Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
Tuần 1
Tiết 1
Cổng trờng mở ra
Lý lan
Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:30/8/06
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh cảm nhận và thấm thĩa những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng
của cha mẹ đối với con cái. Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc
đời mỗi con ngời.
2. Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm
II - Chuẩn bị
- Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trờng
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV hớng dẫn đọc: Giọng dịu
dàng, chậm rãi, tình cảm, đôi lúc
nh thì thầm
- 2 hs đọc bài, gv nhận xét
GV giải thích từ khó
? Em đã học và đã biết các thể loại
tự sự, miêu tả nhng văn bản này có
gì khác những thể loại đã học,
theo em văn bản này thuộc thể
loại gì?
- GV nhận xét phần thảo luận của
I/ Đọc và tìm hiểu thể loại
+ Bận tâm, Hóa hức, lo lắng, can đảm
- Không phải tự sự hay miêu tả, văn bản này
nói lên nỗi lòng, tama sự của nhân vật ngời
mẹ -> Đây là thể loại khác, văn biểu cảm.
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
1
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
hs
? Toàn bộ văn bản đề cập đến
nhân vật nào với tình cảm gì?
? Tâm trạng và tình cảm ấy đợc
thể hiện qua những đoạn văn bản
nào?
? Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác
dụng của việc sử dụng ngôi kể
này?
? Ngời mẹ có tâm trạng gì trong
đêm trớc ngày khai trờng?
? Nguyên nhân nào làm cho ngời
mẹ không ngủ đợc?
? Và trong tâm trạng ấy ngời mẹ
đã nghĩ gì và làm gì?
? Thể hiện tình cảm gì của mẹ
dành cho con?
? Tìm các chi tiết diễn tả tâm
trạng của ngời mẹ?
? Từ tâm trạng băn khoăn không
ngủ đợc ấy, ngời mẹ đã nghĩ đến
điều gì?
II/ Tìm hiểu văn bản
- Toàn văn bản là nhứng tâm sự và nỗi lòng
của ngời mẹ đối với con. Cảm xúc trớc ngày
con vào lớp 1.
+ Đọan 1: đến "thế giới mà mẹ bớc vào"
+ Đoạn 2: còn lại
- Ngôi thứ nhất
1/ Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc
ngày khai trờng cua rcon
- Ngời mẹ không ngủ đợc
- Suốt đêm mẹ đã hồi hộp bồn chồn, trằn
trọc không ngủ đợc vì mẹ vô cùng thơng
con, lo lắng cho con.
- Giúp con chuẩn bị quần áo giầy dép, đồ
dùng học tập
- Thể hiện nỗi lòng yêu thơng con cua rmẹ,
lo lắng chăm chút cho con
+ Tâm trạng: - Có gì đó khác thờng
- Không tạp trung đợc vào việc
gì cả
- Không định làm những việc
ấy tối nay
-> Mẹ đạng phân tâm, xúc động, trớc một sự
kiện lớn trong đời con, bao nhiêu suy nghĩ
của mẹ đều đang hớng về con
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
2
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? ấn tợng nhất là gì?
? Mẹ nhớ về tuổi thơ của mình nh
thế nào? Trong tâm trạng ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng
và những ký ức tuổi thơ hiện về
trong nỗi nhớ của ngời mẹ?
? Từ ấn tợng tuổi thơ ngời mẹ liên
tởng đến điều gì?
? Em hiểu gì về sự liên tởng ấy
của ngời mẹ?
? Trong suy nghĩ của ngời mẹ đã
động viên con nh thế nào?
? Thuộc kiểu câu gì?
? Em có suy nghĩ gì về câu nói
này?
