b.Tác phẩm : “Trong lòng mẹ trích từ
chương III của hồi kí “Những ngày thơ ấu”
 Đặc điểm của đoạn trích “Những ngày
thơ ấu”?Thể loại của văn bản?
2 . Thể loại: hồi kí (tự truyện)
GV: Hồi kí là một thể của kí, người viết kể
lại những chuyện, những điều chính mình
đã trải qua, đã chứng kiến
15’ * Gio vin hướng dẫn cách đọc 3- Đọc văn bản:
GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể hiện rõ
thái độ của từng nhân vật và bộc lộ tâm
trạng của tác giả.
 Văn bản có chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu đến “hỏi đến chứ”: Cuộc đối
thoại giữa người cô cay độc với chú bé
Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú bé về người
mẹ bất hạnh

Đ2: Phần còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của
chú bé Hồng
4 - Bố cục:
18’ Hoạt động 2 : Bé Hồng với người cô II / Phân tích:
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 1) Bé Hồng khi sống với người cô:
 Cảnh ngộ của Bé Hồng lúc này?
Bố mất, mẹ đi tha hương cầu thực bỏ lại
chú bé sống trong sự ghẻ lạnh của họ hàng
mà cụ thể là người cơ
 Nhân vật người cô hiện lên lời nói, cử
chỉ nào?
* Người cô:
-Cử chỉ
-> Hỏi; kể chuyện mợ có con, phát tài …
-Hanh động : Giọng vẫn ngọt, chằm chặp
nhìn, cười nói, gọi …
 Mục đích của bà cô trong những lời nói
và cử chỉ đó?
Nhằm xúc phạm đến nhân phẩm của mẹ
bé Hồng để bé Hồng ruồng rẫy mẹ mình.
 Em cảm nhận được điều gì về nhân vật
bà cô?
-> Lạnh lùng độc ác và thâm hiểm
 Em có suy nghĩ gì với dòng cảm xúc sau
của bé Hồng “Cô tôi … nát vụn mới thôi”?
Gợi: câu tục đó là gì? Nó đã ảnh hưởng
như thế nào đến thân phận người mẹ bé
=> Đại diện cho những định kiến hẹp hòi
của xã hội thực dân nửa phong kiến.

Trường THCS Lê Hồng Phong 11 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Hồng? Liên hệ đến những việc làm của
người cô?
Những tục lệ xưa cũ của xã hội thực dân
nửa phong kiến đã không thông cảm với
hoàn cảnh, số phận của mẹ bé Hồng mà
người cô là người đại diện
 Qua cuộc đối thoại đó em hiểu gì về nỗi
lòng của bé Hồng?
Đau khổ, đắng cay, thương yêu mẹ
nhưng không dám thể hiện.
Tiết 2
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
8
/
Hoạt động 1:Cảm xúc của chú bé khi trả lời
người cô.
* Bé Hồng:
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1.
15
5’
Thảo luận: Diễn biến tâm trạng của nhân vật
bé Hồng trước những lời nói của người cô
-Nghe cô hỏi, trong chú sống lại hình ảnh
người mẹ nhưng “cúi đầu không nói” ->
nhận ra ý nghĩa cay độc trong lời nói, không

muốn tình yêu và lòng kính mến mẹ bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến
Gợi: Lúc mới nghe cô nói? Sau câu hỏi thứ
hai? Khi nghe kể về tình cảnh của mẹ?
-Sau lời nói thứ hai, đau đớn phẫn uất
trào dâng cùng nỗi xót xa tức tưởi.
Hoạt động 2: Bé Hồng trong lòng mẹ
 Bé Hồng đã nhận ra sự trở về của người
mẹ như thế nào?
 Tác giả đã đặt ra một tình huống giả định
nào với nhân vật bé Hồng? Tâm trạng của
bé Hồng lúc đó sẽ ra sao?
 Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ
thuật nào? Nói lên được điều gì về tình cảm
của bé Hồng
 Được gặp lại mẹ bé Hồng đã có những
hành động gì
 Nhận xét của em về những hành động
của bé Hồng khi gặp lại mẹ?
Vội vã, bối rối, lập cập khi gặp lại mẹ
Thảo luận: Đối thoại với người cô bé Hồng
đã khóc còn bây giờ đã gặp lại mẹ vì sao
Nghe cơ hỏi , trong ch sống lại hình ảnh
người mẹ nhưng cúi đầu không nói .
-> Nhận ra những rắp tâm tanh bẩn của
người cô
-Khi nghe kể về người mẹ, đau đớn, uất ức
dâng lên cực điểm “Cô tôi … nát vụn mới
thôi”
-> Đau đớn, uất ức

