Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

TUAN 1-2-3-4 LOP 4-2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.63 KB, 170 trang )

TUẦN 1
THỨ HAI
Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày giảng: 22/8/2011

TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy: Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh có ý thức, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
* TCTVCHSDT:
Giúp cho hs hiểu và phát âm đúng từ: (Bự, cỏ xước, áo thâm).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
HS: Vở ghi, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Ổn định (1’)
B- Bài cũ (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C- Bài mới (34’)
1) Giới thiệu bài: 1’
Bài tập đọc đầu tiên hôm nay, chúng ta
sẽ học về chủ điểm: Thương người như
thể thương thân. Tranh minh hoạ chủ
điểm thể hiện con người yêu thương
giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó
khăn. Bài tập đọc: Dế Mèn Bênh vực kẻ


yếu là một trích đoạn từ truyện “Dế
Mèn phiêu lưu ký” thể hiện tinh thần
giúp đỡ của Dế Mèn với chị Nhà Trò.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc: 11’
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV chia đoạn yêu cầu HS theo dõi
Đ1: Từ đầu đá cuội
- Lớp hát
- Lớp lắng nghe.
- Lớp theo dõi, đọc thầm
- HS theo dõi, đánh dấu đoạn.
1
Đã in T1-hết T4: tr1-168
Đ2: Tiếp được xa
Đ3: Tiếp ăn thịt em
Đ4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp 2 lần, mỗi lần
4 em
- L1: Gọi HS đọc + Tìm từ khó và
luyện phát âm + Câu văn dài.
- L2: Gọi HS đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Cỏ xước là loại cỏ ntn?
+ Em hiểu thế nào là “bự”; áo thâm ?
+ Áo đen hay ngả về đen thì gọi là áo
gì?
+ Ăn hiếp và mai phục là từ nói ý gì?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi
đại diện 2 cặp đọc bài.
- Gọi 1- 2 HS đọc cả bài.

.b, Tìm hiểu bài: 12’
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài để trả
lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh
nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
+ Nhà Trò bị bọn nhện đe doạ và ức
hiếp như thế nào?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- HS tìm và luyện đọc: Đá cuội, Nhà Trò,
nức nở.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe.
+ Thân hình nhỏ bé yếu ớt, người bự
những phấn như mới lột. Cánh mỏng,
ngắn chùn chùn quá yếu lại chưa quen
mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng
đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê đá cuội.
+ Trước đây mẹ con Nhà Trò vay lương
ăn của bọn nhện. Chưa trả đủ đã chết. Nhà
Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả
nợ được. Nhà Trò đã bị bọn nhện đánh
mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn
đường, đe bắt chị ăn thịt.

+ Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khoẻ ăn hiếp kẻ yếu (lời nói dứt khoát,
mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm).
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ: Xoè cả hai
càng ra bảo vệ, che chở, dắt Nhà Trò đi.
2
+ Nêu một vài hình ảnh nhân hoá mà
em thích, cho biết vì sao?
+ Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi
điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm: 10’
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Để được hay, diễn cảm đoạn văn này
em cần đọc như thế nào?
- GV HD cách đọc diễn cảm đoạn 3 và
đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi
đại diện 2 cặp thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi 1 HS nhắc lại ND chính của bài.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học.
+ Nhà trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội,
mặc áo thâm dài, người bự những phấn.
Vì Nhà trò như một cô gái yếu ớt đáng

