Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

CHỦ đề NHÁNH đồ CHƠI của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.43 KB, 46 trang )

CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
( Thời gian thực hiện: Từ ngày 06/10 đến 10/10/ 2014)
A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. Đón trẻ
1. Yêu cầu:
- Cô niềm nở, ân cần đón trẻ vào lớp, dạy biết chào cô, chào bố , mẹ, ông
bà…Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- T/c với trẻ về một số đồ chơi của bé
2. Chuẩn bị:
- Cô đến trước 30 phút để thông thoáng phòng học chuẩn bị đồ dùng , đồ chơi
ở các góc.
3. Tiến hành:
- Cô hỏi trẻ về những ngày nghỉ ở nhà, trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập, sức khoẻ của trẻ ở lớp cũng như ở nhà
II. Thể dục sáng: Tập kết hợp với bài hát:Tập kết hợp với bài hát: Thổi
bóng
1. Yêu cầu:
- Trẻ chú ý tập theo cô các động tác.
- Hát thuộc lời bài hát, tập tốt và thành thạo vào cuối tuần
2. Chuẩn bị:
- Sân trường khô thoáng, rộng, sạch sẽ ( nếu trời mưa tập trong lớp học )
3. Tiến hành:
* Khởi động : BTPTC
- Cô làm chim mẹ trẻ làm chim con đi từ từ , đi nhanh, châm dần, đi bình
thường xếp 2 hàng tập TD
* Trọng động: TD: Thổi bóng
+ ĐT1 : Thổi bóng : TTCB : ĐTN :Bóng để dưới 2 chân ,2 tay chụm lại để lên
miệng
- Thổi bòng trẻ hít vào thật sâu,rồi thở ra từ từ, kết hợp 2 tay dang rộng làm
bóng tròn to
- Về TTCB


+ĐT2: Đưa bóng lên cao :TTCB : ĐTN : 2 tay cầm bóng để lên ngực
- Trẻ cầm bóng đưa lên cao
- Về TTCB :
+ĐT3: CẦm bóng lên :TTCB : Trẻ đứng trên ngang vai ,tay thả xuôi ,bóng để
dưới chân
-Trẻ cúi người 2 tay cấm bóng giơ lên cao ngang ngực
-Về TTCB
+ĐT4: Nảy Bóng : TTCB: ĐTN :2 tay cầm bóng : Trẻ nhảy bật tại chổ ,vừa
nhảy vừa nói : Bóng nảy
- Cô hỏi tên bài tập
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích trẻ tập
* Hồi tĩnh: Cho trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập

1
I. Hoạt động góc
Tên góc Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị
Phương pháp hình thức tổ
chức hướng dẫn
Góc vận
động
- Trò chơi:
Quả bóng
tròn, thăm
nhà búp
bê…
- Trẻ biết
chơi trò
chơi:Quả
bóng tròn,
thăm nhà

búp bê
Bóng,
búp bê
Cô cho trẻ chơi trò chơi:
Quả bóng tròn, thăm nhà
búp bê sau đó cô giới thiệu
các góc chơi
* Quá trình chơi: Cô giới
thiệu từng góc chơi, đồ chơi
ở từng góc
Đối với góc phân vai: trẻ
biết bế em, nấu cơm cho bé
ăn . bán hàng các loại đồ
chơi, trò chơi bác sĩ
- Góc HĐVĐV: - Xâu vòng
các loại hoa xếp hình, ngôi
nhà của bé, xâu vòng
- Góc nghệ thuật: Cho trẻ
xem tranh, ảnh, đọc thơ, kể
chuyện múa hát, theo chủ
đề. Dán đồ chơi bé và các
bạn yêu thích
Cô dẫn trẻ đến từng góc
chơi và trẻ thích chơi ở góc
chơi nào thì trẻ về góc chơi
đó.
- Cô là người bạn cùng chơi
với trẻ ở từng góc chơi, giúp
đỡ trẻ chưa thể hiện đúng
vai chơi, đồng thời bao quát

và gợi ý trẻ thể hiện đúng
vai chơi của mình
* Kết thúc: Cô đến từng góc
chơi cùng trẻ nhận xét ,
hướng trẻ nhận xét những
góc chơi chính
Khuyến khích những trẻ
chơi tốt, động viên những
trẻ còn chưa hứng thú trong
quá trình chơi và nhắc nhở
trẻ thu dọn đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi qui định
Góc
phân
vai
- Chơi với
búp bê , nấu
cơm cho bé
ăn,bán hàng
các loại đồ
chơi, trò
chơi bác sĩ
- Trẻ làm
đựơc thao
tác quấy
bột, cho bé
ăn, biết
chơi đúng
vai chơi
của mình.

-Đồ dùng,
đồ chơi
búp bê,
đồ dùng
nấu ăn,
bác sĩ
tranh về
các bạn
Góc
HĐVĐV
- Xâu vòng
các loại hoa
xếp hình
ngôi nhà của
bé, xâu
vòng
- Trẻ biết
xâu 3-4
hoa vào
dây tạo
thành
chuỗi màu
xanh, đỏ.
- Trẻ biết
xếp hình ,
nặn,
- Đồ
dùng, đồ
chơi xâu
vòng, xếp

hình
Góc
nghệ
thuật
Cho trẻ
xem tranh,
ảnh, đọc
thơ, kể
chuyện múa
hát, theo chủ
đề. Dán đồ
chơi bé và
các bạn yêu
thích
- Trẻ biết
cách lật
tranh, nói
đúng tranh
về gia
đình, trẻ
đọc thơ
theo cô từ
đầu đến
cuối, thích
múa hát
minh hoạ
cùng cô.
- Tranh
ảnh, thơ ,
truyện về

