Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GIAO AN TIN HOC 12 NAM HOC 2011-2012 MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 94 trang )

 Bài 1. Một Số Khái Niệm Cơ Bản
Tuần : 1,2 Ngày soạn : / /
Tiết : 1,2,3 Ngày dạy : / /
Chương I : Khái Niệm Về Hệ Cơ Sở Dữ Liệu
9(5,2,2)
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
- Biết khái niệm CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
- Biết khái niệm hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL).
- Biết các u cầu cơ bản đối với hệ CSDL: Tính cấu trúc; Tính tồn vẹn; Tính nhất qn; Tính an
tồn và bảo mật thơng tin; Tính độc lập.
- HS phân biệt được giữa CSDL và hệ QTCSDL.
 Về kỹ năng : + Bước đầu hình thành kó năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
 Về thái độ : + Nhận thức được quá trình phát triển của hệ quản trò cơ sở dữ liệu.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng tin học.
+ Việc xử lý thông tin trong các bài toán quản lí có những đặc điểm chung như : tạo lập hồ
sơ, cập nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ ( sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợpthông tin và lập báo cáo).
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng, phát vấn và các hình vẽ trực quan (nếu có).
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài


Tiết
1
+ Đặt vấn đề : Như chúng ta đã
biết, công việc quản lí rất phổ biến
và cần thiết cho các cơ quan, công
ty, xí nghiệp và đơn vò. Ví dụ quản lí
khách sạn : phòng nghỉ, các dòch vụ,
khách thuê phòng, Quản lí bệnh
viện :bệnh nhân, thuốc, bệnh án,
bác só và các thiết bò y tế khác ….
? Theo em để quản lí thông tin về
điểm của học sinh trong 1 lớp chứa
các cột nào hoặc bao gồm các thành
phần nào?
+ Trong quá trình quản lý ta có thể
bổ sung, sửa đổi,tìm kiếm. Chẳn hạn
khi một HS thay đổi đòa chỉ thì ta
phải cập nhật lại đòa chỉ mới,…
? Vậy ta có thể chuyển hồ sơ học
+ Để quản lí chúng ta
cần tạo bảng gồm các
cột như : STT,họ tên,
ngày sinh, giới tính,
đoàn viên, Toán, Lý,
Hoá, Văn, Tin học….
+ Được, vì trong quản
1/- Bài toán quản lí :
Để quản lí học sinh trong nhà
trường, người ta thường lập các biểu
bảng gồm các cột, hàng để chứa

thông tin cần quản lí.
Ví dụ : Để quản lí học sinh trong nhà
trường ta có thể tạo một bảng sau :
(Xemví dụ về hồ sơ lớp trong SGK
trang 4)
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 1
 Bài 1. Một Số Khái Niệm Cơ Bản
sinh từ trường này sang trường khác
hoặc ngược lại được hay không? Vì
sao ?
?Để chọn hs giỏi cho môn tin học có
điểm TB từ 8.0 trở lên ta làm như thế
nào và cách thực hiện như sau ?
+ Ngày nay ứng dụng tin học hoá trong
công tác quản lí chiếm khoảng 80%.
(Tuỳ theo đặc điểm riêng của từng đối
tượng mà có cách quản lí khác nhau,
nhưng có đặc điểm chung là khối lượng
hồ sơ) công việc xử lí bao gồm: tạo lập,
cập nhật và khai thác hồ sơ.
? Em hãy nêu các công việc thường
gặp khi quản lí thông tin của một
đối tượng nào đó?
? Cập nhật hồ sơ bao gồm các công
việc nào?
lý hồ sơ có chức năng
sửa đổi và cập nhật
dl,
+ Ta thực hiện bằng

cách tìm kiếm thông tin
của môn tin học có
điểm TB từ 8.0 trở lên
1 cách nhanh chóng là
nhờ vào quản lí hồ sơ
hs.
+ Tạo lập hồ sơ về các
đối tượng cần quản lí.
+ Cập nhật hồ sơ :
thêm,xoá, sửa hồ sơ.
+ Khai thác hồ sơ : tìm
kiếm, thống kê, sắp xếp,
thống kê, tổng hợp, in ấn,
+ Thêm, xoá, sửa .
+ Sắp xếp, tìm kiếm,
thống kê, Lập báo cáo,
tổng hợp, in ấn, …
2/- Các công việc thường gặp khi
xử lí thông tin của một tổ chức :
a) Tạo lập hồ sơ :
- Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần
quản lí.
b) Cập nhật hồ sơ :
- Cập nhật hồ sơ : thêm, xoá, sửa hồ
sơ.
Ví dụ : Xem hình 2 trong SGK trang 6
Tiết
2
? Khai thác hồ sơ bao gồm các công
việc nào?

+ Ngoài 3 công việc trên còn có công việc
thứ tư đó là lập kế hoạch, ra quyết đònh xử
lí công việc của người có trách nhiệm.
Vd : Cuối năm hiệu trưởng ra quyết
đònh khen thưởng cho những học sinh
xuất sắc, hoặc GVCN lập kế hoạch để
ôn tập hè, nâng kém cho HS.
 Để nắm được các ttin trên
được cụ thể và chính xác hơn ta
sang phần 3 hệ CSDL.
Ngày nay, để đáp ứng được nhu
cầu quản lí, cơ sở dữ liệu (CSDL) và
hệ quản trò cơ sở dữ liệu
(HQTCSDL) đã ra đời, nó giúp cho
việc lưu trữ và khai thác thông tin 1
cách nhanh chóng và chính xác.
Trong đó cần phải kể đến vai trò
không thể nào thiếu được của phần
mềm máy tính dựa trên công cụ
máy tính điện tử.
?Vậy cơ sở dl là gì?
Để tạo lập, lưu trữ và cho phép
nhiều người có thể khai thác được
CSDL, cần có một hệ thống các ctrình
cho phép người dùng giao tiếp với
+ HS trả lời.
+ Nêu khái niệm
c) Khai thác hồ sơ :
- Khai thác hồ sơ : Sắp xếp, tìm kiếm,
thống kê, Lập báo cáo, tổng hợp, in

ấn, …
3/- Hệ cơ sở dữ liệu :
a) Khái niệm cơ sở dữ liệu và
hệ quản trò cơ sở dữ liệu :
* Khái niệm CSDL (Database):
Cơ sở dữ liệu là 1 tập hợp các dữ
liệu có liên quan với nhau, chứa thông
tin của một đối tượng nào đó (như
trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà
máy ), được lưu trữ trên bộ nhớ máy
tính để đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin của nhiều người sử dụng với
nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ1: (xem SGK hình 2 trang 6)
STT
Họ tên Ngày sinh giới tính …
1 An 12/8/1991 Nam …
2 Châu 21/3/1990 Nữ …
… … … … …
50 Hải … Nam …
*HQTCSDL(Database Management system)
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 2
 Bài 1. Một Số Khái Niệm Cơ Bản
CSDL. Những hệ thống này làm ẩn đi
những chi tiết kó thuật phức tạp và làm
đơn giản những tương tác của người
dùng với máy tính.
- Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp

thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
tạo lập và khai thác CSDL
Phần mềm cung cấp một môi trường
thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
trữ và khai thác thông tin của CSDL
được gọi là hệ QTCSDL.
Người ta thường dùng thuật ngữ hệ
CSDL để chỉ 1 CSDL với hệ
QTCSDL qtrò và khai thác CSDL đó.