thương.
Dế Mèn xoè cả hai càng ra Vì: Dế Mèn
như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ,
nghĩa hiệp.
Dế Mèn dắt bọn nhện. Vì: Dế Mèn dũng
cảm che chở, bảo vệ cho kẻ yếu, di thẳng
tới chỗ mai phục của bọn nhện.
* ND: 4 HS nêu nội dung bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu, 3 em nhận
xét.
- Lớp đọc thầm. Nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay, diễn cảm nhất.
- 2 HS nêu
LỊCH SỬ
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, hs biết:
Vị trí địa lý, hình dạng của đất nước ta.hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam ,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
3
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử - một tổ
quốc.góp phần gd hs tình yêu thiên nhiên ,con người và đất nước Việt Nam.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý.
II. CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1.Nhắc nhở: Nêu yêu cầu chủ yếu của
môn học.
2.Bài mới
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu vị trí nước ta, dân cư mỗi
vùng
- ?Nêu vị trí của đất nước ta, hình dáng
có đặc điểm gì
Treo bản đồ ĐLTNVN
- Treo bản đồ hành chính.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm
- Phát tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1
dân tộc thuộc một khu vực trong nước.
Yêu cầu: Tìm hiểu và mô tả bức ảnh đó
Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN đều có nét văn hóa riêng xong đều có
cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
* HĐ3: Làm việc cả lớp
- NVĐ: Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm XD đất nước và giữ nước.
Kể tên một sự kiện chứng minh điều đó.
* HĐ4: Làm việc cả lớp
- Hdẫn cách học
3
30
- Nước VN = đất liền, đảo, vùng

biển, vùng trời
Phần đất liền có dạng hình chữ S
Phía Bắc giáp Trung Quốc, Tây
giáp Lào, Cam- Pu chia, phía đông
Nam là vùng biển.
- 2- 3 hs lên bảng xác định vị trí
nước ta trên bản đồ.
- 2 hs lên xác định vị trí nơi em
sống.
HS thảo luận và trình bày.
HS đọc sách giáo khoa
VD: Sự kiện Thời vua Hùng, …
4
- Cách sử dụng sách.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS
2’ 2 hs đọc bài học
TOÁN
Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc được, viết viết được các số đến 1000
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm học, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT2 (3), BT4 (4).
- HS: Bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới (35’)
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung:
- Cho HS ôn lại cách đọc, viết số và các
hàng:
- GV viết: 83251
- Gọi HS đọc số
+ Các chữ số trong số này thuộc những
hàng nào?
- Tương tự với các số: 83001; 80201;
80001.
+ Lấy một vài ví dụ về: Số tròn chục,
số tròn trăm, số tròn nghìn, số tròn chục
nghìn?
* Bài tập 1 (3)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập:
a, Gọi 1 HS lên bảng điền số thích hợp
- Lớp lắng nghe.
- Lớp theo dõi.
+ 8 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 5 chục, 1
đơn vị.
- HS đọc và nêu tên các hàng của mỗi chữ
số theo cặp, đại diện 3 cặp nêu miệng, lớp
theo dõi, nhận xét.
+ 10; 40; 70;
+ 100; 500; 900;
+ 2000; 3000; 6000;

+ 10000; 50000; 80000;
- Lớp theo dõi.
+ 36000; 37000; 38000; 39000.
5
vào mỗi điểm trên tia số. + 40000; 41000; 42000.
b, GV yêu cầu HS làm vào vở, nêu
miệng.
* Bài tập 2 (3): Viết theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vào
phiếu, đại diện 3 nhóm làm vào phiếu
to gắn bảng.
- GV chấm một số bài, chữa bài tập trên
bảng, nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc lại bài tập dã hoàn thiện
trên bảng.
* Bài tập 3 (3):
a, Viết mỗi số sau thành tổng:
+ Làm thế nào để viết được mỗi số này
thành tổng ?
* Số 7006 dành cho HS khá giỏi.
b, Viết theo mẫu (dòng 2 HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu, yêu cầu
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng mỗi em
1 số.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của
mình, lớp nhận xét
* Bài tập 4 (4): HS khá, giỏi
Tính chu vi các hình.
- Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu bài
tập.

- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi
hình đó.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng tính mỗi HS 1
hình
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa
bài tập.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi 2 HS đọc số bài tập 2, nêu tên các
hàng của mỗi chữ số trong số vừa đọc.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
+ Ta phải căn cứ mỗi chữ số đó thuộc
hàng nào
- 2 HS lên bảng mỗi em viết 2 số
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc.
- HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài
- Hình 1: 6+ 4+ 3+ 4=17cm
- Hình 2 (4 + 8 ) x 2 =24 cm
- Hình 3: 5 x 4 = 20 cm
6
3600
0
3700
0
3800

