Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tuyển chọn đề thi HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 84 trang )

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG GV: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
TUYỂN TẬP ĐỀ HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HSG VÒNG TỈNH BÌNH PHƯỚCLỚP 12 Năm học 2009 – 2010

(Học viên thuộc hệ Giáo dục thường xuyên không làm câu: 3, 7, 11, 18)
SINH HỌC TẾ BÀO (3 Điểm)
Câu 1. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 1,5 điểm)
Trong tế bào, bộ máy Gôngi có cấu trúc và chức năng gì?
Câu 2. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 1,5 điểm)
ATP được cấu tạo như thế nào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
ATP có vai trò gì?
Câu 3. (1 điểm; hệ GDTX không làm)
Một tế bào sinh dục đang nguyên phân, người ta đếm được 78 nhiễm sắc thể kép xếp
thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Trong quá trình nguyên phân đó
tổng số tế bào con được sinh ra là 128. Các tế bào con ở thế hệ cuối cùng đều giảm phân
tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Cơ thể cái được thụ tinh từ số
tinh trùng nói trên đã đẻ được 20 trứng. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục.
b. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng.
c. Số nhiễm sắc thể chứa trong các trứng không được thụ tinh.
VI SINH VẬT (2 điểm)
Câu 4. (1điểm)
1/. Nhận định nào sau đây về đặc điểm sinh sản của vi sinh vật là không đúng?
A. Hình thức sinh sản đơn giản.
B. Khả năng phát tán mạnh.
C. Tốc độ sinh sản cao.
D. Tạo ra đời con đa dạng.
2/. Sinh sản bằng bào tử ưu việt hơn sinh sản phân đôi vì:
A. Bào tử được bảo vệ tốt hơn.
B. Khả năng tạo được nhiều hậu thế hơn.
C. Dễ phát tán.


D. Tất cả đều đúng.
3/. Loại bào tử nào sau đây không phải là bào tử sinh sản .
A. Nội bào tử của vi khuẩn.
B. Ngoại bào tử.
C. Bào tử đốt.
ĐT: 0905.161.118 – 05003.875.406 Trang
1
TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG GV: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
D. Bào tử nảy chồi.
4/. Để thu được sinh khối nhiều nhất, cần thực hiện:
A. Liên tục bổ sung chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.
B. Lấy bớt các sản phẩm độc ra khỏi môi trường nuôi cấy.
C. Vừa bổ sung chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy, vừa lấy bớt dịch nuôi cấy ra
khỏi môi trường đó.
D. Dùng chất kích thích sinh trưởng.
Câu 5. (1điểm)
a) Cấu tạo của virut gồm những thành phần nào?
b) Thế nào là bệnh truyền nhiễm?
c) Vi sinh vật muốn gây bệnh cần phải có điều kiện gì?
SINH LÝ THỰC VẬT (4 điểm)
Câu 6. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 1,5 điểm)
Tìm những điểm khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp hiếu khí.
Câu 7. (1 điểm; hệ GDTX không làm).
ĐT: 0905.161.118 – 05003.875.406 Trang
2
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Hãy phân loại các Hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và vai trò của nó đối với thực
vật theo bảng sau:
TT Loại Hoocmon
Kích thích

sinh trưởng
Kìm hãm
sinh trưởng
Vai trò đối với thực vật
1
2
3
4
Auxin
Axit Absixic
Chất diệt cỏ
Xitokinin
Câu 8. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 1,5 điểm)
a) Cấu trúc lông hút có đặc điểm gì thích hợp với quá trình hấp thụ nước.
b) Trình bày cấu trúc của hệ thống vận chuyển nước chủ yếu trong cây và các động
lực chi phối dòng nước đi trong cây.
Câu 9. (1 điểm)
- Ở thực vật con người đã sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính nào?
- Sinh sản vô tính ở thực vật có ưu thế gì?
- Tại sao đối với cây ăn quả lâu năm người ta thường dùng cách chiết cành?
SINH THÁI HỌC (2 điểm)
Câu 10. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 2 điểm))
- Thế nào là quần thể sinh vật?
- Các cá thể trong quần thể có những mối quan hệ nào? Mỗi loại cho ví dụ.
- Quần thể có những đặc trưng cơ bản gì?
Câu 11. (1 điểm; hệ GDTX không làm).
Cho lưới thức ăn đơn giản trên đồng cỏ gồm các loài sau: Nhện, cào cào, cáo, cỏ,
chim sâu, thỏ, cây bụi.
a) Xây dựng lưới thức ăn ở đồng cỏ trên.
b) Hãy cho biết chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc mấy, ở chuỗi thức ăn nào?

Mail: web: />3
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
SINH LÝ ĐỘNG VẬT. (4 Điểm)
Câu 12. (1 điểm)
Hoàn thiện sơ đồ sau.

Câu 13. (1 điểm)
Tại sao lượng oxy hoà tan trong nước là thấp nhưng hô hấp ở cá vẫn đạt hiệu quả
cao.
Câu 14. (1 điểm)
Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem
có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản ứng gì.
Nêu đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
Câu 15. (1 điểm)
Nguyên nhân chủ yếu để:
- Máu chảy liên tục trong hệ mạch?
- Máu chảy với tốc độ khác nhau trong hệ mạch?
- Tạo nên mạch đập.
DI TRUYỀN HỌC (4 điểm)
Câu 16. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 1,5 điểm)
a) Cho tỷ lệ phần trăm các nucleotid ở các loài khác nhau theo bảng sau:
Loài Nucleotid A G T X U
I 21 29 21 29 0
II 29 21 29 21 0
III 21 21 29 29 0
IV 21 29 0 21 29
Mail: web: />4
1
Tuyến Yên
2

3
4
Tử cung
Kích thích
Ức chế
+
-
-
-
-
-
-
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Từ bảng trên rút ra nhận xét về cấu trúc các axit nucleic của những loài sinh vật đó?
b) Một phân tử có bộ ba đối mã tạo phức hợp với một phân tử đặc hiệu tương ứng.
Hãy cho biết:
- Tên của phân tử đặc hiệu? Trước khi liên kết với phân tử mang bộ ba đối mã, phân
tử đặc hiệu cần được biến đổi như thế nào?
- Tên gọi của phức hợp tạo ra?
Câu 17. (hệ THPT 1 điểm; hệ GDTX 1,5 điểm)
Khi lai hai thứ thuần chủng với nhau đều có quả bầu dục, ngọt. Cho F
1
tiếp tục giao
phấn với nhau được F
2
phân tính theo tỉ lệ:
1 quả dài, ngọt : 2 quả bầu dục, ngọt : 1 quả tròn, chua.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F
2
. Cho biết quả dài do gen lặn quy định và

các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 18. (1 điểm; hệ GDTX không làm).
Cho gà có mào hình quả hồ đào giao phối với nhau, ở F
1
thu được: 37 gà có mào
hình quả hồ đào : 11 gà có mào hình hoa trắng : 12 gà có mào hình hạt đậu : 4 gà có mào
đơn.
a/ Cho gà có mào hình hoa hồng và gà có mào hình hạt đậu của F
1
nói trên giao phối
với nhau được F
2
phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Viết sơ đồ lai.
b/ Cho gà có mào hình quả hồ đào giao phối với gà có mào hình hoa hồng của F
1
nói
trên được F
2
phân ly theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Viết sơ đồ lai.
Câu 19. (1 điểm)
Cho 2 cá thể có kiểu gen AaBBccDdEe và AaBbccddEe lai với nhau.
a) Số loại kiểu gen và kiểu hình của phép lai trên là bao nhiêu?
b) Tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình tương ứng với kiểu gen AaBbccddEE chiếm bao
nhiêu?
TIẾN HÓA (1 điểm)
Câu 20: (1 điểm)
Vì sao đa số đột biến là có hại nhưng lại xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa?
Vì sao đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu?
_________Hết___________
§Ò thi chän HsG quèc gia - BẮC NINH NĂM HỌC 2010 - 2011

