Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 28 trang )


Gi¸o viªn: Nông Việt Dũng
Trêng THCS Như Cố


? Em hãy nêu những nét mới trong đời sống vật
chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình, Bắc
Sơn, Hạ Long?
Kiểm tra bài cũ
- Người nguyên thủy thời Sơn Vi, Hòa Bình, Bắc Sơn thường
xuyên cải tiến công cụ lao động, nguyên liệu chủ yếu là đá.
- Biết mài đá, chế tác nhiều loại công cụ khác: rìu, bôn, chày,
- Biết dùng tre, gỗ… làm công cụ, biết làm đồ gốm.
- Bi t trồng chọt ế chăn ni => Cuộc sống ổn định hơn, khơng
còn hồn tồn lệ thuộc vào thiên nhiên.


Người nguyên thủy sống ở nhiều nơi
trên đất nước ta và họ có bước phát
triển về tất cả các mặt: về đời sống vật
chất, tổ chức xã hội và đời sống tinh
thần. Đất nước ta không chỉ có sông núi
mà còn có cả đồng bằng, đất ven sông,
ven biển. Con người từng bước di cư và
đây là thời điểm hình thành những
chuyển biến về kinh tế.


1- Công cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương


Chương


II
II
:
:
TiÕt
TiÕt


11 -
11 -
Bài 10
Bài 10:


1- Cụng c sn xut c ci tin nh th no?
Chng
Chng


II
II
:
:
Thaồm HaiThaồm Khuyeõn
Phựng
nguyờn
Hoa Lc

Bắc Sơn
Hũa Bỡnh
Nỳi
Tiết
Tiết


11 -
11 -
Bi 10
Bi 10:
Quan saựt lửụùc ủo


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương
Chương
II
II
:
:
? Đòa bàn cư trú của người
Việt cổ có gì thay đổi so với
trước?
- Họ đã mở rộng đòa bàn cư trú
chuyển xuống các vùng ven
sông, ven biển.
TiÕt
TiÕt



11 -
11 -
Bài 10
Bài 10:



Từ những hang động trên núi người nguyên thủy 1
số dần di cư xuống các vùng chân núi, thung lũng…
1 số đi xa hơn đến các vùng đất bãi ven sông dựng
chòi, cuốc đất -> Từ sự di cư này dẫn tới sự mở
rộng vùng cư trú cho người nguyên thủy, cũng
chính từ vùng cư trú được mở rộng đã kích thích
con người cải tiến công cụ lao động. Đây là thời
điểm hình thành những chuyển biến về kinh tế.


Rìu đá Núi Đọ
Rìu đá Núi Đọ
Rìu đá Phùng Ngun
Rìu đá Phùng Ngun
Rìu đá Hoa Lộc
Rìu đá Hoa Lộc
Rìu đá Lung Leng
Rìu đá Lung Leng
? Q
uan
sa

ùt ản
h e
m t
hấy
co
âng
cụ
sản
xua
át c
ủa
ngư
ời n
gu
yên
th
ủy c
ó n

õng g
ì?


Núi Đọ
Núi Đọ
Hoa Lộc
Hoa Lộc
Phùng Ngun
Phùng Ngun
Lung Leng

Lung Leng
RÌU ĐÁ
RÌU ĐÁ
Đồ gốm
Đồ trang sức.
? Q
uan
sa
ùt ản
h e
m t
hấy
co
âng
cụ
sản
xua
át c
ủa
ngư
ời n
gu
yên
th
ủy c
ó n

õng g
ì?



1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
? em thấy công cụ sản xuất
của người nguyên thủy có
những gì?
? So sánh với các cơng cụ của thời
trước, em có nhận xét gì?
=>Trình độ kó thuật chế tác
công cụ sản xuất ngày càng
cao ( kó thuật mài, loại hình
công cụ nhiều hơn trước…
gồm có nhiều hoa văn tinh
xảo…)
TiÕt
TiÕt


11 -
11 -
Bài 10
Bài 10:
- Công cụ sản xuất gồm:
+ Rìu đá có vai, lưỡi đục, bàn
mài đá và mảnh cưa đá.
+ Công cụ bằng xương, bằng sừng.

+ Đồ gốm.
+ Chì lưới bằng đất nung.
+ Xuất hiện đồ trang sức.
=> Thể hiện kỹ thuật cao trong chế
tác công cụ .