đồ chơi
của bé
2
B. KẾ HOẠCH NGÀY
(Thứ 2, ngày 6/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài Phát triển vận động
BTPTC: Ồ sao bé không lắc
VĐCB: Bò trong đường hẹp
TCVĐ: Nu na nu nống
1, Mục đích, yêu cầu
1.1: Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát: Ồ sao bé không lắc, biết kết hợp lời bài
hát với các động tác
- Trẻ nhớ tên vận động: Bò trong đường hẹp
- TC “Nu na nu nống”
1.2. Kỹ năng : - Trẻ biết Bò trong đường hẹp
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học , đoàn kết trong khi tập
2, Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, đường hẹp cho trẻ bò
3, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: * Khởi động
- Cô và trẻ làm chim mẹ chim con đi dạo chơi
lên dốc , xuống dốc, đi nhanh, đi chậm kết hợp
hát bài chim mẹ chim con sau đó về dàn 2 hàng
tập thể dục .
HĐ2 * Trọng động:
+ BTPTC : “Ồ sao bé không lắc”
- Cô giới thiệu tên bài vận động
- Cô làm mẫu lần không phân tích.
- Cô làm lần 2 phân tích động tác

+ Trẻ thực hiện
- ĐT1: Hai tay cầm hai tai nghiêng đầu sang hai
bên
- ĐT2: Một tay đưa thẳng về phía trước sau đó
đổi tay khom mình
- ĐT3: Hai tay chống hông nghiêng người sang
hai bên
- ĐT4: Một tay đưa thẳng về phía trước sau đó
đổi tay khom mình
- ĐT5: Trẻ khom mình, hai tay nắm lấy hai đầu
gối chụm vào nhau, đưa sang phải, sang trái
- ĐT6: Một tay đưa thẳng về phía trước sau đó
đổi tay khom mình
- ĐT7: Hai tay giơ cao lên đầu, quay một vòng
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích
trẻ tập
- Trẻ khởi động cùng cô
- Trẻ quan sát và phát âm
theo yêu cầu của cô
- Trẻ chú ý quan sát
-Trẻ thực hiện
3
+ VĐCB: “Bò trong đường hẹp”
- Cô nói với trẻ chim mẹ chim con đi đến bà
ngoại
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.
- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác:
- Trẻ thực hiện: Mời 2 trẻ lên thực hiện
Cả lớp từng đôi một thực hiện
Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát và hướng đẫn

trẻ tập . khuyến khích trẻ tập 2 - 3 lần
+ TCVĐ: Nu na nu nống
- Cô nói cách chơi , luật chơi dẫn trẻ chơi
HĐ3 : Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 phút
trong phòng tập
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ bao quát cô làm mẫu
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ chơi cùng cô
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung * Quan sát xích đu.
- Chơi vận động: Dung dăng dung dẻ
- Chơi tự do.
2 Yêu cầu: Trẻ biết tên gọi, tác dụng của xích đu. Biết cách chơi và bảo quản
đồ dùng, đồ chơi.
Trẻ biết chơi t/c: Dung dăng dung dẻ
Trẻ biết nhặt những lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác
3. Chuẩn bị: Cho trẻ xếp hàng đi ra q/sát .
4 Tiến hành:
- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét về đồ chơi xích đu?
+ Khi ngồi chơi trên xích đu các con nhớ điều gì?
GD trẻ biết giữ gìn, đồ dùng, đồ chơi, biết VSMT….
- Trò chơi vận động: " Dung dăng dung dẻ"
Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi
tổ chức hướng dẫn trẻ chơi.

- Chơi tự do : Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi
chơi
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh đọc thơ kể chuyện về đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách mở trang sách, truyện
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
4
* Làm quen bài mới: NBTN: Trò chuyện về đồ chơi màu đỏ, màu xanh
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
***********************************************************
(Thứ 3 ngày 07/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: NBTN: Đồ chơi màu đỏ, màu xanh
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được đồ chơi 2 màu xanh, màu đỏ
1.2. Kĩ năng: - Trẻ chỉ và nói được đồ dùng, đồ chơi màu xanh và màu đỏ
- Trẻ phân biệt được 2 màu xanh đỏ
1. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn thận
2, Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của cô và của trẻ
- 2 Búp bê mặc váy, nơ, vòng màu xanh, đỏ ,

3, Tổ chức hoạt động

* HĐ1: Ỏn định tổ chức
Cô bật nhạc bài hát “Em búp bê”
- Khuyến khích trẻ hát cùng cô
- Hỏi trẻ tên bài hát:
- Giáo dục trẻ phải biết giũ gìn đồ dùng đồ
chơi cẩn thận
* HĐ2: NBTN :
+ Nhận biết màu xanh:
- Cô đưa một số đồ chơi cho trẻ quan sát:
- Búp bê xin chào tất cả các bạn, hôm nay
búp bê đến thăm lớp mình
- Bạn búp bê mặc áo màu gì ?
- Bạn búp bê mặc áo màu xanh đấy
- Cô cho cả lớp đọc từ “ Búp bê”
- Màu xanh”
- Từng tổ đọc từ : “Búp bê màu xanh”
- Từng tốp, cá nhân trẻ đọc : Búp bê
- Màu xanh
- Búp bê màu xanh chỉ thích đồ chơi màu
xanh
- Nơ màu gì ? Giày màu gì?
- Cô cho trẻ đọc nơ màu xanh .Giày màu
xanh
- Cô cho trẻ lên chỉ và nói tên màu xanh
+ Quan sát màu đỏ:
- Trẻ hứng thú hát cùng cô
- Bài “Em búp bê”
- Trẻ chú ý lắng nghe

