Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

slike bài giảng kỹ thuật vi xử lý - dư thanh bình chương 5 nối ghép 8088 với bộ nhớ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.7 KB, 60 trang )

KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
Microprocessors
Dư Thanh Bình
Bộ môn KTMT - Khoa CNTT
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Copyright (c) 1/2007 by DTB
2
Lưu ý của tác giả

Không được tự ý sao chép hay quảng bá bài giảng này
nếu chưa được sự đồng ý của tác giả.

Địa chỉ liên hệ của tác giả:
Dư Thanh Bình
Bộ môn Kỹ thuật Máy tính
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tel: 8696125 – Mobile: 0979859568
Email:

Copyright (c) 1/2007 by DTB
3
Mục đích và yêu cầu

Giúp sinh viên nắm được cấu trúc phần cứng và cách
lập trình điều khiển hoạt động của hệ vi xử lý Intel 8088.

Làm tiền đề để hiểu được hoạt động của các hệ vi xử lý
khác.

Yêu cầu sinh viên đã có các kiến thức cơ bản về Kỹ


thuật điện tử, Điện tử số và Kiến trúc máy tính.

Thời lượng: 45 tiết lý thuyết + 15 tiết thực hành.
Copyright (c) 1/2007 by DTB
4
Tài liệu tham khảo

Văn Thế Minh, "Kỹ thuật Vi xử lý", NXB Giáo Dục, 1997.

Quách Tuấn Ngọc, Đỗ Tiến Dũng, Nguyễn Quang Khải,
"Lập trình hợp ngữ (Assembly) và máy vi tính IBM-PC"
(sách dịch), NXB Giáo Dục, 1998.
Copyright (c) 1/2007 by DTB
5
Nội dung của môn học

Chương 1: Máy tính và hệ vi xử lý

Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính

Chương 3: Bộ vi xử lý Intel 8088

Chương 4: Lập trình hợp ngữ với 8088

Chương 5: Nối ghép 8088 với bộ nhớ

Chương 6: Nối ghép 8088 với hệ thống vào-ra
Copyright (c) 1/2007 by DTB
6
Kỹ thuật Vi xử lý

Chương 5
GHÉP 8088 VỚI BỘ NHỚ VÀ TỔ CHỨC
VÀO/RA DỮ LIỆU
Dư Thanh Bình
Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tin
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Copyright (c) 1/2007 by DTB
7
Nội dung chương 5
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
5.2. Phối ghép 8088 với bộ nhớ
5.3. Phối ghép 8088 với hệ thống vào ra
Copyright (c) 1/2007 by DTB
8
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
1. Các tín hiệu của 8088.
2. Vi mạch tạo xung đồng hồ 8284
3. Vi mạch điều khiển BUS 8288
Copyright (c) 1/2007 by DTB
9
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

Các tín hiệu của 8088
Copyright (c) 1/2007 by DTB
10
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
Bảng trạng thái truy nhập các thanh ghi đoạn:
S3 S4 Truy nhập đến
0 0 Đoạn dữ liệu phụ
0 1 Đoạn ngăn xếp

1 0 Đoạn mã hoặc không đoạn nào
1 1 Đoạn dữ liệu
Bit S6 = 0 liên tục, bit S5 phản ảnh giá trị bit IF của thanh ghi cờ. Hai
bit S3 và S4 phối hợp với nhau như bảng trạng thái trên.
+RD [O]: Xung cho phép đọc. Khi RD= 0 thì bus dữ liệu sẵn sàng nhận
số liệu từ bộ nhớ hoặc thiết bị ngoại vi. Chân ở trạng thái trở kháng
cao khi µP chấp nhận treo.
+READY [I]: Tín hiệu báo cho CPU biết tình trạng sẵn sàng của thiết bị
ngoại vi ( bộ nhớ). Khi READY=1 thì CPU thực ghi/đọc mà không cần
chèn thêm các chu kỳ đợi. Khi thiết bị ngoại vi (bộ nhớ) có tốc độ hoạt
động chậm, chúng đưa tín hiệu READY=0 .Lúc này CPU tự kéo dài thời
gian thực hiện lệnh ghi/đọc bằng cách chèn thêm các chu kỳ đợi.
Copyright (c) 1/2007 by DTB
11
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
Copyright (c) 1/2007 by DTB
12
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
Copyright (c) 1/2007 by DTB
13
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
Copyright (c) 1/2007 by DTB
14
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

1.2. Phân kênh để tách thông tin và việc đệm cho các
bus.
Copyright (c) 1/2007 by DTB
15
Copyright (c) 1/2007 by DTB

16
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

2. Mạch tạo xung nhịp 8284
Copyright (c) 1/2007 by DTB
17
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
Copyright (c) 1/2007 by DTB
18
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

3. Mạch điều khiển bus 8288
Copyright (c) 1/2007 by DTB
19
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

Các tín hiệu chính của 8288 bao gồm:

+ S2, S1, S0 [I, I, I] : là các tín hiệu trạng thái lấy thẳng từ CPU.
Từ các tín hiệu này, 8288 sẽ tạo ra các tín hiệu điều khiển khác nhau
tại các chân ra của nó để điều khiển hoạt động của các thiết bị nối với
CPU. + CLK [I]: đây là đầu vào nối với xung đồng hồ hệ thống (từ
mạch 8284) và dùng để đồng bộ toàn bộ các xung điều khiển đi ra từ mạch
8288.