H2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng
dụng, hệ QTCSDL và CSDL
Có 3 mức hiểu CSDL là mức vật lí,
mức k/niệm, mức khung nhìn.
? Thế nào là mức vật lí của hệ
CSDL?
- Một cách đơn giản, ta có thể nói
CSDL vật lí của một hệ CSDL là
tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên
các thiết bò nhớ.
Mức kniệm là sự mô tả các
thông tin dưới dạng một bảng, mỗi
cột là một thuộc tính, mỗi hàng
tương ứng với dữ liệu về một hs.
 Thể hiện phù hợp của CSDL
cho mỗi người dùng được coi là 1
khung nhìn của CSDL.Mức hiểu
CSDL của người dùng t/qua khung

nhìn được gọi là mức ngoài của
CSDL.
* Giữa các mức mô tả CSDL đó phải
có một sự tương ứng đúng đắn để đảm
bảo cho hệ CSDL được xd và khai thác
tốt. Tạo lập và kiểm soát tương ứng
đúng đắn này là trách nhiệm của
những người thiết kế CSDL.
+ Ba mức hiểu về CSDL như trên cũng
chính là ba mức mô tả và làm việc với
CSDL, phù hợp với vai trò khác nhau
của những người có liên quan đến hệ
CSDL (h. 8).
+ Cơ sở DL vật lí của
một hệ CSDL là tập
hợp các tệp DL tồn tại
trên các thiết bò nhớ.
+ Khi khai thác CSDL
có thể người ta không
quan tâm đến toàn bộ
ttin mà chỉ cần 1 phần
ttin nào đó.
 Vậy để lưu trữ và khai thác thông
tin bằng máy tính cần phải có :
- Cơ sở dữ liệu.
- Hệ quản trò cơ sở dữ liệu.
-Các thiết bò vật lí (máy tính, đóa
cứng, mạng, ).
b/- Các mức thể hiện của cơ sở
dữ liệu : (không dạy)

 Mức vật lí : Là tập hợp các tệp
DL của 1 hệ CSDL (tồn tại trên các
thiết bò nhớ.)
Vd : Xem SGK trang 10
 Mức khái niệm : Là sự mô tả các
thông tin dưới dạng một bảng, mỗi
cột là một thuộc tính, mỗi hàng là 1
đối tượng.(tương ứng với dữ liệu)
VD : Xem SGK trang 10
 Mức khung nhìn : Là sự thể hiện
của CSDL cho mỗi người dùng được
coi là một khung nhìn của CSDL.
Vd : Xem SGK H6,H7 trang 11
Hình 1. Các mức thể hiện của CSDL
Tiết
3
- Tính cấu trúc: Trong các hệ CSDL
phổ biến hiện nay, dữ liệu cần được tổ
chức dưới dạng các bản ghi(Vd trong
Pascal, hoặc c đã biết) Trong hệ
QTCSDL cần phải có các công cụ khai
báo cấu trúc, xem, cập nhật, thay đổi
Ví dụ

, CSDL Lớp có cấu
trúc là bảng nhiều hàng,
11 cột. Mỗi cột là một
thuộc tính và mỗi hàng
là 1 hồ sơ HS.
c/- Các yêu cầu cơ bản của hệ

CSDL

: (không dạy)
- Tính cấu trúc:
• Dữ liệu trong hệ CSDL được tổ
chức và lưu trữ dưới dạng các bản
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 3
 Bài 1. Một Số Khái Niệm Cơ Bản
cấu trúc . Tuy nhiên với 1 CSDL được
thiết kế tốt thì việc thay đổi cấu trúc rất
ít khi phải thực hiện.
- Tính toàn vẹn

: DL phải thoả mãn 1
tính chất nhất đònh theo yêu cầu thực
tế. Tuy nhiên khi đưa DL vào lưu trữ
có thể sai sót trong khâu ghi chép, thu
thập hoặc cập nhật.
? Tính nhất quán là gì?
+ Việc xử lí sai sót là cực kỳ phức tạp
và không phải hệ CSDL nào cũng làm
tốt. GV cần lưu ý HS rằng các hệ
CSDL ít hay nhiều phải chú ý đến
t/chất này.
VD

: Kg thể bán 1 vé máy bay cho 2
hành khách cùng 1 thời điểm.
VD


: Số sách 1 người
mượn không vượt quá 5
cuốn trong 1 lần.
+ Tính nhất quán

:
Tính chất này liên
quan tới việc xử lí sai
sót trong quá trình khai
thác CSDL.
ghi.
- Tính toàn vẹn

: Các giá trò dữ liệu
được lưu trữ trong CSDL phải thoả
mãn một số ràng buộc, tuỳ theo nhu
cầu tổ chức của người quản lí. Những
ràng buộc này được gọi là ràng buộc
toàn vẹn dữ liệu.
- Tính nhất quán

: Tính chất này liên
quan tới việc xử lí sai sót trong quá
trình khai thác CSDL.
VD



: Với CSDL Lớp ,không thể cho

phép bất cứ ai cũng được truy cập và
sửa điểm của HS.
- DL không bò ảnh hưởng khi thay đổi
các thiết bò xử lí và thiết bò lưu trữ.
-Khi cần thêm bớt thông tin thì chúng
ta có thể sửa mà không viết lại toàn
bộ chương trình.
- Một CSDL tốt thường không lưu trữ
những dl trùng nhau, hoặc những ttin có
thể dễ dàng tính toán từ các dl có sẵn.
Vd:Trong bảng ở hình 10a, chúng ta
thấy lặp đi lặp lại thông tin "tổ trưởng
của tổ 1 là , tổ trưởng của tổ 2 là, ".
Để tránh sự dư thừa đó, người thiết kế
CSDL ở mức khái niệm sẽ dùng hai
bảng ở hình 10b.
+ Vd : 1 số ứng dụng :
- Sở GD & ĐT cần quản lí thông tin
người học, môn học, kết quả học tập,
- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản,
khoản vay, các giao dòch hàng ngày,
VD : Thay vì Lưu
trường NGAYSINH mà
ai đó có sáng kiến
thêm 1 trường nữa là
TUOI. Đây chính là sự
dư thừa DL.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin :



CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn
chặn được những truy xuất không được
phép và phải khôi phục được CSDL khi có
sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
-Tính độc lập

: Có 2 mức :
+ Độc lập ở mức vật lí;
+ Độc lập ở mức khái niệm;
- Tính không dư thừa

: Trong CSDL
thường không lưu trữ những dl trùng lặp
hoặc những ttin có thể dễ dàng suy diễn
hay tính toán được từ những dl đã có. Sự
trùng lặp ttin vừa lãng phí bộ nhớ để lưu
trữ vừa dễ dẫn đến tình trạng không nhất
quán thông tin.
d/- Một số ứng dụng

:
Việc xây dựng, phát triển và khai
thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn,
đa dạng hơn trong hầu hết các lónh vực
kinh tế, XH, GD, y tế,
4. Củng cố :(4’)
- Cho ví dụ về một cơ sở dữ liệu mà em biết? Lập CSDL nhằm mục đích gì?
- Khi xử lí thông tin của một tổ chức thì thực hiện những công việc nào?
- Khai thác hồ sơ gồm những công việc nào? - Cho biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL
- Cho biết các mức thể hiện CSDL ? CSDL có những yêu cầu cơ bản nào?

5. Dặn dò :(1’)
- Về nhà học bài; Trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK trang16 và chuẩn bò trước bài 2 “Hệ
Quản Trò Cơ Sở Dữ Liệu”.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 4
 Bài 1. Một Số Khái Niệm Cơ Bản



Giáo Án Tin Học 12 
Trang 5
 Bài 2 Hệ Quản Trò Cơ Sở Dữ Liệu
Tuần : 2, 3 Ngày soạn : / /
Tiết : 4,5 Ngày dạy : / /
§ 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết khái niệm hệ QTCSDL;
+ Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất t/tin;
+ Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
+ Biết được hoạt động tương tác của các thành phần của một hệ QTCSDL.
 Về kỹ năng :
+ Biết các bước xây dựng CSDL.
+ Bước đầu hình thành kó năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
 Về thái độ :
+ Tạo sự ham muốn cho HS học một hệ CSDL và hệ QTCSDL.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy(Sách GK tin 12,

Sách GV tin 12, tranh ảnh ).
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng, vấn đáp, đặt vấn đề, so sánh và các hình vẽ trực quan (nếu có).
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
? Cho ví dụ về một cơ sở dữ liệu mà em biết? Lập CSDL nhằm mục đích gì?
? Cho biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
4
+ Đặt vấn đề : Như đã được giới
thiệu, hệ QTCSDL được dùng để
tạo lập, cập nhật CSDL và khai
thác thông tin trong CSDL.
Với các hệ QTCSDL hiện
nay, người dùng có thể tạo lập
CSDL thông qua các giao diện
đồ hoạ. Để thực hiện được chức
năng này, mỗi hệ QTCSDL cung
cấp cho người dùng một ngôn
ngữ đònh nghóa dữ liệu.
Một hệ QTCSDL có các chức
năng cơ bản sau :
? Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu
là như thế nào

Ngôn ngữ đònh nghóa dl là hệ
+ Ngôn ngữ đònh
nghóa dữ liệu là hệ
thống các kí hiệu để
1/- Các chức năng của hệ
QTCSDL

:
a/- Cung cấp môi trường tạo lập
CSDL:
Một hệ QTCSDL phải cung cấp
một môi trường cho người dùng dễ
dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu
trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các
ràng buộc trên dữ liệụ
Vd : Hệ QTCSDL MS Access, visual
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 6
 Bài 2 Hệ Quản Trò Cơ Sở Dữ Liệu
thống các kí hiệu để mô tả CSDL
Thông qua ngôn ngữ đònh
nghóa dữ liệu, người dùng khai
báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu
thể hiện thông tin, khai báo các
ràng buộc trên dữ liệu được lưu
trữ trong CSDL.
? Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu
trong một hệ QTCSDL cho phép
ta làm những việc gì?
? Hãy kể các loại thao tác dl?