Câu 1(1 điểm):
So sánh quá trình phiên mã giữa sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực.
Câu 2(1 điểm):
Ở một loài động vật, gen A quy định tính trạng đuôi bình thường là trội hoàn toàn
so với gen a quy định tính trạng đuôi xẻ.
Mail: web: />5
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Người ta tiến hành các phép lai và thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cho con cái thuần chủng đuôi xẻ lai với con đực thuần chủng đuôi
bình thường, F
1
thu được tất cả các con đều đuôi bình thường. Cho F
1
giao phối với
nhau, F
2
thu được những con cái có kiểu hình đuôi xẻ và đuôi bình thường, những con
đực chỉ có đuôi bình thường.
- Phép lai 2: Lấy con đực F
1
ở phép lai trên cho lai với con cái đuôi xẻ thu được
kiểu hình đuôi xẻ chỉ có ở con cái, còn kiểu hình đuôi bình thường chỉ có ở con đực.
Dựa vào kết quả 2 phép lai trên, hãy xác định quy luật di truyền gen quy định tính
trạng hình dạng đuôi ở loài động vật đó. Viết sơ đồ lai minh họa.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ sao cho thế hệ con đồng tính về tính
trạng hình dạng đuôi.
Biết rằng cặp NST giới tính của loài động vật trên ở con đực là XY, con cái là XX
; tính trạng nghiên cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến mới
xảy ra.
Câu 3(1 điểm):

Người ta thấy rằng khi điều kiện sống thay đổi thì trong quần thể có thể xảy ra sự
thay đổi nhanh về kiểu hình. Hãy cho biết:
a/ Vì sao có sự thay đổi nhanh về kiểu hình ?
b/ Ý nghĩa của sự thay đổi đó.
Câu 4(2 điểm):
Cho F
1
có kiểu hình lông trắng, dài dị hợp tử về tất cả các gen giao phối với thỏ có
kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỷ lệ:
37,5% lông trắng, dài 10% lông xám, dài
37,5% lông trắng, ngắn 2,5% lông đen, dài
10% lông đen, ngắn 2,5% lông xám ngắn
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội
so với tính trạng lông ngắn, màu lông xám có kiểu gen đồng hợp tử lặn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F
1
?
Câu 5(0,5 điểm):
a/ Quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa nhưng không kèm theo đa
bội hóa có thể xảy ra được hay không ? Giải thích.
b/ Trong một quần thể sinh vật ngẫu phối, tần số alen lặn ( có hại ) càng thấp thì
tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn phản ánh điều gì?
Câu 6(1 điểm):
Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hóa dẫn đến sự hình
thành một gen có chức năng mới ? Từ một vùng không mã hóa của hệ gen, hãy chỉ ra
một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới?
Câu 7(0,5 điểm):
Ngày 19 - 5 – 2007, một ngư dân ở Indonesia đã bắt được một con cá vây chân
(coelacanth) ở độ sâu 200m, con cá này dài 1,2m, nặng khoảng 50 kg là một cá thể của
loài đã từng phát triển cách đây 360 triệu năm. Sự kiện này cho thấy vẫn còn những sinh

Mail: web: />6
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
vật có cấu trúc cổ xưa cùng tồn tại với những loài hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì trong
tiến hóa ?
Câu 8(1 điểm):
a/ Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần
thể ?
b/ Có thể rút ra những nhận xét gì khi nghiên cứu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
trong quần xã sinh vật ?
Câu 9(1 điểm):
Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài xảy ra trong một thời gian rất dài sẽ
có ảnh hưởng như thế nào đến ổ sinh thái của quần thể ?
Câu 10(1 điểm):
Một nhà sinh thái bố trí thí nghiệm khảo sát diễn thế sinh thái của một quần xã
sinh vật trong hệ sinh thái đồng cỏ. Quần xã gồm các nhóm loài ban đầu a, b, c, d, e, g
Thí nghiệm 1: Khi loại bỏ hoàn toàn loài a thì loài b phát triển rất nhanh và các d,
e nhanh chóng biến mất ; quần xã chỉ còn có các loài b, c, g với dân số loài b đông gấp
nhiều lần trước thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Khi loại bỏ hoàn toàn loài g thì các loài khác lần lượt suy giảm
cuối cùng chỉ còn lại loài a, b và cuối cùng chúng cũng bỏ đi. Hãy giải thích thí nghiệm
trên và cho ví dụ với các loài a, b, c, d, e, g thuộc một hệ sinh thái đồng cỏ.
Câu 11 (1 điểm):
a/ Hãy cho biết những chất như Estrogen, Protêin, Ion, O
2
qua màng sinh chất
bằng những cách nào?
b/ Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động.
Câu 12(1 điểm):
Tại sao cơ thể chúng ta được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ
một số ít tế bào có kích thước lớn?

Câu 13 (1 điểm):
Virut sao chép ngược (Retrovirut) có vật chất di truyền là gì và được nhân lên như
thế nào?
Câu 14(1 điểm):
Đặc điểm cơ bản nào về cấu tạo tế bào của vi khuẩn giúp chúng thích nghi cao với
các điều kiện môi trường khác nhau ?
Câu 15(1,25 điểm):
a/ Nêu những đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lí của lông hút phù hợp với chức
năng hấp thụ nước.
b/ Tại sao thế nước ở lá lại thấp hơn thế nước ở rễ cây?
Câu 16(1,25 điểm):
Giải thích tại sao trong quá trình quang hợp nếu quá thiếu hay quá thừa CO
2
đều
làm giảm năng suất cây trồng?
Câu 17(0,5 điểm):
Hãy giải thích tại sao:Thực vật C
4
không có hô hấp sáng
Câu 18 (1,25điểm):
Mail: web: />7
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Phân tích cấu tạo của cơ tim phù hợp với chức năng
Câu 19(0,5 điểm):
Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có và không có
bao miêlin?.
Câu 20(1,25 điểm):
Cùng là động vật có xương sống vì sao ở cá tồn tại hệ tuần hoàn đơn trong khi
chim, thú tồn tại hệ tuần hoàn kép.
========== Hết ===========