Trải qua hàng chục vạn năm, người nguyên thủy đã tiến
tới mài đá, khoan, cưa đá, tạo ra những công cụ sản
xuất mới ( bằng đá) có hiệu quả hơn trong sản xuất.
+ Cưa đá: có thể tạo ra những công cụ có hình dạng và
kích thước phong phú, cần thiết trong cuộc sống.
+ Mài đá: Trong sản xuất, đời sống người nguyên thủy
rất cần công cụ sắc bén. Ví dụ: lột da thú, xẻ thòt thú…
Từ chỗ biết ghè đẽo người nguyên thủy biết mài đá, kó
thuật mài đá là đặc trưng quan trọng nhất của văn hóa
đồ đá mới.
+ Khoan đá: công cụ có cán tra làm tăng năng xuất lao
động và dễ sử dụng. Với kó thuật khoan người ta đã sản
xuất được những chiếc cuốc đá, rìu đá rất cần thiết và
tiện lợi trong lao động.
=>Con người không chỉ cải tiến công cụ bằng đá mà còn
đạt được sự tiến bộ về kó thuật làm đồ gốm: sản xuất
được nhiều loại hình và những hoa văn.


1- Công cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II

:
:
TiÕt 11 -
TiÕt 11 -
Bài 10
Bài 10:
Phùng nguyên
Hoa Lộc
Lung Leng
Quan saùt löôïc ñoà


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
Bài 10
Bài 10:
- Công cụ sản xuất của họ gồm:
+ Rìu đá có vai, lưỡi đục, bàn mài đá
và mảnh cưa đá.
+ Công cụ bằng xương, bằng sừng.
+ Đồ gốm.
+ Chì lưới bằng đất nung.
+ Xuất hiện đồ trang sức.
?Những cơng cụ bằng đá xương,
sừng được tìm thấy ở địa phương
nào trên đất nước ta? Thời gian

xuất hiện?
-
Tìm thấy ở 1 số di chỉ: Phùng Nguyên
( Phú Thọ), Hoa lộc (Thanh Hóa), Lung
Leng (Kon Tum). Những công cụ này
có niên đại cách ngày nay khoảng 4000
– 3500 năm, với chủng loại phong phú
-
Rừu, bơn đá được mài nhẵn với
hình dáng cân xứng.
- Đồ gốm phong phú: Bình, vò, bát
Đĩa cốc có chân cao…với hoa văn
đa dạng.


Hoa văn gốm Phùng Nguyên
Hoa văn gốm Phùng Nguyên
Những mảnh gốm in hoa văn: - Hình chữ s nối với
nhau, đối xứng, hoặc những con dấu nổi, liền nhau
với những đường cuộn theo hình tròn hay hình cnữ
nhật, những đường chấm nhỏ li ti chạy dài trên một
nền phẳng…


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:

TiÕt 11 -
TiÕt 11 -
Bài 10
Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?
? Cuộc sống của người Phùng Nguyên,
Hoa Lộc có gì thay đổi ?
- Sản xuất phát triển họ chuyển
dần xuống các vùng đất ven sông
đònh cư lâu dài, đòi hỏi phải cải tiến
công cụ sản xuất.
? Để đònh cư lâu dài con người cần
phải làm gì?
=>Chính do yêu cầu của sản xuất
của cuộc sống đã dẫn tới phát
minh ra thuật luyện kim.
- Con người phát triển sản xuất
nâng cao đời sống -> Muốn vậy
phải cải tiến công cụ lao động.


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
TiÕt 11 -
TiÕt 11 -

Bài 10
Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?
? Cơ sở nào để phát minh ra thuật
luyện kim?
- Nhờ vào sự phát triển của nghề làm
gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã
phát minh ra thuật luyện kim.
? Làm thế nào để có công cụ
đồng?
+ Nhờ nghề làm gốm: người ta
biêt làm khuôn đúc bằng đất sét
nung.
+ Nung chảy đồng rót vào khuôn
để tạo ra công cụ cần thiết.
=> Thuật luyện kim đã được phát
minh như vậy.
? Kim loại đầu tiên nhân loại sử
dụng là kim loại gì? Vì sao?
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
- Người ta phát hiện ra nhiều cục đồng,
xỉ đồng, dây đồng… -> Thuật luyện kim
được phát minh.
- Vì mềm dễ nóng chảy.
? Tại sao nói nghề làm gốm phát
triển, tạo điều kiện phát minh ra
thuật luyện kim?
-Trong tự nhiên kim loại nguyên
chất phải nấu chảy quặng mới lọc

ra kim loại, chính trong quá trình
nung gốm con người đã phát hiện
ra điều này.
? Những bằng chứng nào chứng tỏ
thời Phùng Nguyên và Hoa Lộc đã
biết luyện kim?
- Muốn làm được công cụ phải làm
khuôn đúc bằng đất sét.


Xỉ đồng
Xỉ đồng


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
TiÕt 11 -
TiÕt 11 -
Bài 10
Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?
- Nhờ vào sự phát triển của nghề làm
gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã
phát minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.