Trong mỗi công việc, hệ
QTCSDL thường cung cấp nhiều
phương tiện để có thể nhận được
kết quả dưới nhiều hình thức khác
nhau, phù hợp với từng yêu cầu
và hoàn cảnh cụ thể.
Có các chế độ xem khác
nhau: xem không được phép chỉnh
sửa và xem được phép chỉnh sửa.
+ Trong thực tế, các NN đònh
nghóa và thao tác dl không phải là
NN riêng biệt mà là 2 thành phần
của 1 NNõ CSDL duy nhất.
Để góp phần đảm bảo được
các yêu cầu đặt ra cho một hệ
CSDL, hệ QTCSDL phải có các
bộ chương trình thực hiện những
nhiệm vụ nào.
mô tả CSDL.
+ Cập nhật
(nhập, sửa,
xoá dữ liệu);
- Khai thác
(tìm kiếm,
kết xuất dữ
liệu).
fox,
- Mỗi hệ QTCSDL cung cấp một hệ
thống các kí hiệu để mô tả CSDL gọi
là ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu.

b/- Cung cấp môi trường cập
nhật và khai thác dữ liệu

:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu
cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất
thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác
dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
 Cập nhật(xem, nhập, sửa, xoá dl)
 Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm kết xuất
báo cáo,…)
- Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu và thao tác
dữ liệu là hai thành phần của một ngôn
ngữ CSDL duy nhất.
Ví dụ: ngôn ngữ SQL (ngôn ngữ hỏi có
cấu trúc)
c/- Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển truy cập vào CSDL:
Một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có
các bộ chương trình thực hiện những
nhiệm vụ sau:
Nói chung, mọi hệ QTCSDL
đều có thể cung cấp các chương
trình nêu trên, nhưng các hệ
QTCSDL khác nhau có chất
lượng và khả năng khác nhau khi
đáp ứng các nhu cầu thực tế.
Một số chức năng của hệ
QTCSDL được hỗ trợ bởi hệ điều

hành nên mỗi hệ QTCSDL phải
có các giao diện cần thiết với hệ
điều hành.


Bộ xử lí truy vấn

có nhiệm
vụ tiếp nhận các truy vấn trực
tiếp của người dùng và tổ chức
thực hiện các chương trình ứng
dụng. Nếu không có bộ xử lí truy
vấn thì các chương trình ứng
• Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn
ngừa truy cập không được phép.
• Duy trì tính nhất quán của dliệu.
• Tổ chức và điều khiển các truy cập
đồng thời.
• Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần
cứng hay phần mềm.
• Quản lí các mô tả dl trong CSDL.
2/- Hoạt động của một hệ
QTCSD

L: (không dạy)
 Hệ QTCSDL gồm hai thành phần
chính: Bộ xử lí truy vấn và Bộ quản lí dl.
 Hệ QTCSDL đóng vai trò cầu nối
giữa các truy vấn trực tiếp của người
dùng và các chương trình ứng dụng của

hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp và
các bộ quản lí khác của hệ điều hành;
 Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 7
 Bài 2 Hệ Quản Trò Cơ Sở Dữ Liệu
dụng không thể thực hiện được
và các truy vấn không thể móc
nối với dữ liệu trong CSDL.
+ Việc gắn chương trình với dữ
liệu cụ thể chỉ được tiến hành
mỗi khi có yêu cầu cụ thể Cũng
giống nhiều chương trình ứng
dụng khác, việc quản lí các tệp
trong CSDL do HĐH thực hiện.
+ Hệ QTCSDL đóng vai trò cầu
nối giữa các truy vấn trực tiếp
của người dùng và các chương
trình ứng dụng của hệ QTCSDL
với hệ thống quản lý tệp của hệ
điều hành.
+ Hệ QTCSDL đóng vai trò
chuẩn bò còn thực hiện chương
trình là nhiệm vụ của HĐH.
- Chỉ những ngời
thiết kế và quản lí
CSDL mới đợc quyền
sử dụng các công cụ
kiểm soát, điều khiển
truy cập vào CSDL.

• Cách tổ chức này
đảm bảo:
- Hệ QTCSDL trở
nên gọn nhẹ;
- Độc lập giữa hệ
QTCSDL với dữ liệu;
- Độc lập giữa lưu trữ
với xử lí.
còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ
của hệ điều hành.
Tiết
5
? Con người có những vai trò
nào khi làm việc với CSDL?
? Người quản trò có những
nhiệm vụ nào?
Người quản trò CSDL chòu
trách nhiệm quản lí các tài
nguyên như CSDL, hệ
QTCSDL và các phần mềm
liên quan.
? Người lập trình có những
nhiệm vụ nào?
Khi CSDL đã được cài đặt,
cần có các CTUD đáp ứng nhu
cầu khai thác của các nhóm
+ Người quản trò
CSDL
+ Người lập trình
ứng dụng

+ Người dùng
+ Người quản trò có
nhiệm vụ cài đặt
CSDL, cấp phát
quyền truy cập, duy
tri hoạt động của hệ
thống, …
+ Người lập trình
ứng dụng là những
người có nhiệm vụ
xây dựng các ctrình
3/- Vai trò của con người khi
làm việc với hệ CSDL

:
a/- Người quản trò CSDL:
Người quản trò CSDL là một người
hay một nhóm người có nhiệm vụ :
• Quản lí các tài nguyên của hệ
CSDL và các phần mềm liên quan.
• Tổ chức hệ thống phân quyền
truy cập, đảm bảo an ninh cho hệ
CSDL,
• Bảo trì và nâng cấp hệ CSDL:
bảo vệ và khôi phục hệ CSDL, bổ sung
và sửa đổi để nâng cao hiệu quả sử
dụng.
Như vậy, người quản trò CSDL phải
là những người:
• Có chuyên môn cao, hiểu biết

sâu về hệ CSDL và hệ điều hành;
• Đáng tin cậy và có tinh thần
trách nhiệm cao.
b/- Người lập trình ứng dụng

:
Người lập trình ứng dụng là
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 8
Bộ xử lí
truy vấn
Bộ quản lí
dữ liệu
Hệ QTCSDL
Bộ quản lí tệp
CSDL
Trình ứng dụng
Truy vấn
 Bài 2 Hệ Quản Trò Cơ Sở Dữ Liệu
người dùng. Đây chính là công
việc của người LTUD. Mỗi ctrình
sẽ có các câu lệnh yêu cầu hệ
QTCSDL thực hiện 1 số thao tác
trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ
thể đặt rạ
* Người LTUD chỉ cần biết ttin
về cấu trúc tệp trong CSDL và có
kó năng lập ctrình trên các NNLT.
VD 1


: Phụ huynh và hs chỉ có
thể xem điểm mà không có quyền
cập nhật thông tin.
? Thế nào là người dùng?
? Các bước xây dựng cơ sở dữ
liệu bao gồm các bước nào ?
? Như thế nào được gọi là kiệm
thử
T/thường các bước nêu trên
phải tiến hành nhiều lần cho đến
khi hệ thống có khả năng ứng
dụng.
+ Chạy thử

:Nếu hệ thống đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu đặt ra thì
đưa hệ thống vào sử dụng. Nếu
hệ thống vẫn còn lỗi thì cần rà
soát lại tất cả các bước đã thực
hiện trước đó xem lỗi xuất hiện ở
đâu để khắc phục
ứng dụng hỗ trợ khai
thác ttin từ CSDL,
thiết kế giao diện
thân thiện với người
dùng.
Vd 2

