Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Ôn tập kinh tế lượng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.1 KB, 29 trang )


Nội dung môn học

Phần I: Ôn phần KTL cơ bản:

Mô hình hồi quy: ước lượng, kiểm định và dự báo

Các khuyết tật của mô hình

Phần II: Kinh tế lượng nâng cao - một số dạng mô hình

Mô hình có giá trị trễ của biến phụ thuộc

Mô hình gồm nhiều phương trình

Mô hình có biến phụ thuộc là biến giả

Mô hình với chuỗi thời gian

Phần III: Thực hành máy tính

Đánh giá:
40% kiểm tra trên máy tính
40% kiểm tra trên máy tính/ Eviews + 60% thi
viết

Phần I- Mô hình kinh tế lượng cơ bản

Mô hình hồi quy tuyến tính

Mục đích của phân tích hồi quy:



Dùng số liệu quan sát để ước lượng ảnh hưởng của
các biến số (biến độc lập) lên một biến số nào đó
(biến phụ thuộc)

Từ các tham số ước lượng được:

Đánh giá tác động ảnh hưởng

Thực hiện các dự báo

Đưa ra các khuyến nghị về chính sách


Mô hình hồi quy tổng thể dạng tuyến tính:

Ý nghĩa của các hệ số góc

Tuy nhiên các hệ số β
j
nói chung là không biết, cần phải
ước lượng
kkk
XXXXYE
βββ
+++= ); ,|(
2212
ikikiii
uXXXY
+++++=

ββββ

33221
hệ số chặn hệ số hồi quy riêng, hs góc
Nếu X
2
tăng 1 đơn vị mà X
3
, ,X
k
giữ nguyên thì giá trị
trung bình của biến Y
i
tăng β
2
đơn vị
sai số ngẫu nhiên
Biến phụ thuộc Các biến độc lập


Mô hình hồi quy mẫu với n quan sát:

Làm thế nào để nhận được các ước lượng tốt ?

Sai số ước lượng là: =>

OLS: tìm các UL sao cho e
1
2
+ e

2
2
+ e
n
2
bé nhất

Các giả thiết của mô hình
1. Biến X
j
là phi ngẫu nhiên, nếu là ngẫu nhiên thì phải
độc lập với U
i
2. E(u
i
|X
2i
, ,X
ki
)=0: không có sai số hệ thống
3. var(u
i
|X
2i
, ,X
ki
) = δ
2
với mọi i
4. cov(u

i
,u
j
)=0 với mọi i khác j
5. Không có đa cộng tuyến hoàn hảo giữa các biến X
j
ikikiii
eXXXY +++++=
ββββ
ˆ

ˆˆˆ
33221
kikiii
XXXY
ββββ
ˆ

ˆˆˆ
ˆ
33221
++++=
iii
YYe
ˆ
−=

Định lý Gauss-Markov

Định lý: Nếu các giả thiết 1-5 được thỏa mãn thì: các ước

lượng nhận được từ phương pháp OLS là:

Tuyến tính, không chệch*

Có phương sai nhỏ nhất trong lớp các UL TTKC

Vậy nếu các giả thiết 1-5 thỏa mãn thì p/p OLS cho ta các
UL điểm hiệu quả cho các tham số của tổng thể

Khi mô hình có 2 biến:

∑∑


=−=−=
+===
2
2
2
2
2
:);(:);(:
ˆ
i
i
iiiii
iiii
i
ii
x

x
kYYyXXx
ukyk
x
yx
ββ

=
2
2
2
2
)
ˆ
var(
i
x
δ
β

Đánh giá sơ bộ về hàm hồi quy

Dấu của các hệ số ước lượng: có phù hợp với lý thuyết
kinh tế không?