- Những kỷ niệm của tuổi thơ, đợc bà ngoại
đa đến trờng, đến ngày đầu tiên bớc vào
cổng trờng
+ Hình ảnh: Hằng năm cứ vào cuối thu mẹ
tôi âu yếm dắt tay tôi đi trên con đờng làng
dài và hẹp
- Hồi ức về tuổi thơ nh một bài ca đẹp, dài và
xao xuyến, rạo rực, cháy bỏng trong lòng
mẹ. Mẹ muốn truyền ngọn lửa ấy cho con,
san xẻ hạnh phúc ấy cho con. Ngỳa khai tr-
ờng đã khắc sâu vào tân hồn và nỗi nhớ của
mẹ
2/ Cảm xúc về khai trờng và suy nghĩ về vai
trò của giáo dục đối với cuộc đời mỗi con
ngời
- Mẹ nghĩ và liên tởng đến ngày khai trờng ở
Nhật Bản - Ngày lễ trọng đại, tôn vinh ngành
giáo dục của xã hội.
- Mẹ muốn gởi mong muốn của mình vào
liên tởng ấy, mẹ cũng mong sao ở nớc mình
cũng sẽ nh vậy. Ngày khai trờng sẽ là ngày
hội của không chỉ lớp trẻ mà còn là ngày
mọi ngời, mọi ngày thể hiện sự quan tâm
đến sự nghiệp giáo dục. Mẹ tin yêu và kỳ
vọng vào con.
- Câu cầu khiến mạng tính động viên, khích
lệ con: "Đi đi con, hãy can đảm thế giới
kì diệu sẽ mở ra"
- Đó là mong muốn và mơ ớc của ngời mẹ.
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
3
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? Câu nói ấy có tác dụng gì?
? Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ nh
thế nào?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ
kể chuyện?
? Lối văn, lời văn mạng đặc điểm
gì?
? Qua văn bản này em hiểu thêm
gì vềt tình cảm của ngời mẹ đối
với con?
Thể hiện vai trò to lớn của nhà trờng đối với
mỗi con ngời.
III/ Tổng kết
1/ Nghệ thuật
- Độc thoại nội tâm, miêu tả tâm trạng nhân
vật. Nhân vật nói về những suy nghĩ và tâm
trạng của mình
- Nhẹ nhàng, tình cảm
2/ Nội dung
- Bằng lời văn sâu lắng, nhẹ nhàng và tình
cảm, qua tama sự của ngời mẹ đa thấu
hiểuvề ssự hi sinh thầm lặng và cao cả của
mẹ dành cho con đồng thời cũng thây sđợc
vai trò to lớn của nhà trờng đối với mỗi con
ngời.
IV/ Luyện tập
Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của
em trong ngày khai trờng?
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
4
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
Tiết 2
Mẹ tôi
a. a-mi-xi (1846 - 1908)
Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy: 31/8/06
I - Mục đích yêu cầu
1. Qua một bức th tác giả muốn gửi gắm những lời nhắn nhủ: Rằng mẹ là ngời
đáng kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi với mẹ là đáng trách, đáng lên án và ân hận
2. Hiểu cách giáo dục nghiêm khắc mà nhẹ nhàng của ngời cha nhng rất hiệu
quả
3. Rèn kỹ năng đọc và cảm nhận văn xuôi biểu cảm, giáo dục tình cảm mẹ - con
II - Chuẩn bị
- Một số bài thơ, bài hát ca ngơị công lao của mẹ
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua những biểu hiện tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng của
con, em hãy nói về tình cảm yêu thơng cua rmẹ dành cho con?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV lựa chọn cách vào bài
+ Đã lần nào em phạm lỗi với cha
mẹ hay cha
+ Thái độ, tình cảm của cha mẹ
I/ Giới thiệu bài, giới thiệu tác giả
1/ Giới thiệu bài
- HS thảo luận đê rtrả lời
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
5
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
khi ấy ra sao
+ Em có ân hận không
? Nêu tóm tắt về tác giả, tác
phẩm?
GV hớng dẫn đọc: Giọn đọc thể
hiện tình cảm sâu sắc, tha thiết nh-
ng đôi chỗ cũng nghiêm khắc
- HS đọc
? Giải thích từ khó:
? Văn bản trên đợc viết theo thể
loại nào?
? Tên văn bản vcà thể loại có gì
mâu thuẫn nhau không?