: Gv bộ môn chỉ
có quyền cập nhật

ttin của bộ môn mình
dạy.
* Người dùng là tập
thó đông đảo nhất
những người có quan
hệ với CSDL và được
chiathành nhiều
nhóm
Có 3 bước:
- Khảo sát. Thiết kế
và - Kiểm thử
+ Nhập dl cho CSDL;
- Tiến hành chạy thử
các ctrình ứng dụng.
Nếu hệ thống đáp
ứng đầy đủ các yêu
cầu đặt ra thì đưa hệ
thống vào sử dụng.
Nếu hệ thống vẫn
còn lỗi thì cần rà soát
lại tất cả các bước đã
thực hiện trước đó
xem lỗi xuất hiện ở
đâu để khắc phục.
những người có nhiệm vụ xây dựng các
chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác
thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ
mà hệ QTCSDL cung cấp. Thiết kế giao
diện thân thiện với người dùng.
c/- Người dùng


:
Người dùng (hay còn gọi là người
dùng đầu cuối) chính là người có nhu
cầu khai thác thông tin từ CSDL.
Người dùng thường được phân thành
từng nhóm, mỗi nhóm có 1 số quyền hạn
nhất đònh để truy cập và k/thác CSDL.
4/- Các bước xây dựng cơ sở
dữ liệu

: (xem SGK trang 19,20)

Bước 1. Khảo sát
Bước 2. Thiết kế
Bước 3. Kiểm thử
4. Củng cố :(4’)
- Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
- Các thao tác trên CSDL.
- Sự tương tác của hệ QTCSDL.
5. Dặn dò :(1’)
- Về nhà học bài và chuẩn bò trước “Bài Tập Và Thực Hành 1”trong SGK trang 21.
Hoà Lợi, ngày……tháng ……năm 20
Duyệt

Giáo Án Tin Học 12 
Trang 9
Bài Tập Và Thực Hành 1
Tuần: 3 Ngày soạn: / /
Tiết: 6 Ngày dạy: / /

Bài Tập Và Thực Hành 1
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết xác đònh những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.
+ Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
 Về kỹ năng :
+ Bước đầu hình thành kó năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
 Về thái độ :
+ Có trách nhiệm bảo vệ tốt các trang thiết bò và không được tự động sử dụng máy tính khi chưa
có sự cho phép của giáo viên.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và bài tập thực hành, sách GV, sách giáo khoa.
+ Chuẩn bò sẵn 1 bộ office 2003 trên máy tính để học sinh thực hành.
+ Phân nhóm để thực hành.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà để chuẩn bò cho bài tập và thực hành1 .
 PP : + Hướng dẫn và vấn đáp, diễn giảng.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày các bước xây dựng cơ sở dữ liệu ?
? Hãy trình bày vai trò của con người khi làm việc với CSDL ?
3. Nội dung bài tập và thực hành :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của
HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
6
+ Ta vào Start


Program

Microsoft office

Microsoft
Access 2003

+ Nội dung bài 1 đã hạn chế không
tìm hiểu tất cả các hoạt động của thư
viện. HS chỉ cần tìm hiểu cách thức
phục vụ mượn đọc tại chỗ, mượn về
nhà, nội qui thư viện (GV nêu các
điểm chính để HS biết các ràng buộc
trong CSDL sẽ xây dựng sau này
như : thời hạn mượn sách, số lượng
sách được mượn mỗi lần, quy ước 1
số sự cố khi vi phạm nội quy,… ) và 1
số loại phiếu hay sổ sách tối thiểu
như thẻ mượn đọc,
+ HS kể về những nội
dung của một thư viện
đã được tin học hoá
mà HS đã biết.
♦ Bài 1 :
Tìm hiểu nội qui thư viện, phiếu mượn/
trả sách, sổ quản lí sách … của thư viện
trường trung học phổ thông.
+ Những hoạt động khác như : lập kế hoạch dự
trù kinh phí mua sách và xây dựng cơ sở vật

chất của thư viện, các hoạt động khuyến khích
phong trào đọc và làm theo sách, các hoạt động
đọc sách theo chuyên đề,… không cần đề cập
tới. Chỉ tập trung vào hoạt động mượn/ trả sách
đáp ứng được yêu cầu độc giả và nội quy của
thư viện.
thẻ mượn về nhà, sổ theo dõi sách
trong kho, sổ theo dõi tình hình sách
cho mượn ( tình hình đọc sách của
độc giả)…
+ Sau khi tìm hiểu 1 số tư liệu (bài
.
♦ Bài 2 :
Kể tên các hoạt động chính của thư viện. Vd :
- Mua và nhập sách, thanh lí sách.
- Cho mượn sách.
-
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 10
Bài Tập Và Thực Hành 1
1 ) và quan sát các hoạt động của
các đối tượng (HS, người thủ thư),
HS cần biết phân chia hệ thống
thành các hoạt động chính của quá
trình quản lí sách và mượn/trả sách
trong thư viện trường THPT :
+ GV có thể phân chia theo nhóm
để trình bày.
+ Trong mỗi hoạt động, các đối
tượng tham gia phải thực hiện những

nhiệm vụ nào?
Ví dụ : Khâu mượn sách được tiến
hành cụ thể ra sao? HS đến mượn
cần làm những thủ tục gì? Nhân viên
ở bàn tiếp độc giả mượn sách làm
việc gì? Nhân viên giao sách làm
việc gì?
 Ngoài ra, GV có thể nêu thêm
về cách thức giải quyết sự cố vi
phạm nội quy,…
Chẳng hạn như :
Thông tin về người đọc :
- số thẻ mượn
- Họ và tên
- …
Thông tin về sách :
- Mã sách
- tên sách
- ….
Tuỳ theo thực trạng thư viện trường,
các thông tin chi tiết có thể
khác nhau. Nói chung, CSDL
THUVIEN có thể có các đối tượng
là : người mượn, sách, tác giả, hoá
đơn nhập, biên lai thanh lí, biên bản
giải quyết sự cố mất sách, đền bù
sách,… Thông tin về từng đối tượng
có thể như sau :
? Tại sao số thẻ mượn là thông tin
chính về 1 người đọc, mã sách là

thông tin chính về sách?
? Có thể giảm bớt những thông tin
nào cho mỗi đối tượng?
? Có thể tìm các sách của 1 tác giả
hiện có trong thư viện bằng câu hỏi
thoả mãn điều kiện nào?
? Làm thế nào để biết được cuốn
sách nào đó có còn trong thư viện
hay không?
 Quản lí sách gồm các hoạt động như
nhập/xuất sách vào/ra kho( theo hoá đơn mua
hoặc theo biên lai giải quyết sự cố vi phạm nội
qui), thanh lí sách ( do sách lạc hậu nội dung
hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất sách),
đền bù sách hoặc tiền ( do mất sách),…
 Mượn/trả sách gồm các hoạt động :
- Cho mượn : Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn,
tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao
sách cho HS mượn.
- Nhận trả sách : Kiểm tra thẻ đọc, phiếu
mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ
mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư
hỏng(nếu có), nhập sách vào kho.
- Tổ chức t/tin về sách và tác giả: gthiệu sách
theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới
♦ Bài 3 :
Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xd
CSDL THUVIEN về quá trình quản lí sách và
mượn/trả sách, chẳng hạn như : thông tin về
người đọc, thông tin về sách,… Với mỗi đối

tượng cần quản lí những thông tin nào ?:
Stt Đối tượng Thông tin về đối tượng
1
Người
mượn(HS)
- Số thẻ
- Họ và tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Lớp
- Đòa chỉ
- Ngày cấp thẻ
- Ghi chú
2
Sách
- Mã sách
- Tên sách
- Loại sách
- Nhà xuất bản
- Năm xuất bản
- Giá tiền
- Mã tác giả
- Tóm tắc nội dung sách( 1
đến 2 dòng)
3
Tác giả
- Mã tác giả
- Họ và tên tgiả
- Ngày sinh
- Ngày mất(nếu có)