0
3900
0
4000
0
4100
0
4200
0
THỨ BA
Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày giảng: 23/8/2011
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
(GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài )
I. MỤC TIÊU
- Nghe - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
- GDMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra (lũ lụt).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk, các tranh cảnh vẽ hồ Ba Bể hiện
nay
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (2’):
- Kiểm tra sách vở môn học của từng học
sinh.
B. Dạy bài mới (35’):
1. Giới thiệu bài:

Trong tiết kể chuyện hôm nay cô sẽ kể
cho cả lớp nghe câu chuyện: Sự tích hồ Ba
Bể.
- Cho HS quan sát tranh ảnh vẽ hồ Ba Bể
là một cảnh đẹp của Tỉnh Bắc Cạn. Khung
cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy
hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có đó là nội
dung câu chuyên hôm nay.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả rõ
ràng. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe GV kể.
7
minh hoạ phóng ta trên bảng.
- Giảng nghĩa một số từ:
+ Em hiểu thế nào là cầu phúc?
+ Giao long là loài vật gì?
+ Bà goá là người phụ nữ thế nào?
+ Làm việc thiện là làm những công việc
gì?
+ Em hiểu thế nào là “bâng quơ”?
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá

điều gì?
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể đã được hình thành như thế
nào?
3. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện:
- Chia nhóm, yêu cầu dựa vào tranh minh
hoạ và các câu hỏi, kể lại từng đoạn.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể
trước lớp
+ Xin được điều tốt cho mình
+ Loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.
+ Người phụ nữ có chồng bị chết.
+ Làm điều tốt cho người khác.
+ Không đâu vào đâu, không tin
tưởng.
+ Bà không biết từ đâu đến, trông bà
gốm ghiếc, người gầy còm, lở loét
xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng
kêu đói.
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy
cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên.
Đó không phải là bà cụ mà là mộ con
giao long lớn.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ
con bà goá một gói tro và hai mảnh vơ
trấu.

+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả
mọi vật đều chìm nghỉm.
+ Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai
mảnh vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị
nạn.
+ Chỗ đất sụt là hồ Bà Bể, nhà hai mẹ
con bà goá thành một hòn đảo nhỏ giữa
hồ.
* HS kể từng đoạn theo nhóm 4.
- Các nhóm lần lượt từng em kể lại
từng đoạn cho nhau nghe.
- Các HS khác lắng nghe bạn kể, gợi ý,
nhận xét lời kể của bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày mỗi
nhóm kể 1 tranh.
8
* HD kể toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm kể thi trước lớp.
- Yêu cầu HS bình chọn và tìm ra bạn kể
hay nhất.
- GV nhận xét, cho điểm hs kể tốt
+ Ngoài mục đích giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều
gì?
+ BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để
khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra ?
4. Củng cố - dặn dò (2’):
+ Bất cứ ở đâu con người cũng phải có