? Ngôi kể trong văn bản này là
ngôi thứ mấy? Của nhân vật nào?
? Nguyên nhân nào khiến ngời cha
viết th gửi cho con?
? Tại sao ngời cha không trực tiếp
nói hoặc có ngay một hình phạt
2/ Tác giả - tác phẩm
- A-mi-xi (1846 - 1908) nhà văn I-ta-li-a, tác
giả của nhiều tập truyện ngắn, tập sách. Tác
phẩm của ông thiên về tình cảm, sâu lắng và
chủ yếu đi vào giáo dục nhân cách, tình cảm
con ngời
- "Mẹ tôi" đợc trích trong" Những tấm lòng
cao cả" - 1886
II/ Hớng dẫn đọc và giải thích từ
- HS đọc, giáo viên nhận xét
- Khổ hình, bội bạc, vong ân bội nghĩa
- Viết th xen bộc lộ cảm xúc
- Có mâu thuẫn nhqng nếu tìm hiểu kỹ sẽ
thấy toàn bộ lá th ca ngợi công lao, sự hi
sinh của mẹ.
III/ Tìm hiểu văn bản
- Ngôi thứ nhất số ít (tôi). đó là nhân vật cậu
bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại lá th của ngời
cha viết gửi cho mình.
- Vì đã không phải với mẹ lúc cô giáo đến
thăm
- Để cảnh cáo con, có thái độ nghiêm khắc
đối với con, ngay sau khi cậu bé mắc lỗi ng-
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
6
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
mà lại chọn cách viết th?
? Nếu là bố em, khi em phạm lỗi
bố em sẽ có thái độ nh thế nào?
? Tâm trạng của ngời cha trớc lỗi
lầm của con?
? Tâm trạng ấy đợc so sánh bằng
hình ảnh nào?
? Tác dụng của biện pháp so sánh
ấy?
? Vì đâu mà ngời cha có tâm trạng
đau đớn nh vậy?
? Những chi tiết nào thể hiện tình
cảm yêu thơng, sự hi sinh lớn lao
của mẹ dành cho con?
? Từ đó ông đã nhắc nhở gì?
ời cha đã không sử dụng hình phạt nghiêm
khắc mà chủ động viết th để tác động đến
nhận thức, tình cảm, cảm xúc của con nhng
cũng không thiếu sự nghiêm khắc. Đây là
một cách giáo dục có hiệu quả
- HS bộc lộ
- Ngời cha đã vô cùng đau đớn và bực bội.
Ông đã có thái đội phê bình nghiêm khắc và
nh một mệnh lệnh: Không đợc tái phạm nữa
- Tác giả so sanh với hình ảnh: Một nhát dao
đâm vào tim.
- Thể hiện tâm trạng đau xót, bất ngờ của
ngời cha khi chứng kiến lỗi lầm của con. Đó
thực sự là một sự xúc phạm ghê gớm
- Tình yêu thơng, sự hi sinh vô bờ bến của
cha mẹ nhất là của mẹ đối với con nhng đứa
con đã phụ công lao cha mẹ, có những thái
độ không phải với ngời sinh ra mình
+ Hình ảnh ngời mẹ: - Thức cả đêm lo cho
con ốm
- Khóc nức nở
- Lo sợ quằn quại
- Bỏ cả hạnh phúc của mình để đổi cho con
khỏi đau đớn
- ăn xin, hi sinh tính mạng để nuôi con
-> Sự hi sinh lớn lao cuả ngời mẹ không có
gì đánh đổi đợc, là sự vô giá, là biểu hiện
thật chân thành và cao cả của mẹ cho con.
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
7
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? Tìm các câu ca dao, bài hát ca
ngợi tình cảm , sự hi sinh của mẹ
dành cho con?
? Ngời cha đã hình dung ra trong
suốt cuộc đời con ngời mẹ đóng
vai trò nh thế nào?
? Từ đó ông đã có yêu cầu gì?
? Ông yêu cầu con phải nhận lỗi
nh thế nào?
? Nhận xét về thái độ trong lời yêu
cầu của ngời cha?