+ AEN [I]: là tín hiệu đầu vào để sau một khoảng thời gian trễ cỡ 150
ns sẽ kích hoạt các tín hiệu điều khiển ở đầu ra của 8288.

+ CEN [I]: là tín hiệu đầu vào để cho phép đưa ra tín hiệu DEN và các
tín hiệu điều khiển khác của 8288.


+ IOB [I]: tín hiệu để điều khiển mạch 8288 làm việc ở các chế độ bus
khác nhau.

Khi IOB =1 mạch 8288 làm việc ở chế độ bus vào/ra, khi IOB = 0 mạch
8288 làm việc ở chế độ bus hệ thống (như trong các máy IBM PC).

cho các bộ nhớ chậm có được thêm thời gian ghi.

+ IORC [O]: tín hiệu điều khiển đọc thiết bị ngoại vi. Nó kích hoạt các
thiết bị được chọn để các thiết bị này đưa dữ liệu ra bus.

Copyright (c) 1/2007 by DTB
20
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
+MRDC [O]: tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ. Nó kích hoạt bộ nhớ đưa dữ liệu ra
bus.
+ MWTC [O], AMWC [O]: là các tín hiệu điều khiển ghi bộ nhớ hoặc ghi
bộ nhớ kéo dài.
Đó thực chất là các tín hiệu giống như MEMW, nhưng AMWC (advanced
memory write command) hoạt động sớm lên một chút để tạo ra khả năng cho các
bộ nhớ chậm có được thêm thời gian ghi.
+ IORC [O]: tín hiệu điều khiển đọc thiết bị ngoại vi. Nó kích hoạt các thiết
bị được chọn để các thiết bị này đưa dữ liệu ra bus.
+ IOWC [O], AIOWC [O]: là các tín hiệu điều khiển đọc thiết bị ngoại vi
hoặc đọc thiết bị ngoại vi kéo dài.
Đó thực chất là các tín hiệu giống như IOW, nhưng AIOWC (advanced
I/O write command) thì hoạt động sớm lên một chút để cho các thiết bị ngoại vi
chậm được kéo dài thêm thời gian ghi.
+ INTA [O]: là đẩu ra để thông báo là CPU chấp nhận yêu cầu ngắt của

thiết bị ngoại vi và lúc này các thiết bị ngoại vi sẽ phải đưa số hiệu ngắt ra bus để
CPU đọc.
+ DT/R [O]: là tín hiệu để điều khiển hướng đi của dữ liệu trong hệ vào
hay ra so với CPU (DT/R =0: CPU đọc dữ liệu, DT/R =1 CPU ghi dữ liệu).
Copyright (c) 1/2007 by DTB
21
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

Trong các máy IBM PC thì tín hiệu này được nối đến các chân DIR
của mạch đệm 2 chiều 74LS245 để điều khiển dữ liệu đi từ CPU
đến bus hệ thống khi ghi hoặc ngược lại, từ bus hệ thống đến CPU
khi đọc.

+ DEN [O]: đây là tín hiệu để điều khiển bus dữ liệu trở thành
bus cục bộ hay bus hệ thống.

Trong các máy IBM PC thì tín hiệu này được sử dụng cùng với
tín hiệu của mạch điều khiển ngắt PIC 8259 để tạo ra tín hiệu điều
khiển cực G của mạch đệm 2 chiều 74LS245.

+ MCE/PDEN [O]: đây là tín hiệu dùng định chế độ làm việc
cho mạch điều khiển ngắt PIC 8259 để nó làm việc ở chế độ chủ.

+ ALE [O]: đây là tín hiệu cho phép chốt địa chỉ có tại các
chân dồn kênh địa chỉ - dữ liệu AD0-AD7, tín hiệu này thường
được nối với chân G của mạch 74LS373 để điều khiển mạch này
chốt lấy địa chỉ.
Copyright (c) 1/2007 by DTB
22
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

4. Biểu đồ
thời gian
của các
lệnh ghi/đọc
Copyright (c) 1/2007 by DTB
23
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
Copyright (c) 1/2007 by DTB
24
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088

Mạch tạo 0-7 trạng thái chờ (đang để là 1)
Copyright (c) 1/2007 by DTB
25
5.1. Các vi mạch phụ trợ cho 8088
và biểu đồ thời gian

×