lòng nhân ái, sẵn sáng giúp đỡ những
người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những
người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp
nhiều may mắn trong cuộc sống.
- Dặn HS về nhà tập kể chuyện.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí: có đúng nội dung, đúng trình tự
không.
- HS kể trong nhóm
- 3 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
+ Câu chuyện ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái, khẳng định
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng.
+ Không đốt phá rừng làm nương rẫy,
trồng cây xanh phủ đồi núi trọc.
CHÍNH TẢ (Nghe- Viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết trình bày đúng bài chính tả; Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở và lòng ham học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, 3 phiếu học tập khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b.
HS: Vở ghi, VBT, SGK
9
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Bài cũ (2’ ):
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý
về yêu cầu của giờ học chính tả, việc
chuẩn bị đồ dùng cho giờ học (vở,
bút, bảng ) nhằm củng cố nề nếp
học tập cho các em.
C. Dạy bài mới (35’):
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. HD nghe, viết chính tả:
- GV đọc đoạn trích cần viết chính tả
trong sgk một lượt:
+ Đoạn trích cho em biết điều gì?
* HD viết từ khó:
+ Tìm trong đoạn chữ khi viết dễ
sai ?
- GV đọc cho HS viết bảng con các
từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa
dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ
đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào ô ly.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho
HS viết bài, tốc độ vừa phải, mỗi câu
hoặc cụm từ đọc 3 lượt.
* GV đọc lại toàn bài chính tả một
lượt cho HS soát lại bài.
- Thu chấm 7 - 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm
bài vào phiếu to.
- GV dán phiếu bài tập lên bảng, mời
- HS lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi trong sgk.
+ Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế
Mèn gặp Nhà Trò. Biết hình dáng yếu ớt
đáng thương của Nhà Trò.
- HS tìm và luyện viết từ khó vào bảng con.
Có xước, xanh dài, chùn chùn, khoẻ.
- 2 HS lần lượt lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.
- HS nhớ cách viết bài và ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài, dùng bút chì đổi vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo yêu cầu
10
HS lần lượt lên trình bày kết quả bài
làm trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
Những từ điền đúng: lẫn, nở nang,
lẳn, nịch, lông, loà, làm.
* Bài tập 3a (HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thi giải câu đố nhanh và
viết đúng - viết vào bảng con.
- HS giơ bảng con và đọc câu đố, lời
giải.
- GV chấm bài và giới thiệu qua cái
la bàn.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Dặn HS về nhà viết lại bài.
- GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài
sau.
- HS lên bảng trình bày bài làm
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi
- HS giải câu đố nhanh.
- HS giơ bảng con, 1 em đọc câu đố và lời
giải.
+ Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây.
+ Nhìn mặt tôi sẽ biết ngay hướng nào.
- HS lắng nghe - Ghi nhớ
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; Nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số ó một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chỉ học tập, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK

HS: Bảng con, SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ (3’):
- Gọi HS đọc các số trên bảng và nêu
mỗi chữ số của số đó thuộc hàng nào:
32 589; 65 098; 73 007.
- 3 HS, lớp theo dõi, nhận xét.
11
- 2 HS khác lên viết số thành tổng:
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới (35’)
* Luyện tính nhẩm:
- GV ghi bảng các phép tính, yêu cầu
HS nêu miệng nhanh kết quả:
7000 - 3002000+ 6000
9000 - 50004000 + 3000
* Bài tập 1 (4): Tính nhẩm: (Cột 2
HS khá, giỏi)
- GV ghi phép tính lên bảng yêu cầu
HS ghi nhanh kết quả vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm,
gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2 (4) (Cột b HS khá, giỏi)
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập:
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét bài
trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các
phép tính.
* Bài tập 3 (4): Điền dấu thích hợp

vào chỗ trống (Dòng 3 HS khá, giỏi)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy 2
phép tính thi lên bảng điền nhanh dấu
thích hợp vào chỗ chấm.
+ Nêu cách so sánh các số ?
- GV gọi HS nêu kết quả, yêu cầu HS
theo dõi, nhận xét.
* Bài tập 4 (4):
b) Cho HS chơi trò chơi tiếp sức, chia
lớp thành 2 nhóm, nhóm 2 làm trọng
tài theo dõi, nhận xét.
- GV phổ biến luật chơi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong
- Lớp viết vào nháp: 29 432; 54 021;
- Lớp nhận xét.
- HS nêu miệng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS ghi kết quả vào bảng con
7000 + 2000 16 000: 2
9000 - 3000 8000 x 3
8000: 2 11 000 x 3
3000 x 2 49 000: 7

- 2 HS nêu têu cầu bài tập, lớp theo dõi.
- HS làm vào vở, 4 HS làn lượt lên bảng
đặt tính và tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
* D1: 4 372 > 3 472
28 676 = 28 676
* D2: 5 870 < 9 530

97 321 < 97 400
* HS khá, giỏi:
65 300 > 9 530
100 000 > 99 999
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
12
thời gian 1 phút, đại diện 2 nhóm lên
bảng viết mỗi em 1 số sau đó chạy về
đưa phấn cho bạn chạy lên điền số tiếp
theo.
- GV nhận xét, chữa bài tập, tuyên
dương.
* Bài tập 5 (5): (HS khá giỏi)
- Gọi 2 HS đọc ND bài toán.
+ Hãy phân tích dữ liệu bài toán?
- GV HD HS giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào
vở.
- Gọi 3 HS đọc bài giải của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài tập
4. Củng cố. dặn dò (‘2’)
+ Muốn so sánh hai số có nhiều chữ
số ta làm thế nào?
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau: ôn
tập tiếp.
- Nhận xét tiết học
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
a) HS khá, giỏi:

56 731; 65 371; 67 351; 75 361
- Lớp theo dõi.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải
Số tiền mua bát là:
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
Số tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
Tổng số tiền bác Lan đã mua là:
12 500 + 12 800 + 70 000=95300 (đồng)
Số tiền còn lại là:
100 000 - 95 300 = 4 700 (đồng)
Đáp số: a, 12 500đ; 12 800 đồng
b, 95 300 đồng
c, 4 700 đồng
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
(Tiết 1)
(GDTT HCM: Mức độ tích hợp: Liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS có khả năng:
+ Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
+ Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
+ Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
+ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
13
- GDTT HCM: Thái độ khiêm tốn học hỏi

II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, tranh trong SGK minh hoạ bài dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A Bài cũ (2)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học
sinh.
- Nhận xét
B Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống
cũng như học tập Trung thực là một
việc làm thật đáng trân trọng, đó chính
là ND bài học hôm nay của chúng ta.
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
(Trang 3 SGK)
- GV cho HS quan sát tranh
+ Nội dung bức tranh này vẽ gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 cả hai
câu hỏi.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, GV liệt kê các cách giải quyết.
+ Nếu em là bạn Long em chọn cách
giải quyết nào?
+ Cách C là cách giải quyết phù hợp,
thể hiện tính trung thực trong học tập.
GDTT HCM: Trung thực trong học tập
chính là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
3. Ghi nhớ:
+ Vì sao trong học tập em cần phải

trung thực?
* Hoạt động 2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp
theo dõi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày ý kiến, lớp theo dõi,
- HS lấy sách vở cho GV kiểm tra.
- Lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
+ Cô giáo đang giảng bài, các bạn HS
đang lắng nghe cô giáo giảng.
+ Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô
giáo xem.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở
nhà.
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và
nộp sau.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- 4 HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận
+ Chọn ý C.
14
nhận xét.
* Hoạt động 3: yêu cầu HS hoạt động
cá nhân nghe GV đọc HS thể hiện ý
kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
4. Củng cố. dặn dò (2’)
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập thực hành.
- Nhận xét tiết học.
+ Vì ý C thể hiện tính trung thực trong
học tập.
- HS giơ thẻ và giải thích cách lựa chọn
của mình.
+ Ý đúng: B, c
KHOA HỌC
Bài 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, hs có khả năng:
- Nêu được những yếu tổ mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy
trì sự sống của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tình thần mà chỉ có con người mới cần trong
cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Sử dụng hình trong sgk (Trang 4- 5 ) + phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy T
G
Hoạt động của trò
1.HĐ 1: Động não:
- Kể những thứ em cần dùng hàng
ngày để duy trì sự sống của mình ?
Kết luận: Những điều kiện cần để con
người sống và phát triển là: Điều kiện
vật chất: Thức ăn, nước; Điều kiện tinh
thần, văn hóa, xã hội như: Tình cảm,

gia đình, bạn bè…
2.HĐ 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Phát phiếu BT: Hãy đánh dấu vào
7
17
Hs nối tiếp nhau kể
15
các cột tương ứng của con người, động
vật, thực vật. 1, 2 hs đọc nội dung phiếu BT
Những yếu tố cần cho sự sống Con người ĐV TV
1. Không khí
2. Nước
3. Ánh sáng
4. Nhiệt độ
5. Thức ăn
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia, bạn bè
8. Phương tiện giao thông
- Như mọi sinh vật khác, con người
cần gì để duy trì sự sống của mình ?
- Hơn hẳn sinh vật khác con người
cần những gì ?
Kết luận: Ngoài những yêu cầu về
vật chất, con người còn cần những
điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã
hội
3. HĐ 3: Trò chơi:
“Cuộc hành trình đến hành tinh khác