? Tất cả những lời nói của cha đã
làm cho nhân vật "Tôi" - Chú bé
có tâm trạng nh thế nào?
? Tác giả đã sử dụng thể loại văn
bản nào? có tác dụng gì?
? Nhận xét về giọng văn và ngôn
ngữ trong văn bản?
Đáng xấu hổ biết bao khi con đã phụ công
lao của mẹ. Và thật đau lòng hơn nếu một
ngày nào đó con mất mẹ - đó là ngày buồn
thảm nhất cuộc đời con
- HS tìm
- Thời thơ ấu, lúc ốm đau ngời mẹ có thể hi
sinh tất cả, có thể chịu đựng để nuôi con, để
cứu con. Khi khôn lớn trởng thành mẹ vẫn là
ngời che chở, là chỗ dựa tinh thần, là nguồn
an ủi của con
- Không đợc tái phạm
- Thành khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ tha lỗi
(Cầu xin mẹ hôn con)
- Ngời cha yêu cầu con dứt khoát và nghiêm
khắc nh một mệnh lệnh
- Xúc động vô cùng bởi đã nhận đợc một bài
học thấm thía và kịp thời từ ngời cha thân
yêu. Cậu bé đã nhanạ ra tình cảm yêu thơng,
sự hi sinh lớn lao của mẹ
IV/ Tổng kết
1/ Nghệ thuật
- Văn bản là một bức th nhng trong đó là cả
nỗi lòng cua rngời cha, đứa con và sự hi sinh
của ngời mẹ
- Giọng nhẹ nhàng, ôn tồn mà nghiêm khắc
và cơng quyết.
2/ Nội dung
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
8
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? Khăc họa về hình ảnh ngời mẹ
nh thế nào? Qua đó để lại cho em
cảm xúc gì?
? Kể lại một sự việc em lỡ gây ra
làm cho cha mẹ phiền lòng? Em
có ân hận không? Em đã chuộc lỗi
nh thế nào?
- Thông qua hình thức một bức th ta thấy đ-
ợc thái độ và cách dạy bảo nghiêm khắc cuả
ngời cha nhng nổi bật hơn cả là sự hi sinh
cao cả, tình yêu thơng vô bờ bến của ngời
mẹ dành cho con
V/ Luyện tập
- HS kể
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Từ ghép
Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:7/9/06
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: Chính phụ và đẳng lập. Cơ
chế tạo nghĩa, phân loại và đặc điểm của 2 loại từ ghép này.
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
9
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
2. Rèn kỹ năng tìm từ ghép trong các văn bản đã học. Sử dụng hợp lý và chính xác
các loại từ ghép
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? ở các lớp dới chunngs ta đã học về từ ghép, hãy cho biêt snhững từ có đặc điểm
nh thế nào thì gọi là từ ghép?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV treo bảng phụ
Cho các từ sau:
- Máy cày, máy xay lúa
- Quần áo, sách vở
? Xác định nghĩa của các yếu tố
tạo nên từ?
? Nhận xét về sự giống nhau và
khác nhau giữa hai từ ghép?
? Theo em vai trò của các yếu tố
cấu tạo nên từ ghép nh thế nào?
? Trong các từ ghép "Quần áo",
"Sách vở" thì có gì khác với những
từ trên?
? Từ đó hãy cho biết từ ghép có
I/ Các loại từ ghép
1. Ví dụ
- "Máy": vật chạy bằng động cơ, tự động
- "Cày" : dùng vào việc cày đát
- " Xay lúa": xát lúa, lật vỏ thóc
-> Cùng có yếu tố "Máy" chỉ loại động cơ tự
hoạt động mà không có sự tác động của con
ngời vào nó
Khác nhau: Hai chức năng dùng vào những
công việc khác nhau
- Có yếu tố chính và yếu tố phụ
- Mỗi yếu tố chỉ một sự vật, sự việc cụ thể.