-Tóm tắc tiểu sử(1 đến 2
dòng)
♦ Bài 4 :
Theo em, CSDL THUVIEN của thư viện
trường em cần những bảng nào? Mỗi bảng
cần những cột nào?
 Bảng TACGIA(ttin về tác giả)
MATG(mã tác giả)
HOTEN( Họ và Tên)
NGAYSINH(Ngày sinh)
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 11
Bài Tập Và Thực Hành 1
? Bạn đọc A đã mượn đọc những
cuốn sách nào trong tháng này?
+ GV cô động lại
Tuỳ theo cách thức tổ chức và
quản lí của thư viện mỗi trường,
CSDL THUVIEN có thể có những
bảng khác nhau. Sau đây là một số
bảng :
NGAYMAT(Ngày mất,nếu có )
TIEUSU(Tóm tắt tiểu sử)
 Bảng SACH(thông tin về
sách)
MASACH(Mã sách)
TENSACH(Tên sách)
LOAISACH(loại sách)
NXB( Nhà xuất bản)
NAMXB( Năm xuất bản)

GIATIEN( giá tiền)
MATG( Mã tác giả)
NOIDUNG( Nội dung)
 Bảng HOCSINH ( thông tin về học sinh)
MATHE( Mã thẻ mượn)
HOTEN( Họ và tên)
NGAYSINH( Ngày sinh)
GIOITINH( Nam/Nữ)
LOP( Lớp)
NGAYCAP( Ngày cấp thẻ)
DIACHI( Đòa chỉ)
+ Hướng dẫn HS hình thành các câu
hỏi để xác đònh rõ nguyên nhân đưa
các thông tin nào vào từng bảng,
mối liên quan giữa các bảng. Ví dụ :
? Khi cấp 1 thẻ mượn cho 1 đọc giả
mới thì cần cập nhật bảng nào?
? Khi 1 bạn đọc mượn sách thì cần
cập nhật những bảng nào?
? Trong bảng PHIEUMUON, thông
tin ngày cần trả phải chòu ràng buộc
nào?
? Khi 1 bạn đọc đến trả sách, cần
cập nhật những bảng nào?
? Khi có hoá đơn nhập sách mới cần
cập nhật những bảng nào?
? Tập hợp các bảng trên đã đủ quản
lí quá trình quản lí sách, mượn/trả và
đọc sách chưa? Nếu chưa, cần bổ
sung thêm bảng nào( với các thông

tin nào) ?
+ GV cô động lại.
+ HS trả lời các câu
hỏi.
 Bảng PHIEUMUON(Qlí việc mượn sách)
MATHE( Số thẻ mượn)
SOPHIEU(Số phiếu mượn)
NGAYMUON( Ngày mượn)
NGAYTRA( Ngày cần trả)
MASACH( Mã sách)
SLSM( Số lượng sách mượn)
 Bảng TRASACH( Qlí việc trả sách)
SOPHIEU( Số phiếu mượn)
NGAYTRA( Ngày trả)
SOBB( Số biên bản ghi sự cố)
 Bảng HOADON(Qlí hoá đơn nhập sách)
SO_HD( Số hoá đơn nhập sách)
MASACH( Mã sách)
SLNHAP( Số lượng nhập)
 Bảng THANHLI( Quản lí các biên bản
thanh lí sách)
SO_BBTL( Số hiệu biên bản thanh lí)
MASACH( Mã sách)
SLTL( Số lượng thanh lí)
 Bảng DENBU( Quản lí các biên bản về
sự cố mất sách, đền bù sách và tiền)
SO_BBDB( Số hiệu biên bản đền bù)
MASACH( Mã sách)
SLDENBU( Số lượng đền bù)
TIENDENBU( Số tiền đền bù, nếu có)

4. Củng cố :(4’) Cần nắm rõ cách chọn bảng cũng như cách tạo lập bảng.
5. Dặn dò :(1’)
- Khi ra khởi phòng phải tắt máy tính, tắt quạt, tắt đèn và đậy tất cả các máy tính lại.
- Về nhà học bài và chuẩn bò các bài trong sách giáo khoa trang 16.
Hoà Lợi, ngày……tháng ……năm 20
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 12
Bài Tập Và Thực Hành 1
Duyệt

Giáo Án Tin Học 12 
Trang 13
 Bài Tập Một Số KN Cơ Bản Và Hệ QTCSDL
Tuần : 4 Ngày soạn : / /
Tiết : 7 Ngày dạy : / /
BàØI TẬP
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Rèn luyện cho HS hiểu xâu về CSDL, Biết các mức thể hiện của CSDL và các yêu cầu cơ bản
đối với hệ CSDL.
 Về kỹ năng :
+ Bước đầu hình thành kó năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
+ Rèn luyện các bước xây dựng CSDL.
 Về thái độ :
+ Tạo sự ham muốn cho HS học một hệ CSDL và hệ QTCSDL.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án , bài tập và sử dụng thiết bò liên quan đến bài tập.
+ Chuẩn bò trước nhiều câu hỏi vấn đáp cho học sinh để cho HS tham gia trả lời.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa trước ở nhà trang16.
 PP : + Làm việc theo nhóm(chia làm 6 nhóm).

+ Diễn giảng và đàm thoại.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
? Cho ví dụ về một cơ sở dữ liệu mà em biết? Lập CSDL nhằm mục đích gì?
? Cho biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của
HS
Nội Dung Bài
Tiết
7
+ Các em hãy mở sách giáo
khoa trang 16 trong phần câu
hỏi và bài tập.
?Nêu một ứng dụng CSDL của
một tổ chức mà em biết?
+ GV cô động lại.
+ Nếu còn thời gian, GV có thể
đưa thêm các câu hỏi gợi ý mở
rộng cho HS khác, chẳng hạn :
 Thông tin về học sinh là
những thông tin gì?
+ HS trả lời.
1/- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ
chức mà em biết ?
- Trong CSDL đó có những thông tin gì?
- CSDL phục vụ cho những đối tượng

nào, về vấn đề gì?
Vd : Trường ta có ứng dụng CSDL.
CSDL của trường chứa thông tin về HS
và phục vụ quản lí HS(điểm, thông tin về
HS,…).
 Để quản lí điểm có cần
lưu tên môn học không?
 …
? Hãy phân biệt cơ sở dữ liệu
với hệ quản trò cơ sở dữ liệu?
 Cần thể hiện rõ
hai điểm :
 CSDL là tập
hợp các dữ liệu có
liên quan với nhau
2/- Hãy phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ
quản trò cơ sở dữ liệu?
 Cần thể hiện rõ hai điểm :
 CSDL là tập hợp các dữ liệu có
liên quan với nhau được lưu trữ ở thiết bò
nhớ của máy tính.
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 14
 Bài Tập Một Số KN Cơ Bản Và Hệ QTCSDL
? Theo em cần phải lưu trữ
những thông tin gì ? Hãy cho
biết những việc phải làm để
đáp úng nhu cầu quản lí của
người thủ thư?
Xem bài tập và thực hành 1

GV có thể đưa ra các câu hỏi
phụ gợi ý, ví dụ :
 Để quản lí sách cần có
thông tin gì?
 Để quản lí người mượn cần
có thông tin gì?
 Để biết về những ai đang
mượn sách và những sách nào
đang cho mượn, cần những
thông tin gì?
 Để phục vụ một bạn đọc:

được lưu trữ ở thiết bò
nhớ của MT.
 Hệ QTCSDL là
các chương trình phục
vụ tạo lập, cập nhật
và khai thác CSDL.
* Người thủ thư có
cần kiểm tra để biết
người đó có phải là
bạn đọc của thư
viện hay không?
 Có tra cứu
xem sách mà bạn
đọc cần có còn hay
không?
 Có phải vào
sổ trước khi đưa
sách cho bạn đọc

không?