-Trẻ chú ý quan sát đồ chơi

- Màu xanh
- Cả lớp hát cùng cô
- Từng tổ đọc cùng cô
- Từng tốp,cá nhân phát âm
- Màu xanh-
- Trẻ lắng nghe
- Nơ màu xanh
- Cả lớp đọc từ cùng cô
- Trẻ lên thực hiện cùng cô
5
- Tương tự như trên cô hướng dẫn trẻ như
búp bê màu xanh
- Cô hỏi trẻ tên bài hoạt động
- GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng đò chơi
*HĐ3 : TC : Cái gì biến mất
- Cô nói tên trò chơi
- Cô chơi mẫu cà nói cách chơi
- Hỏi trẻ tên trò chơi
*Tìm đúng nhà: Cho trẻ chơi “Nu na nu
nống” Khi có hiệu lệnh về đến nhà bào thì
trẻ chạy về đến nhà đó
- Trẻ tra lời rõ ràng mạch lạc
theo yêu cầu cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ hứng thú chơi theo hiệu

lệnh cùng cô
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung * Quan sát cầu trượt.
- Chơi vận động: Dung dăng dung dẻ
- Chơi tự do.
2 Yêu cầu: Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cầu trượt. Biết cách chơi và bảo
quản đồ dùng, đồ chơi.
Trẻ biết chơi t/c: Dung dăng dung dẻ
Trẻ biết nhặt những lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác
3. Chuẩn bị: Cho trẻ xếp hàng đi ra q/sát .
4 Tiến hành:
- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì? Làm bằng gì?
+ Dùng để làm gì?
+ Khi chơi phải chơi như thế nào?
GD trẻ biết chơi ngoan, bảo vệ đồ dùng đồ chơi
- Trò chơi vận động: "Dung dăng dung dẻ"
Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi
tổ chức hướng dẫn trẻ chơi.
- Chơi tự do : Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi
chơi
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh đọc thơ kể chuyện về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: Truyện: Cái chuông nhỏ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do

* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************
6
(Thứ 4 ngày 8/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: Văn học:
Truyện: Cái chuông nhỏ
1, Mục đích, yêu cầu:
1.1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện “Cái chuông nhỏ”
- Trẻ hiểu được cốt truyện
1. 2.Kĩ năng: - Trẻ biết lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô
1. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
2, Chuẩn bị: - Các slide về tranh minh hoạ nội dung truyện “Cái chuông nhỏ”
3, Tổ chức hoạt động :
Tổ chức hoạt động Hoạt động cùng cô
* HĐ1: Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Chuông kêu ở
đâu?”
- Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên bịt mắt trẻ . Cô
lắc chuông, trẻ nghe và chỉ tay về phía
chuông
* HĐ2:
- Cô hỏi trẻ : - Tiếng chuông kêu thế nào?
- Cô có một câu chuyện có tên là “Cái chuông
nhỏ” các con hãy lắng nghe cô kể chuyện nhé
+ Cô kể lần 1:
+ Cô kể lần 2 kết hợp với với tranh vẽ
+ Giảng nội dung câu truyện
+ Đàm thoại:
- Cô kể chuyện gì?

- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Mèo con có những gì?
- Ai mượn cái chuông của mèo con?
- Tại sao mèo con không cho các bạn mượn?
- Mèo con đến gần bờ sông để làm gì?
- Mèo con bị làm sao?
- Ai đã cứu mèo con?
- Mèo con nói với các bạn thế nào?
+ Cô kể lần 3: khuyến khích trẻ lên kể cùng

- Hỏi trẻ tên truyện:
- Cô nhắc lại tên truyện:
GD và khen ngợi trẻ:
* HĐ 3: Cô cho trẻ Hát bài trời nắng trời
mưa sau đó đi ra ngoài
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi
cùng cô
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể
- Trẻ lắng nghe
- Cái chuông nhỏ
- Mèo , Chó, Thỏ , Dê
- Cái chuông
- Chó, Thỏ, Dê
- Vì mèo sợ các bạn làm hỏng
- Để nhìn minh dưới nước
- Mèo con bị ngã xuống nước
- Chó, Thỏ ,Dê
- Mèo con cho các bạn mượn
cái chuông nhỏ

- Trẻ hứng thú kể cùng cô
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ hứng thú thực hiện cùng

7

B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nội dung quan sát
- Quan sát : Đồ chơi trong lớp
- Trò chơi VĐ: Gấp đồ chơi bỏ giỏ
- Chơi tự do: Chơi vẽ phấn
1, Mục tiêu:
Trẻ nhận biết và tên gọi của các đồ chơi trong lớp. có ý thức giữ gìn đồ dùng
đồ chơi
- Trẻ được ra ngoài chơi , hít thở không khí trong lành
- Trò chơi vận động giúp trẻ rèn luyện sự khéo léo của các ngón tay
2, Chuẩn bị
- Cô chuẩn bị một số đồ chơi trong lớp
- Một số đồ chơi nhỏ, nhẹ để trẻ có thể gấp được bằng các ngón tay
- Một giỏ đựng đồ chơi
- Phấn vẽ.
3, Tổ chức thực hiện:
+ Quan sát đồ dùng đồ chơi trong lớp
- Cô đưa đồ dùng ra cho trẻ quan sát và hỏi:
- Đây là cái gì đây?
- Nó dùng để làm gì?
- Nó có màu gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi cẩn thận
+Trò chơi: Gấp đồ dùng đồ chơi bỏ giỏ.

