Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2011 - 2012 THEO MÔ HÌNH VANPRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.19 KB, 54 trang )


KÍNH CHÀO
KÍNH CHÀO
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
THCS CẢNH HOÁ

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2011-2012
NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THCS CẢNH HOÁ
TRƯỜNG THCS CẢNH HOÁ
Tháng 9 năm 2011
Tháng 9 năm 2011

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 - 2012
CỦA TRƯỜNG THCS CẢNH HOÁ
PHẦN I: Phân tích thực trạng.
PHẦN II: Các kết quả đạt được trong năm qua và các
khó khăn thách thức trong năm học 2010 – 2011.
PHẦN III: Các muc tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động
trong năm học 2010 – 2011.
PHẦN IV: Thông tin tài chính.
A. PHẦN TÓM TẮT KẾ HOẠCH
A. PHẦN TÓM TẮT KẾ HOẠCH
B. PHẦN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
B. PHẦN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH



TÓM TẮT KẾ HOẠCH
- Trường THCS Cảnh Hóa là trường thuộc xã miền núi, nằm bên
đường Quốc lộ 12A thuộc vùng Tây của huyện Quảng Trạch. Trường
lại nằm trong vùng trũng thấp nên thường xuyên bị ngập lụt nặng,
nhất là về mùa mưa lũ. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng nhiều năm
qua trường THCS Cảnh Hoá đã cố gắng rất nhiều về xây dựng cơ sở
vật chất cũng như chất lượng dạy và học của nhà trường.
Căn cứ vào thực tế của nhà trường và những kết quả đã đạt
được nhà trường đề ra kế hoạch phát triển năm học 2011-2012 và kế
hoạch trung hạn 5 năm tới như sau:
1. Duy trì 10 lớp học với 300 học sinh, giảm tỷ lệ dưới 1% học
sinh bỏ học.
2. Nâng cấp CSVC, xây thêm các phòng chức năng, mua sắm
thêm sách thư viện và thiết bị dạy học, quản lý trường học khá tốt,
từng bước kiên cố hóa và hiện đại hóa.
3. Ổn định đội ngũ cả về số lượng và cơ cấu.


4. Từng bước nâng chuẩn đội ngũ, nâng cao chất lượng chuyên môn
nghiệp vụ cho CB, GV, NV. GV đạt chuẩn 100%, NV có trình độ Đại
học 50%, CBQL có trình độ trên chuẩn 50%, GV có trình độ trên
chuẩn 80%, GV biết sử dụng CNTT trong dạy học.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh:
a. Hạnh kiểm: Tốt: 64,4%; Khá: 27,8%; TB: 7,8%.
b. Học lực: Giỏi: 5,8%; Khá: 32,4%; TB: 51.8%.;
Các kỳ thi học sinh giỏi văn hóa, năng khiếu tham gia đầy đủ
có thành tích cao.
6. Nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ trưởng chuyên
môn, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. Giới

thiệu cho đi học quản lý trường học trung cấp chính trị các GV nồng
cốt có khả năng quản lý nhà trường bằng CNTT.

7. Hiệu trưởng và kế toán nắm vững nguyên tắc tài chính, kịp thời
nắm bắt và quản lý tài chính theo các văn bản mới.

8. Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động trong năm học
tới được xây dựng và từng bước phấn đấu theo các chỉ tiêu trung
hạn đã đề ra.
9. Về nhu cầu tài chính:
Các khoản thu
Chi
Trả lương
Tăng
trưởng
CSVC
Phục vụ dạy
học
Quản lý
I. Quỹ cấp thường
xuyên: 1.561.412.000
1.468.412.000 93.000.000
II. Học phí: 27.900.000
11.600.000 10.000.000 6.300.000
III. Học phí dạy nghề PT
(nghề Tin): 6.960.000
4.900.000 1.364.000 696.000
IV. Học phí học Tin:
21.904.000
15.300.000 2.500.000 1.364.000 696.000


PHẦN 1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
Về CSVC:
+ Hiện nay diện tích khuôn viên: 8.500m2, Bình quân 28,3m2/1 học sinh,
có hệ thống tường bao quanh 4 phía cách biệt với khu dân cư, có cổng trường,
biển trường, sân chơi, bãi tập, vườn hoa, cây cảnh, cảnh quan xanh- sạch- đẹp
đảm bảo an toàn, bước đầu đáp ứng tốt các yêu cầu học tập, các hoạt động vui
chơi, giải trí của học sinh.
+ Hiện nay nhà trường có 10 phòng học, đủ ghế ngồi cho toàn bộ học sinh
học một ca. 8 phòng cấp 4 và 2 phòng kiên cố
- Còn 5 phòng kiên cố mỗi phòng ngăn đôi dùng làm văn phòng, phòng
thiết bị, thư viện, phòng tin học và các phòng làm việc, trang bị đầy đủ tủ,
bàn ghế làm việc, máy vi tính, máy in, máy chiếu đa năng và một số trang
thiết bị khác phục vụ thuận lợi cho công việc. Tuy nhiên phòng làm việc
còn ghép chung với nhau, nên không gian còn chật hẹp. Chưa có phòng
làm việc, phòng chức năng riêng, phòng Tin học còn ghép chung với
phòng thư viện, phòng Y tế ghép chung với phòng Đội, trang thiết bị y tế
chưa đầy đủ.
1.1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC

Số liệu nhập học:
Tổng số học sinh và tổng số lớp tương đối ổn định. Học sinh Cảnh
Hoá thuộc địa bàn xã vùng núi, nhiều học sinh có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, đa số học sinh đều là tôn giáo nên các em chưa chú trọng vào
việc học hành điều kiện đi lại khó khăn đặc biệt là trong mua mưa bão.
Tiêu chí 2009 - 2010 2010 - 2011 2011-2012
Số nhập học đầu năm 350 314 300
Lớp 6 93 65 90
Lớp 7 74 95 65
Lớp 8 93 65 89

Lớp 9 90 89 56
HỌC SINH THCS: Nam + Nữ

1.2.1 Phát triển giáo viên:
- BGH: 02 người (CĐ: 02)
- Tổng số GV: 22 (trong biên chế 19, hợp đồng 3) GV đạt chuẩn
100%. Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn: 14 đạt tỷ lệ: 66.7%,
- Nhân viên: 05 người.
- Tỷ lệ Đảng viên trong CB, GV, NV:16/29
1.2.2 Chất lượng học sinh
1.2 CHẤT LƯỢNG
+ Chất lượng thực tế đầu vào của học sinh thấp so với quy định, nhiều học sinh
đã mất gốc kiến thức cơ bản ở cấp Tiểu học nên việc rèn luyện học tập của các
em gặp nhiều khó khăn.
+ Chất lượng mũi nhọn: Học sinh giỏi cấp tỉnh, huyện chưa có nhiều.
- Do ảnh hưởng của mặt trái cơ chế thị trường nên một số bộ phận học sinh mãi
chơi, lười học, gia đình theo làm ăn chưa quan tâm…phần nào ảnh hưởng đến kết
quả học tập của các em.

+ Tình hình đánh giá học sinh: Đánh giá chặt chẽ, nghiêm túc,
công bằng và khá thực chất, thực hiện tốt cuộc vận động "Hai
không". Tuy nhiên một số học sinh chưa thực sự chú tâm vào việc
học, nên kết quả chưa cao.
+ Đổi mới phương pháp dạy học: Trường có nhiều biện pháp
nâng cao hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học. Hướng tới việc dạy
sát chuẩn kiến thức kỹ năng phù hợp với đối tượng học sinh. Tuy
nhiên ở một số đồng chí, một số bộ môn, một số tiết vẫn chưa thể
hiện rõ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

+ Thực hiện nhiệm vụ năm học và kế hoạch hóa nhiệm vụ năm

học theo từng mặt công tác cụ thể, từng học kỳ, từng tháng, từng tuần, từng
ngày phù hợp với tình hình điều kiện của nhà trường.
+ Thực hiện nghiêm túc chỉ thị của Bộ Chính trị về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng, phát huy tinh thần dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
+ Đổi mới công tác quản lý hoạt động giáo dục, ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc quản lý điểm kiểm tra học sinh cuối kỳ, hồ sơ
chuyên môn, quản lý ngân sách, quản lý nhân sự và các hoạt động của nhà
trường.
+ Nhà trường quan tâm công tác quản lý, bố trí, sử dụng, đào tạo
bồi dưỡng độ ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên thường xuyên chăm lo bồi
dưỡng cán bộ quản lý kế cận, làm tốt công tác quy hoạch cán bộ, trên cơ sở
chức năng phần hành công việc để chọn đúng người, đúng việc, đúng với
sự tín nhiệm của tập thể.
1.3.1 Công tác xây dựng kế hoạch:
1.3 QUẢN LÝ

Công tác kiểm tra của Hiệu trưởng có kế hoạch, kiểm tra thường
xuyên và kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất tất cả các hoạt động. BGH,
các tổ trưởng CM phối BCH Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, tập thể sư
phạm để đánh giá năng lực công tác và giảng dạy mỗi cán bộ, giáo viên.
+ Cũng cố duy trì nề nếp hành chinh, giờ giấc, lề lối làm việc, thực
hiện nghiêm túc quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.
Bố trí các phòng làm việc hợp lý, thoáng mát, đầy đủ tiện nghi làm việc,
chấp hành tốt Nghị định của Chính phủ về văn hóa công sở, xây dựng cơ
quan văn hóa.
+ Việc quản lý, lưu trử hồ sơ sổ sách, công văn đi, đến được thực
hiện nghiêm túc, có sổ sách ghi chép đầy đủ. Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin nội bộ, báo cáo lên cấp trên đảm bảo đúng thời hạn, đầy đủ, kịp
thời, chính xác.