2) Bé Hồng trong lòng mẹ:
Thoáng thấy, đuổi theo, gọi bối rối …
Nếu người ấy không phải là mẹ
-> “khác gì … giữa sa mạc”
So sánh -> Niềm khát khao tình mẹ
Đuổi kịp, thở hồng hộc, trèo lên xe ríu cả
chân, oà lên khóc rồi cứ thế nức nở
-> Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn
nguyện
Trường THCS Lê Hồng Phong 12 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
chú cũng oà lên khóc?
Khóc với người cô bởi vì tức tưởi, đớn
đau còn bây giờ gặp lại mẹ sau bao cách xa
và sau một khoảng thời gian chiụ bao khổ
đau thì những giọt nước mắt này ẩn chứa
biết bao nỗi niềm: dỗi hờn mà hạnh phúc,
tức tưởi mà mãn nguyện.
Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy … nghĩ ngợi
gì nữa”
Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy … nghĩ ngợi
gì nữa”
 Ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng đã có
những cảm nhận gì về mẹ mình?
Mặt mẹ vẫn tươi sáng … hai gò má; ngồi
trên đệm xe … mơn man khắp da thịt; hơi
quần áo …
 Em có nhận xét gì về khả năng diễn tả

cảm xúc của Nguyên Hồng?
Diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê
cùng những rung đông vô cùng tinh tế
 Như vậy trong lòng mẹ, em nhận thấy bé
Hồng có những cảm giác gì?
-Vui sướng, rạo rực và không nghĩ ngợi gì.
 Vậy thì với những lời nói của bà cô trên
kia có ý nghĩa gì?
Chìm đi trong dòng cảm xúc của bé Hồng
8’ Hoạt động 3: Tổng kết III- Tổng kết:
* Chất trữ tình
 Tình huống và nội dung của câu chuyện
này?
Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng; câu
chuyện về một người mẹ đầy chịu đựng và
lòng yêu thương, tin cậy của chú bé dành
cho mẹ
 Dòng dòng cảm xúc của chú bé Hồng?
Nhận xét về dòng cảm xúc của chú bé Hồng
với kết cấu truyện?
Xót xa tủi nhục, căm giận, tình yêu
thương nồng nàn.
 Nhận xét về cách thể hiện của tác giả?
Gợi: phương thức, nghệ thuật, lời văn?
-Kết hợp kể và bộc kộ cảm xúc
Trường THCS Lê Hồng Phong 13 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
5’

-Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, cách so
sánh giàu ấn tượng
-Lời văn say mê
 Nghệ thuật nổi bật?
 Đoạn trích đã thể hiện nội dung gì?
Hoạt động 5: Luyện tập Câu 5 sgk
NT: Thấm đượm chất trữ tình
ND:Nỗi cay đắng, tủi cực, tình yêu thương
cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với
người mẹ bất hạnh
IV- Luyện tập
IV/ CỦNG CỐ: (1’)? Nội dung chính trong văn bản này là gì
? Các biện pháp nghệ thuật cơ bản ?
V/ DẶN DÒ (4’) *Bài mới: Trường từ vựng.
=================================================================

Tiết 7: Tiếng Việt TRƯỜNG TỪ VỰNG
I/MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
- Kiến thức : Hiểu rõ thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản;
Bước đầu đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghiã, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, … giúp học việc học văn và làm văn.
-Kỹ năng : Rèn luyện năng xác lập trường từ vựng .
- Thái độ : Giúp các em có thái độ yêu thích tiết học , hăng say phát biểu .
II/CHUẨN BỊ:
1-Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
2-Trò:Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn định tổ chức : (1
/
)