- Chia lớp thành 4 nhóm
Yêu cầu: Mỗi nhóm ghi vào phiếu
những thứ “cần có”để duy trì sự sống và
những thứ em “muốn có”
- Sau đó chọn ra 10 thứ
- Chọn lại 6 thứ mà các em cần phải
mang theo khi đến hành tinh khác.
GV nêu LK.
4. Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài 2: Trao đổi chất ở người
Hãy giải thích sơ đồ…
Sửa: Hãy trình bày sơ đồ…
7
5
- Cần thức ăn, nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ
- Cần nhà ở. quần áo, phương tiện
Gt, những tiện nghi.
- 1, 2 hs đọc mục “Bạn cần biết”
- Hs thảo luận, đại diện trình bày và
giải thích.
THỨ TƯ
16
Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày giảng: 24/8/2011
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biét đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ: Cơi trầu, y sĩ.

- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của
một bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ
thơ trong bài).
- Giáo dục học sinh có lòng hiếu thảo đối với cha mẹ mình.
*TCTV: Giúp cho hs hiểu và phát âm đúng từ: (cơi trầu )
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ nội dung bài, 1 cơi trầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định (1’)
B. Bài cũ (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu và trả lời câu hỏi:
+ Nhà Trò bị bọn nhện đe doạ và ức
hiếp như thế nào?
+ Những lời nói cử chỉ nào thể hiện
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Gọi 1 HS nêu ND chính của bài.
GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới (34’)
1. Giới thiệu bài (1’):
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ ốm
của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là
một bài thơ thể hiện tình cảm của làng
xóm đối với một người bị ốm, nhưng
đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là tình cảm
của người con đối với mẹ.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 11’
- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một
- HS hát
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
17
đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lần, mỗi lần 6
em.
* L1: Gọi HS đọc kết hợp sửa lỗi phát
âm từ khó.
* L2: Gọi HS đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Cơi trầu là đồ vật như thế nào và
dùng để làm gì?
+ Người làm công việc như thế nào thì
gọi là y sĩ?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, đại
diện 2 cặp đọc bài trước lớp.
- Gọi 1- 2 HS đọc toàn bài.
. b, Tìm hiểu bài: 12’’
+ Hai khổ thơ đầu muốn nói điều gì?
- Cho HS quan sát cơi trầu.
+ Sự quan tâm săn sóc của làng xóm
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
qua những câu thơ nào?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn
nhỏ đối với mẹ?
- GV ghi: Ngâm thơ, kể chuyện, múa
ca.

- HS theo dõi, đánh dấu
+ Lá trầu, nóng ran, trái chín.
- HS luyện phát âm.
- HS quan sát cơi trầu
- HS trả lời
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
+ “Lá trầu khô giữa cơi trầu” vì mẹ ốm
không ăn được
+ “Truyện Kiều gấp lại” vì mẹ ốm
không đọc được. Ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng
được.
+ Các cô bác làng xóm đến thăm; Người
cho trứng, người cho cam; Anh y sĩ mang
thuốc cho mẹ
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa chưa
tan.
Cả đời đi gió đi sương tập di.
Vì con mẹ khổ đủ điều nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần
+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mọi
việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì.
Ngâm thơ kể chuyện múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa
to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng
18
+ Bài thơ thể hiện tình cảm gì của

người con đối với mẹ?
c, Luyện đọc diễn cảm: 10’
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp bài.
- Gọi HS đọc khổ thơ 4, 5
+ Để đọc được hay diễn cảm 2 khổ thơ
này em cần đọc như thế nào?
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, đại
diện 2 cặp thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc cá nhân.
* Luyện đọc thuộc lòng
- GV cho HS luyện đọc thầm thuộc bài
- Gọi HS đọc thuộc bài (có thể chỉ
thuộc 1 khổ thơ)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò (2’):
- Gọi 1 HS nhắc lại ND chính của bài.
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị
bài sau: Dế Mèn (phần 2)
ngày của con.
* ND: 4 HS nêu
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu cách đọc.
- Lớp lắng nghe.
- HS luyện dọc theo cặp, đại diện cặp thi
đọc trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS luyện đọc thuộc lòng bài.
TẬP LÀM VĂN