 Hệ QTCSDL là các chương trình
phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác
CSDL.
3/- Giả sử phải xây dựng một CSDL để
quản lí mượn/trả sách ở thư viện. Theo
em cần phải lưu trữ những thông tin gì ?
Hãy cho biết những việc phải làm để
đáp úng nhu cầu quản lí của người thủ
thư.
CSDL cần chứa các thông tin để trả lời
được những câu hỏi trên, còn trong hệ
QTCSDL thì cần có các chương trình hỗ
trợ người thủ thư thực hiện các công việc
đã nêu.
4/- Hãy nêu ví dụ minh hoạ cho một vài
yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL?
Ví dụ nêu ra không nhất thiết phải đáp
ứng tất cả các yêu cầu. Do đó có thể đưa ra
nhiều ví dụ để giải thiách các yêu cầu khác
nhau của hệ CSDL.
Bài 2 : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ( Xem SGK trang 20)
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài

+ Các em hãy mở sách giáo
khoa trang 20 trong phần câu

hỏi và bài tập.
? Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu
trong một hệ QTCSDL cho
phép ta làm những gì?
+ GV cô động lại.
?Hãy kể các loại thao tác dữ
liệu, nêu ví dụ minh hoạ?
+ GV cô động lại.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời
1/- Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu trong 1
hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
Cho phép :
 Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
 Khai báo các ràng buột trên dữ liệu.
2/- Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu
ví dụ minh hoạ?
Các thao tác trên CSDL có thể phân
nhóm :
 Thao tác với cấu trúc dữ liệu : khai
báo tạo lập dữ liệu mới( đònh nghóa dữ liệu :
khai báo cấu trúc quan hệ,…), cập nhật cấu
trúc dữ liệu, phần này do ngôn ngữ đònh
nghóa dữ liệu bảo đảm.
 Cập nhật dữ liệu, các thao tác này
chỉ tác động lên nội dung dữ liệu.
 Khai thác thông tin : tìm kiếm, sắp
xếp dữ liệu và kết xuất báo cáo.
3/- Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả
Giáo Án Tin Học 12 

Trang 15
 Bài Tập Một Số KN Cơ Bản Và Hệ QTCSDL
HS cần phải nêu được 2
điểm quan trọng nhất nhằm
nói rõ các hệ QTCSDL cần
phải có khả năng kiểm soát
và điều khiển truy cập :
năng kiểm soát và điều khiển các truy cập
đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh hoạ?
 Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn
các truy cập và xử lí không được phép. Ví
dụ, trong hệ thống quản lí kết quả học tập,
chỉ có các GV mới được đònh kỳ bổ sung
điểm ở môn và lớp mình phụ trách. Ngoài
các thời điểm này, mọi người dùng có thể
xem, tìm kiếm, tra cứu chứ không được bổ
sung, sửa đổi (trừ các trường hợp đặc biệt
sẽ được cấp phép riêng).
 Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác
cập nhật : có thể lấy ví dụ trong SGK.
+ Lưu ý, ít nhất HS có thể nêu
lại vd trong SGK. Khuyến
khích HS tìm vd khác tương tự.
+ GV cần hướng dẫn cho HS
rằng chức năng quan trọng
nhất của hệ QTCSDL là cung
cấp các dòch vụ cần thiết để
khai thác ttin từ CSDL, bởi vì
CSDL được xd để “đáp ứng
nhu cầu kthác ttin của nhiều

người dùng với nhiều mục đích
khác nhau”
- Nếu HS có nêu 1 ý kiến khác
(VD cho rằng đảm bảo an ninh
hệ thống là quan trọng nhất)
thì GV cũng không nên phủ
đònh ngay mà phân tích cho HS
thấy đó cũng là một chức năng
rất quan trọng và không thể
thiếu được, tuy vậy đó chưa
phải là quan trọng nhất vì nó
không phục vụ trực tiếp cho sự
cần thiết phải tồn tại CSDL.
+ HS trả lời
+ Câu trả lời của HS
được coi là đúng, vấn
đề là HS đó phải giải
thích được cho lực
chọn của mình.
+ Xem hình 12 trong
SGK. Cần lưu ý là
ttin chuyển động 2
chiều : xuất phát từ
người dùng đến
CSDL rồi trở lại
người dùng. Tuy vậy,
khi xuất phát ttin là
các yêu cầu truy vấn,
còn khi quay trở lại
người dùng thì ttin là

kết quả truy vấn.
4/- Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn
giữ vai trò gì?( người quản trò CSDL, người
lập trình ứng dụng hay người dùng)?Vì
sao ?
5/- Trong các chức năng của hệ
QTCSDL, theo em chức năng nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
6/- Hãy trình bày sơ lược về hoạt động
của một hệ QTCSDL.
4. Củng cố :(4’)
- Cần phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ quản trò cơ sở dữ liệu.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và làm thêm các bài tập trong sách bài tập và chuẩn bò kiểm tra 1 tiết.
Hoà Lợi, ngày……tháng ……năm 20
Duyệt

Giáo Án Tin Học 12 
Trang 16
Đề Kiểm Tra 1 Tiết
Tuần : 4 Ngày soạn : / /
Tiết : 8 Ngày Kiểm: / /
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu đánh giá :
- Một số khái niệm cơ bản và hệ quản trò cơ sở dữ liệu.
2. Mục đích yêu cầu của đề :
- Biết một số khái niệm cơ bản .
- Biết được hệ quản trò cơ sở dữ liệu.
- Phân biệt được CSDL và hệ QTCSDL.
- Rèn luyện kỹ năng cho HS

3. Ma trận đề :
Nhận biết 4,6,9,10,11,13
Thông hiểu 1,2,5,7,8,12
Vận dụng 3,14,15
4. Nội dung đề kiểm tra :
 Trắc nghiệm : (3điểm)
Câu 1: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kòp thời )
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều ngøi có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường d.Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trò CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán

c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Câu 3: Hệ cơ sở dữ liệu bao gồm:
a. Cơ sở dữ liệu. b. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trò CSDL.
c. Hệ quản trò Access. d. Hệ quản trò CSDL.
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 17
Đề Kiểm Tra 1 Tiết
Câu 8: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10 : Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11: Ngôn ngữ đònh nghóa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL b. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
c. Truy vấn CSDL d. Đònh nghóa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
 Tự luận : (7 điểm)

Câu 13 : Hãy trình bày khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trò cơ sở dữ liệu? (3đ)
Câu 14 : Hãy vẽ sơ đồ sự tương tác của hệ QTCSDL? Bộ xử lý truy vấn có nhiệm vụ gì?(2đ)
Câu 15 : Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL bao gồm các tính chất nào? (2đ)
Hết

Hoà lợi, ngày……tháng ……năm 20
Duyệt
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 18
 Bài 3 Giới Thiệu Microsoft Access
Tuần : 5 Ngày soạn : / /
Tiết : 9 Ngày dạy: / /
Chương II: Hệ QTCSDL Access 24(8,2,14)
§ 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
- Biết Access là hệ QTCSDL có các chức năng của một hệ QTCSDL.
- Biết bốn đối tượng chính trong Access: bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo
cáo (Report);
- Biết khởi động/kết thúc Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng.
- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng.
- Biết các cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (Design).
 Về kỹ năng : + Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đóa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh
:gv biên soạn).
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
III/- Hoạt động dạy học :

1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra 15 phút.
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
9
+ Đặt vấn đề : ?Ở lớp 10 chúng
ta đã được học phần mềm nào
của microsoft ?
? Trong bộ office ngoài phần
mềm Word còn phần mềm nào?
? Access có nghóa là gì ?
+ Microsoft Access gọi tắt là
Access, là hệ QTCSDL do hãng
Microsoft sản xuất chạy trên môi
trường windows.
+ PM Word
+ Pm Access
+ Access có nghóa là
truy cập, truy xuất
1/- Phần mềm Microsoft Access:
Microsoft Access gọi tắt là Access,
là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản
xuất. Access giúp người lập trình tạo
CSDL, nhập dữ liệu và khai thác thông
tin từ CSDL.
? Từ các công cụ của Access, em

hãy cho biết các Chức năng chính
của Access là gì ?
+ Tạo bảng, lưu trữ dữ
liệu, tính tóan cập
nhật và khai thác dữ
liệu
2/- Chức năng của Access :
- Tạo CSDL gồm các bảng, quan hệ
giữa các bảng.
- Tạo ctrình giải bài toán quản lí, lập
các mẫu thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo
phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Ngoài ra Access còn tạo điều
kiệnthuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu
trên mạng.
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 19
 Bài 3 Giới Thiệu Microsoft Access
+ Cách khởi động Access cũng
giống như cách khởi động Word,
nhưng chỉ khác ở chổ Access.

