Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Nội dung môn thi công nghệ dược phẩm cuối kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.51 KB, 5 trang )

Phần 2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VITAMIN
Chương 1. Đại cương: học toàn bộ chương này
Chương 2: Nhóm VTM hòa tan trong nước
- Những đặc điểm của nhóm VTM hòa tan trong nước, kể tên một số VTM điển hình
- Vitamin nhóm B: nguồn gốc, đặc tính, vai trò.
- Vitamin B2: tên khoa học và các tên khác. Nguồn gốc, ứng dụng, chủng VSV sản xuất
VTM B2, một số điều kiện lên men.
- Vitamin B12: Tên khoa học, nguồn gốc
Phương pháp điều chế: Nắm kỹ 2 cách điều chế
Cô cho thêm qui trình của PP 1: sinh tổng hợp VTM B12 cùng với chất kháng sinh
Môi trường nuôi cấy Streptomyces sau khi đã thu nhận kháng sinh

CCl
3
COOH →Acid hóa (pH=3)

Nước →Chiết VTM B12 (15 phút, 60˚C)

Ly tâm →khuẩn ty

Dung dịch chứa VTM B12

NaOH→Trung hòa (pH=6)

aceton
↓ ↓
Than hoạt tính→Hấp phụ (tẩy màu)→ tách than hoạt tính→giải hấp
phụ
↓ ↓
Cất thu hồi aceton
Dung dịch VTM B12



NaCN 10%→Điều chỉnh pH=8-9
NaCl→↓
NaOH 10%→Điều chỉnh pH=10,5

Cồn benzylic→Chiết VTM sang cồn benzylic
clofofoc→↓
nước→Chiết VTM sang nước

Phenola+clorofoc (tỉ lệ 1:10)→Chiết VTM bằng hỗn hợp phenola- clorofoc→cất
thu hồi dung môi

eter→Kết tủa VTM B12

Cất loại ete

Chiết bằng methanol khan

Cất loại một phần dung môi

Sắc ký

metanol→Phản hấp phụ

Cất loại metanol

Cặn chứa VTM B12

Hòa tan trong nước


aceton→Kết tủa VTM B12

Lọc

VTM B12
Với cách điều chế thứ 2: Sinh tổng hợp VTM B12 bằng VK Prop. Shermanii học kỹ toàn bộ
nhưng không cần trình bày theo sơ đồ qui trình CN
- Vitamin C: Nguồn gốc, tính chất lý hóa, tác dụng, vai trò
Chương 3. Các vitamin hòa tan trong dầu
- Đặc điểm của các VTM hòa tan trong dầu. So sánh tính chất của 2 loại VTM hòa tan
trong nươc và trong dầu
- Vitamin A:
Thế nào là VTM A và tiền VTM A
Nguồn gốc, tính chất, các dạng VTM A, vai trò của VTM A
Nguyên nhân của việc thiếu VTM A, biện pháp phòng chống thiếu VTM A
- β - carotene
- Sẩn xuất vitamin A từ dầu gan cá
- Các vitamin nhóm D ( học toàn bộ)
Phần 3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VACXIN
Chương 1: Cơ sở sinh hóa của công nghệ sản xuất vacxin: học toàn bộ
Chương 2: Công nghệ sản xuất vacxin
1. Khái niệm vacxin:
- Định nghĩa vacxin
- Một số loại vacxin đang được sử dụng ở Việt Nam
Chú ý: Các em phải cập nhật thông tin mới nhất về các vacxin đang được sử dụng trong
chương trình TCMR tạI Việt nam. Một số vacxin cụ thể.
- Nguyên lý sử dụng vacxin
- Cơ chế hoạt động của vắc-xin
- Đặc tính cơ bản của một vacxin
- Phân loại vắc-xin

- Kháng thể đơn dòng
2. Các phương pháp sản xuất vacxin
2.1. Sản xuất vắc-xin theo phương pháp truyền thống (vắc-xin thế hệ thứ nhất)
2.1.1. Nguyên tắc chung
2.1.2.Các vacxin cổ điển đã được sản xuất
2.1.2.1. Vacxin vi khuẩn thương hàn
. Cách tạo Vi antigen tinh khiết từ vi khuẩn thương hàn .
Trình bày sơ đồ công nghệ đầy đủ các sản xuất vacxin vi khuẩn thương hàn theo
phương pháp cổ điển
2.1.2.3. Các vacxin từ virus: Vacxin virus viêm gan B sản xuất thế hệ 1( viết được
qui trình CN)
2.1.2.4. Qui trình và một số thông số KT của Sản xuất vacxin uốn ván thế hệ 1
2.1.2.5. Vacxin phối hợp: Thế nào là vacxin phối hợp. Mục đích và ưu nhược điểm
của việc sử dụng vacxin phối hợp. Vacxin DPT là vacxin gì? Ngoài DPT, kể tên một
vacxin phối hợp hiện nay đang được sử dụng trong chương trình TCMR của VN
2.2. Sản xuất vacxin bằng công nghệ gen:Toàn bộ phần này
Cô gửi cho các em qui trình CN sẩn xuất vacxin viêm gan B tái tổ hợp
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VACXIN VIÊM GAN B
TÁI TỔ HỢP
Tế Bào Vi sinh Vật từ giống gốc
Tách chiết DNA tổng số Tác nhân hóa học
Phân lập đoạn gen mã hóa HBsAg Thiết kế cặp mồi đặc hiệu
PCR khuyếch đại
Kiểm tra sự có mặt của đoạn gene Điện di
Plasmid của Ecoli Điều chỉnh, tạo đầu cắt Enzyme cắt giới hạn A
Cẳt mở vòng
bằng enzyme A Tạo vec tơ tái tổ hợp Enzyme nối
Chuyển vào tế bào nấm men
Kiểm tra khả năng sinh HbsAg
Bảo quản giống(2ml) Glycerol 17%; -70

o
C
Hoạt hóa
SYN6 Nhân giống Lên men gián đoạn
NH
4
H
2
PO
4
13,3 g/l (10 gam tế bào/lít) Oxi hòa tan 40%
MgSO
4
.7H
2
O 3g/l Thời gian =55h
KCl 3,3 g/l
NaCl 0,33 g/l
Glycerol 20 g/l
SYN6 Lên men
Glycerol, methanol (100g tế bào/lít môi trường) Thời gian = 70h
Lọc bằng màng siêu lọc Loại dịch
Hòa tan sinh khối trong dịch đệm Chất ức chế protease nội bào
Chất tẩy rửa
Phá vỡ tế bào
Sắc ký trao đổi ion, siêu lọc
Rửa Loại bỏ lipid và các thành phần
khác
Phản hấp phụ Cesium chloride
Sắc ký lọc gel Loại muối cesium

Kiểm tra độ tinh sạch(>95%)
Hấp phụ lên tá dược Nhôm hydroxide
Văc xin viêm gan B tái tổ hợp
Chú ý: methanol chỉ được thêm vào ở giai đoạn cuối trước khi kết thúc
quá trình lên men, khoảng 55h từ khi bắt đầu lên men. Vì nếu bổ sung ở giai
đoạn đầu dù chỉ hàm lượng nhỏ cũng có thể ức chế sự sinh trưởng của nấm
men. Và kiểm tra độ tinh sạch ở sản phẩm gần cuối (>95%) bằng phương pháp
điện di protein 2 chiều (một chiều phân tách theo điểm đẳng điện và một chiều
phân tách theo khối lượng).
CHÚC CÁC EM THI TỐT, ĐIỂM CAO

HẾT
GV phụ trách: Cô Trương Thị Minh Hạnh

×