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL ( TRÀ VINH)LẦN THỨ 16
I.SINH HỌC TẾ BÀO (4điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày chức năng của các loại Protein màng.
Câu 2: (2 điểm)
Phân biệt hình thức phân bào nguyên phân ở tế bào nhân chuẩn và phân đôi ở tế
bào nhân sơ.
II. SINH HỌC VI SINH VẬT (2 điểm)
Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy
không liên tục. Nguyên nhân dẫn đến pha cân bằng và pha suy vong.
III. SINH LÍ ĐỘNG VẬT (2 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Hãy giải thích nguyên nhân gây nên sự tuần hoàn máu trong tĩnh mạch của người.
Câu 2: (0,5 điểm)
Sóng mạch là gì? Vì sao sóng mạch chỉ có ở động mạch mà không có ở tĩnh
mạch?
IV. SINH LÍ THỰC VẬT (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Nêu điểm khác nhau trong quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể. Yếu tố cấu
tạo chính nào đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai loại bào quan này?
Câu 2: (1 điểm)
Trong điều kiện nào dưới đây thì sức căng trương nước T tăng? Giải thích.
A. Đưa cây vào trong tối
B. Đưa cây ra ngoài sáng
C. Tưới nước cho cây
D. Bón phân cho cây
V. DI TRUYỀN HỌC (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm).
Ở một loài trên một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài
0,51mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 30% Ađênin. Phân tử ADN

trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 20% Ađênin.
Mail: web: />8
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
a) Nhóm tế bào sinh dục thứ nhất giảm phân có sinh loại giao tử chứa 25% Ađênin.
b) Do bị chiếu xạ nên NST có nguồn gốc từ bố bị mất đoạn vì vậy nhóm tế bào sinh
dục thứ hai giảm phân sinh loại giao tử chứa NST của bố có số lượng Ađênin giảm đi
10%, Guanin giảm 15% so với số nucleotit từng loại của phân tử ADN ban đầu.
Giải hích nguyên nhân xuất hiện các loại giao tử trên và tính số lượng nucleotit từng
loại trong mỗi loại giao tử tạo thành.
Câu 2: (1 điểm).
Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy alen quy định:
H
V
: lông vàng; H
N
: lông nâu; H
Đ
: lông đen; H
T
: lông trắng.
Phép lai 1: lông vàng x lông trắng 100% lông vàng.
Phép lai 2: lông đen x lông đen 3 lông đen : 1 lông nâu.
Phép lai 3: lông nâu x lông vàng 1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng.
a) Dựa vào kết quả các phép lai trên. Hãy xác định tương quan trội lặn giữa các alen:
A. H
T
>H
Đ
>H
V

>H
N

B. H
Đ
>H
N
>H
V
>H
T

C. H
V
>H
Đ
>H
N
>H
T
D. H
N
>H
Đ
>H
V
>H
T

b) Số kiểu gen có thể có qui định tính trạng này là bao nhiêu? Giải thích.

A. 5 hoặc 10
B. 10 hoặc 14
C. 10 hoặc 15
D. 10 hoặc 20
c) Kiểu gen của bố mẹ đem lai trong phép lai 3 là:
A. H
N
H
V
x H
V
H
T
B. H
N
H
N
x H
V
H
T
C. H
N
H
T
x H
N
H
T
D. H

N
H
T
x H
V
H
T

Câu 3: (2 điểm)
a) Những nhân tố nào làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể giao phối? Nhân tố nào là chủ yếu? Vì sao? (0,5 điểm)
b) Bằng cách nào để biết được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec? Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền
chưa cân bằng thì sau bao nhiêu thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec? Giải
thích.(1,5điểm)
VI. SINH THÁI HỌC (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Phân biệt loài tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn với loài
tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
Câu 2: (1 điểm).
Trình bày cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể.
Mail: web: />9
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
ĐỀ THI OLYMPIC ĐBSCL(SÓC TRĂNG) Năm học 2008 – 2009
1. Sinh học tế bào
Bài 1 (2đ)
Hình vẽ dưới đây mô tả một cách vắn tắt hoạt động trao đổi chất qua màng tế bào:
Hấp thu chất dinh dưỡng, biến đổi và thải bã ra khỏi tế bào. Hãy vận dụng các kiến thức
đã học về cấu trúc tế bào và sự vận chuyển các chất qua màng để chú thích hình vẽ và
giải thích sơ lược các quá trình diễn ra.

Bài 2 (2đ)
Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong
thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được
thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng
không được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu
biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết
rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
a. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
b. Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c. Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh
trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao
nhiêu?
2. Sinh học vi sinh vật
Bài 1 (1đ)
Loài vi sinh vật nào không cần sắc tố quang hợp mà vẫn tổng hợp được chất hữu
cơ từ CO
2
trong không khí? Cho ví dụ cụ thể.
Bài 2 (1đ)
Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10
-3
gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1
lần, trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì thời gian cần để đạt tới khối lượng 6.10
27
gam là
bao nhiêu?
3. Sinh học cơ thể động vật
Bài 1.
a. Hãy giải thích tại sao tiếng hót của chim vừa được lập trình sẵn theo di truyền,

lại vừa được học thành thói quen? (0,5đ).
Mail: web: />10
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
b. Hãy tưởng tượng đường đi của 1 giọt máu trong tĩnh mạch phổi, qua tim và
vòng quanh cơ thể rồi trở về lại tĩnh mạch phổi.
Nêu rõ tên các ngăn tim và các loại mạch gặp trong hành trình tuần hoàn đó.
(1,0đ)
Bài 2
Trong quá trình tiến hoá, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên trên cạn sẽ
gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó đã được khác phục như
thế nào? (0.5đ)
4. Sinh học cơ thể thực vật
Bài 1
Tìm hiểu về sinh lí cơ thể thực vật. Hãy cho biết:
a. Giai đoạn nào trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào được xem là cổ nhất? Lý do
gì khiến bạn rút ra kết luận đó? (0,5đ).
b. Kể tên 3 kiểu sinh sản sinh dưỡng (vô tính) ở thực vật. Hãy nêu 2 ưu thế của
sinh sản vô tính có thể sai khác được so với sinh sản hữu tính. (1đ).
Bài 2
Nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng. (0,5đ)
5. Di truyền học
a. Mô tả những dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất? (1đ).
b. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với
thân thấp, hạt vàng được F
1
toàn thân cao hạt vàng. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2


1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết
mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định mọi diễn biến của NST trong giảm
phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
(3đ).
c. Một quần thể có số cá thể đực gồm 210 con lông đỏ, 60 con lông đốm và 30
con lông trắng. Số cá thể cái có 80 con lông đỏ, 160 con lông đốm và 160 con lông
trắng. Biết AA lông đỏ, Aa lông đốm và aa lông trắng. Quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Xác định:
+ Cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ nhất và cấu trúc di truyền khi quần thể cân bằng.
(1,5đ)
+ Nếu khi quần thể đã cân bằng. Chọn lọc tự nhiên tác động làm cho các cá thể có
kiểu gen aa chết hết.
Hãy xác định cấu trúc quần thể ở thế hệ sau khi chịu tác động của chọn lọc tự
nhiên. (0,5đ)
6. Tiến hoá
Hãy nêu bằng chứng về giải phẩu học so sánh và sinh học phân tử về nguồn gốc
thống nhất của các loài sinh vật. (2đ)
7. Sinh thái học
Khi quan sát sự phát triển của thực vật ở bãi bồi ven biển ở tỉnh Cà Mau. Một nhà
thơ đã viết:
Mail: web: />11
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Mắm trước đước sau rừng theo sát
Sau hàng dừa nước đặng nhà ai
Hãy giải thích sự sắp xếp theo thứ tự các loài thực vật nói trên và ứng dụng gì
trong tự nhiên. (2đ)
Hết
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL(KIÊN GIANG) NĂM HỌC 2008 - 2009
Câu 1 : SINH HỌC TẾ BÀO (4 điểm)
1. Căn cứ vào đặc điểm cấu trúc nào của ti thể mà người ta cho rằng ti thể có nguồn gốc