♦ Ví dụ : Bài toán quản lí học sinh của
1 lớp (xem SGK trang 26)
3/- Một số thao tác cơ bản :
a) Khởi động Access :
Cách1: Kích vào Start

Programs


Microsoft Office/Microsoft Access 2003
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access
trên màn hình nền Desktop.
b) Tạo cơ sở dữ liệu mới :
Bước 1: File

New xuất hiện cửa sổ
Bước 2: Kích vào Blank database( xuất
hiện hộp thoại H7),
(H7)
- Chọn thư mục muốn lưu tệp, nhập
tên tệp, kích vào nút lệnh Create để xác
nhận tạo tệp này. Xuất hiện (H8 )

? Như thế nào là mức vật lí
của hệ CSDL?
- Một cách đơn giản, ta có thể
nói CSDL vật lí của một hệ
CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu
tồn tại trên các thiết bò nhớ.
Vd : Mở tệp: QUANLYHOCSINH ,
xem H9
♦ Chú y ù : Tại mỗi thời điểm,
Access chỉ làm việc với 1 CSDL.
Tên tệp có phần mở rộng là .mdb
chứa tất cả các đối tượng liên
quan đến 1 CSDL : bảng, biểu
mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,…
? Các đối tượng chính của Access


c) Mở cơ sở dữ liệu đã có :
Cách 1 : Đến thư mục chứa tệp cần mở,
kích đúp vào tên tệp muốn mở.
Cách 2 : Trong cửa sổ CSDL, kích vào
File

Open

kích vào tên CSDL muốn
mở.
(H9)
d) Kết thúc Access :
Cách 1: Kích vào File

Exit.
Cách 2 : Kích vào nút Close (X) nằm ở
góc trên bên phải của màn hình Access
(trên thanh Title Bar).
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 20
Chọn thư mục
muốn lưu tệp
Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,
phần đi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)
Các đối tượng chính của CSDL,
muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.
Cửa sổ CSDL

Kích chọn Tables để
làm việc với bảng.
 Bài 3 Giới Thiệu Microsoft Access

gồm các đối tượng nào?
Vd 1 : Ở bảng minh họa CSDL
đầu tiên, trong bảng không thể
tạo cột tuổi (là cột được tính từ
cột ngày sinh) bằng công thức.
Vd 2 : Từ bảng đã có, query sẽ
thực hiện việc tính tóan để tạo
thêm cột mới là Tuổi.
 Query : Thực hiện các tính
toán mà table không làm
được.
+ Bảng, mẫu hỏi, biểu
mẫu và báo cáo
Vd 3 : Dùng biểu mẫu
nhập dữ liệu và điều
khiển thực hiện ứng
dụng : máy tính bỏ
túi.
4/- Các đối tượng chính của Access :
a) Bảng(Table) : Thành phần cơ sở
nhằm để lưu dl. Trên Table không thực
hiện các thao tác tính tóan được.
b) Mẫu hỏi (Query) : Là đối tượng cho
phép sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu từ các table đã có.
c) Biểu mẫu (form) : Giúp nhập hoặc

hiển thò thông tin một cách thuận tiện.
Vd 4 : Dùng report để tổng hợp
dữ liệu theo yêu cầu:
- Đây chính là Cv tổng hợp Dl
theo 1 yêu cầu nào đo ùcòn gọi là
chế độ làm việc với cấu trúc.
? Để trở về chế độ thiết kế ta
thực hiện ?
? Để trở về chế độ trang dữ liệu
ta thực hiện ?
+ Ta có thể thay đổi qua lại giữa
chế độ thiết kế và trang dữ liệu
bằng cách gì?
- Chế độ biểu mẫu: (Form View)
Chế độ này xem dữ liệu dưới
dạng biểu mẫu.
♦ Chú ý : Nếu sử dụng cách thứ
3 thì người dùng phải có các mẫu
dựng sẵn, sau đó thiết kế lại.
? Để mở 1 đối tượng ta thực
hiện như thế nào?
+ n vào biểu tượng
Design hoặc ấn phải
chuột chọn Desgin
View ( )
+ View

Datasheet
Hoặc ấn đúp vào tên
cần mở.

+ n hoặc ấn

+ Nháy đúp lên tên
1 đối tượng cần mở.
d) Báo cáo (Report) : Là đối tượng
được thiết kế để đònh dạng, tính toán,
tổng hợp các dữ liệu và in ấn.
♦ Ví dụ : Về bài toán Quản lí học sinh
( Xem SGK trang 27)
5/-Làm việc với các đối tượng:
a)Chế độ làm việc với các đối tượng :
- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng để
thay đổi cấu trúc hoặc tạo mới các thành
phần như :Table, query, form,report theo
ý của người lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view)
cho phép hiển thò dữ liệu dưới dạng bảng,
người dùng có thể thực hiện các thao tác
như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dl mới.
b) Tạo đối tượng mới :
Có thể sử dụng 1 trong các cách sau:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước
của Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design
View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard
rồi Design lại).
c) Mở đối tượng :
- Nháy đúp lên tên 1 đối tượng cần mở.
Vd : Nháy đúp lên tên bảng HOCSINH

để mở.
4. Củng cố :(4’)
- Chức năng của Access, Các đối tượng chính của Access, các thao tác cơ bảng( khởi động tạo mới, mở
CSDL đã có và kết thúc), làm việc với các đối tượng
5. Dặn dò :(1’)
- Về nhà học bài; Trả lời các câu hỏi và bài tập còn lại trong SGK trang 33 và chuẩn bò trước bài
4 “Cấu Trúc Bảng”.
Hòa Lợi, ngày……tháng ……năm 20
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 21
 Bài 3 Giới Thiệu Microsoft Access
Duyệt

Giáo Án Tin Học 12 
Trang 22
 Bài 4 Cấu Trúc Bảng
Tuần : 5 Ngày soạn : / /
Tiết : 10 Ngày dạy: / /
§4. CẤU TRÚC BẢNG
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng.
+ Biết khái niệm Khố chính và biết cách tạo, sửa cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ
liệu. Liệt kê được các thao tác cơ bản trong chế độ thiết kế bảng.
+ Biết các bước chỉ định một trường làm khố chính
 Về kỹ năng : + Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đóa chứa các ctrình minh họa (quản lý học sinh ).
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.

 PP : Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ? Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access ?
? Nên các thao tác khởi động và kết thúc Accees? Có cách nào để tạo các đối tượng trong
Access?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
10
+ Đặt vấn đề : ? Bảng là gì ?
Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột <=64 ký tự, không chứa
dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘),
hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu
bằng ký tự khoảng trắng, tên cột
không nên bỏ dấu tiếng việt
không nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học sinh? Em
hãy cho biết bảng trên bao gồm
những thành phần nào?
+ Mỗi hàng của bảng dùng để lưu
dữ liệu của 1 HS. Người ta gọi
mỗi hàng là 1 bản ghi của bảng.
+ Là thành phần cơ sở
để tạo nên CSDL, nơi
lưu giữ dữ liệu ban

đầu, bảng gồm 02
thành phần sau:
Vd : HOCSINH : Ten,
Ngsinh, Diachi, GT, …
+ Bao gồm 2 thành
phần đó là “hàng” và
“Cột”.
1. Các khái niệm chính :
♦ Table (Bảng): Là thành phần cơ sở
để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dl ban đầu,
bảng gồm 02 thành phần sau:
 Cột (trường-Field) :là nơi lưu giữ
các giá trò của dữ liệu, người lập trình
phải đặt tên cho cột. Nên đặt tên có ý
nghóa, nên dùng cùng tên cho một trường
xuất hiện ở nhiều bảng.
 Bản ghi còn gọi là mẩu tin
(Record) :gồm các dòng ghi dữ liệu lưu
giữ các giá trò của cột.
Ví dụ : Table DSHS sau.
Vd : Bản ghi thứ 5 cho biết : HS lê
thanh bình có mã số 5, là HS nam,
sinh ngày 5/09/1987, đòa chỉ lê lợi.
Mỗi cột trong bảng dùng để lưu trữ 1
thuộc tính của các cá thể. Mỗi cột
gọi là 1 trường của bảng.
? Kiểu dữ liệu là gì? (đã được học ở
Pascal)
+ Là kiểu giá trò của
dl lưu trong 1 trường.