Hệ số xác định (hệ số xác định bội): R
2
, cho biết các biến
giải thích trong mô hình giải thích được bao nhiêu phần
trăm sự biến đổi của biến phụ thuộc


Ví dụ minh họa

Kết quả thu được từ hàm hồi quy mức tăng giá theo
mức tăng trong cung tiền là như sau:

p,m và gdp: mức tăng trong giá, cung tiền và GDP thực

CH: con số 0.8 cho biết điều gì?

Khi tăng cung tiền 1%, liệu mức tăng (%) trong mức
tăng giá sẽ là khoảng bao nhiêu?
=> Bài toán tìm khoảng tin cậy

Liệu có thực sự là khi tăng cung tiền thì gía cũng tăng
không?
=> Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê

Giả thiết 6: SSNN u
i
tuân theo quy luật chuẩn
gdpmp 108.0005.0
ˆ
−+=

Bài toán xây dựng KTC cho các tham số

Nếu giả thiết 6 cũng được thỏa mãn, khi đó các KTC là
))
ˆ

(
ˆ
;(
)(, jknj
set
ββ
α

+−∞
));
ˆ
(,
ˆ
(
)(
+∞−
− jknj
set
ββ
α
))
ˆ
(
ˆ
);
ˆ
(,
ˆ
(
)(,2/)(2/ jknjjknj

setset
ββββ
αα
−−
+−
)/(
ˆ
);
ˆ
)2(
;
ˆ
)2(
(
22
2
;2/1
2
2
;2/
2
kne
nn
i
knkn
−=
−−

−−−
δ

χ
δ
χ
δ
αα
KTC đối xứng
KTC bên trái
KTC bên phải
KTC
cho
β
j
KTC
cho
δ
2

Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
Ví dụ về các giả thuyết muốn kiểm định:

Cung tiền không ảnh hưởng đến lạm phát?

Xu hướng tiêu dùng cận biên <= 1?

Chi tiêu của chính phủ và đầu tư tư nhân có ảnh hưởng
như nhau đến tăng trưởng kinh tế

Chi tiêu cho quảng cáo có tác động đến lợi nhuận không
bé hơn chi tiêu cho R&D


Hàm sản xuất của doanh nghiệp có tính hiệu quả không
đổi theo quy mô

Giá phân bón và giá điện đều cùng không ảnh hưởng đến
sản lượng lúa

Tất cả biến độc lập trong mô hình cùng không ảnh hưởng
đến Y
β
2
= 0
α
2
<= 1
β
2
= β
3

β
2
>= β
3

β
2
+ β
3
= 1
β

2
= β
3
=0
β
2
= = β
k
=0

Thực hiện kiểm định giả thuyết

Các bước thực hiện:

Đưa ra cặp giả thuyết (H
0
, H
1
), thống kê và miền bác bỏ
W
α

Từ số liệu mẫu tính ra giá trị của thống kê (quan sát)

Nếu giá trị này thuộc W
α
thì bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1


Kiểm định T

Kiểm định F:

Kiểm định về sự phù hợp của hàm hồi quy

Kiểm định thu hẹp hàm hồi quy

Kiểm định T

Ví dụ: Y= β
1
+ β
2
TV+ β
3
IN +β
4
P+ u ; n=100
Y: lợi nhuận của công ty; TV: Quảng cáo trên tivi; IN:
Quảng cáo trên mạng, P: giá bán của sản phẩm

Kết quả chạy hồi quy:
Y^ = 156+ 1.7 TV+1.4IN – 0.1P; R
2
= 0.95
se 2 (1.5) (0.5) (0.02)

Muốn kiểm định:

Quảng cáo trên tivi giúp tăng lợi nhuận?
0:;0:
2120
>≤
ββ
HH
1.1
5.1
07.1
)
ˆ
(
0
ˆ
2
2
=

=

=
β
β
se
t
qs
Không bác bỏ H
0
W
α

= (t
0.05
;∞) = (1.66; ∞)

Bảng tóm tắt về cặp gt và miền bác bỏ
β
i


Loại giả thiết H
0
H
1
Miền bác bỏ
Hai phía
β
i
= β
i
*
β
i
*
t > t
α/2
(n - k)