Trong từ ghép chúng có vai trò ngang nhau,
không có tiếng chính hay phụ
- Từ ghép có hai loại: Từ ghép chính phụ và
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
10
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
mấy loại? đó là những loại nào?
? Từ ghép chính phụ là gì?
? Từ ghép đẳng lập là gì?
? So sánh nghĩa của các yếu tố
trong các từ "máy cày" với từ ghép
"máy cày"?
? So sánh nghĩa của các yếu tố
trong từ "sách vở"?
? Nhận xét gì về nghĩa của từ ghép
chính phụ và nghĩa của từ ghép
đẳng lập?
Bài tập 1/15
Sắp xếp các từ ghép sau thành hai
loại
Bài tập 2/15
từ ghép đẳng lập
2. Khái niệm
* Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng
chính và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
VD: Bà ngoại, bà nội
- Thơm phức, thơm lừng
* Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về
mặt ngữ pháp
VD: Sách vở, nhà cửa, cây cỏ
II/ Nghĩa của từ ghép
- Máy: chỉ chung
- Cày: hoạt động lật đất
-> Máy cày: động cơ dùng vào việc cày đất
- Sách: in dùng để học và đọc
- Vở: ghi, viết
-> Sách vở: Chỉ sách vở nói chung
+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân
nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập rộng hơn nghĩa
của các tiếng tạo ra nó
III/ Luyện tập
+ Từ ghép chính phụ gồm: lâu đời, xanh
ngắt, nhà ăn, cời nụ
+ Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
11
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
điền thêm tiếng để tạo ra từ ghép
chính phụ
Điền thêm để tạo từ ghép:
- bút: bút bi, bút mực, bút chì
- thớc: thớc kẻ, thớc gỗ
- ma: ma rào, ma phùn
- làm: làm rẫy, làm ruộng
- ăn: ăn ý, ăn ảnh
- trắng: trắng phau, trắng xóa
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Liên kết trong văn bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu khái niệm về tính lien kết, đặc điểm liên kết trong văn
bản. Phân biệt đợc liên kết về hình thức và liên kết về nội dung
2. Rèn kỹ năng tạo tình liên kết cho văn bản khi tạo lập văn bản
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
12
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặ điểm và nghĩa của hai loại từ ghép? Cho ví dụ?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS đọc đoạn văn
? Trong đọan văn trên có câu nào
sai ngữ pháp không?
? Câu nào cha rõ nghĩa hay
không?
? Nếu em là nhân vật En-ri-cô thì
em có hiểu điều ngời cha muốn
nói gì không?
? Theo em đoạn văn trên thiếu
điều gì?
? Muốn cho đoạn văn trên dễ hiểu
và hiểu đầy đủ thì cần phải làm
gì?
? Qua đó em hiểu liên kết có vai
trò nh thế nào và nó là gì?
I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong văn
bản
1. Tính liên kết trong văn bản
a. đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
- Các câu văn đều có cấu tạo ngữ pháp hoàn
chỉnh, không sai
- Mỗi câu đều nêu lên một sự việc hoàn
chỉnh, ý nghĩa đầy đủ
- Gây khó hiểu cho ngời đọc, cha rõ mục
đích của ngời cha. Yêu cầu của ngời cha nh
thế nào, các câu văn trong đoạn văn trên
không có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng
không cùng một nội dung, câu này tách rời
câu kia.
- Thiếu tính liên kết
- Liên kết là một tính chất vô cùng quan
trọng trong văn bản
+ Liên kết là tính chất mà nhờ nó những câu
văn đúng ngữ pháp dặt cạnh nhau mới tạo
thành văn bản. Giúp văn bản liền mạch,
thống nhất và dễ hiểu
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
13
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
Học sinh đọc phần ghi nhớ 1
HS đọc đoạn văn ở phần 1
? Theo em ở đoạn văn trên còn
thiếu ý gì khiến cho nó trở nên
khó hiểu?
? Em hãy sửa lại đoặn văn trên để
cho En-ri-cô hiểu đợc ý ngời cha
GV sửa bài làm của học sinh
? đọc đoạn văn 2 và cho biết sự
thiếu liên kết của chúng?