2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi: Đặc điểm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Lấy ví dụ?
♦ Trả lời: Một từ được coi là có nghĩa rộng khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác; Một từ được coi là có nghĩa hẹp hơn khi lên phạm
vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác
3/ Bài mới: ( 1
/
) Ta đã hiểu được nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) một từ ngữ khác. Còn nghĩa của một từ khi nó cùng một từ
sẽ như thế nào? bài học: Trường từ vựng sẽ cho ta biết điều đó.
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
15 Hoạt động 1 : Khái niệm. I- Thế nào là trường từ vựng ?
GV treo bảng phụ ghi đoạn văn
1. Yêu cầu đọc
1 .Ví dụ :
 Các từ in đậm có nét chung nào về
nghĩa?
Chỉ bộ phận cơ thể con người.
 Nhóm từ in đậm đó gọi là một
trường từ vựng. Em hiểu thế nào là
trường từ vựng?
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
Trường THCS Lê Hồng Phong 14 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn :29/08/2010
Ngày dạy : 31/08/2010


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ

Yêu cầu HS lấy ví dụ? Hoạt động của con người bao gồm nhiều
trường nhỏ:
-HĐ của tay: túm, nắm, xé, cắt …
-HĐ của đầu: húc, đội …
-HĐ của chân: đá, đạp, xéo, giẫm
Thảo luận: một nhóm tìm ra nhóm từ
của trường từ vựng, nhóm khác đặt tên
trường từ vựng đó.
Nhóm thực hiện
5
/
Hoạt động 2: Một số lưu ý 2/ Một số lưu ý
GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
Yêu cầu đọc
 Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
Trường từ vựng “mắt” bao gồn nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn
III- Luyện tập
15 Hoạt động 3: Luyện tập
HS đọc và thực hiện
Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm
1.Trường từ vựng người ruột thịt: mợ, thầy, con,
cô, họ nội
2.Đặt tên trường từ vựng của mỗi cụm từ:
a)Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b)Dụng cụ để đựng
c)Hoạt động của chân
d)Trạng thái tâm lí

e)Tính cách
g)Dụng cụ để viết
3/ Các từ in đậm thuộc trường từ vựng: thái độ,
tính cách
4/ Xếp từ vào đúng trường từ vựng:
-Khứu giác: mũi thơm, điếc, thích
-Thính giác: tai, nghe, điếc rõ, thính
5/ Các trường từ vựng
+ Lưới:
-Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó
-Đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn), võng,
tăng …
-Các hoạt động săn bắt: lưới, bẫy, bắn, đâm
+ Lạnh
-Thời tiết và nhiệt độ: nóng, lạnh, ấm, ẩm, mát
-Tính chất thực phẩm: (đồ) lạnh, nóng
-Tính chất tâm lí: lạnh (gương mặt lạnh), ấm.
6/ Trường từ vựng quan sự được chuyển sang
trường từ vựng nông nghiệp.
7/ Viết đoạn văn
Trường THCS Lê Hồng Phong 15 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
4/ Củng cố, *Trường từ vựng là gì ? Cần lưu ý gì về trường từ vựng?
5 /Dặn dò : (3’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
*Bài mới: Bố cục của văn bản.
==========================================================



Tiết 8: Tập làm văn BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I/MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
- Kiến thức : Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài; Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của
người đọc.
- Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản có bố cục
- Thái độ : Giúp các em có ý thức xây dựng bài , hăng say học tập .
II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1-Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận.
2-Trò :Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III/ TIÊN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn định tổ chức : (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi: Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
♦ Trả lời: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt; Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác;
Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục,
trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại
nhiều lần.
3/ Bài mới: 1
/
) Để một văn bản đảm bảo tính thống nhất, ngoài việc xác định rõ chủ
đề văn bản thể hiện ở nhan đề, đề mục trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ
ngữ được lặp lại thì còn cần phải đảm bảo về bố cục. Bài học này ta sẽ thấy rõ điều đó.
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

10 Hoạt động 1: Bố cục của văn bản I / Bố cục của văn bản
Yêu cầu HS đọc “Người thầy đạo cao đức
trọng”
1 .Văn bản :
Người thầy đạo cao đức trọng .
 Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nhiệm vụ của từng phần?
 Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản?
Gắn bó chặt chẽ nhau, phần trước làm
tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp
nối cho phần trước; Các phần đều tập trung
3 phần
-P1: câu 1: giới thiệu ông Chu Văn An
-P2: đến không cho vào thăm: công lao, uy
tín và tính cách của ông Chu Văn An
-P3: còn lại: Tình cảm của mọi người đối
Trường THCS Lê Hồng Phong 16 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn :30/08/2010
Ngày dạy : 01/09/2010