từ tế bào nhân sơ?
2. Ở người, sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở 1 trong 2 lần phân
bào của giảm phân có thể tạo ra những loại giao tử nào?
3. Ở ruồi giấm, một tế bào trải qua một số lần nguyên phân, tất cả số tế bào con đã thực
hiện giảm phân tạo giao tử, với hiệu suất thụ tinh là 12,5% đã có 16 hợp tử được hình
thành. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung
cấp là 504. Xác định giới tính của ruồi giấm và số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.
Câu 2 : SINH HỌC VI SINH VẬT (2 điểm)
1. Nêu ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn lam.
2. Prôtêin đơn bào là gì? Sản xuất prôtêin đơn bào có ưu điểm gì so với sản xuất prôtêin
đa bào.
Câu 3 : SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT (2 điểm)
Trình bày chức năng sinh lí của máu.
Câu 4 : SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT (2 điểm)
1. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của
cây sẽ như thế nào? Giải thích.
2. Có các chất sau : ADP, ATP, Phốt phát vô cơ, NADP, NADPH
2
, O
2
, H
2
O. Hãy cho
biết
- Chất nào là chất tham gia, chất nào là sản phẩm của photphorin hóa vòng.
- Chất nào là chất tham gia, chất nào là sản phẩm của photphorin hóa không vòng.
3. Hai chất Êtilen và AAB, chất nào có tác dụng đối kháng với auxin trong sự rụng của
lá, quả? Sự hóa già của cơ quan dẫn đến sự rụng được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa những
chất nào trong ba chất trên?
Câu 5 : DI TRUYỀN HỌC (6 điểm)

1. Nội dung học thuyết trung tâm của sinh học phân tử?
2. Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo chứa 60%U và 40%A. Xác suất của các bộ ba
ribônuclêôtit có thể có được tạo thành ngẫu nhiên trong ARN đó là bao nhiêu?
3. Nêu giả thuyết nhằm giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà (3n) từ
chuối rừng (2n).
4. Ở một loài thực vật biết : A - hạt vàng, a - hạt xanh. B - vỏ trơn, b - vỏ nhăn. Trong
một thí nghiệm người ta cho cây hạt vàng, vỏ trơn (dị hợp về 2 cặp gen) tự thụ phấn thì
Mail: web: />12
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
ở F
1
thu được tỷ lệ kiểu hình là 15,75 vàng, trơn : 5,25 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1
xanh, nhăn. Hãy giải thích kết quả thu được.
Câu 6 : TIẾN HÓA (2 điểm)
Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự (có ví du minh họa). Vì sao nói
tương đồng và tương tự là 2 hiện tượng trái ngược nhau?
Câu 7 : SINH THÁI HỌC (2 điểm)
1. Khi bắt đầu cấy lúa trên một diện tích 1000m
2
. Người ta dự đoán có khoảng 10 con
chuột (5 đực, 5 cái). Biết 1 năm chuột đẻ 4 lứa mỗi lứa trung bình 8 con (tỉ lệ đực cái
tưong đương). Giả sử không có sự tử vong và phát tán, chuột con sinh ra trong năm chưa
sinh sản. Mật độ chuột ban đầu và sau một năm là bao nhiêu? Từ đó rút ra được kinh
nghiệm gì trong sản xuất nông nghiệp?
2. Dùng các quy luật sinh thái giải thích hiện tượng sau : Trong một khu rừng khi chế độ
chiếu sáng thay đổi, chế độ dinh dưỡng khoáng của thực vật có thay đổi không? Tại sao
khi đủ CO
2
, ánh sáng, nước, nhưng cây cũng không quang hợp được?
HẾT

KỲ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ĐBSCL (Hậu Giang)LẦN THỨ 16
I. SINH HỌC TẾ BÀO (4,0 điểm)
1.1. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt tính của chúng.
1.2. Trình bày khái quát về tế bào. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giưa tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực
1.3 . Một cá thể của một loài sinh vật khi giảm phân tạo giao tử, người ta nhận thấy số
loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ mẹ là 36. Biết rằng trong giảm phân NST giữ
nguyên cấu trúc không đổi kể cả ở cá thể đực và cơ thể cái.
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b.Tính tỷ lệ các loại giao tử:
-Loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố
-Loại giao tử có 5 NST có nguồn gố từ mẹ.
II. SINH HỌC VI SINH VẬT (2,0 điểm)
2.1 Vi khuẩn có những đặc điểm cơ bản nào mà người ta đã sử dụng rộng rãi chúng
trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại.)
2.2. Tìm nội dung phù hợp điền vào Ô trống hoàn chỉnh bảng : Diễn biến của các pha
sinh trưởng ở vi sinh vật
STT Tên các pha Diễn biến các pha
1 Pha tiềm phát
2 Pha lũy thừa
Mail: web: />13
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
3 Pha cân bằng
4 Pha suy vong
III. SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT (2,0 điểm)
3.1 Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Mielin khác với sợi thần kinh
không có bao mielin như thế nào?
3.2 Sau 45 phút học bài trên lớp học sinh cần 5 đến 10 phút giải lao. Tại sao?
IV SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT (2,0 điểm)

-So sánh những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nhóm thực vật C
4
và CAM
V. DI TRUYỀN HỌC (6,0 điểm)
5.1 Vì sao mã di truyền là mã bộ ba. Nêu những đặc điểm của mã di truyền bộ ba? )
5.2. Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thường, mỗi locut có hai alen. Tính số
kiểu gen khác nhau trong quần thể thuộc các trường hợp sau đây:
a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen
b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen
c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen
d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen
e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen
g) Tổng số kiểu gen khác nhau
5.3. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn, gen a quy định quả vàng là lặn;
gen B quy định quả tròn là trội, gen b quy định quả bầu dục là lặn.
Cho cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn lai với cà chua thuần chủng quả vàng, bầu
dục thu được F
1
toàn quả đỏ, tròn. Cho cà chua F
1
lai phân tích thu được F
a
phân ly tỷ
lệ : 5 đỏ, tròn: 1 vàng, tròn: 5 Đỏ, bầu dục: 1 Vàng, bầu dục
Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F
a
. Biết rằng các lo cút gen phân ly độc lập với
nhau
VI. TIẾN HÓA (2,0 điểm)
-Trình bày những nội dung chủ yếu và những đóng góp mới của học thuyết tiến hóa tổng