? Nếu tách các câu ra em có hiểu
đợc không?
? Vai trò của các từ thiếu ấy là gì?
? Vậy để liên kết văn bản phải cần
có những phơng tiện nào?
Bài tập 1/18
Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lý
để đọan văn trên có tính liên kết
Bài tập 2/19
+ Ghi nhớ: sgk/17
2. Phơng tiện liên kết trong văn bản
- Các câu trong đoạn trích không có cùng
nội dung, mỗi câu đề cập đến một vấn đề,
ghép các câu lại thành những vấn đề khác
nhau.
- hs làm bài
- So với văn bản gốc, cả ba câu đều sai và
thiếu các từ nối
Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ
Câu 3 từ "con" chép thành "đứa trẻ"
Việc chép sai, chép thiếu làm cho câu văn
trên rời rạc, khó hiểu.
- Các câu đều đúng ngữ pháp, khi tách khỏi
đoạn văn có thể hiểu đợc sự việc nêu trong
câu
- Các câu không thống nhất về nội dung,
thiếu các từ nối - có tính chất liên kết
- Ghi nhớ: sgk/17
II/ Luyện tập
- Do sự việc sắp xếp không theo trình tự nên
văn bản rời rạc, khó hiểu, không thống nhất.
Phải sắp xếp lại theo trình tự sự việc
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
14
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
Các câu đã có tính liên kết cha?
Tại sao? - Về hình thức có vẻ liên kết nhng các câu
không thống nhất về thời gian và sự việc.
"mẹ đã mất" sáng nay - chiều nay
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tuần 2
Tiết 5
Cuộc chia tay của những con búp bê
Khánh Hoài
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu đợc tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những
đứa trẻ có hoàn cảnh gia đình li tán.
2. Cảm thơng, chia sẻ với những ngời không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng
thơng. Đề cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể
chuyện tự nhiên
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
15
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những cảm xúc của em về tình cảm của ngời mẹ sau khi học xong văn bản
"Mẹ tôi"?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Văn bản này do ai sáng tác?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV hớng dẫn đọc
- đọc phân biệt rõ nhân vật, thể
hiện diễn tâm lý
(có thể phân ra giọng kể)
? Văn bản này thuộc thể loại gì?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy?
? Em hãy cho biết tác dụng của
việc sử dụng ngôi kể này? (Xem
lại kiến thức lớp 6)
?
Ngoài ngôi kể này, truyện có thể
đợc kể theo ngôi kể khác không?
Ngôi thứ mấy?
I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và hớng
dẫn đọc, tóm tắt
1. Tác giả, tác phẩm
- Khánh Hoài
- Đây là truyện ngắn đoạt giải nhf trong
cuộc thi viết " Thơ văn viết về quyền trẻ em"
do tổ chức Rat-da - Béc-nơ tổ chức
- hs đọc, giáo viên đọc
- Thể loại tự sự (kể chuyện) nhng xen lẫn
miêu tả và bộc lộ cảm xúc
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất số ít
- Sử dụng ngôi kể này câu chuyện trở nên
chân thật hơn, dễ tin tởng hơn bởi nhân vật
trong truyện tham gia vào câu chuyện và
chứng kiến các diễn biến. Tạo giọng nhẹ
nhàng, dễ bộc lộ cảm xúc.
- Ngôi thứ nhất là ngời em (Thủy), hoặc ngôi
thứ ba (ngời khác kể)
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
16
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? Em hãy tóm tắt lại nhng chi tiết
chính của truyện?
GV giải thích từ khó
? Trong câu chuyện trên tác giả kể
về sự việc gì?
? Có gì mâu thuẫn giữa tên văn
bản và câu chuyện không?
? Có những sự kiện nào đợc kể
trong truyện? Hãy xác định các
đoạn văn tơng ứng?
? Bức tranh trong sgk minh họa
cho sự việc nào?