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
làm rõ chủ đề của văn bản là: Người thầy
đạo cao, đức trọng
với ông Chu Văn An
-Bố cục văn bản là sự tổ
 Tất cả những điều vừa tìm hiểu trên đã
làm nên bố cục văn bản.
chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề

 Bố cục văn bản là gì? Gồm mấy phần?
 Nêu nhiệm vụ từng phần ?
* Thường có 3 phần: MB, TB, KB
- MB: nêu ra chủ đề của văn bản.
- TB: thường có một số đoạn nhỏ trình bày
các khía cạnh của chủ đề.
- KB: tổng kết chủ đề của văn bản.
* HS đọc ghi nhớ ý 1,2 sgk .
2 .Ghi nh ớ : ý 1,2 sgk .
10 Hoạt động 2: Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
II / Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản:
 Phần thân bài của văn bản Tôi đi học kể
về những sự kiện nào?
 Các sự việc ấy sắp xếp theo thứ tự nào?
-Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm
về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả; theo
thời gian: những cảm xúc trên đường đến
trường, những cảm xúc khi bước vào lớp
học
- Sắp xếp theo thứ tự liên tưởng đối lập
những cảm xúc về cùng một đối tượng trước
đây và buổi tựu trường đầu tiên
1 .Tìm hiểu các văn bản :
a. Văn bản : Tôi đi học của tc giả Thanh
Tịnh
-Hồi tưởng trước khi đi học
-Cảm xúc quá khứ và hiện tại đan xen, theo
dịng thời gian .

 Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong
phần thân bài?
b .Văn bản : Trong lòng mẹ của tác giả
Nguyên Hồng .
-Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực
độ những cổ tục đã đày đọa mẹ mình
-Niềm vui sướng cực độ khi được ở trong
lòng mẹ
- > Theo dòng cảm xúc .
 Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh …
em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?
-Không gian (phong cảnh) từ xa đến gần
-Thời gian: quá khứ đến hiện tại hoặc đan
xen
-Tình cảm, cảm xúc con người
-Chỉnh thể, bộ phận
 Cách sắp xếp sự việc để thể hiện chủ đề
trong Người thầy đạo cao đức trọng?
-Các sự việc nói về Chu Văn An là người
c.Văn bản : Người thầy đạo cao đức trọng .
- Trình bày theo thứ tự các sự việc .
Trường THCS Lê Hồng Phong 17 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
tài cao
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người
đạo đức được học trò kính trọng 2 .Kết luận :
 Nhận xét về cách trình bày trong phần
TB của 3 văn bản bản trên?

-Trình bày theo thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu
văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người
viết.
Nhìn chung, nội dung thường được sắp xếp
theo trình tự thời gian và không gian, theo
sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy
luận, sao cho phù hợp với sự triển khai chủ
đề và sự tiếp nhận của người đọc
 Hãy nói những hiểu biết về cách sắp xếp
nội dung phần TB của văn bản?
Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ sgk
14 Hoạt động 3: Luyện tập III- Luyện tập
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 1 theo
nhóm
1/ Cách trình bày ý trong các đoạn trích
a) Cảnh tượng cồn chim,
theo thứ tự không gian: nhìn xa – đến gần –
Nhóm thực hiện, hai nhóm một câu đến tận nơi – đi xa dần
GV hướng dẫn HS về nhà làm các BT 2, 3
2)-Phản ứng tâm lí của bé Hồng khi nghe
những lời xúc phạm đến mẹ.
-Cảm giác sung sướng cực điểm khi ở trong
lòng mẹ
3)Đảo ngược vị trí hai mục a và b
b)Vẻ đẹp của Ba Vì, theo thứ tự thời gian:
về chiều, lúc hoàng hôn
c)Bàn về cách thể hiện trong lịch sử: hai
luận cứ sắp xếp theo tầm quan trọng của
chúng đối với luận điểm cần chứng minh
4/ Củng cố: (1’) *Văn bản có bố cục như thế nào ?