- Cô nói cách chơi
- Cô chơi mẫu
- Cô hướng dẫn trẻ chơi 2 - 3 lần
+ Chơi tự do : Chơi vẽ phấn . Trẻ có thể chọn phấn để vẽ tự do trên sân hoặc
nhặt lá bỏ vào thùng rác .
- Cô bao quát trẻ chơi đảm baỏ an toàn cho trẻ
- Giáo dục trẻ Chơi đoàn kết không xô đẩy nhau
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh đọc thơ kể chuyện về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: Tạo hình: Di màu quả bóng
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

8
(Thứ 5 ngày 9/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: TẠO HÌNH: Di màu quả bóng.
1. mục đích yêu cầu
1. 1. Kiến thúc : Trẻ biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế để di màu tranh vẽ
quả bóng.
1. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng quan sát chú ý và rèn sự khéo léo của các ngón
tay
1.3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu thích môn học,biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
2, Chuẩn bị: Mỗi trẻ 1 tranh vẽ quả bóng và bút sáp màu

- Tranh vẽ quả bóng của cô to hơn của trẻ
3, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* HĐ1: Ổn định tổ chức
Cô và trẻ hát bài “ Quả bóng”
Hỏi trẻ tên bài hát?
Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
* HĐ2: Tạo hình: “ Di màu quả bóng”
- Cô đưa tranh vẽ quả bóng ra cho trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ : Tranh vẽ gì?
- Quả bóng có màu gì?
- Hình dạng của bóng như thế nào?
Để có quả bóng đẹp, hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các con di màu quả bóng nhé.
+ Cô làm mẫu kết hợp phân tích cách di màu
quả bóng, để trẻ quan sát.
* Trẻ thực hiện:
Trong khi trẻ thực hiện cô đi quan sát và
hướng dẫn trẻ tập di màu quả bóng và không
trườm ra ngoài.
- Cô cho trẻ phát âm “ Quả bóng”.
* HĐ3 : Trưng bày và nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ trưng bày tranh di màu của mình,
cô đi nhận xét và khen ngợi trẻ…
+ Kết thúc: cô cho trẻ cất bài vào góc nghệ
thuật và đi ra ngoài.
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chú ý quan sát

- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện:
- Trẻ phát âm theo yêu cầu
- Trẻ trưng bày bài của mình
lên và cùng cô quan sát,
nhận xét và cất bài vào góc
nghệ thuật và ra ngoài.
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung * Quan sát thiên nhiên của trường.
- Chơi vận động: Lộn cầu vồng
- Chơi tự do.
2 Yêu cầu: Trẻ biết miêu tả đặc điểm quang cảnh thiên nhiên vườn cây của
trường mầm non.
Trẻ biết chơi t/c: Lộn cầu vồng
9
Trẻ biết nhặt những lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác
3. Chuẩn bị: Cho trẻ xếp hàng đi ra q/sát .
4 Tiến hành:
- Quan sát và đàm thoại:
+ Chúng mình thấy sân trường hôm nay như thế nào?
+ Để sân trường sạch sẽ, có nhiều bóng mát…chúng ta phải làm gì?
GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng Giáo dục trẻ (…)
- Trò chơi vận động: "Lộn cầu vồng."
Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi
tổ chức hướng dẫn trẻ chơi.
- Chơi tự do : Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi
chơi
III, HOẠT ĐỘNG GÓC

- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh đọc thơ kể chuyện về đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách mở trang sách, truyện
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Ôn bài cũ: NBPB: Nhận biết màu đỏ, màu xanh
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************
(Thứ 6 ngày 10/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: Âm nhạc
Dạy hát: “ Em búp bê ”.
VĐTN “ Tập tầm vông”
1 Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức: - Trẻ nói tên bài hát “ Em búp bê ”.Vận động bài:“ Tập tầm
vông”
- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca
1.2. Kỹ năng: - Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích bài hát, biết vâng lời người lớn.
2, Chuẩn bị: - Đàn, xắc xô, phách tre.
3, Tổ chức hoạt động
10
Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ

* HĐ 1: Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ mở hộp quà trong đó có 1 em búp bê
- Hỏi trẻ hộp quà có gì?
- Đàm thoại về em búp bê.
*Giáo dục:
* HĐ 2: Dạy hát “ Em búp bê”
- Cô hát lần 1 không đàn: Hỏi trẻ tên bài hát
- Hát lần 2 theo đàn.
- Bài hát nói về ai?
- Em búp bê như thế nào ?
- Cô giảng nội dung bài hát. Em búp bê rất đáng
yêu , bé ti ti , không khóc nhè
- Cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần. - Từng tổ, tốp,
cá nhân trẻ hát
- Cô chú ý sửa sai và động viên trẻ hát
- Giáo dục: Trẻ biết vâng lời người lớn, yêu quý
mọi người xung quanh.
* HĐ 3 VĐTN : “ Tập tầm vông”
- Cô hát lần 1 kết hợp với đàn
- Cô hát lần 2 vừa hát vừa vận động minh họa
bài hát và hướng dẫn trẻ cách vận động
- Cho trẻ thực hiện
- Hỏi trẻ cô vừa hát bài gì ?
Giáo dục trẻ đi học ngoan, không khóc nhè
Kết thúc: Cho trẻ hát bài Em búp bê
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời.
-
- Trẻ lắng nghe cô hát.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời
- Rất đáng yêu
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
-Cho cả lớp thực hiện 2 - 3
lần. - Từng tổ, tốp, cá
nhân trẻ hát
- Trẻ hát

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung * Quan sát xích đu.
- Chơi vận động: Bong bóng xà phòng
- Chơi tự do.
2 Yêu cầu: Trẻ biết tên gọi, tác dụng của xích đu. Biết cách chơi và bảo quản
đồ dùng, đồ chơi.
Trẻ biết chơi t/c: Bong bóng xà phòng
Trẻ biết nhặt những lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác
3. Chuẩn bị: Cho trẻ xếp hàng đi ra q/sát .
4 Tiến hành:
- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét về đồ chơi xích đu?
+ Khi ngồi chơi trên xích đu các con nhớ điều gì?
GD trẻ biết giữ gìn, đồ dùng, đồ chơi, biết VSMT….
- Trò chơi vận động: " Bong bóng xà phòng "
Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi
tổ chức hướng dẫn trẻ chơi.
11

