Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

lời giải nguyên tử và bảng tuần hoàn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.64 KB, 2 trang )

Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động. ĐHBK Hà Nội. Trang 1

LỜI GIẢI NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
Bài 1: Phân nhóm chính hay có cách gọi khác là nhóm A.
Tổng số hạt: p + n + e = 28 →2p + n=28(vìp =e)
Áp dụng CT: p ≤n≤1.52p →p≤2p + n = 28 ≤3,52 →8≤p≤9.
Vì nhóm VIIA nên p =9 →n = 10
(
Flo
)
:1s

2s

2p

.
→ Khối lượng phân tử M =A = p + n =19
Bài 2: Các em tra bảng tuần hoàn sẽ thấy rõ hơn nhé! Phần này học để biết thêm thôi.
+ Kim loại: Nhóm IA, IIA, IIIA và các nhóm B.
+ Phi kim: nhóm IVA, VA, VIA, VIIA.
+ Khí hiếm: VIIIA.
Bài 3: Nguyên tử thuộc chu kỳ 3 → e cuối cùng điền vào lớp 3. Thuộc nhóm VIA nên lớp 3 có chứa 6e.
→ Cấu hình e: 1s

2s

2p

3s


3p


Vị trí: Số thứ tự 16 ( bằng tổng số e), chu kỳ 3 nhóm VIA.
Bài 4: Biết được vị trí ta biết được cấu hình e. Từ cấu hình e ta có thể biết có bao nhiêu e ngoài cùng => nó là phi
kim hay kim loại
Bài 5: Oxit cao nhất là R

O

→hợpchấtvớiHlàRH


%R =
R
R + 3
= 82,35% →R= 14
(
Nito
)

Bài 6: Oxit cao nhất là RO

= R

O

→hợpchấtvớiHlàRH



%H =
2
R + 2
= 5.88% →R = 32
(
S
)
.
Bài 7: Hợp chất RH
4
nên oxit cao nhất là R

O

= RO


%O =
32
R + 32
= 53,3% →R= 28
(
Si
)

Bài 8: Ta có: gọi p, n là số proton và notron của X. Ta có hệ.

2p + n = 82
2p −n= 22



p =26(Fe)
n =30

Bài 9: Gọi p

,n

làprotonvànotroncủaAvàp

,n

làcủaB
Tổng số hạt mang điện: 2p

+ 4.2p

+ 3 = 97
(
điệnâmtứclànhậnthême
)

Số hạtmangđiện trong A nhiềuhơntronghạt nhân B: 2p

−p

=22(chỉxét1nguyêntử)
Từ đótacó:p

= 15

(
P
)
;p

= 8
(
O
)

Bài 10: Gọi p

vàp

làsốprotontrongAvàB
(
p

< p

)
→p

+ p

= 16
Vì thuộc cùng 1nhóm chính nên p

−p


= 8
(
nhómnhỏ
)

Vậy ta được p

=4
(
Be
)
;p

= 12
(
Mg
)(
Cùngthuộcphânnhómchínhnhóm2
)

Bài 11: Giống bài 3 nhé! X là Oxi. 1s

2s

2p

. Y là C:1s

2s


2p

. Z là CO
Bài 12: Giống bài 9. A và B là Ca(20) và Mg(12)
Bài 13:
Ccóp

,n

;Dcóp

,n


→Sốkhối:p

+ p

+ n

+ n

= 51
n

−n

= 2
TrongC:p


= n


Hainguyêntốkếtiếpnhau:p

−p

= 1
Từ đây suy ra :p

= 12
(
Mg
)
→p

= 13(Al)
Bài 14: Ca (M=40)
Bài 15: Tính toán theo phương trình ta tìm được M là Li. C%=11,2%
à:

=
,
,
= ,→
(

)
à()
Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động. ĐHBK Hà Nội. Trang 2


à:R

O

= 183 →R = 35,5
(
clo
)
.MuốiACl

=
40,05
0,3
= 133.5 →A = 27
(
Al
)

Bài 18: Gọi M có p

,n

;Xcóp

, n

. Theo bài rat a có hệ:




2.
(
2p

+ n

)
+ 2p

+ n

= 140(1)
(
2.2p

+ 2p

)

(
2n

+ n

)
= 44(2)
A

−A


= p

+ n

−p

−n

= 23(3)
(
2p

+ n

)

(
2p

+ n

)
= 34(4)

Từ (1) và (2): 2p

+ p

= 46;2n


+ n

= 48
Từ (3) và (4): p

−p

= 11;n

−n

= 12
Vậy từ 2p

+ p

= 46vàp

−p

= 11 →p

= 19
(
K
)
;p

= 8

(
O
)
→K

O
Bài 19: M

= 35.0,7577 + 37.0,2433 =35,52
Bài 20: M

= 63x+ 65
(
1 −x
)
= 63,546 →x = 72,7%Cu

và27,3%Cu


Bài 21: Gọi x là % của C
12
→ 12x + 13
(
1 −x
)
= 12,011 →x = 98,9%C

và1,1%C



Bài 22: Phương trình hóa học: R +Cl

→RCl


Suy ra:
R
8
=
R + 71
22,2
→R= 40(Ca)
Gọi x là % của Cl


có trong Clo.
Ta có: 35,5 = 37x + 35
(
1 −x
)
→x= 25%
Vậy% Cl
17
37
(
trongCaCl
2
)
=

x%.A

.b
Y.a + X

.b
=
25%.37.2
40.1 + 35,5.2
= 16,67%



×