5/ Dặn dò :( 4’)*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
*Bài mới: Tức nước vỡ bờ.
=================================================================
Ngày soạn : 06/09/2010
Ngày dạy : 08/09/2010

Tuần 3 .Bài 3
Tiết 9: Văn Bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn)
-Ngô Tất Tố-
I/ MụC TIÊU BÀI HọC : Giúp HS:
- Kiến thức : Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; Thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của
chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và
qui luật cuộc sống: có áp bức, có đấu tranh cùng với vẻ đẹp của người phụ nữ nông dân
Việt Nam
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
Trường THCS Lê Hồng Phong 18 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
- Thái độ : Giáo dục tình yêu mến, sẻ chia với số phận bất hạnh của những người nông dân
trong xã hội cũ
II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1-Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận.
2-Trò :Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III/Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định tổ chức: (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

♦ Câu hỏi: Phân tích tâm trạng và cảm giác của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ
♦ Trả lời: Ban đầu oà lên khóc rồi cứ thế nức nở ->dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn
nguyện. Cuối cùng là một cảm giác vui sướng, rạo rực và không nghĩ ngợi gì.
3/ Bài mới: (1’)Trước cách mạng tháng Tám, người nông dân dưới chế độ thực dân nửa
phong kiến đã phải chịu cảnh sống cơ cực và nhiều áp bức. Nét hiện thực đó đã tràn vào
những tác phẩm của nhà văn Ngô Tất Tố, nhưng không chỉ dừng lại ở đó, tác giả còn làm
sáng lên những phẩm chất tốt đẹp của họ, trong đó nổi bật hơn hết vẫn là hình ảnh sáng ngời
của người phụ nữ . Điều được thể hiện rất rõ trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ mà ta học ngày
hôm nay.
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
5’ Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác phẩm I-Đọc – tiếp xúc văn bản :
1 .Tác giả -tác phẩm
 Vài nét về tác giả Ngô Tất Tố?
HS trả lời dựa theo SGK.
a.Tác giả : Ngô Tất Tố: 1983 – 1954. Quê ở
tỉnh Bắc Ninh; là một nhà văn hiện thực xuất
sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách
mạng
 Đặc điểm của đoạn trích “Tức nước vỡ
bờ” ?
b.Tác phẩm : Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”
trích trong chương XVIII của tác phẩm Tắt
đèn
Hoạt động2:
GV: cần đọc giọng chính xác, có sắc thái
biểu cảm, nhất là khi đọc ngôn ngữ đối
thoại của các nhân vật
HS đọc phân vai.
2 / Đọc văn bản .

GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc chú thích từ khó . 3/ Chú thích từ khó sgk .
10 Hoạt động 3 : Tình thế của chị Dậu II / Phân tích:
Yêu cầu HS đọc lại đoạn chữ nhỏ 1) Tình thế của chị Dậu
- Vụ thuế đang gay gắt; Chị Dậu đã phải bán
con, bán chó, bán gánh khoai nhưng vẫn
thiếu sưu vì phải nộp cả suất sưu cho người
đã chết; Anh Dậu đang ốm nặng
 Tình thế của gia đình chị Dậu khi bọn
Trường THCS Lê Hồng Phong 19 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
tay sai xông vào? Làm sao phải bảo vệ
được chồng trong tình thế nguy ngập đó.
->Phải bảo vệ được chồng trong tình thế
nguy ngập
 Tình thế đó đã đưa đến chị Dậu một
nhiệm vụ khó khăn nào?
Hoạt động 4: Nhân vật cai lệ 2 ) Nhân vật cai lệ
 Cai lệ là ai?
HS giải thích
- Hành động: sầm sập tiến vào, trợn ngược
hai mắt, đùng đùng giật phắt cái thừng, bịch
vào ngực chị Dậu, sấn tới trói anh Dậu, tát
vào mặt chị Dậu đánh bốp.
 Cai lệ đã được hiện lên qua những cử
chỉ nào?
 Có thể nói được điều gì về nhân vật cai
lệ này qua những hành động đó?