1.3.2. Công tác kiểm tra :
1.3.3. Công tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản của Nhà trường:

+ Việc thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ,
giáo viên, nhân viên và thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường đúng, kịp thời, đầy đủ.
+ Công tác quản lý và tổ chức giáo dục học sinh do Hiệu trưởng
quản lý thông qua đội ngũ GVCN, Chi đoàn Trường và có sự phối hợp cảu
GVBM, ban đại diện Phụ huynh học sinh. Mọi hành vi của học sinh ở trong
và ngoài nhà trường được kiểm soát chặt chẻ và uốn nắn kịp thời.
1.3.4 Công tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản của Nhà trường:
+ Công tác tham mưu và thực hiện XHH GD được quan tâm chú ý
đúng mức
+ Công tác phối hợp giữa nhà trường và các đoàn thể tốt .

2.1. Tiếp cận:
Mục tiêu 1:
- Nội dung: Các nhóm dân cư khác nhau về các điều kiện
kinh tế và xã hội.
- Chỉ tiêu: 80% học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn. Dân cư
đa số là thuần nông, mặt bằng dân trí thấp, kinh tế hoàn cảnh
khó khăn, nhiều gia đình còn theo đi làm ăn xa nên chưa quan
tâm đến việc học hành của con cái.
- Các hoạt động:
+ Động viên, giúp đỡ những em có hoàn cảnh khó khăn
+ Làm các chính sách dành cho học sinh nghèo, có hoàn cảnh
khó khăn để được hỗ trợ như: Làm giấy chứng nhận hộ nghèo
135 để được hỗ trợ, miễn giảm…
PHẦN 2 CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KHÓ
KHĂN, THÁCH THỨC


Mục tiêu 2:
Nội dung: Tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết
tật.
- Chỉ tiêu: 75% trẻ khuyết tật được đến trường.
- Các hoạt động:
+ Tìm hiểu nguyên nhân, hoàn cảnh của các em để chia sẽ
những khó khăn (đi lại…)
+ Hỗ trợ một phần nhỏ kinh phí từ các nguồn ủng hộ giúp các
em học tập.
+ Tạo mọi điều kiện để các em hòa nhập với bạn bè cùng trang
lứa.

2.2 Chất lượng:
Mục tiêu 3
- Nội dung: Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, học sinh đi học chuyên
cần không bỏ tiết bỏ buổi.
- Chỉ tiêu: Duy trì sỷ số tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1%.
- Các hoạt động:
+ Tạo ra môi trường GD lành mạnh, nâng cao chất lượng GD
toàn diện để nhà trường trở thành một địa chỉ đáng tin cậy cho phụ
huynh và học sinh.
+ Tổ chức các hoạt động giáo dục có ý nghĩa để học sinh có
ham muốn được học tập tại trường.
+ Tăng cường quảng bá và giới thiệu về trường để phụ huynh
và nhân dân về vai trò và vị trí của trường trong giáo dục bằng cách
lập trang Website riêng của trường.

Mục tiêu 4. Nội dung: Nâng cao chất lượng dạy và học
- Các chỉ tiêu:

* 73 % giáo viên đạt trên chuẩn:
- Hoạt động:
Năm học 2010- 2011 có 3 giáo viên đi học lên đại học và đã có
bằng.
* 80% giáo viên tham gia tập huấn về bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ.
- Hoạt động:
+ Điều động giáo viên tập huấn bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ từng môn học theo cấp trên đề ra.
+ Tiến hành triển khai sau tập huấn cho cán bộ, giáo viên
trong trường thực hiện nghiêm túc.

Mục tiêu 5.
- Nội dung: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Chỉ tiêu:
+ Hạnh kiểm: Tốt: 64,4 %; Khá: 27,8 %; TB: 7,8 %.
+ Học lực: Giỏi: 5,8 %; Khá: 32,4 %; TB: 51,8 %
+ Tốt nghiệp THCS: 100%.
+ Lên lớp 93,2 %.
+ Thi vào lớp 10: 94,4%.
- Các hoạt động:

* Giáo dục đạo đức học sinh:
+ Tổ chức cho học sinh học tập nhiệm vụ, nội quy, quy định
của người học sinh.
+ Tăng cường trách nhiệm của đội cờ đỏ, công tác kiểm tra
của BGH, của TPT Đội, GVCN, GVBM.
* Giáo dục văn hóa:
+ Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, dạy đúng, dạy
đủ theo phân phối chương trình, ổn định đội ngũ, nâng cao lòng nhiệt

tình, ý thức trách nhiệm của giáo viên, phân công giảng dạy hợp lý.
+ Đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt, rèn luyện tốt, kịp thời
động viên khen thưởng học sinh.