- Chơi tự do : Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi
chơi
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh đọc thơ kể chuyện về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Ôn bài cũ: Âm nhạc: Nghe hát: Trường chúng cháu là trường mầm non
VĐTN: Tập tầm vông
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
V. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Những trẻ vượt trội:
Những trẻ yếu kém:
**********************************************************
CHỦ ĐỀ NHÁNH : MỘT SỐ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
( Thời gian thực hiện: Từ ngày 13/10 đến 24/10/ 2014)
A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. Đón trẻ
1. Yêu cầu:
- Cô niềm nở, ân cần đón trẻ vào lớp, dạy biết chào cô, chào bố , mẹ, ông
bà…Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- T/c với trẻ về một số đồ dùng trong gia đình bé như: Gường, tủ, bàn, ghế, ti
vi
2. Chuẩn bị:
- Cô đến trước 30 phút để thông thoáng phòng học chuẩn bị đồ dùng , đồ chơi
ở các góc.
3. Tiến hành:

- Cô hỏi trẻ về những ngày nghỉ ở nhà, trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập, sức khoẻ của trẻ ở lớp cũng như ở nhà
II. Thể dục sáng: Tập kết hợp với bài hát: Tập với cờ
1. Yêu cầu:
- Trẻ chú ý tập theo cô các động tác.
- Hát thuộc lời bài hát, tập tốt và thành thạo vào cuối tuần
2. Chuẩn bị:
- Sân trường khô thoáng, rộng, sạch sẽ ( nếu trời mưa tập trong lớp học )
3. Tiến hành:
* Khởi động : BTPTC
12
- Cô làm chim mẹ trẻ làm chim con đi từ từ , đi nhanh, châm dần, đi bình
thường xếp 2 hàng tập TD
* Trọng động: TD: Tập với cờ
+ ĐT1 : TTCB : ĐTN :tay cầm cờ giơ lên cao hạ xuống
- Về TTCB
+ĐT2: TTCB : ĐTN : tay cầm cờ cuối xuống, dứng lên
- Về TTCB :
+ĐT3: :TTCB : ĐTN : tay cầm cờ ngồi xuống, gõ cán cờ xuống đất, đứng lên
-Về TTCB
- Cô hỏi tên bài tập
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích trẻ tập
* Hồi tĩnh: Cho trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập
III. Hoạt động góc
Tên góc Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị
Phương pháp hình thức tổ
chức hướng dẫn
Góc vận
động
- Trò chơi:

Quả bóng
tròn, thăm
nhà búp bê,
đoàn tàu
hỏa…
- Trẻ biết
chơi trò
chơi:Quả
bóng tròn,
thăm nhà
búp
bê,đoàn tàu
hỏa
Bóng,
búp bê
Cô cho trẻ chơi trò chơi:
Quả bóng tròn, thăm nhà
búp bê sau đó cô giới thiệu
các góc chơi
* Quá trình chơi: Cô giới
thiệu từng góc chơi, đồ chơi
ở từng góc
Đối với góc phân vai: trẻ
biết bế em, nấu cơm cho bé
ăn . bán hàng các loại đồ
chơi, trò chơi bác sĩ
- Góc HĐVĐV: - Xâu vòng
các loại hoa xếp hình, ngôi
nhà của bé, xâu vòng
- Góc nghệ thuật: Cho trẻ

xem tranh, ảnh, đọc thơ, kể
chuyện múa hát, theo chủ
đề. Dán đồ chơi bé và các
bạn yêu thích
Cô dẫn trẻ đến từng góc
chơi và trẻ thích chơi ở góc
chơi nào thì trẻ về góc chơi
đó.
- Cô là người bạn cùng chơi
với trẻ ở từng góc chơi, giúp
đỡ trẻ chưa thể hiện đúng
vai chơi, đồng thời bao quát
và gợi ý trẻ thể hiện đúng
vai chơi của mình
* Kết thúc: Cô đến từng góc
Góc
phân
vai
- Chơi với
búp bê , nấu
cơm cho bé
ăn,bán hàng
các loại đồ
chơi, trò
chơi bác sĩ
- Trẻ làm
đựơc thao
tác quấy
bột, cho bé
ăn, biết

chơi đúng
vai chơi
của mình.
-Đồ dùng,
đồ chơi
búp bê,
đồ dùng
nấu ăn,
bác sĩ
tranh về
các bạn
Góc
HĐVĐV
- Xâu vòng
các loại hoa
xếp hình
ngôi nhà của
bé, xâu
vòng, máy
bay
- Trẻ biết
xâu 3-4
hoa vào
dây tạo
thành
chuỗi màu
xanh, đỏ.
- Trẻ biết
xếp hình ,
nặn,

- Đồ
dùng, đồ
chơi xâu
vòng, xếp
hình
Góc
nghệ
thuật
Cho trẻ
xem tranh,
ảnh, đọc
thơ, kể
- Trẻ biết
cách lật
tranh, nói
đúng tranh
- Tranh
ảnh, thơ ,
truyện về
đồ chơi
13
chuyện múa
hát, theo chủ
đề. Dán đồ
chơi bé và
các bạn yêu
thích
về gia
đình, trẻ
đọc thơ

theo cô từ
đầu đến
cuối, thích
múa hát
minh hoạ
cùng cô.
của bé chơi cùng trẻ nhận xét ,
hướng trẻ nhận xét những
góc chơi chính
Khuyến khích những trẻ
chơi tốt, động viên những
trẻ còn chưa hứng thú trong
quá trình chơi và nhắc nhở
trẻ thu dọn đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi qui định
B. KẾ HOẠCH NGÀY( Tuần 1)
(Thứ 2, ngày 13/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài Phát triển vận động
BTPTC: Chim sẻ
VĐCB: Ném bóng trúng đích
TCVĐ: Mèo và chim sẻ
1, Mục đích, yêu cầu
1.1: Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát: Chim sẻ, biết kết hợp lời bài hát với
các động tác
- Trẻ nhớ tên vận động: Ném bóng trúng đích
- TC “Mèo và chim sẻ”
1.2. Kỹ năng : - Trẻ biết: Ném bóng trúng đích
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học , đoàn kết trong khi tập
2, Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, đường hẹp cho trẻ bò

3, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: * Khởi động
- Cô và trẻ làm chim mẹ chim con đi dạo chơi
lên dốc , xuống dốc, đi nhanh, đi chậm kết hợp
hát bài chim mẹ chim con sau đó về dàn 2 hàng
tập thể dục .
HĐ2 * Trọng động:
+ BTPTC : “Chim sẻ”
- Cô giới thiệu tên bài vận động
- Cô làm mẫu lần không phân tích.
- Cô làm lần 2 phân tích động tác
+ Trẻ thực hiện
- ĐT1: Chim hót( Cô hướng dẫn trẻ tập 3 - 4 lần
- ĐT2: Chim vẫy cánh : ĐTN 2 tay giang ngang
vẫy cánh
- ĐT3: Chim mổ thóc : ĐTN . Cúi người gõ
- Trẻ khởi động cùng cô
- Trẻ quan sát và phát âm
theo yêu cầu của cô
- Trẻ chú ý quan sát
Trẻ thực hiện
14
xuống đất cốc,cốc sau đóđứng dậy
- ĐT4:Chim uống nước . Trẻ ngồi xổm, đứng lên
2 - 3 lần
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích
trẻ tập
- Cuối cùng cô mời 1trẻ lên tập để cũng cố bài
- Hỏi trẻ tên bài vận động

- Giáo dục: Trẻ tập đoàn kết không xô đảy nhau
+ VĐCB: “Ném bóng trúng đích”
- Cô nói với trẻ chim mẹ chim con đi đến bà
ngoại
- Cô làm mẫu 1: Không phân tích.
- Cô làm mẫu làn 2: phân tích động tác
- Trẻ thực hiện:
Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát và hướng đẫn
trẻ tập . khuyến khích trẻ tập 2 - 3 lần
+ TCVĐ: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nói cách chơi , luật chơi hướng dẫn trẻ chơi
HĐ3* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 phút
trong phòng tập
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ bao quát cô làm mẫu
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ chơi cùng cô
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung: * Quan sát cái nồi cơm điện
* TCVĐ: Quả bóng tròn
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái nồi cơm điện
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Quả bóng tròn
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.

3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, rộng rãi, an toàn cho trẻ.
+ Cái nồi cơm điện
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:-
a- Quan sát và đàm thoại:
Cô trò chuyện cùng trẻ về chiếc nồi cơm điện cô đã chuẩn bị sẵn:
- Đây là cái gì? Ai có nhận xét về nồi cơm điện.
- Khi sử dụng phải như thế nào?
- GD trẻ biết tiết kiệm năng lượng và không được tự ý đụng vào các thiết
bị điện.
b- Trò chơi vận động: Quả bóng tròn
- Cô giới thiệu trò chơi: Quả bóng tròn
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
15
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh xem tranh, ảnh về đồ dùng, đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách mở trang sách, truyện
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: NBTN: : Nhận biết đồ dùng trong gia đình
( bàn - ghế, giường)
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do

* Vệ sinh, trả trẻ
***********************************************************
(Thứ 3 ngày 14/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:
NBTN: Nhận biết đồ dùng trong gia đình
(bàn - ghế, giường)
1. Mục đích, yêu cầu :
1.1, KIến thức :
- Trẻ nhận biết và gọi tên và công dụng đồ dùng trong gia đình như : bàn, ghế,
gường , tủ
1.2, Kĩ năng :
- Luyện cho trẻ nói rõ ràng, nói đủ câu
- Rèn luyện kỹ năng quan sát ghi nhớ
1,3, Thái độ : Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùnủctong gia đình
2. Chuẩn bị:
- Các loại đồ dùng trong gia đình bằng đồ chơi: bàn, ghế, giường
- Tranh lô tô đồ dùng trong gia đình
3.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* HĐ1: Ổn dịnh tổ chức
- Cô và trẻ hát bài hát “Đôi dép”
- Hỏi trẻ tên bài hát?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng ,lấy cất
đúng nơi quy định
- Trẻ hứng thú hát cùng cô
- Trẻ trả lời .
- Trẻ chú ý lắng nghe
16
* HĐ2: Nhận biết đồ dùng trong gia đình

+ Quan sát cái bàn và cái ghế
Cô lần lượt đưa cái bàn ra hỏi trẻ:
- Đây là cái gì?
- Dùng để làm gì?
- Bàn có màu gì?
- Đây là cái gì?
- Cái ghế dùng dể làm ?
- Cô cho cả lớp phát âm từ “ Cái bàn”2 - 3
lần
- Cô mời từng tổ đứng lên phát âm” cái bàn”
- Từng tổ phát âm.
- Từng trẻ đứng lên phát âm.
- Cô mời 2 - 3 trẻ lên kể tên đồ dùng trong
gia đình mình
Cô nói cho trẻ biết: Bàn ghế ở nhà được
làm bằng gỗ gọi là đồ dùng trong gia đình
* Quan sát cái giường:
Cô đưa cái giường ra hỏi trẻ :
- Đây là cái gì?
- Cái giường dùng để là gì?
- Cái gường có màu gì đây?
Cô mời cả lớp đọc từ: Cái giường màu xanh
- Mời từng tổ, tốp , cá nhân đọc cái giường
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dung đồ chơi
* HĐ3: Trò chơi chọn tranh theo yêu cầu
- Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát
- Tranh vẽ gì?
- Cô chơi mẫu :
- Cô phát đồ dùng cho trẻ thực hiện
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.