- quát, thét, hầm hè, nham nhảm
 Tác giả đã diễn tả ngôn ngữ của nhân
vật này bằng những từ ngữ nào? Khiến em
có suy nghĩ gì?
-> Hắn không phải là con người
 Là một tay sai mạt hạng của cái trật tự
xã hội thực dân phong kiến, qua tất cả
những việc làm của hắn trong nhà chị Dậu,
em thấy hắn đã thực hiện “nghề” của mình
như thế nào?
Đánh người, trói người (kể cả người ốm
nặng) không chùn tay, chửi rủa thô tục; tất
cả đều rất thành thạo, say mê
->Tàn bạo, không chút tình người
 Có thể nói gì về bản chất của tên cai lệ
và trật tự xã hội thực dân phong kiến lúc
bây giờ?
=> Hiện thân của trật tự thực dân phong kiến
đầy bất nhân lúc bây giờ
15 Hoạt động 5: Hình ảnh chị Dậu 3 )Hình ảnh chị Dậu
GV: Trước tình thế nguy ngập của gia đình,
chị Dậu làm thế nào để bảo vệ anh Dậu
thoát khỏi bọn cai lệ trong khi anh đang ốm
nặng?
 Thái độ ban đầu của chị Dậu đối tay sai
là gì? Vì sao?
Van xin tha thiết. Vì bọn tay sai đang là
kẻ nhân danh phép nước còn chồng chị lại
là kẻ cùng đinh đang có tội; bản năng của
thân phận be nhỏ, bản tính nông dân mộc

mạc, nhẫn nhục.
- Van xin tha thiết
 Nhưng đến khi tên cai lệ vẫn xông vào
chồng chị thì chị đã quyết định điều gì?
Liều mạng cự lại.
- Liều mạng cự lại
-Bằng lí lẽ: chồng tôi đang ốm ông không
được phép hành hạ
Trường THCS Lê Hồng Phong 20 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
-> Xưng tôi, vị thế kẻ ngang hàng
 Diễn biến ra sao? (Bằng lí lẽ, bằng hành
động) Em có nhận xét gì về cách xưng hô
của chị?
-Bằng hành động: Mày trói ngay chồng bà
đi, bà cho mày xem!
->Xưng hô “đanh đá”-> căm giận, khinh bỉ,
sẵn sàng đè bẹp đối phương.
Túm cổ, ấn dúi ra cữa, túm tóc lẳng một cái
làm cho tên cai lệ ngã chỏng quèo, ngã
nhào ra thềm
 Cảm giác của em sau khi đọc xong đoạn
chị Dậu chống lại tên người nhà Lí
Trưởng? Nhận xét nghệ thuật miêu tả của
tác giả?
Thú vị, hả hê; khả năng miêu tả sống
động, có sắc thái hài hước của tác giả
 Do đâu mà chị Dậu lại có được lạ lùng

như vậy?
-> Sức mạnh của lòng yêu thương của sự
căm hờn.
 Qua đoạn trích em có thể nói gì về tính
cách của chị Dậu?
=> Hiền dịu, nhẫn nhục nhưng có một sức
sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng
tiềm tàng
GV: Tuy đó chỉ là hành động bột phát,
chưa giải quyết được gì, nhưng ta có tin
rằng khi có ánh sáng Cách mạng soi đường
thì chị sẽ là người đi đầu trong cuộc đấu
tranh “Tôi nhớ như có lần nào, tôi … ở một
đám đông …, ở một cuộc cướp chính
quyền huyện kì Tổng khởi nghĩa” (NT)
 Em hiểu như thế nào về nhan đề Tức
nước vỡ bờ? Nêu lên một chân lí: con
đường sống của quần húng bị áp bức chỉ có
thể là con đường đấu tranh tự giải phóng
5’ Hoạt động 6 : Tổng kết III- Tổng kết
1.NT: khắc hoạ nhân vật rõ nét; miêu tả linh
hoạt, sống động; ngôn ngữ kể chuyện, miêu
tả và đối thoại đặc sắc.
 Đoạn trích đã thể hiện được nội dung
gì?
2.ND: vạch trần bộ mặt bất nhân của xã hội
đương thời; ve đẹp tâm hồn của người phụ
nữ nông dân
Hoạt động 4 : Luyện tập Câu 6 sgk. IV- Luyện tập
Nhà văn chưa chỉ ra được con đường

đấu tranh nhưng bằng cảm quan hiện thực
ông đã cảm nhận được xu thế tất yếu Tức
nước vỡ bờ và sức mạnh to lớn của nó cho
Về nhận xét của Nguyễn Tuân
Trường THCS Lê Hồng Phong 21 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
nên NT đã nói như vậy
IV/ CỦNG CỐ: :(1’)
*Nêu cảm nghĩ của em về hình tượng người phụ nữ VN qua văn bản Tức nước vỡ bờ .
V /DẶN DÒ : *Bài mới: Xây dựng đoạn văn trong văn bản


Tiết 10: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
- Kiến thức : Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Kỹ năng : Biết viết các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định
- Thái độ : Nhận thức đầy đủ về đoạn văn , có tinh thần tích cực , tự giác cao trong tiết học
II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1-Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
Phương án tổ chức lớp: thảo luận.
2-Trò:Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn
III /TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn định tổ chức : (1
/
)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi: Bố cục của văn bản là gì?