&
t < - t
α/2

(n - k)
Bên trái
β
i
= (≥) β
i
*


β
i
< β
i
*
t < - t
α
(n - k)
Bên phải
β
i
= (≤ β
i
*
) β
i
> β
i
*
t > t
α

(n - k)

Kiểm định F

Về sự phù hợp của hàm hồi quy:
Y= β
1
+ β
2
TV+ β
3
IN +β
4
P+ u

H
0
: β
2
= β
3
= β
4
= 0; H
1
: có ít nhất 1 hệ số là khác 0

F
qs
= (R

2
/3) / [(1 – R
2
) /(n -4)]

Nếu F
qs
> f
α
(3, n-4) => bác bỏ H
0

Công thức chung:
Nếu F
qs
= (R
2
/(k-1)) / [(1 – R
2
) /(n -k)] >f
α
(3, n-4) => bác bỏ H
0

trong đó k là số biến có mặt trong mô hình
n = 100; R
2
= 0.68
F
qs

= 68 > 3.1
Bác bỏ H
0

Kiểm định F (tiếp)

Muốn kiểm định: cả hai hình thức quảng cáo đều không
có tác động đến lợi nhuận
H
0
: β
2
= 0; β
3
= 0 ; H
1
: có ít nhất 1 trong 2 hệ số này khác
0
W
α
= (f
α
(m, n-k), ∞) = (f
0.05
(2,96), ∞ ) = (3.49, ∞)
Thực hiện hồi quy thu hẹp: Y= α
1
+ α
2
P+ v, thu được R

2
th


F
qs
thuộc miền bác bỏ => bác bỏ H
0
144
96/)95.01(
2/)8.09 5.0(
)/()1(
/)(
2
22
=


=
−−

=
knR
mRR
F
th
qs

Bài toán dự báo


Trở lại bài toán về mức tăng giá (lạm phát)

Giả định sang năm 2008: GDP tăng 9%, cung tiền tăng
20%

Khi đó mức tăng giá (trung bình) sẽ là bao nhiêu?

Mức tăng giá trung bình sẽ dao động trong khoảng
nào?

Mức tăng giá (cá biệt) là bao nhiêu?

Mức tăng giá cá biệt sẽ dao động trong khoảng nào?

Bài toán về dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt

Thực hiện dự báo

Dự báo bằng ước lượng điểm

Dự báo bằng KTC

giá trị trung bình

Giá trị cá biệt
)
)(
1
(
ˆ

|()
)(
1
(
ˆ
2
2
0
2/
2
2
0
2/
0
∑∑

++<<

+−
=
i
iXX
i
i
x
XX
n
tYYE
x
XX

n
tY
δδ
αα
)
)(
1
1(
ˆ
|)
)(
1
1(
ˆ
2
2
0
2/
2
2
0
2/
0
∑∑

+++<<

++−
=
i

iXX
i
i
x
XX
n
tYY
x
XX
n
tY
δδ
αα

Tóm tắt

Ý nghĩa kinh tế của các hệ số:

Ý nghĩa thống kê của các hệ số ước lượng: nếu từ giá
trị UL của β
2
có thể suy diễn (thống kê) ra rằng β
2
khác 0
=> có ý nghĩa thống kê

Ý nghĩa của R
2

Tuy nhiên các kết luận trên chỉ có giá trị khi các giả thiết

thoả mãn
ikikiii
uXXXY +++++=
ββββ

33221
ikikii
uXXY
++++=
)ln( )ln()ln(
221
βββ
β
3
: Khi X
3
tăng 1 đơn vị => ?
β
3
: Khi X
3
tăng 1% => ?