- Người ta phát hiện ra nhiều cục đồng, xỉ
đồng, dây đồng… -> Thuật luyện kim được
phát minh.
? Theo em, phát minh này có ý
nghóa như thế nào đối với đời
sống của con người?
=> Cơ sở phát minh ra thuật
luyện kim chính là từ những kinh
nghiệm nghề làm đồ gốm, từ đây
con người tự mình tìm ra nguyên
liệu để làm công cụ theo nhu cầu
của mình, năng xuất lao động
cao, của cải dồi dào -> cuộc sống
của người nguyên thủy ổn đònh.
- Đúc được nhiều công cụ, dụng cụ
khác nhau.
- Hình thức đẹp hơn.
- Chất liệu bền, mở ra con đường
tìm nguyên liệu mới.
=> Nó là một phát minh to lớn
không chỉ đối với người thời đó mà
cả đối với thời đại sau.


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:

TiÕt 11 -
TiÕt 11 -
Bài 10
Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?
? Vì sao biết được người nguyên thuỷ đã
phát minh ra nghề nông trồng lúa n cướ ?
3- Nghể nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện nào?

- Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã
tìm thấy dấu tích của nghề nông
trồng lúa ở nước ta.
Trong các di chỉ Hoa Lộc, Phùng
Nguyên, những lưỡi cuốc đá được
mài nhẵn toàn bộ những hạt gạo
cháy, những dấu vết của cây lúa
bên cạnh những vò đất nung.


1- Công cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
TiÕt 11 -
TiÕt 11 -
Bài 10

Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?

3- Nghể nông trồng lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện nào?
Đồ đựng bằng đất nung
Gạo cháy – Đồng Đậu - Phú Thọ


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương
Chương


II
II
:
:
TiÕt
TiÕt


11 -
11 -
Bài 10
Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?


3- Nghể nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện nào?
- Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã
tìm thấy dấu tích của nghề nông
trồng lúa ở nước ta.
? Để biến cây lúa hoang thành cây
lúa trồng cần có những điều kiện
gì?
-
Những vùng đất màu mỡ, đủ
nước tưới cho cây lúa mọc, phát
triển và có sự chăm sóc của con
người.
- Con người đònh cư các vùng ven
sông, ven biển, thung lũng ( màu
mở, đủ nước tưới) có công cụ sản
xuất bằng đá được cải tiến.


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
TiÕt 11 -
TiÕt 11 -
Bài 10
Bài 10:

2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?

3- Nghể nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện nào?
- Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã
tìm thấy dấu tích của nghề nông
trồng lúa ở nước ta.
? vì sao từ đây con người có thể
đònh cư lâu dài ở đồng bằng ven
sông lớn?
+ Họ có nghề trồng lúa nước
+ Công cụ sản xuất được cải tiến
+ Của cải vật chất ngày càng nhiều
hơn
- Điều kiện sống tốt hơn -> họ
đònh cư lâu dài.
- Ở vùng đồng bằng đất đai màu
mỡ thuận lợi cho trồng trọt, chăn
nuôi, đánh cá.


1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
Chương II
Chương II
:
:
TiÕt 11 -
TiÕt 11 -

Bài 10
Bài 10:
2- Thuật luyện kim đã được phát minh như
thế nào?

3- Nghể nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện nào?
- Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã
tìm thấy dấu tích của nghề nông
trồng lúa ở nước ta.
- Cây lúa trở thành cây lương thực
chính.
? Nghề nông trồng lúa ra đời có tác
dụng gì đối với đời sống con người?
-
Có ý nghóa cực kỳ quan trọng
trong đời sống. Vì tích trữ được
lương thực, yên tâm làm việc
khác… cây lúa trở thành cây
lương thực chính.
- Ngoài ra người ta còn trồng các loại
cây hoa màu, Chăn nuôi, đánh cá.


Nghề nông trồng lúa nước xuất hiện sớm ở Việt Nam


1. Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
- di chỉ Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Komtum), Ở
có niên đại cách đây 4.000 – 3.500 trăm năm.

+ Công cụ : rìu đá, bôn đá được m nhẵn toàn bộ có hính dáng cân xứng.
+ Đồ gốm có in hoa rất đẹp.
+ Đồ trang sức
- Thể hiện kỹ thuật cao trong chế tác công cụ và đồ gốm.
2. Thu t luy n kim đã đ c phát minh nh th nào?ậ ệ ượ ư ế
- Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát
minh ra thuật luyện kim. Kim loại đầu tiên là Đồng
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ởÛ Phùng Nguyên Hoa Lộc. Cây lúa trở thành
cây lương thực chính, ngoài ra người ta còn trồng các loại cây hoa màu. Chăn
nuôi, đánh cá.
3. Ngh nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?ề
-
Những vùng đất màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa mọc, phát triển và có sự
chăm sóc của con người.

×