- Hỏi trẻ tên trò chơi
- Cô GD và khen ngợi trẻ
-Cuối cùng cô cho trẻ hát bài di ra ngoài
- Trẻ quan sát cùng cô
- Cái bàn
- Dùng để học bài
- Bàn màu đỏ
- Cái ghế
- Ghế dùng để ngồi
- Cả lớp phát âm cùng cô
- Từng tổ phát âm
- Từng tốp phát âm
- Từng trẻ phát âm cùng cô
- Trẻ kể tên đồ dùng
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ qun sát tranh
- Cái giường
- Để nằm ngủ
- Màu xanh
- Cả lớp phát âm cùng cô
- Từng tốp , cá nhân phát âm
- Trẻ chú ý lắng nghe và thực
hiện theo yêu cầu của cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát cô chơi mẫu
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát cùng cô đi ra ngoài
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.

1. Nội dung: * Quan sát cái quạt
* TCVĐ: Quả bóng tròn
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái quạt
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Quả bóng tròn
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
17
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ cái quạt
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:-
a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái quạt?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Quả bóng tròn
- Cô giới thiệu trò chơi: Quả bóng tròn
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT xem tranh, ảnh về đồ dùng, đồ chơi của bé

IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: Thơ: Chia đồ chơi
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 4 ngày 15/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: Văn học:
Thơ: Chia đồ chơi
1. Mục tiêu:
1, Kiến thức: Trẻ thích lắng nghe cô đọc thơ và đọc theo cô từ cuối của câu
thơ, trẻ biết tên bài thơ.
2, Kỹ năng: - Luyện kỹ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3, Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi , lấy cất đúng nơi quy định
2, Chuẩn bị : - Tranh, thơ: “ Chia đồ chơi ”
3 Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định tổ chức - gây hứng thú.
Chào mừng các bé đến với chương trình:
“Bé yêu thơ” do đài truyền hình tuổi thần
- Trò chuyện cùng cô
- Trẻ lắng nghe
18
tiên tổ chức tại lớp Hoạ My 2 trường MN
Quảng Tâm
Chương trình có 2 phần thi:
Bé tìm hiểu thơ
Thể hiện tài năng

HĐ2: Phần thi: Bé tìm hiểu thơ
Chương trình đã chuẩn bị 1 bài thơ
* Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ 1 lần
* Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh
họa.
+ Giảng nội dung bài thơ.
*Lần 3: Đọc trích dẫn và đàm thoại.
- Tên bài thơ? Tác giả?
- Trong bài thơ nhắc tới cái gì?
Ngoài ra các bạn còn phải làm gì để cô
giáo vui lòng?
HĐ3: Phần thi: Thể hiện tài năng
Dạy trẻ đọc thơ
- Cô đọc bài thơ 1 lần
- Cô cho trẻ đọc bằng nhiều hình thức.
Trong khi trẻ đọc cô chú ý sửa sai cho trẻ
và giúp trẻ đọc diễn cảm bài thơ.

-Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả?
GD trẻ biết chăm ngoan, nghe lời cô giáo
không tranh dành đồ chơi của nhau.
* Kết thúc hoạt động cho trẻ hát múa
“Quả bóng” và ra ngoài
- Chú ý nghe cô đọc.
- Nghe và quan sát tranh.
- Chú ý nghe cô giảng nội dung.
- Trẻ trả lời
- Chú ý nghe cô đọc
- Trẻ đọc cùng cô:
+Cả lớp

+ Tổ đọc thi đua
+ Nhóm 3-4 trẻ đọc
+ Cá nhân 1-2 trẻ đọc.
- Chú ý lắng nghe.
- Hát múa cùng cô
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái bàn chải đánh răng
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái bàn chải đánh răng
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ bàn chải đánh răng
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:-
a- Quan sát và đàm thoại:
19
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái bàn chải đánh răng?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi

c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh , tô màu về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: LQVT: Nhận biết kích thước to – nhỏ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 5 ngày 16/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: LQVT: Nhận biết kích thước to – nhỏ
1, Mục đích, yêu cầu:
1.1. Kiến thức: - Trẻ biết so sánh kích thước to hơn – nhỏ hơn một số đồ
1. 2.Kĩ năng: - phát triển trí tuệ cho trẻ
1. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
2, Chuẩn bị: - Búp bê, ti vi, bộ ấm chén, bức tranh
Cô và trẻ : 2 cái bát to – 2 cái bát nhỏ
2 cái thìa to – 2 cái thìa nhỏ
3, Tổ chức hoạt động :
Tổ chức hoạt động Hoạt động cùng cô
* HĐ1: Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài: “Em búp bê” đi đến thăm
quan nhà búp bê
- Bài hát nói về ai
- Giáo dục trẻ

* HĐ2: *Ôn kích thước bằng nhau
- Đã đến nhà búp bê rồi cô mời các bé vào
thăm phòng khách nhà búp bê
- Trẻ hát cùng cô
Em búp bê
Trẻ lắng nghe
20
-Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng có kích
thước bằng nhau:
+ 2 Bức tranh
-Đây là gì các con
- 2 bức tranh này ntn ?
+ Tương tự với ti vi và bộ chén
Các đồ dùng này có kích thước đều bằng
nhau
* Nhận biết kích thước to – nhỏ
+ 2 cái bát
- Đây là cái gì đây các con
- Cái bát dùng để làm gì?
- Cái bát này ntn? Còn cái bát kia? Cô cho trẻ
so sánh
- Cái bát này to hơn dùng để đựng canh, còn
cái bát kia nhỏ hơn dùng để đựng cơm
-Cho trẻ phát âm: Cái bát to hơn – nhỏ hơn
- Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm
Tương tự với 2 cái thìa
* T/c: Ai nhanh hơn
Cô phát lô tô cái bát và cái thìa cho trẻ và yêu
cầu trẻ tìm và giơ nhanh theo yêu cầu của cô
+ Cô cho trẻ chào tạm biệt nhà búp bê, Hát

bài trời nắng trời mưa sau đó đi ra ngoài
Trẻ quan sát
Bức tranh
Trẻ trả lời
Trẻ làm theo y/c của cô
Trẻ quan sát
Cái bát
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân
phát âm
Trẻ làm theo
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái tủ lạnh
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái tủ lạnh
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ tủ lạnh
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:-
a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?