hợp và thuyết tiên hóa bằng đột biến trung tính của Kimura
VII. SINH THÁI HỌC (4,0 điểm)
6.1 Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ
về hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp.
6.2 a.Nếu nhiệt độ môi trường sống thay đổi trong phạm vi giới hạn sinh thái thích
hợp thì tổng lượng nhiệt cần cung cấp cho chu kỳ phát triển của một loài động vật biến
nhiệt sẽ thay đổi như thế nào ?
Mail: web: />14
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
b.Viết công thức tính tổng lượng nhiệt ấy.
c.Ở ruồi giấm thờii gian phát triển từ trứng đến trưởng thành tỏng môi trường có
nhiệt độ 25
o
C là 10 ngày đêm, còn ở 18
o
C là 17 ngày đêm.
-Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của rồi giấm
-Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho giai đoạn phát triển từ trúng đến ruồi trưởng
thành
-Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm
Hết
KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL(ĐỒNG THÁP) NĂM HỌC 2008 -2009
CÂU 1: SINH HỌC TẾ BÀO ( 4 điểm)
a/ Tế bào nhân sơ và nhân thực có những điểm khác nhau cơ bản nào ?
b/ Hãy cho biết chức năng của các thành phần tham gia cấu trúc màng tế bào ?
CÂU 2 : VI SINH VẬT ( 2 điểm )
a/ Tại sao vi sinh vật phải tiết các enzim vào môi trường ?
b/ Hãy nêu 2 ví dụ về ích lợi và tác hại của các vi sinh vật có hoạt tính phân giải
tinh bột và prôtêin ?
CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT ( 2 điểm )

Dùng máy đo điện thế cực nhạy có 2 điện cực : đặt điện cực thứ nhất lên mặt
ngoài sợi trục khổng lồ của mực ống , điện cực thứ hai xuyên qua màng vào trong tế bào
chất , người ta đo được hiệu điện thế là 70 mV .
a/ Đây là điện nghỉ hay điện động ? Vì sao ?
b/ Nếu điện cực thứ hai đặt vào chỗ sợi trục bị tổn thương thì có ghi được điện
thế không? Giá trị nầy có gì khác so với trường hợp trên ? Giải thích ?
c/ Nếu thay dịch ngoại bào của sợi trục bằng dung dịch nhân tạo có nồng độ K
+
cao gấp 20 lần so với bình thường thì giá trị điện thế nghỉ có bị thay đổi không ? Vì
sao ?
CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT ( 2điểm )
a/ Kể tên 2 loại phitohoocmôn có tác dụng ức chế sinh trưởng ?
b/ Đặc điểm chung và đặc điểm riêng của chúng ?
c/ Người ta sử dụng chúng trong sản xuất nông nghiệp như thế nào ?
CÂU 5: DI TRUYỀN HỌC ( 6 điểm )
a/ Giả sử tế bào 2n của một loài bình thường chứa 4 cặp nhiễm sắt thể có ký
hiệu AABbDdEe . Quan sát 1 hợp tử ở loài trên thấy ở đôi nhiễm sắc thể thứ nhất có 3
chiếc AAA .
- Hiện tượng gì đã xảy ra ? Viết ký hiệu của hợp tử sau khi xảy ra hiện tượng
đó ?
- Nguyên nhân và cơ chế của hiên tượng .trên .
b/ - Cho phép lai AaBbDdEe x AabbDdEE .
Mail: web: />15
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
F
1
xuất hiện kiểu gen AaBbddEe .Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của
cá thể F
1


nêu trên .
- Lai 2 cá thể : AaBbDd x AaBbDd . Xác định tỉ lệ từng loại kiểu hình ở F
1
.
- Lai 2 cá thể có kiểu gen Ab/aB , F
1
thu được 4 loại kiểu hình , hoán vị xảy ra
với
tần số 20% . Nêu phương pháp và xác định tỉ lệ từng loại kiểu hình ở F
1
( không viết sơ
đồ lai )
Biết rằng các gen alen nói trên có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn .
CÂU 6 :TIẾN HÓA ) ( 2điểm )
Hãy đưa ra những ví dụ để chứng minh rằng sự giống nhau trong quá trình phát
triển phôi của những loài thân thuộc là những bằng chứng về nguồn gốc chung của
chúng .
CÂU 7 : SINH THÁI HỌC ( 2điểm )
Trong một vùng biển có một số loài tiêu biểu ; tảo , giáp xác , cá thu , cá ngừ
,cá nổi có kích thước nhỏ , cá mập , cá voi trong đó cá mập là loài cá dữ còn cá voi là
loài thú lớn nhất sống dưới nước .
a/ Dựa vào mối quan hệ dinh dưỡng , em thử giải thích tại sao trong những thập
niên đầu thế kỉ XX , tổng sản lượng cá voi không thua kém tổng sản lượng cá mập ?
b/ Nếu nguồn nước bị ô nhiễm bởi một lượng lớn thủy ngân nhưng hàm lượng
chưa đủ gây chết trực tiếp cho các loài sinh vật biển trên thì loài nào có thể tích tụ chất
độc nhiều nhất trong cơ thể và có thể bị ngộ độc ?

HẾT

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH QUẢNG TRỊ Khoá ngày: 02/12/2008


Câu 1. (1.0 điểm)
Các nhận định sau là đúng hay sai? Hãy giải thích.
a. Thành tế bào không tan trong nước nên không dẫn nước.
b. Đường mía là một loại đường đôi.
c. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol nhỏ sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn được gắn với axit photphoric ở vị trí
C
3’
.
e. Colagen là một loại prôtêin có chức năng điều hoà.
f. ARN được dùng làm vật chất mang thông tin di truyền.
g. Các liên kết yếu trong các hợp chất hữu cơ là cơ sở cho tính mềm dẻo linh động
của các cấu trúc, các phản ứng và điều hoà các hoạt động sống.
h. Fructozơ, glicogen, triglixerit đều không tan trong nước.
Câu 2. (1.0 điểm)
Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP.
a. Đó là bào quan nào?
Mail: web: />16
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
b. Trong điều kiện nào thì ATP được tổng hợp tại các bào quan đó?
c. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó.
Câu 3. (1.5 điểm)
a. Vì sao người ta có thể thở bình thường ngay cả khi không hề suy nghĩ gì (kể cả
khi ngủ)?
b. Tại sao ở cá tồn tại hệ tuần hoàn đơn, trong khi động vật có xương sống bậc cao
(chim, thú) có vòng tuần hoàn kép?
c. Giải thích tại sao công nhân làm việc trong các hầm than thường có hiện tượng bị ngạt thở?
Câu 4. (1.0 điểm)
Nhân tố nào là nguyên nhân chính gây ra ung thư ? Vì sao khi vắng mặt protein RB

lại thúc đẩy phát triển ung thư?
Câu 5. (1.0 điểm)
Trình bày cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp.
Câu 6. (0.5 điểm)
Để hình thành nên 1 phân tử Glucôzơ, chu trình Calvin đã sử dụng tổng cộng bao
nhiêu phân tử ATP? Hãy chỉ rõ sự tham gia của ATP và NADPH
2
vào giai đoạn nào của
chu trình Calvin?
Câu 7. (2.0 điểm)
Chứng minh rằng trong các quy luật di truyền: P thuần chủng thì F
1
đồng tính. Hãy
nêu trường hợp P thuần chủng nhưng F
1
phân tính.
Viết 3 sơ đồ lai đại diện cho 3 quy luật di truyền khác nhau, trong đó P không thuần
chủng nhưng F
1
vẫn đồng tính.
Câu 8. (1.0 điểm)
Có 4 gen a, b, d, e cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị giữa gen a và
gen e là 12%, giữa gen b và gen d là 16%, giữa gen d và gen e là 21 %. Hãy viết bản đồ
gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 9. (1.0 điểm)
Hai bố mẹ đều là những thể dị hợp đối với một bệnh lặn có một trong bốn nguy cơ
là đứa con của họ mắc bệnh. Không may, các nhà tư vấn di truyền thường nghe những
ông bố - bà mẹ như vậy nói rằng đây không phải là vấn đề vì họ đã lên kế hoạch chỉ cho
có ba đứa con thôi. Tính xác suất để ít nhất 1 trong 3 đứa con của họ biểu hiện bệnh?
Hết

