Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 10. Giảm phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 22 trang )

1
2
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên
phân ?
Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn nên có hình
thái rõ rệt . Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động.
Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động và phân ly về
hai cực của tế bào.
Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh
dần thành nhiễm sắc chất.
3
Trường THCS Tân Bình
GV : TRẦN THỊ THU HỒNG




4
4
Giảm phân là gì ?
Giảm phân là hình thức phân bào
có thoi vô sắc, diễn ra ở thời kì
chín của tế bào sinh dục, qua 2 lần
phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ
nhân đôi có một lần ở kì trung gian
trước lần phân bào I (kì trung gian
của lần phân bào II diễn ra rất
ngắn). Mỗi lần phân bào đều diễn


ra 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối.
5
6
Kì trung gian I : Trung thể
nhân đôi thành 2 trung tử
và phân ly về 2 cực của tế
bào .Màng nhân và nhân
con tiêu biến . NST tự nhân
đôi thành NST kép gồm 2
cromatít gắn nhau ở tâm
động
Kì trung gian I diễn ra
như thế nào ?
Kì trung gian I
7
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong lần phân bào I?
Nhóm 1: Kì đầu 1
Nhóm 2 : Kì giữa 1
Nhóm 3 : Kì sau 1
Nhóm 4 : Kì cuối 1
Kì đầu I : Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
Các NSTkép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và có thể xảy ra hiện tượng bắt chéo với
nhau, sau đó tách nhau ra.
Kì giữa I :Các NST kép tương đồng tập trung và xếp
song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau I :Các cặp NST kép tương đồng phân li độc
lập với nhau về 2 cực của tế bào .

Kì cuối I : Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép)




8
8
I/ Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân I:
a) Kì đầu I :
- Các NST kép đóng xoắn và co ngắn
c) Kì sau I: Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập
với nhau về 2 cực của tế bào
d) Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo
thành với số lượng là bộ đơn bội kép.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có
thể xảy ra hiện tượng bắt chéo với nhau, sau đó tách nhau ra.
b) Kì giữa I : Các NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp
song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào




9
9

trung
gian II
Kì trung gian II diễn
ra như thế nào ?

Sau kì cuối I là kì
trung gian tồn tại rất
ngắn, không diễn ra
sự tự nhân đôi NST
10
Kì đầu II : NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa II :Các NST kép xếp thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau II :Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NSTđơn phân li về 2 cực của
tế bào
Kì cuối II : Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với số lượng
NST là bộ đơn bội .
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong lần phân bào II ?
Nhóm 1 : Kì đầu 1
Nhóm 2 : Kì giữa 2
Nhóm 3 : Kì sau 2
Nhóm 4 : Kì cuối 2
11
I/ Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân I :
1. Kì đầu II : NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn
bội
2. Kì giữa II : NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
3. Kì sau II : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
4. Kì cuối II : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo
thành với số lượng NST là bộ đơn bội.

II/ Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân II :




12
12
Các kì
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Lần phân bào II
Kì đầu
Kì đầu
Kì giữa
Kì giữa
Kì sau
Kì sau
Kì cuối
Kì cuối
Các NST kép đóng xoắn,co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt
chéo với nhau, sau đó tách nhau ra.
NST co lại cho thấy số
lượng NST kép trong bộ
đơn bội.

Các NST kép tương đồng tập trung
và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NSTđơn
phân li về 2 cực của tế bào.
Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với
số lượng NST là bộ đơn bội
Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới được tạo thành với số
lượng NST là bộ đơn bội (kép)
Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập với nhau về 2 cực
của tế bào .
13
Kết quả của
quá trình
giảm phân ?
Kết quả giảm phân : Từ 1 tế bào mẹ với 2n NST, qua 2 lần
phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Như
vậy, số lượng NST đã giảm đi một nửa. Các tế bào con này
là cơ sở để hình thành giao tử.





14
14


Lần phân bào I
Lần phân bào I


Lần phân bào II
Lần phân bào II
Kì đầu
Kì đầu
Kì giữa
Kì giữa
Kì sau
Kì sau
Kì cuối
Kì cuối
Xảy ra tiếp hợp NST ở
kì đầu
Không xảy ra tiếp hợp
Các NST kép xếp thành 2
hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1
hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
Các NST kép không
tách nhau ở tâm động
Các NST kép tách nhau

ở tâm động
2 Tế bào con có bộ NST
đơn bội (kép).
4 Tế bào con có bộ
NST đơn bội.
So sánh sự khác nhau lần phân bào I và lần phân bào II ?
15
16
Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Giống nhau
Giống nhau
Khác nhau
Khác nhau
- Đều có sự nhân đôi NST - Đều trải qua các kì phân bào tương tự
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì
đóng và duỗi xoắn – NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở
kì giữa - Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền
qua các thế hệ.
Nguyên phân Giảm phân
- Mỗi NST tương đồng nhân đôi
thành 2 NST kép gồm 2 cromatit.
- Kì trước không xãy
ra trao đổi chéo giữa 2 cromatit
cùng nguồn gốc.
- Kì giữa các NST tập
trung thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
- Mỗi NST nhân đôi thành một cặp
NST tương đồng kép gồm 4
cromatit -

Kì trước I xảy ra hiện tượng tiếp
hợp và trao đổi đoạn giữa 2
cromatit khác nguồn gốc.
- Kì giữa I các
NST tập trung thành 2 hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
Kì sau từng NST đơn phân li
về 2 cực tế bào
Kì sau I các NST đơn ở trạng thái
kép trong từng cặp NST tương
đồng phân li về 2 cực tế bào
Kết quả : Mỗi lần phân bào tạo
ra 2 tế bào có bộ NST lưỡng
bội (2n)
Kết quả : Qua 2 lần phân bào
liên tiếp tạo ra các giao tử có
bộ NST giảm đi một nửa (n)
khác nhau về nguồi gốc
17
Nguyên phân
Nguyên phân
Giảm phân
Giảm phân
Loại tế
Loại tế
bào
bào
Hoạt
Hoạt

động
động
NST
NST
Kết
Kết
quả
quả
Xảy ra ở các tế bào
sinh dưỡng.
Chỉ xảy ra ở tế bào sinh
dục thời kì chín.
- Không xảy ra sự tiếp
hợp của NST.
- Có một lần NST tập
trung trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc và
phân li.
- Có xảy ra sự tiếp hợp
NST vào kì đầu I
- Có 2 lần NST tập trung
trên phẳng xích đạo của
thoi vô sắc và phân li.
Từ một tế bào mẹ 2n
NST qua 1 lần phân
bào tạo ra 2 tế bào con
đều có 2n NST.
Từ 1 tế bào mẹ 2n NST
qua 2 lần phân bào tạo
ra 4 tế bào con đều có

n NST.
So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân ?




18
18
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
Ồ! tiết quá
Xin chúc
mừng bạn
Ruồi giấm có 2n = 8.Một tế bào của
ruồi giấm đang ở kì sau của giảm
phân II .Tế bào đó có bao nhiêu
NST đơn trong các trường hợp sau.
?
19
7
2
3 4
5
6
1
8
9
Kì đầu I
Kì cuối II
Kì sau I
Kì đầu IIKì sau II

Kì giữa I
Kì trung gian
Kì giữa II
Kì cuối I
20
-
Học bài, vẽ hình 10. Sơ đồ giảm
phân SGK trang 31
-
Làm bài tập 3,4 SGK trang 33
- Xem trước bài 11.
21
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×