+ Ai có nhận xét gì về cái tủ lạnh?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?
Giáo dục (…)
21
b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh , tô màu về đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách mở trang sách, truyện
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Ôn bài cũ: LQVT: Nhận biết kích thước to – nhỏ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************
(Thứ 6 ngày 17/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài: Âm nhạc
VĐTN: “ Bóng tròn ”.
DH : “ Đi ngủ”

1 Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức: - Trẻ nói tên bài hát “ Bóng tròn ”., “ Đi ngủ”
- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca
1.2. Kỹ năng: - Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích bài hát, biết vâng lời người lớn.
2, Chuẩn bị: - Đàn, xắc xô, phách tre.
3, Tổ chức hoạt động
Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ mở hộp quà trong đó có 1 quả bóng
- Hỏi trẻ hộp quà có gì?
- Đàm thoại về quả bóng.
*Giáo dục:
* HĐ 2: VĐTN: “ Bóng tròn ”
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát , cô hỏi trẻ:
- Các con vừa được nghe bài hát gì?
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời.
-
- Trẻ lắng nghe cô hát.
- Trẻ trả lời
22
- Bài hát nói về cái gì?
- Cô hát vận động lần 1: Theo đàn.
- Cô giới thiệu tên bài hát.
- Cô hát vận động lần 2 kết hợp làm động tác
minh hoạ theo lời bài hát bài hát
- Cô hát lần 3 Cho cả lớp hát vận động 2- 3 lần
- Cô mời từng tổ , tốp , cá nhân trẻ lên vận
động . - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.

- Hỏi trẻ tên bài hát :
* HĐ 3 : Dạy hát “ Đi ngủ”
- Cô hát lần 1 không đàn: Hỏi trẻ tên bài hát
- Hát lần 2 theo đàn.
- Bài hát nói về ai?
- Cô giảng nội dung bài hát.
- Cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần. - Từng tổ, tốp,
các nhân trẻ hát
- Cô chú ý sửa sai và động viên trẻ hát
- Giáo dục: Trẻ biết vâng lời người lớn, yêu quý
mọi người xung quanh.
- Quả bóng
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái ti vi
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm,tác dụng của cái ti vi
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh

dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ Cái ti vi
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:-
a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái ti vi?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
23
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh , tô màu về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Ôn bài cũ: Âm nhạc: VĐTN: Bóng tròn
NH: Đi ngủ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, bình bé ngoan, trả trẻ
**********************************************************
B. KẾ HOẠCH NGÀY (Tuần 2)

(Thứ 2, ngày 20/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài Phát triển vận động
BTPTC: Nào chúng ta cùng tập thể dục
VĐCB: Đi bước qua gậy
TCVĐ: Chim sẻ và ô tô
1, Mục đích, yêu cầu
1.1: Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát: Nào chúng ta cùng tập thể dục, biết kết
hợp lời bài hát với các động tác
- Trẻ nhớ tên vận động: Đi bước qua gậy
- TC “chim sẻ và ô tô”
1.2. Kỹ năng : - Trẻ biết: Đi bước qua gậy
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học , đoàn kết trong khi tập
2, Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, đường hẹp cho trẻ bò
3, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: * Khởi động
- Cô và trẻ làm chim mẹ chim con đi dạo chơi
lên dốc , xuống dốc, đi nhanh, đi chậm kết hợp
hát bài chim mẹ chim con sau đó về dàn 2 hàng
tập thể dục .
HĐ2 * Trọng động:
+ BTPTC : “Nào chúng ta cùng tập thể dục”
- Cô giới thiệu tên bài vận động
- Trẻ khởi động cùng cô
- Trẻ quan sát và phát âm
24
- Cô làm mẫu lần không phân tích.
- Cô làm lần 2 phân tích động tác
- ĐT1: 2 tay cầm 2 vành tai lắc lư cái đầu này

- ĐT2: ĐTN 2 tay chống hông, Lắc lư cái mình
này , nghiêng về 2 phía
- ĐT3: Đưa tay ra nào , túm lấy cái chân, lắc lư
cái đùi này
- ĐT4 : Đứng tai chổ đưa tay qua đầu vỗ 2 tay
vào nhau và hát là lá la la
- + Trẻ thực hiện
Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích trẻ
tập
- Cuối cùng cô mời 1trẻ lên tập để cũng cố bài
- Hỏi trẻ tên bài vận động
- Giáo dục: Trẻ tập đoàn kết không xô đảy nhau
+ VĐCB: “Đi bước qua gậy”
- Cô nói với trẻ chim mẹ chim con đi đến bà
ngoại Cô giới thiệu tên bài tập
- Cô làm mẫu 1: Không phân tích.
- Cô làm mẫu làn 2: phân tích động tác
- Trẻ thực hiện:
Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát và hướng đẫn
trẻ tập . khuyến khích trẻ tập 2 - 3 lần
+ TCVĐ: “ Chim sẻ và ô tô”
- Cô nói cách chơi , luật chơi hướng dẫn trẻ chơi
HĐ3* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 phút
trong phòng tập
theo yêu cầu của cô
- Trẻ chú ý quan sát
Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ bao quát cô làm mẫu
- Trẻ thực hiện.

- Trẻ chơi cùng cô
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung: * Quan sát cái nồi
* TCVĐ: Quả bóng tròn
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái nồi
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Quả bóng tròn
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, rộng rãi, an toàn cho trẻ.
+ Cái nồi
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:-
a- Quan sát và đàm thoại:
Cô trò chuyện cùng trẻ về chiếc nồi cô đã chuẩn bị sẵn:
- Đây là cái gì? Ai có nhận xét về nồi .
- Khi sử dụng phải như thế nào?
25

×