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUẢNG TRỊ THPT Khoá ngày: 06/11/2007 (V1)

Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm chung của sinh vật nhân chuẩn.
Mail: web: />17
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Câu 2. (1 điểm) Nhiều loại vi khuẩn có thể nhân đôi tế bào chỉ trong khoảng thời
gian là 30 phút. Em hãy giải thích kích thước tế bào có liên quan gì đến khả năng phân
bào nhanh chóng của chúng hay không?
Câu 3. (1điểm) Nêu tóm tắt đặc điểm chung của virut.
Câu 4. (1điểm) Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang
hợp ở thực vật bậc cao.
Câu 5. (1điểm) Sự khác nhau giữa 2 quá trình quang hợp và hô hấp ở thực vật bậc
cao (địa điểm, thời gian, bản chất).
Câu 6. (1 điểm) Trình bày các mức độ cảm ứng của động vật thể hiện qua sự tiến
hoá của hệ thần kinh.
Câu 7. (1điểm) Trình bày những nhược điểm của hình tháp số lượng và hình tháp
sinh khối. Tại sao nói hình tháp năng lượng là hình tháp sinh thái hoàn thiện nhất?
Câu 8. (1điểm) Phân biệt 2 loại diễn thế sinh thái nguyên sinh và thứ sinh về điểm
xuất phát, nguyên nhân, thời gian, kết quả.
Câu 9. (2điểm) Nghiên cứu thực nghiệm một loài sâu bọ sống ở 2 tỉnh A và B.
Tổng nhiệt hữu hiệu của chu kì sống (từ trứng đến cơ thể trưởng thành) là 250 độ - ngày.
Ngưỡng nhiệt phát triển của loài sâu đó là 13,5
0
C. Thời gian phát triển của sâu trên tỉnh
A là 20 ngày, ở tỉnh B là 41 ngày.
a.Xác định nhiệt độ trung bình của môi trường của tỉnh A và tỉnh B.
b.Rút ra mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ
đó.
HẾT
ĐỀ THI CHỌN HSG QUẢNG TRỊ THPT Khoá ngày: 06/11/2007(v2)


Câu 1: (1điểm) Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và
quá trình tổng hợp ARN.
Câu 2: (1điểm) Vì sao chiều của mạch polinucleotit được đánh theo chiều 5'→ 3'?
Câu 3: (1điểm) Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào ở các
loài sinh sản vô tính và các loài sinh sản hữu tính?
Câu 4: (1điểm) Những điểm khác nhau cơ bản giữa lai một cặp tính trạng trội
hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Cho ví dụ.
Câu 5: (1 điểm) Cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể 2n +1 và 2n - 1 từ cơ thể
lưỡng bội 2n.
Câu 6: (1 điểm) Trình bày cơ chế đột biến gen gây ra bởi các chất:
a. Axit nitric

(HNO
2
).
b. 5-Bromo deoxy Uraxin (5-BU).
Mail: web: />18
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Câu 7: (1 điểm) Cơ chế mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
Câu 8: (1 điểm) Chứng minh rằng nếu các NST phân li độc lập thì sẽ xuất hiện
những con người mà không mang gen của ông nội và ông ngoại. Xác suất để có những
cá thể đó?
Câu 9 (1 điểm). Ở cà chua gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định màu quả
vàng.
Cho lai 2 cây cà chua tứ bội AAaa với nhau thu được F
1
. Khi cho một số cây F
1
thu được ở phép lai trên giao phấn với nhau thì thu được đời F

2
từ hai cặp lai có tỷ lệ
phân ly tương ứng là:
a) 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
b) 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
cho từng trường hợp.
Câu 10 (1 điểm) Ở đậu Hà Lan, gen A qui định tính trạng hạt vàng, gen a qui định
tính trạng hạt xanh; gen B qui định tính trạng hạt trơn, gen b qui định tính trạng hạt
nhăn. Các gen phân ly độc lập. Nếu cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb tự thụ phấn
nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của đời con F
n
như thế
nào?
HẾT
ĐỀ THI CHỌN HSG QUẢNG TRỊ THPT Khoá ngày: 27/11/2007(V1)
Câu 1: (1điểm)
a. Trình bày phương thức đồng hóa CO
2
của các vi sinh vật tự dưỡng.
b. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa năng hợp và vi khuẩn quang hợp về
phương thức đồng hóa CO
2
.
Câu 2 : (1điểm) Sự xâm nhập của virut HIV vào bên trong tế bào limpô T4 và sự sinh
sản của chúng diễn ra như thế nào?
Câu 3: (1 điểm). Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh. Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 4 : (1 điểm) Tại sao tế bào lông rễ có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu? Giải
thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây.
Câu 5: (1 điểm) Có một thí nghiệm được tiến hành ngoài ánh sáng như sau: Cho 2 cành
rong tươi có kích thước tương tự nhau vào 2 ống nghiệm A và B đổ đầy nước đã đun sôi
để nguội. Trên mặt nước có phủ một lớp dầu thực vật. Cho thêm vào ống A một ít natri
cacbonat. Sau đó tiến hành quan sát 2 ống nghiệm một thời gian dài.
Mail: web: />19
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
a. Mục đích của thí nghiệm trên.
b. Tại sao phải dùng nước đun sôi, để nguội. Tác dụng của lớp dầu thực vật.
c. Tại sao cho muối natri cacbonat vào ống A mà không cho cả 2 ống?
d. Sẽ quan sát được hiện tượng gì? Rút ra kết luận từ 2 thí nghiệm trên.
Câu 6: (1điểm) Tại sao cây xanh nói chung không thể sử dụng khí nitơ tự do để tổng
hợp nên đạm cho cơ thể? Muốn cho cay xanh sử dụng nitơ tự do ta phải làm thế nào?
Câu 7: (1 điểm)
a. Bất lợi và thuận lợi trong chế tạo ATP bằng phương thức lên men?
b. Giải thích tính hướng sáng và hướng đất ở thực vật bằng cơ chế tác động của
auxin.
Câu 8: Trình bày cấu tạo lỗ khí và cơ chế thoát hơi nước ở thực vật qua lỗ khí?
Câu 9: (1 điểm)
a. Ở cơ thể người tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất? tế bào nào không cần ti thể?
b. Loại tế bào nào trong cơ thể người có mạng lưới nội chất trơn phát triển? Loại tế
bào nào có mạng lưới nội chất hạt phát triển?
Câu 10: (1 điểm) Sự khác nhau giữa enzim và hócmôn qua các tiêu chí: Cấu trúc, chức
năng, nơi sản xuất, ảnh hưởng pH.
HẾT
ĐỀ THI CHỌN HSG QUẢNG TRỊ THPT Khoá ngày: 27/11/2007 (Vòng 2)