 Dữ liệu(Data Type) : Là kiểu giá trò
của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi
trường có 1 kiểu DL khác nhau.
( Xem các kiểu dữ liệu trong SGK trang 34)
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 23
Tên cột
Bản
ghi
 Bài 4 Cấu Trúc Bảng
+ Trong cửa sổ CSDL có trang
bảng thì có thể thực hiện tạo và
sửa cấu trúc bảng, tạo liên kết
giữa các bảng.
+ Để tạo cấu trúc bảng trong chế
độ thiết kế của Access ta thực
hiện 1 trong 3 cách sau :
+ Sau khi thực hiện 2 cách trên
trên cửa sổ làm việc của Access
xhiện thanh công cụ t/kế bảng.

+ Mô tả nội dung trường trong cột
Description( phần này không nhất
thiết phải có)
+ Lựa chọn tính chất của trường
trong phần Field Properties
? Tại sao lại phải chỉ đònh khoá9?
+ Một CSDL có thiết kế tốt là
CSDL mà mỗi bản ghi trong 1
bảng phải là duy nhất, nghóa là

không có 2 hàng dl giống hệt nhau.
+ Các trường đó tạo thành khoá
chính của bảng. Hai hàng trong 1
bảng được phân biệt với nhau bởi
giá trò khoá chính.
? Nếu không đặt khoá chính thì
Access sẽ làm như thế nào?
+ Sau khi ta đặt khoá 9 xong thì
btượng chìa khoá sẽ được gán vào
bên trái của trường.
 C3 : Vào Insert

Table

rồi nháy đúp lên Deign
View.
+ Các tính chất của trường
được dùng để điều khiển
cách thức DL được lưu trữ,
nhập hoặc hiển thò. Tính
chất của trường phụ thuộc
vào kiểu DL của trường đó.
(Xem phụ lục 1 trong SGK
trang 108)
+ Vì khi xây dựng mỗi
bảng trong Access, người
dùng cần chỉ ra 1 hoặc
nhiều trường mà giá trò của
chúng xác đònh duy nhất
mỗi hàng của bảng.

+ Access sẽ tự tạo khoá
chính, nghóa là thêm 1
trường có tên là ID và kiểu
DL là AutoNumber.
2/- Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a) Tạo cấu trúc bảng :
 C1 : Chọn Table

Nháy đúp
Create Table in Design View.
 C2 : Nháy lệnh , rồi nháy
đúp vào Design View. ( Xhhti)
- Gõ tên trường vào cột Field Name.
- Chọn kiểu dl trong cột Data Type
 Để chọn 1 trường : (Xem SGK
trang 35 cụ thể hơn)
 Các tính chất của trường :
Để thay đổi tính chất của 1
trường.
- Nháy chuột vào kiểu của trường,
chọn thay đổi kiểu trường trong
phần Filed Properties.
- Thực hiện các thay đổi cần thiết.
 Chỉ đònh khoá chính :
- Chọn trường làm khoá chính.
- Nháy nút hoặc vào Edit

Primary key.
? Có thể lưu trữ bằng cách
khác ?

+ Sau khi lưu trữ xong thì ta có
thể nhập DL cho bảng đó.
+ Sau khi t/kế cấu trúc bảng, ta
thấy có trường chưa hợp lí, để phù
hợp với bài toán quản lí ta có thể
thêm trường, xoá, thay đổi trường
hoặc kiểu DL của trường.
+ Nháy nút (X) để đóng
cửa sổ.
+ Access cho phép ta thực
hiện các công việc này bất
kỳ thời điểm nào.
 Lưu cấu trúc bảng :
- Vào File

Save hoặc ấn vào
- Gõ tên bảng vào ô Table
name trong hộp thoại save as.
- n Ok hoặc Enter.

+ Sau khi thay đổi cấu trúc của
bảng ta phải lưu lại.
? Để thay đổi thứ tự của các
trường ta thực hiện như thế nào?
? Để thêm trường cho bảng ta
thực hiện như thế nào?
 Chú y ù : trường có mũi tên ở
+ HS trả lời 3 cách trong
SGK.
- Insert


Rows
- Gõ tên trường và chọn
kiểu DL thích hợp.
b) Cấu trúc bảng :
Để thay đổi cấu trúc của bảng, ta
hiển thò bảng ở chế độ thiết kế.
 Thay đổi thứ tự của các
trường :
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 24
 Bài 4 Cấu Trúc Bảng
bên trái tên gọi là trường hiện tại.
? Để xoá trường ta thực hiện ?
+ Sau khi xoá trường xong nhớ
lưu lại bảng.
? Để thay đổi khoá chính ta thực
hiện như thế nào?
? Để xoá bảng ta thực hiện ?
+ Khi xoá bảng cần phải hết sức
cẩn thận khi quyết đònh xoá 1
bảng, nếu không có thể bò mất dl.
? Để đổi tên bảng ta thực hiện?
 Chú ý : Khi đổi tên cho bảng
hoặc xoá bảng chỉ thực hiện khi
với bảng đã đóng. Khi thay đổi tên
bảng, cần thay đổi cả trong các
tham chiếu tới bảng này thuộc các
biểu mẫu, mẫu hỏi và báo cáo.
- Chọn trường muốn xoá.

- Edit

Delete Rows
- Chọn trường muốn chỉ
đònh là khoá chính.
- Nháy nút hoặc Edit
Primary key.
- Chọn tên bảng cần xoá.
- Nháy nút hoặc Edit

Delete
- Chọn bảng
- Edit

Rename
- Đổi tên cho bảng.
 Thêm trường :
 Xoá trường :
 Thay đổi khoá chính :
c) Xoá và đổi tên bảng :
 Xoá bảng :
 Đổi tên bảng :
4. Củng cố :(5’) - Ôn lại các khái niệm và cách tạo và sửa cấu trúc bảng, khoá chính (nếu còn thời gian
sửa “Câu Hỏi Và Bài Tập “ của bài này.
1. Tại sao trong 1 bảng không thể có hai hàng giống hệt nhau?
TL : Mỗi hàng thể hiện 1 cá thể phân biệt trong bài toán quản lí. Bởi vậy trong 1 bảng được thiết kế tốt không
có 2 hàng giống hệt nhau vì như thế là dư thừa DL, dẫn tới kết quả không chính xác khi làm việc với CSDL.
2. Trong quản lí HS dự kì thi tốt nghiệp, theo em có thể khai báo kiểu dl gì cho mỗi thuộc tính sau
đây?
Số báo danh, Họ và tên, Ngày sinh, Điểm số.

TL : Có thể khai báo kiểu DL cho mỗi thuộc tính sau :
- Số báo danh : Text hoặc Number hoặc Autonumber.
- Họ và tên : Text.
- Ngày sinh : Data/Time.
- Điểm số : Number.
3. Hãy nêu các bước để chỉ đònh khoá chính trong bảng DL gồm các thuộc tính nêu trong câu 2?
TL : Các bước chỉ đònh khoá chính :
- Chọn khoá chính : Trong bảng DL nêu ở câu 2 thì chọn trường SBD( số báo danh) vì mỗi số báo danh
tương ứng thông tin về 1 học sinh.
- Thao tác : Mở bảng ở chế độ thiết kế. Nháy ô ở bên trái tên trường SBD, nháy nút hoặc chọn Edit


Primary key.
4. Khi nhập dữ liệu, trường nào không được để trống ?
TL : Trong trường hợp đã chỉ đònh khoá chính thì các trường tạo nên khoá chính và các trường đã thiết đặt tính
chất thuộc tính bắt buộc có dữ liệu không được bỏ trống khi nhập dữ liệu. Trong trường hợp người dùng để
Access tự đặt thêm trường ID (kiểu Auto Number) là khoá chính thì hiển nhiên trường này cũng tự động không
được để trống.
5. Liệt kê 1 số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế bảng ?
TL : - Tạo cấu trúc bảng : mở cửa sổ cấu trúc bảng, tạo các trường ( chọn tên trường, chọn
kiểu DL, thiết đặt tính chất của trường ), chỉ đònh khoá chính, lưu cấu trúc bảng.
- Thay đổi cấu trúc bảng : thay đổi thứ tự các trường, thêm, xoá, sửa trường.
5. Dặn dò :(1’)
- Về nhà học bài; Trả lời các câu hỏi và bài tập còn lại trong SGK trang 33 và chuẩn bò trước Bài Tập Và
Thực Hành 2 “Tạo Cấu Trúc Bảng” trong SGK trang 40.
Giáo Án Tin Học 12 
Trang 25

×