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu biết kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III)
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
- 2 phiếu bài tập khổ to ghi ND bài tập 1, bảng phụ ghi các sự việc chính trong truyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ (2’):
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới (35’):
19
1) Giới thiệu bài:
Lên lớp 4 các em sẽ được học các bài
tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3
nhưng cũng rất lý thú. Cô sẽ dạy các em
biết viết các đoạn văn, bài văn kẻ
chuyện, miêu tả, viết thư, dạy cách trao
đổi ý kiến với người thân, Tiết học
hôm nay các em sẽ học để biết thế nào
là kể chuyện.
2. Nhận xét:
* Bài tập 1:
- Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:

+ Các sự việc xảy ra và kết quả của sự
việc ấy?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời kết quả.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
* Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc nội
dung bài tập.
+ Bài văn có nhân vật không ?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
- Lớp lắng nghe.
- HS đọc ND và yêu cầu bài tập.
- Lớp theo dõi.
+ Các nhân vật trong chuyện: Bà cụ ăn
xin, mẹ con bà nông dân, những người dự
lễ hội.
- Đại diện cá nhóm báo cáo kết quả:
+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật
nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn
xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya bà cụ hiện hình một con
giao long lớn.
+ Sáng sớm bà cụ ăn xin cho hai mẹ con
gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi đi ra.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông
dân trèo thuyền cưu người.
* Ca ngợi những con người có lòng nhân
ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu đồng loại;
Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng. Truyện còn

nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
- Lớp theo dõi.
+ Không.
+ Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu
20
với các nhân vật không?
+ Hồ Ba Bể có phải là bài văn kể
chuyện không?
+ Vậy theo em thế nào là kể chuyện?
3. Ghi nhớ:
- Gọi 4 HS nêu ghi nhớ.
+ Lấy một vài ví dụ về văn kể chuyện?
4. Luyện tập:
* Bài tập 1 (11)
- Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập 1
+ Hãy xác định nhân vật trong câu
chuyện?
+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy
nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với
người phụ nữ.
+ Em phải là ngôi thứ nhất xưng em
hoặc tôi.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Gọi một số HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, sửa cho HS.
* Bài tập 2 (11)
+ Câu chuyện em vừa kể có những
nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu
chuyện?
5. Củng cố, dặn dò (2’)

+ Thế nào là kể chuyện ?
Về nhà ôn bài, tập kể lại câu chuyện ở
bài tập 1.
- Nhận xét tiết học.
hồ: Vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa
hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ
ca.
+ Không. Đây là bài văn chỉ giới thiệu về
hồ Ba Bể.
+ Kể chuyện là phải có sự việc xảy ra đối
với các nhân vật.
+ Chim sơn ca và bông cúc trắng, Ông
Mạnh thắng Thần Gió, Người mẹ, Đôi
bạn, Dế mèn bênh vực kẻ yếu,
- Lớp đọc thầm.
+ Em và người phụ nữ có con nhỏ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện kể theo cặp.
- Đại diện 3 cặp thi kể, lớp theo dõi,
nhận xét.
* Ý nghĩa: Quan tâm giúp đỡ nhau là
nếp sống đẹp.
2 HS nhắc lại ghi nhớ
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
21
- Tính nhẩm, thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số;
Nhân (chia) các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chỉ học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
A.Ổn định (1’):
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
B. Kiểm tra bài cũ (3’):
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Viết 5 số chẵn mỗi số có 5 chữ số.
- Viết 5 số lẻ mỗi số có 5 chữ số
- Kiểm tra vở bài tập 2 em
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm
cho HS
C. Dạy bài mới (35’):
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Luyện tập - Thực hành
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho
HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS nêu miệng.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2: (2a HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện
phép tính.

- Lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- 88 888; 99 998; 99 996; 99 994;99992
- 10 001; 10 003; 10 005; 10 007; 10009
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
a. 6 000 + 2 000 - 4 000 = 4 000
9 000 - (7 000 - 2 000) = 0
90 000 - 70 000 - 20 000 = 0
12 000: 6 = 6 000
b. 21 000 x 3 = 63 000
9 000 - 4 000 x 2 = 1 000
(9 000 - 4 000) x 2 = 10 000
8 000 - 6 000: 3 = 6 000
- HS chữa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
- HS lắng nghe.
22
- Cho HS làm bài vào vở
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài tập 3: (c, d HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài
vào vở.
- GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn
những em còn yếu
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài
vào vở.
* Bài tập 4: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập,
hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập.

- Yêu cầu HS làm bì vào vở, 2 HS lên
bảng tính, mỗi HS 2 phép tính.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
như thế nào?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
như thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm
như thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm
như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài tập 5 : ( HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải
vào vở.
- 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở
- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- HS chữa bài vào vở
- HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện
tính giá trị của biểu thức.
a. 3 257+ 4 659 - 300 =7 961- 1 300 = 6 616
b. 6 000 - 1 300 x 2= 6 000 - 2 600= 3 400
c. (70 850 - 50 230) x 3 =20 620 x 3= 61 860
d. 9 000 + 1 000: 2 = 9 000 + 500= 9 500
- HS chữa bài vào vở
- Tìm x, x là thành phần chưa biết của
phép tính
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

- HS lần lượt nhắc lại
- HS chữa bài vào vở
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi, suy
nghĩ tìm cách giải bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
- 1 HS tóm tắt và giải trên bảng lớp, cả
lớp làm vào vở.
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1
ngày là:
680: 4 = 170 (chiếc )
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7
ngày là:
23
- GV nhận xét và chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò (2’):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: “Biểu thức có chứa một chữ ”
170 x 7 = 1 190 (chiếc )
Đáp số: 1 190 chiếc
- HS chữa bài vào vở
KỸ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được các thao tác xâu chỉ vào kim và vê chỉ.
- Giáo dục ý thức an toàn trong lao động.

II. CHUẨN BỊ:
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
+ Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
+ Kim khâu, kim thêu các cỡ.
+ Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
+ Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, pấn màu dùng để vạch dấu trên
vải, thước dẹt, thước dây, đê, khuung cài, khuy bấm.
+ Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới (30’ )
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu một số
sản phẩm may, thêu, khâu và nêu đây là
những sản phẩm được hình thành từ
cách khâu, thêu trên vải. Để là được
những sản phẩm này cần phải có những
vật liệu, dụng cụ nào và phải làm thế
nào ? Bài hôm nay
2. Nội dung:
24
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a. Vải
- GV hướng dẫn HS quan sát một số
vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn chọn loại vải để học
khâu, thêu.

b. Chỉ
- Cho HS đọc nội dung mục b)
+ Em hãy nêu loại chỉ trong hình 1a,
1b ?
- GV giới thiệu mẫu chỉ để minh hoạ
đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
- HS đọc mục a) SGK và quan sát mầu
sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số
mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của
vải.
+ Chọn vải trắng hoặc vải mầu có sợi
thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
Không nên sử dụng lụa, ni- lông…vì khó
vạch dấu khâu, thêu.
- HS đọc mục b, chỉ.
+ a) Loại chỉ cuộn để khâu.
+ B) Loại chỉ con để thêu.
Lưu ý: Muốn có đường khâu đẹp, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai
phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. Ví dụ: Vải mỏng phải chọn sợi chỉ mảnh, vải
dày phải chọn chỉ to hơn (có thể minh hoạ).
* Kết luận: Mục b) SGK
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- Hướng dẫn quan sát hình 2 SGK.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải;
sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và
kéo cắt chỉ ?
- Sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ
sung đặc điểm cấu tạo của kéo sử dụng 2
loại kéo.

- Hướng dẫn quan sát tiếp hình 3 (SGK)
+ Nêu cách cầm kéo cắt vải ?
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Giống nhau: Có hai bộ phận chính là
lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và
lưỡi kéo có chốt (hoặc vít để bắt chéo hai
lưỡi kéo).
+ Khác nhau: Tay cầm kéo thường có
hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay
vào khi cắt, lưỡi kéo sắc và nhọn dần về
phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt
vải.
- Quan sát hình 3 SGK.
- HS nêu mục sử dụng (SGK)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×