Câu 1: (2 điểm) Qua bảng sau đây hãy cho biết:

a. Tên gọi loại mối quan hệ sinh học giữa các loài
b. Nêu đặc trưng của mối quan hệ tương tác đó.
c. Trong mối quan hệ đó, loài nào có lợi (+), loài nào có hại (-) hoặc cả hai đều trung
tính (0).
Mail: web: />20
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Câu 2: (1 điểm) Ở sâu cuốn lá, thời gian phát triển của một thế hệ giảm dần giữa tháng 1
đến tháng 7 và lại tăng dần từ giữa tháng 7 đến tháng 1. Cho biết thời gian giữa 2 thế hệ
liên tiếp trong giai đoạn tăng hoặc giảm là 3 ngày; thời gian phát triển ngắn nhất cho 1
thế hệ là 30 ngày; tổng nhiệt hữu hiệu trong một năm là 5000 độ – ngày và tỉ lệ thời gian
giữa các giai đoạn biến thái : Trứng- sâu- nhộng- bướm trong một thế hệ là 1: 5,5: 3: 0,5.
a. Tổng nhiệt hữu hiệu của một chu kỳ phát triển.
b. Tổng nhiệt hữu hiệu cho mỗi giai đoạn biến thái trong một thế hệ.
Cho biết người ta tính theo năm âm lịch chỉ có 360 ngày.
Câu 3: (1 điểm) Trình bày vai trò tác động của prôtêin đến ADN trong hoạt động di
truyền.
Câu 4: (1 điểm) Giải thích tại sao trên thực tế hiếm thấy mèo đực tam thể ? Vì sao mèo
đực tam thể không có khả năng sinh sản?
Câu 5: (1 điểm) Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên NST giới tính X qui
định. Hãy giải thích tại sao một cặp vợ chồng bình thường sinh lại sinh con gái bị bệnh?
Câu 6: (1 điểm) Lai phân tích một cá thể có kiểu hình màu đỏ, đời F
B

thu đựơc 3 đỏ: 1
trắng. Biện luận tìm kiểu gen của P và F
B
.
Câu 7: (1 điểm) Chứng minh rằng: Với kiểu gen liên kết, nếu bố và mẹ mỗi bên đều
mang hai cặp gen dị hợp tử (Aa và Bb), bất luận kiểu gen của P như thế nào và tần số
hoán vị gen bao nhiêu, ở đời con F

1
có tỉ lệ kiểu gen thỏa mãn các hệ thức toán học sau :
Kiểu gen của F
1

ab
AB
= 2 (
AB
AB
) = 2 (
ab
ab
) (1)

aB
Ab
= 2 (
Ab
Ab
) = 2 (
aB
aB
) (2)

Ab
AB
=
aB
AB

=
ab
Ab
=
ab
aB
(3)
Giả thiết rằng sức sống của giao tử, hợp tử là như nhau và loại trừ các tác động của
ngoại cảnh
Câu 8: (2 điểm) Những trường hợp nào không thể căn cứ vào các con số có trong tỉ lệ
phân ly kiểu hình để xác định số tổ hợp giao tử của phép lai? Cho ví dụ.
ĐỀ THI CHỌN HGH THÀNH PHỐ ĐÃ NẴNG 2006
Mail: web: />TT
Ví dụ điển hình
Tên
gọi
mối
quan
hệ
Đặc
trưng
của mối
quan hệ
Giữa 2 loài
(+) ; (-) ; (0)
Loài 1 Loài 2 Loài 1 Loài 2
1 Khỉ Chồn ? ? ? ?
2 Cá ép Rùa biển ? ? ? ?
3 Saó Trâu ? ? ? ?
4 Khuẩn lam,

tảo
Nấm ? ? ? ?
21
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Câu1:(1.5 điểm)
Thế nào là sao chép kiểu nửa gián đoạn? Đoạn Okazaki là gì?Vẽ sơ đồ sao chép ADN ở
vi khuẩn Ecoli?
Câu 2:(1.5 điểm)
Phân biệt thể đa bội với thể lưỡng bội trong cùng loài.Trình bày phương pháp tạo ra và
nhận biết thể đa bội đó?
Câu 3: (1.5 điẻm)
Tế bào 2n bình thường ở 1 loài chứa 4 căp NST mang các gen kí hiệu là AABbDdEe
Quan sát 1 hợp tử của loài trên,thấy từ cặp NST thứ nhất có 3 chiếc là AAA ,còn các cặp
NST còn lại đều bình thường
a)Hiện tưọng gì đã xảy ra? Viết kí hiệu của hợp tử sau khi xảy ra hiện tượng đó
b)Giải thích nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng?
c)Hậu quả của hiện tượng?
Câu 4: (1 điểm)
a)Giải thích tính đa dạng phong phú theo quy luật của Menden
b)Sự liên kết gen và hoán vị gen có làm giảm tính đa dạng và phong phú của sinh vật
không? Vì sao?
Câu 5: (1 điểm)
a)Nêu vai trò của Plasmit trong kĩ thuật di truyền
b)Phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật di truyền có ưu thế gì hơn so với phương
pháp tạo giống mới thông thường
Câu 6: (1,5 điểm)
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,4 AA+0,2 Aa+0,4 aa=1 .Xác định cấu trúc
di truyền của quần thể trên trong 2 trường hợp:
a)Ngẫu phối sau 3 thế hệ liên tiếp
b)Tự phối sau 3 thế hệ liên tiếp

Câu 7: (2 điểm)
KHi lai 2 thứ cây hoa thuần chủng là hoa kép ,màu trắng với hoa đơn ,màu đỏ được F1
toàn là các cây hoa kép màu hồng.Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có kiểu
hình phân ly theo tỉ lệ: 42%kép hồng:24%kép trắng:16%đơn đỏ:9%kép đỏ:8%đơn
hồng:1%đơn trắng . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và mọi diễn biến NST trong
các tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau,màu đỏ là trội so với trắng
a)Biện luận và viêt sơ đồ lai từ P đến F2
b)Cho F1 lai phân tích ,kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào?
-HẾT-

