Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Sóng cơ và sự truyền sóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.06 KB, 26 trang )

Kính chào quý Thầy Cô
đến dự giờ thăm lớp
12A
8
I. Sóng cơ:
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm:
Cần rung
Mũi S
ÊTÔ
O M
x
2. Định nghĩa:
-
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi
trường.
Chú ý: Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động
(trạng thái dao động) của các phần tử vật chất lan
truyền còn các phần tử vật chất chỉ dao động xung
quanh vị trí cân bằng cố định.
I. Sóng cơ:
Em hãy nhận xét về phương dao động và phương truyền sóng?
O
X
M
P
Phương dao động


Phương truyền sóng

Phương dao động
Phương truyền sóng
3.Sóng ngang: là sóng trong đó các phần
tử của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
P
Q
Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
- Sóng ngang truyền được ở bề mặt chất lỏng và
trong chất rắn .
Em hãy nhận xét về phương dao động và phương truyền sóng?
Phương truyền sóng
Phương dao động
4. Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường
dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
- Ví dụ: Sóng trên một lò xo, sóng âm.
-
Sóng dọc truyền được trong cả ba môi
trường vật chất rắn, lỏng và khí.
Chú ý :
• Các môi trường rắn, lỏng, khí được
gọi là môi trường vật chất.
• Sóng cơ không truyền được trong
chân không.
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin
1. Sự truyền của một sóng hình sin
Q
P

P
P
1
P
2
P
3
P
4
4
T
2
T
3
4
T
T
Đỉnh sóng
Hõm sóng
PP
4
= λ = vT
2
λ
P
8
P
5
P
6

P
7
Q
P
u
x
O
PP
1
=
2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
a. Biên độ A của sóng :
là biên độ dao động của các phần tử của môi
trường có sóng truyền qua.
b. Chu kì T của sóng:
là chu kỳ dao động của các phần tử môi
trường có sóng truyền qua.
c. Tần số f của sóng:là tần số dao động của các
phần tử môi trường có sóng truyền qua.
1
f
T
=
d. Tốc độ truyền sóng v: Là tốc độ lan truyền
dao động trong môi trường (tốc độ truyền
pha của dao động).
- Tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường
giảm theo thứ tự: Rắn > lỏng > khí
e. Bước sóng λ:
- Là quãng đường mà sóng lan truyền được

trong một chu kì dao động.
.
v
vT
f
λ
= =
-
Hay bước sóng là khoảng cách gần nhất
giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà
dao động cùng pha với nhau.
Slides 11
.
v
vT
f
λ
= =
-
Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên
phương truyền sóng mà dao động ngược pha
với nhau bằng nửa bước sóng. λ/2
g. Năng lượng sóng:
- Là năng lượng dao động của các phần tử của
môi trường mà sóng truyền qua.
- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền
năng lượng.
Tiet 12.doc
CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
Câu 1. Chọn phát biểu đúng

Sóng trên mặt nước là sóng ngang.
Sóng ngang có phương dao động
trùng với phương truyền sóng.
Sóng dọc có phương dao động vuông
góc với phương truyền sóng.
Sóng cơ học truyền được trong chân
không.
A
B
C
D
Sai
Quá kém
Suy nghĩ lại nhé!
OK
Câu 2. Chọn phát biểu đúng
Chất rắn và chất lỏng truyền được cả
sóng ngang và sóng dọc.
Chỉ có chất khí mới truyền được
sóng dọc.
Sự truyền sóng cũng làm vật chất
truyền theo.
Vận tốc truyền sóng ngang lớn hơn
vận tốc truyền sóng dọc.
A
B
C
D
Sai
Quá kém

Suy nghĩ lại nhé!
Đúng rồi
Câu 3.Quãng đường mà sóng truyền
đi được trong một chu kỳ dao động
của sóng gọi là
A. vận tốc truyền
B. bước sóng
C. chu kỳ
D. tần số
Câu 4. Một sóng có tần số 120 Hz truyền
trong một môi trường với tốc độ 60 m/s,
thì bước sóng của nó là bao nhiêu ?
A. 1,0 m
B. 2,0 m
C. 0,5 m
D. 0,25 m
.
v
vT
f
λ
= =
Câu 5. Để phân loại sóng ngang và sóng dọc
người ta căn cứ vào :
A.Phương truyền sóng
B.Tần số của sóng
C.Phương dao động
D.Phương dao động và phương truyền sóng

×