Mục tiêu
Nội dung: Đầu tư và nâng cao chất lượng mũi nhọn.
- Chỉ tiêu:
+ Dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa đạt giải huyện: 3 giải
+ Dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa đạt giải tỉnh: 01 giải
+ Tham gia HKPĐ cấp huyện, tỉnh có 01 giải
- Các hoạt động:
+ Tổ chức và nâng cao chất lượng, hiệu quả các buổi phụ đạo,
các buổi dạy thêm, học thêm, luyện thi vào THPT cho học sinh lớp
9.
+ Quan tâm đến chất lượng mũi nhọn, đến bồi dưỡng học sinh
giỏi. Tổ chức đầu tư thời gian, kinh phí, cử giáo viên có nhiệt tình
có kinh nghiệm để tham gia bồi dưỡng, kịp thời động viên, khen
thưởng giáo viên, học sinh có thành tích cao trong các kỳ thi học
sinh giỏi, HKPĐ cấp cụm, huyện, tỉnh.

2.3 Quản lý:
Mục tiêu 7:
- Nội dung: Nâng năng cao lực quản lý tài chính.
- Chỉ tiêu: 50% Lãnh đạo và kế toán được tập huấn phần mềm
quản lý tài chính.
- Hoạt động:
+ Mỗi năm đ/c kế toán được tập huấn sử dụng phần mềm
quản lý tài chính 1 lần nhằm nâng cao năng lực quản lý tài chính.
+ Cân đối thu, chi ngân sách, công khai tài sản.


Mục tiêu 8:
- Nội dung: Nâng cao năng lực cho Hiệu trưởng về quản lý
trường học.
- Chỉ tiêu: Hiệu trưởng tham gia các lớp tập huấn về quản lý
trường học, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tổ
chức học tập các văn bản pháp luật của Nhà nước.
- Các hoạt động:
+ Cân đối, tiết kiệm chi ngân sách phục vụ công tác đào tạo bồi
dưỡng.
+ Bố trí, sắp xếp công việc hợp lý cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên có điều kiện học tập.

2.4. Những thách thức:
2.4.1. Quá trình phấn đấu để đạt trường THCS đạt chuẩn Quốc
gia đang gặp nhiều khó khăn.
2.42. Một số gia đình phụ huynh học sinh, xã hội chưa quan
tâm đến việc giáo dục học sinh. Những mặt trái của cơ chế thị trường
làm ảnh hưởng không nhỏ đến hành vi đạo đức, ý thức của một số học
sinh và một số hoạt động của nhà trường.
2.43. Kinh phí phục vụ cho giáo dục còn eo hẹp, chưa đủ đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng CSVC của nhà trường.
2.4.4. Chất lượng đầu vào còn thấp, CSVC còn hạn chế.

2.5. Mục tiêu tiếp theo:
2.5
.
.1. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đầu
tư cho chất lượng mũi nhọn. Không ngừng đổi mới cách thức tổ
chức quản lý hoạt động dạy học. Tập trung đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng bám chuẩn kiến thức kỹ năng và sát đối tượng

học sinh.
2.5.2. Tăng cường xây dựng đội ngũ đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu đảm bảo về năng lực chuyên môn nghiệp vụ, có đạo
đức tốt.
2.5.

3. Từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống các khối
công trình chức năng, mua sắm bổ sung đồ dùng dạy học, sách báo
thư viện và các trang thiết bị văn phòng. Tiếp tục tôn tạo công viên
xanh sạch đẹp.
2.5.4. Bảo quản tốt sử dụng có hiệu quả CSVC hiện có. Chú
trọng và sử dụng hiệu quả hệ thống mạng Internet và các phần mềm
quản lý trường học.

Bảng Các kết quả đạt được, khó khăn và thách thức
Chỉ tiêu Hoàn
thành
Chưa
hoàn
thành
Các khó khăn Hành động tiếp theo
1. 80% hs
có điều
kiện khó
khăn
x Tranh thủ sự ủng hộ của
địa phương, Hội CMHS,
các tổ chức xã hội khác
2. 75% trẻ
khuyết tật

được đến
trường.
x Tranh thủ sự ủng hộ của
địa phương, Hội CMHS,
các tổ chức xã hội khác
3. Giảm tỉ
lệ học sinh
bỏ học
x Khó khăn về Hoàn
thành
kinh tế và nhận thức
hạn chế
Đẩy mạnh xã hội hoá giáo
dục
4. Nâng cao
chất lượng
dạy và học
x Ý thức tu dưỡng, rèn
luyện ở 1 số HS còn
yếu
Đa dạng hoá hình thức
giáo dục

×