Mail: web: />22
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Đề thi của TP Hà Nội - Ngày thi: 13/11/2007
Câu 1:(2,5 điểm)
1. Hãy so sánh đặc điểm Sinh học của virut và vi khuẩn
2. Hãy cho biết những câu sau đúng hay sai, giải thích
a. Tế bào để trong dung dịch ưu trương sẽ bị trương lên
b. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ tan.
c. Vi khuẩn bị các tễ bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizoxom.
d. Vận chuyển dễ dàng các chất qua màng tế bào là phương thức vận chuyển cần tiêu phí
năng lượng ATP.
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Kể tên hai con đường hấp thụ nước từ mạch gỗ của rễ cây và mô tả đường đi của mỗi
con đường này.
2. cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và sự hút nước của rễ cây và giải thích.
3. Thoát hơi nước qua tầng cutin ở lá cây phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giải thích sự
phụ thuộc vào những yếu tố này.
Câu 3 (3 điểm)
1. Trình bày sơ lược quá trình biến đổi nitơ trong cây
2. Thế nào là bón phân hợp lý cho cây? Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá

nhiều phân vô cơ.
3. Vì sao cây sinh trưởng và phát triển tốt trên đất có nhiều mùn.
Câu 4 ( 2.5 điểm)
1. Căn cứ vào đặc điểm trao đổi chất, vi sinh vật được chia thành những nhóm nào? Cho
biết điểm khác biệt cơ bản giữa các nhóm này ?
2. Giải thích tại sao:
a. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thế sống và phát triển được trong điều kiện không có
oxi không khí?
b. Giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình ủ rượu ra xem?
Câu 5: (3.5 điểm)
1. Phân biệt NST đồng dạng và NST kép
2. Tìm các phép lai thích hợp chịu sự chi phối của các quy luật di truyền khác nhau đều
cho ra tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3:3:1:1. Viết sơ đồ minh hoạ.
3. Hãy giải thích hiện tượng sau đây:
Có gia đình bố và mẹ đều màu da bình thường sinh ra có đứa có đứa con bình thường,
có đứa bạch tạng. Ngược lại có gia đình cả bố mẹ đều bạch tạng sinh ra có đứa con bình
thường ( điều kiện không có đột biến )
Câu 6 ( 3 điểm)
1. Gen A và gen B có chiều dài và số lượng Nu bằng nhau, gen A có số Adênin nhiều
hơn Guanin; gen B có số lượng Guanin nhiều hơn Timin. Cho biết khả năng chịu nhiệt
của gen A so với gen B như thế nào và giải thích?
2. Trường hợp các gen không nằm trên NST giới tính thế hệ P gồm 2 cá thể thuần chủng
lai với nhau thu được F1
Mail: web: />23
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
Hãy dự đoán những kết quả có được về kiểu hình khi lai phân tích F1.
3. Cho 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Trường hợp lai 2 cá thể mang 2 cặp gen nọi trên F1
mang 1% cá thể mang gen đồng hợp tử lặn. Hãy giải thích kết quả trên.
Câu 7 ( 3 điểm)
Khi lai cà chua quả màu đỏ dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục ở F1 thu

được 100 % quả màu đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tổng số 150 cây
trong đó có 99 cây quả đỏ, dạng tròn. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn
ra bình thường.
Đề thi HSG Môn thi: Sinh học- Ngày thi: 26/11/2008
Câu 1: ( 3 điểm )
1.Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Kể tên các
bào quan thường có ở tế bào nhân thực
2. Hãy cho biết trong các tế bào sau đây, tế bào nào là tế bào nhân thực?
a) Tế bào E.coli b) Tế bào lông ruột
c) Tế bào vi khuẩn lam d) Tế bào rễ cây họ đậu
e) Tế bào tảo g) Tế bào vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu
h) Tế bào trùng amip i) Tế bào bèo hoa dâu
k) Tế bào vi khuẩn l) Tế bào hồng cầu không nhân
3. Vì sao khi nấu canh cua ( giã nhỏ cua lọc lấy nước để nấu canh) thì có hiện tượng
đóng lại từng mảng nổi lên mặt nước nồi canh?
Câu 2 ( 2.5 điểm)
1. Cho biết chu trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ.
2. Nêu đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
3. Có thể sử dụng kháng sinh penicillin để trị bệnh do virut gây ra được không? Giải
thích
4. Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtêin của hai
chủng virut A và B. Cả hai chủng này đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá,
nhưng khác nahu ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với
prôtêin của chủng B thì chúng tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm chủng virut lai thì
cây bị bệnh nhưng phân lập từ lá cây bị bệnh lại được chủng virut A. Hãy giải thích kết
quả trên.
Câu 3 ( 2.5 điểm)
1. Khi ứng dụng lên men lactic trong việc muối rau quả, một số học sinh nhận xét:
a) Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại

b) Các loại rau quả đều có thể muối được dưa
c) Khi muối rau quả cho một lượng muối từ 4 % đến 6% khối lượng khô của rau chỉ để
diệt vi khuẩn lên men thối
d) Muối dưa càng để lâu càng ngon
Theo em, từng nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích?
Mail: web: />24
Tuyển Tập đề thi HSG Môn Sinh Học GV: Nguyễn Mạnh Cường
2. Khi sản xuất rượu từ nguyên liệu gạo đã được nấu chín thì quá trình lên men rượu
phải trải qua mấy giai đoạn? Cho biết vai trò của các vi sinh vật trong từng giai đoạn và
viết phương trình lên men này.
Câu 4: (2.5 điểm)
1. Người ta nhận thấy rằng
a) Cây thường bị héo khi bón quá nhiều phân vô cơ.
b) Các nguyên tố vi lượng tuy chỉ cần một lượng rất ít nhưng khi trồng cây mà thiếu
phân vi lượng thì năng suất rất thấp. Hãy giải thích hiện tượng trên
2. Hãy cho biết quá trình tạo oxi trong quang hợp.
3. Trên cùng 1 cây, lá ở ngoài nhiều ánh sáng, lá phía trong bóng râm ít ánh sáng có màu
sắc và khả năng quang hợp khác nhau. Sự khác nhau này là do đâu? Giải thích sự khác
nhau này?
Câu 5:( 3 điểm)
1. Kể tên và nêu chức năng của các loại gen.
2. Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể có thể được tăng lên theo những cơ chế nào?
3. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài có 20 nhiễm sắc thể. Hãy cho biết có bao
nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở tế bào sinh dưỡng của thể
a) không nhiễm b) ba nhiễm c) ba nhiễm kép d) một nhiễm
e) bốn nhiễm g) bốn nhiễm kép
Câu 6 ( 3 điểm)
1. Có thể coi hoán vị gen với tần số 50% là hiện tượng phân li độc lập và tự do tổ hợp
được không? Cho ví dụ cụ thể và giải thích.
2. Cho công thức sau đây:

Tổng số cá thể giống bố mẹ
Tần số hoán vị gen = X 100 %
Tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích
Công thức này đúng trong trường hợp nào? Giải thích?
3. Phân biệt quy luật di truyền phân li độc lập với quy luật hoán vị gen
Câu 7:
1. Ở cây lúa tính trạng thân cao, hạt tròn trội hơn thân thấp, hạt dài. Cho cây lúa P chưa
biết kiểu gen, kiểu hình lai với hai cây lúa khác nhau:
* Với cây lúa thứ nhất thu được thế hệ lai, trong đó cây lúa thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ
6,25%
* Với cây lúa thứ hai thu được thế hệ lai, trong đó cây thân thấp, hạt dài chiếm 12.5 %
Biết rằng các gen nằm trên các NST đồng dạng khác nhau, mỗi gen quy định 1 tính
trạng. Xác định kiểu gen và sơ đồ lai trong từng trường hợp.
2. Ở cây cà chua tính trạng quả màu đỏ, dạng quả tròn trội hơn so với tính trạng quả màu
vàng, dạng bầu dục. Lai các cây cà chua quả màu đỏ, dạng tròn với nhau, F1 thu được
602 quả đỏ, bầu dục; 1206 quả màu đỏ, dạng tròn và 604 quả vàng, dạng tròn
Hãy biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Hết
Mail: web: />25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×