Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

bài giảng nguyên lý kế toán chương 6 - Hạch toán các quá trình Kinh doanh chủ yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.59 KB, 57 trang )

1
HẠCH TOÁN CÁC QUÁ
TRÈNH KINH DOANH CHỦ YẾU
2
Nội dung nghiên cứu
6.1. Nhiệm vụ của hạch toán kế toán trong
quá trình kinh doanh
6.2. Hạch toán quá trình cung cấp
6.3. Hạch toán quá trình sản xuất
6.4. Hạch toán quá trình tiêu thụ
3
Mục đích

Hiểu qui trình kế toán ba giai đoạn của
quá trình kinh doanh

Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp
kế toán để phân tích các nghiệp vụ kế
toán chủ yếu phát sinh trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp

Làm quen với sơ đồ kế toán tổng hợp
4
6.1.
Nhiệm vụ của HTKT trong quá
trình KD
6.1.1. Khái quát chung về quá trình KD
Vốn của DN thường xuyên thay đổi hình thái
qua các giai đoạn khác nhau
- Đối với DN SXKD: cung cấp – sản xuất – tiêu
thụ


- DN KD thương mại: cung cấp (mua hàng) – tiêu
thụ
- DN KD tiền tệ: cung cấp (huy động vốn nhàn
rỗi) – tiêu thụ (cho vay)
5
6.1.2. Nhiệm vụ của hạch toán kế
toán trong quá trình KD
- Xác định đối tượng hạch toán kế toán trong từng
giai đoạn phù hợp với đặc điểm KD và trình độ
quản lý của từng loại hình DN
- Cung cấp thông tin kịp thời của từng quá trình KD
kể cả về chỉ tiêu, số lượng và chất lượng.
- Xây dựng kế hoạch (định mức) thu mua, sản xuất,
tiêu thụ từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá chủ
yếu.
- Xác định chính xác kết quả KD của từng hoạt
động, từng mặt hàng, từng loại sản phẩm.
6
6.2. Hạch toán quá trình cung cấp

Cung cấp là giai đoạn mở đầu trong toàn bộ
quá trình kinh doanh.

Theo nghĩa rộng: cung cấp là quá trình chuẩn
bị mua sắm các yếu tố đầu vào cho SXKD.

Xét theo nghĩa hẹp: quá trình cung cấp thường
gắn với hoạt động mua hàng, mua vật liệu, công
cụ dụng cụ cho sản xuất hoặc mua hàng hoá,
vật tư để bán trên cơ sở nhu cầu của hoạt động

7
6.2.1.Nhiệm vụ hạch toán quá trình
cung cấp

Xác định đúng số lượng, quy cách, chất
lượng của các loại vật tư, hàng hoá đã thu
mua vào nhập kho

Theo dõi đôn đốc tình hình thanh toán với
người bán

Tính toán và tập hợp chi phí để tính giá
thực tế của vật tư mua nhập kho trong kỳ.
8
6.2.3. Phương pháp hạch toán quá
trình cung cấp

Tài khoản sử dụng

Trình tự hạch toán

Sơ đồ hạch toán quá trình mua hàng
9
Tài khoản sử dụng

TK thuộc nhóm hàng tồn kho gồm: NL,VL;
CCDC; Hàng hóa; Hàng mua đang đi đường.

TK thanh toán: TM, TGNH, Phải trả cho người
bán, tạm ứng…


TK thuế: Thuế GTGT được khấu trừ
10
Số hiệu các tài khoản

TK “Hàng mua đang đi đường” = TK 151

TK “NVL” = TK 152

TK “CCDC” = TK 153

TK “Hàng hoá” = TK 156

TK “Thuế GTGT được khấu trừ” = TK 133

TK “TM” = TK 111

TK “TGNH” = TK 112

TK “Tạm ứng” = TK 141
 TK “Phải trả cho người bán” = TK 331
11
Kết cấu một số TK chủ yếu
TK 152,153,156
SD: P/á số tồn
kho đầu (cuối)
kỳ
P/á các nghiệp
vụ xuất kho
trong kỳ

P/á các nghiệp
vụ nhập kho
trong kỳ
12

TK “Hàng mua đang đi đường”
TK 151
SD: P/á trị giá hàng
đang đi đường đầu
(cuối) kỳ
Trị giá hàng đi đường
kỳ trước đã kiểm nhận,
bàn giao trong kỳ
Trị giá hàng đang
đi đường tăng
thêm trong kỳ
13