Về các khuyết tật có thể có của mô hình
- Đa cộng tuyến cao
- Phương sai của sai số thay đổi
- Tự tương quan
-
Dạng hàm sai
-

Tính chuẩn của ssnn

Đa cộng tuyến

Khái niệm về đa cộng tuyến: mối tương quan tuyến tính
giữa các biến giải thích trong mô hình

ĐCT hoàn hảo

ĐCT không hoàn hảo - chỉ quan tâm khi ĐCT cao

ví dụ: giá dầu và CPI; giá thịt lợn và giá thịt bò; lao
động và vốn của doanh nghiệp

Chẳng hạn trong:
Y= β
1
+ β
2
X
2
+ β
3
X
3
+ u ==> r
23
cao?
Y= β
1

+ β
2
X
2
+ + β
k
X
k
+ u ==> tương quan tuyến tính giữa
X
2
; ;X
k
cao

Làm sao để phát hiện: hồi quy phụ;

Đa cộng tuyến

ước lượng OLS khi có hiện tượng đa cộng tuyến cao

Vẫn là ULTTKC tốt nhất trong lớp các UL TTKC

Tuy nhiên nó không tốt, như sau:
Xét mô hình hồi quy 3 biến, khi đó:

Phương sai của các UL lớn => Độ chính xác thấp

KTC thường rộng


Tỷ số t thường nhỏ => ?

Dấu hệ số ước lượng có thể sai .v.v


=
2
2
2
23
2
2
)1(
)
ˆ
var(
i
xr
δ
β

Phương sai sai số thay đổi

Khái niệm: var(u
i
) = δ
2
i

UL OLS khi PSSS thay đổi:


Vẫn là UL tuyến tính, không chệch, nhưng không hiệu
quả

Phương sai của các ước lượng sẽ chệch

Kiểm định T, F mất hiệu lực

Phát hiện phương sai sai số thay đổi

Kiểm định White; H
0:
PSSS không đổi

ước lượng mô hình gốc thu được các phần dư e
t


chạy hàm hồi quy:
(*)
326
2
35
2
2433221
2
uXXXXXXe ++++++=
ββββββ
(*))5(
22

α
χ
>
nR
Kiểm định Khi bình
phương:
Kiểm định F: Chạy tiếp hàm hq
=> R
2
(2)
F
qs
= [ (R
2
– R
2
(2))/m]/[(1-R
2
)/(n-
k)]>f
α
(m, n-k)
uXXe +++=
33221
2
βββ
Bác bỏ H
0

Khắc phục PSSS thay đổi


Định dạng của phương sai thay đôỉ

Dùng đồ thị để dự đoán dạng của phương sai

Thực hiện các kiểm định để kiểm định dự đoán

Cách khắc phục: phương pháp bình phương bé nhất
tổng quát (GLS):

Biến đổi biến số để mô hình mới có PPSS không đổi

ước lượng bằng OLS mô hình mới này, từ đó suy
ngược lại hệ số cho mô hình gốc

Ví dụ: Y= β
1
+ β
2
TV+ β
3
IN +β
4
P+ u

nếu PSSS có dạng: var(u
i
) = aTV
2
, khi đó

Y/TV= β
1
/TV+ β
2
+ β
3
IN/TV +β
4
P/TV+ u/TV
Khi đó var(u
i
/TV
i
) = var(u
i
)/ TV
i
2
= a = không đổi

Tự tương quan

Khái niệm: cov(u
i
; u
j
) >< 0 với i><j

Các dạng của tự tương quan:


u
t
= ρu
t-1
+ v
t
==> tự tương quan bậc nhất; AR(1)

u
t
= ρ
1
u
t-1
+ + ρ
p
u
t-p
+ v
t
=> AR(p)

v(t) là sai số ngẫu nhiên, thỏa mãn các giả thiết của OLS.

Hậu quả khi có tự tương quan:

Vẫn là UL không chệch

Phương sai ước lượng của thường bị chệch


Các kiểm định T, F không đáng tin cậy

Ước lượng cũng là ước lượng chệch =>
β
ˆ
2
ˆ
σ

×