♦ Trả lời: Bố cục văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Thường có 3 phần:
MB, TB, KB. MB: nêu ra chủ đề của văn bản. TB: thường có một số đoạn nhỏ trình bày
các khía cạnh của chủ đề. KB: tổng kết chủ đề của văn bản.
3/ Bài mới: (1
/
) Để có một văn bản tốt, ngoài việc phải xây dựng bố cục; bố trí, sắp
xếp nội dung phần thân bài hợp lí thì một điều cũng không kém phần quan trọng nữa đó là
xây dựng đoạn văn.
TL
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
5’ Hoạt động 1: Khái niệm.
Yêu cầu HS đọc “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt
đèn”
I / Thế nào là đoạn văn?
 Văn bản gồm mấy ý? 2 ý
 Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
2 đoạn
 Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận
biết đoạn văn?
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng
Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng và
thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh
và thường biểu đạt ý tương đối hoàn
chỉnh.
 Cần bao nhiêu câu để tạo thành một đoạn
văn? Nhiều câu
Đoạn văn thường do nhiều do nhiều cầu
tạo thành
 Thế nào là đoạn văn? (về nội dung, hình

Trường THCS Lê Hồng Phong 22 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 04/09/2010
Ngày dạy : 06/09/2010


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
thức)
10 Hoạt động 2: Từ ngữ và câu trong đoạn văn II / Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1
1 ) Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong
đoạn văn
 Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối
tượng trong đoạn văn? (từ ngữ chủ đề)
Ngô Tất Tố. Các câu trong đoạn đều
thuyết minh cho đối tượng này (lặp lại:
ông, nhà văn, Ngô Tất Tố, ông)
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 2
 Tìm câu then chốt của đoạn văn? (câu chủ
đề)
Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của
Ngô Tất Tố.
 Vì sao em biết đó là câu chủ đề? Nội dung câu khát quát ngắn gọn, có
hai thành phần chính và đứng ở đầu đoạn
văn
* Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và
câu chủ đề.
 Từ đó em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
là gì? Chúng có vai trò gì trong văn bản?
- Từ ngữ chủ đề: là các từ ngữ dùng làm
đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại

nhiều lần (thường là chỉ từ, đại từ, các từ
đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tượng được
biểu đạt.
- Câu chủ đề: mang nội dung khái
quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ hay
thành phần chính và đứng ở đầu hoặc
cuối đoạn
10 Hoạt động 3: Cách trình nội dung bày đoạn
văn
2) Cách trình bày nội dung đoạn văn
Thảo luận:
 Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý
của hai đoạn văn trong văn bản trên?
Đ1: không có câu chủ đề; các ý có
quan hệ với nhau chặt chẽ để tạo nên chủ
đề: cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của
Ngô Tất Tố > Php song hnh
Gợi: Câu chủ đề? Các ý được triển khai như
thế nào?
Đ2: câu chủ đề ở đầu đoạn; Các câu
tiếp theo cụ thể hoá ý chính hay bổ sung ý
chính cho câu chủ đề >Php diễn dịch
GV: Đ1 trình bày theo phép song hành, Đ2
trình bày theo phép diễn dịch.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn bản
 Câu chủ đề của đoạn văn?Vị trí?
Câu: Như vậy … Ở cuối đoạn
 Nội dung đoạn văn trình bày theo trình tự
nào?
Câu cuối cùng đúc kết lại ý của các câu

trước đó > Phép quy nạp
GV: đoạn văn trình bày theo phép qui nạp.
 Có thể nói gì về nhiệm vụ của các câu Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển
Trường THCS Lê Hồng Phong 23 Năm Học: 2010 - 2011


Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
trong đoạn văn? Triển khai và làm sáng tỏ
chủ đề của đoạn.
khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng
các phép
 Có những cách trình bày nội dung đoạn văn
nào?
Diễn dịch, qui nạp, song hành
diễn dịch, qui nạp, song hành …
GV sơ đồ hoá 3 cách trình bày nội dung đoạn
văn
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
10 Hoạt động 4: Luỵên tập III- Luỵên tập
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT1 1/ Văn bản chia thành 2 ý, mỗi ý được
diễn đạt bằng 2 đoạn
Yêu cầu HS đọc và thực hiện HS đọc và thực
hiện - BT2 theo nhóm
2/ Cách trình bày nội dung:
a)Diễn dịch b)Song hành c)Song hành
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2 trên giấy 3/ Viết đoạn văn với câu chủ đề đã cho
theo
GV hướng dẫn: các cuộc kháng chiến vĩ đại
như khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng
Ngô Quyền; Trần Hưng Đạo đánh thắng giặc

Nguyên Mông; Quang Trung đại phá quân
Thanh …
cách diễn dịch và chuyển đổi thành qui
nạp
GV hướng dẫn HS thực hiện BT4 ở nhà.
4. CỦNG CỐ: ? Có mấy cách xây dựng đoạn văn ?
5/DẶN DÒ: :*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài viết 2 tiết


Tuần 3: Bài 3
Tiết 11+12: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ (Bài viết tại lớp)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Kiến thức: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa các kiến thức viết đoạn văn và văn bản đã học,
vận dụng kiến thức này vào một văn bản hoàn chỉnh cụ thể.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tự sự bước đầu có kết hợp các loại văn miêu tả biểu cảm.
- Thái độ: Giúp các em có thái độ làm bài, không xem tài liệu, không quay cóp nhìn bài của
nhau.
II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án
HS: Ôn tập tất cả các kiến thức viết văn bản tự sự và kiến thức tập làm văn từ tiết 1 đến
nay.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: GV ghi đề lên bảng
Trường THCS Lê Hồng Phong 24 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 08/09/2010
Ngày dạy : 10/09/2010



Giáo án ngữ văn 8 Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Đề bài :
Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên em đặt chân tới Trường THCS lê Hồng Phong
I. Yêu cầu chung:
- Nội dung: Học sinh kể lại sinh động những kỉ niệm về ngày đầu tiên tới trường THCS lê
Hồng Phong theo trình tự hợp lí (Trình tự thời gian, không gian, cảm xúc ).
- Thể loại: Văn tự sự có thể kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Hình thức: + Chọn ngôi kể, trình tự kể hợp lí
+ Bố cục ba phần rõ ràng; tách đoạn và trình bày hợp lí.
+ Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, có cảm xúc ; tránh lan man dài dòng không cần thiết.
+ Hạn chế các lỗi, chữ viết sạch đẹp tránh tẩy xoá.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1( tiết 11, 12)
Mức độ
Lĩnh vực nội
dung
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1
(10)
1
(10d)
Tổng số câu

Tổng số điểm
1
(10)
1
(10d)
Đề bài : Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên em đặt chân tới Trường THCS lê Hồng Phong
II. Dàn bài:
a. Mở bài (1 điểm): - Nêu hoàn cảnh gợi nhớ kỉ niệm (Thời gian, không gian ).
- Cảm xúc khái quát về kỉ niệm ấy
b. Thân bài (8 điểm): - Ghi lại cảm xúc, tâm trạng nhân vật đêm trước ngày đến trường: Sự
chuẩn bị ; khi đi ngủ (1.5 điểm).
- Trên đường tới trường: Cảnh vật thiên nhiên(bầu trời, nắng, gió, cây cối, chim
chóc ); con người, âm thanh (2 điểm).
- Khi đứng trên sân trường (3 điểm):
+ Quang cảnh trường có gì giống và khác trường Tiểu học
+ Thái độ của các thầy cô giáo
+ Thái độ của bạn bè (những anh chị HS các khối lớp trên, bạn bè cùng trang lứa )
- Khi vào trong lớp học (1.5 điểm): Cách bài trí trong lớp học thái độ của thầy(cô)
chủ nhiệm, bạn bè
c. Kết bài(1 điểm): - Tâm trạng khi ra về
- Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân
4/ Củng cố: (1’)
5/Dặn dò :*Bài cũ: Tự thực hiện lại bài viết ở nhà. Tập viết bài đối với những đề văn khác
*Bài mới: Lão Hạc.

Trường THCS Lê Hồng Phong 25 Năm Học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 11/09/2010
Ngày dạy : 13/09/2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×