Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Địa 9 bài 9 tiết 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 19 trang )


ĐỊA LÝ LỚP 9
Tổ: Hóa- Sinh- Địa- Thể Dục
GV Thực hiện: Hồ Xuân Sơn


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy trình bày và giải
thích sự phân bố các
vùng trồng lúa ở nước
ta?

Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
LÂMNGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
II/ THỦY SẢN:
Hãy cho biết thực trạng rừng nước ta hiện
nay.
1/ Tài nguyên rừng:
Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, độ che
phủ rừng còn thấp khoảng 39,5% (2010).
Hãy cho tổng diện tích rừng nước ta vào
năm (2007) bao nhiêu?
Tổng diện tích rừng nước ta còn thấp
12.739,6 nghìn ha (2007).
Khai thác và chế biến gỗ được phân bố ở
đâu?
Khai thác và chế biến gỗ tập trung chủ yếu
ở trung du và miền núi.
Nêu ích lợi của việc trồng rừng.
Trồng rừng nhằm tăng độ che phủ, phát


triển mô hình nông lâm kết hợp.

Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
1/ Tài nguyên rừng:
Trồng rừng nhằm tăng độ che phủ, phát
triển mô hình nông lâm kết hợp.
Dựa vào B9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại
rừng ở nước ta. Nêu vai trò và ý nghĩa của
tài nguyên rừng
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp
chế biến và xuất khẩu, làm nguyên liệu giấy
và tăng thu nhập người dân .
Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường
Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ
các nguồn gen
Dựa vào các ảnh sau và cho biết vì sao
phải bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng đặc
dụng


Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
1/ Tài nguyên rừng:
Rừng sản xuất phân bố chủ yếu ở trung du
và miền núi.
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các

vùng núi và ven biển.
Rừng đặc dụng pbân bố ở môi trường tiêu
biểu điển hình cho các hệ sinh thái
2/ Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp: 
Rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng được
phân bố ở đâu?
Mô hình nông lâm kết hợp đem lại hiệu
quả gì?
Mô hình nông lâm kết hợp đang được phát
triển góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời
sống
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa
bảo vệ rừng?
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản:




Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản:
Dựa vào hình ảnh và vốn hiểu biết hãy
nêu thuận lợi nguồn thủy sản
Thuận lợi: nước ta có điều kiện thuận lợi
để phát triển các ngành khai thác và nuôi

trồng thủy sản nước mặn, ngọt, lợ.
- Có 4 ngư trường lớn : gồm 7 bãi cá.
Hãy xác định các ngư trường trọng
điểm ở nước ta.

H

i

P
h
ò
n
g



Q
u

n
g

N
i
n
h
N
T



B
T
B
R
-
V
T
C
à

M
a
u
-
K
i
ê
n

G
i
a
n
g
H
.
S
a
T

.
S
a

Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản:
Dựa vào hình ảnh và vốn hiểu biết hãy
nêu khó khăn do thiên tai gây ra cho
khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Thuận lợi: nước ta có điều kiện thuận lợi để
phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng
thủy sản nước mặn, ngọt, lợ.
- Có 4 ngư trường lớn:gồm 7 bãi cá
Khó khăn: Do thiếu vốn đầu tư, nhiều vùng
ven biển, môi trường bị suy thoái, và nguồn
lợi bị giảm mạnh.
2/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy
sản:


Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản:
Dựa vào B9.2, Hãy so sánh số liệu và
rút ra nhận xét về sự phát triển của

ngành thủy sản.
Thuận lợi: nước ta có điều kiện thuận lợi để
phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng
thủy sản nước mặn, ngọt, lợ.
- Có 4 ngư trường lớn:gồm 7 bãi cá
Khó khăn: Do thiếu vốn đầu tư, nhiều vùng
ven biển, môi trường bị suy thoái, và nguồn
lợi bị giảm mạnh.
2/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy
sản:
Năm Tổng
Chia ra
Khai thác Nuôi
trồng
1990 890.6 728.5 162.1
1994 1465.0 1120.9 344.1
1998 1782 1357.0 425.0
2002 2647 1802.6 844.8
2005 3465.9 1987.9 1478.0
Khai thác hải sản tăng khá nhanh như: Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu và Bình
Thuận.



Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ LÂM NGHIỆP:
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản:

2/ Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản:
Khai thác hải sản tăng khá nhanh như:
Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu và
Bình Thuận.
Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh,
đặc biệt là nuôi tôm, cá ở Cà Mau, An
Giang, Bến Tre.
Xuất khẩu thủy sản đã có những bước
phát triển vượt bậc.
Xuất khẩu thủy sản đứng hàng thứ 7
của thế giới (2007).
Kể tên các tỉnh phát triển mạnh ngành nuôi
trồng thủy sản
Chế biến:Đông lạnh, sấy khô, chế biến cổ
truyền


B Ả O V Ệ M Ô I T R Ư Ờ N G

SƠ ĐỒ TƯ DUY

I/ LÂM NGHIỆP:
1/ Tài nguyên rừng:
Trồng rừng nhằm tăng độ che phủ, phát triển
mô hình nông lâm kết hợp.
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp
chế biến và xuất khẩu, làm nguyên liệu giấy và
tăng thu nhập người dân .
Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ

môi trường
Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các
nguồn gen
2/ Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp:
Rừng sản xuất :phân bố chủ yếu ở trung du và
miền núi.
Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các
vùng núi và ven biển.
Rừng đặc dụng: pbân bố ở môi trường tiêu
biểu điển hình cho các hệ sinh thái
Mô hình nông lâm kết hợp đang được phát triển
góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản:
Thuận lợi: nước ta có điều kiện thuận lợi để
phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng thủy
sản nước mặn, ngọt, lợ.
Có 4 ngư trường lớn : gồm 7 bãi cá.
Khó khăn: Do thiếu vốn đầu tư, nhiều vùng ven
biển, môi trường bị suy thoái, và nguồn lợi bị
giảm mạnh.
2/ Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản:
Khai thác hải sản tăng khá nhanh như: Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu và Bình Thuận.
Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt
là nuôi tôm, cá ở Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
Chế biến:Đông lạnh, sấy khô, chế biến cổ
truyền

Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát
triển vượt bậc.
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng
4733,0 5397,5 1442,5 11573,0
Nêu ý nghĩa cơ cấu tài nguyên rừng ở nước ta?
Diện tích rừng nước ta, năm 2000( nghìn ha)

H NG D N V NHƯỚ Ẫ Ề À
Bi s n l ng th y s n th i k 1990 – 2002.ể đồ ả ượ ủ ả ờ ỳ
n mă
Nghìn t nấ
1990 1994 1998 2002
3000
2000
1000
2647,4
500
T ngă
Chu n b b i th c h nhẩ ị à ự à
-
Th cướ
-
- Bút chì
-
- Com pa
-
Máy tính
-

-Xem tr c b i th c h nhướ à ự à
B i3 (tr.37 SGK)à



GV phụ trách: Hồ Xuân Sơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×