TK “Phải trả cho người bán”
TK 331
SD: Số tiền đặt trước
cho người bán, số đã
trả > số phải tra
- Số phải trả cho người bán
- Trị giá hàng mua theo số
tiền đặt trước
- Tiền thừa người bán trả lại
- Số tiền đặt trước cho
người bán
- Số đã trả cho người

bán
SD: Số tiền DN còn
phải trả cho người bán
14
*
Trình
tự kế toán
1, DN mua hàng hoá, NVL, công cụ dụng cụ đã
kiểm nhận và nhập kho
Nợ TK “HH”, “NVL”, “CCDC”: Giá mua nhập kho
Nợ TK “Thuế GTGT được KT”: Thuế GTGT
Có TK “TM”, “TGNH”: Thanh toán bằng tiền
Có TK “P.trả cho người bán”: Chưa t.toán
Có TK “Tạm ứng”: T.T bằng tiền tạm ứng
15
2, Chi phí thu mua NVL, hàng hoá, công cụ dụng
cụ
Nợ TK “HH”, “NVL”, “CCDC”: chi phí thu mua
Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ” (nếu có)
Có TK “TM”, “TGNH”, “Phải trả ngưòi bán”,
“Tạm ứng”
* Trình tự kế toán
16
3, DN thanh toán tiền hàng, tiền vận
chuyển, bốc dỡ cho người bán
Nợ TK “Phải trả người bán”
Có TK “TM”, “TGNH”, “Tạm ứng”
* Trình tự kế toán
17
4, Trường hợp DN đã thanh toán tiền hàng

cuối tháng hàng chưa về nhập kho
Nợ TK “Hàng mua đang đi đường”
Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK “TM”, “TGNH”, “PTNB”
Sang tháng sau khi hàng về nhập kho
Nợ TK “NVL”, TK“CCDC”, TK “HH”
Có TK “Hàng mua đang đi đường”
* Trình tự kế toán
18
Sơ đồ
h
àng mua đang đi đường
TK 151
TK 133
TK 111, 112, 331, … TK 152, 153, 156
Tổng
thanh
tốn
Giá mua
chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT
được ktrừ
Hàng mua đi đường kỳ trước
về nhập kho
Vật tư, hàng hố mua nhưng
cuối kỳ chưa nhập kho
19
Sơ đồ hạch toán quá trình mua hàng
TK 152, 153, 156

TK 133
TK 111, 112, 331, … TK 111, 112, 331, …
T
ổng
Thanh
tốn
Gi
á mua
chưa thuế
Thu
ế GTGT được
khấu trừ
Mua NVL, CCDC, HH nhập kho
Được giảm giá, trả lại hàng (nếu có)
20
6.3. Hạch toán quá trình sản xuất

Là quá trình DN sử dụng yếu tố đầu vào
để sản xuất ra sản phẩm

Các chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất
- CP nguyên vật liệu trực tiếp
- CP nhân công trực tiếp
- CP sản xuất chung
21
6.3.1. Nhiệm vụ hạch toán quá
trình sản xuất
- Tập hợp đúng chi phí thực tế phát sinh
(CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC)

- Phản ánh, giám sát chất lượng sản phẩm
đã sản xuất
- Tính giá thành sản xuất từng loại sản
phẩm
22
6.3.2. Phương pháp hạch toán
TK sử dụng

TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

TK phải trả NLĐ (lương), các khoản
trích theo lương

TK Khấu hao TSCĐ

TK NVL
23
Số hiệu tài khoản

TK “CPNVLTT” = TK 621
 TK “CPNCTT” = TK 622

TK “CPSX chung” = TK 627

TK “CPSXKD dở dang” = TK 154
 TK “H/mòn TSCĐ” = TK 214

TK “Phải trả người lao động”= TK 334

TK “Phải trả, phải nộp khác” = TK 338


Một số TK khác 111, 112, 133, …
24
Chú ý
 Các TK 621, 622, 627 không có số


Các TK 621, 622, 627, 331, 141,
154 phải hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng
25
Kết cấu một số TK chủ yếu
 TK “CPNVLTT” - TK 621
TK 621(…)
Tập hợp CP
NVL trực tiếp
thực tế phát
sinh trong kỳ
-
Nhập lại kho số NVL
xuất dùng thừa
- Cuối kỳ k/ch
CPNVLTT sang TK
154 để tính giá thành

×