? Búp bê có ý nghĩa ra sao trong
+ Các chi tiết chính cần có:
- Tâm trạng và tình cảm của hai anh em
trong đêm trớc lúc chia tay
- Nhớ lại nhứng kỉ niệm đã qua
- Thành đa Thủy đến lớp chia tay bạn bè và
cô giáo
- Hai anh em chia tay nhau bất ngờ
+ Các từ: Ráo hoảnh, nức nở
- Bố mẹ li hôn, hai anh em Thành và Thủy
phải chia tay nhau dù không hề muốn
- Mặc dù tên văn bản là "cuộc chia tay của
những con búp bê" nhng nội dung văn bản
lại kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành
và Thủy - Những đứa trẻ hồn nhiên và búp
bê chính là đồ chơi của chúng, là một hình
ảnh ẩn dụ về tuổi thơ và hai đứa trẻ, chúng
nh những con búp bê trong món đồ chơi gia
đình của ngời lớn
+ Có 3 cuộc chia tay:
- Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu thảo nh vậy"
- Chia tay lớp học: tiếp đến "trùm lên cảnh
vật"
- Chia tay hai anh em: đến hết
+ Minh họa cho sự việc anh em chia đồ chơi,
chia búp bê
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cuộc chia búp bê
- Là những thứ đồ chơi gắn lièn với tuổi thơ
của hai anh em, là những kỉ niệm không thể
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
17
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
cuộc sống của anh em Thành và
Thủy?
? Vì sao 2 em phải chia búp bê?
? Hình ảnh Thành và Thủy khi ng-
ời mẹ ra lệnh ấy nh thế nào? Tìm
các chi tiết cho thấy hình ảnh ấy?
? Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì
khi miêu tả chi tiết này?
? Nhận xét về tâm trạng của nhân
vật?
? Cuộc chia búp bê diến ra nh thế
nào?
? Tâm trạng của Thủy thay đổi nh
thế nào? Tìm những từ ngữ cho
thấy điều đó?
? Thể hiện sự quan sát, miêu tả
tâm lý nhân vật nh thế nào?
quên của cả hai anh em
- Con Vệ sĩ và con Em nhỏ luôn ở bên nhau.
Con Vệ sĩ thân thiết và bảo vệ Thành trong
từng giấc ngủ
- Bố mẹ li hôn, anh em phải chia tay nhau,
mỗi đứa một nơi, búp bê cũng phải chia đôi
theo lệnh của mẹ.
+ Thủy:
- run lên bần bật
- cặp mắt tuyệt vọng
- hai bờ mi sng mọng lên vì khóc quá nhiều
+ Thành:
- cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc
- nớc mắt cứ tuôn ra nh suối, ớt đầm cả gối
và hai cánh tay áo
+ Tâm trạng đau đớn, buồn khổ xót xa trong
nỗi bất lực
+ Thành: lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt
ra hai phía
+ Thủy: tru tréo lên, gianạ dữ
+ Thành: đặt con Vệ sĩ cạnh con Em nhỏ
+ Thủy: vui vẻ
- Tâm trạng của Thủy thay đổi từ "giận dữ"
sang "vui vẻ" vì Thủy không muốn con Vệ sĩ
và con Em nhỏ xa nhau, không chấp nhận
chia búp bê. Thủy trở lại vui vẻ khi hai con
búp bê lại ở cạnh nhau.
- Ngây thơ và hồn nhiên của trẻ con đợc tác
giả cảm nhận và miêu tả chân thật. Buồn vui
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
18
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? Hình ảnh hai con búp bê mang ý
nghĩa gì?
?
Nhng vì sao Thành và Thủy
không thể đem chia búp bê đợc?
đối với trẻ cũng chỉ đến trong giây lát.
- Hai con búp bê luôn ở cạnh nhau và không
bao giờ chấp nhận sự xa cách là biểu tợng
cho tình cảm keo sơn, bền chặt không có gì
chia cắt đợc tình cảm của hai anh em Thành
và Thủy. Chúng cũng hồn nhiên, vô t, tình
cảm nh Thành và Thủy
- Búp bê gắn với hình ảnh gia đình sum họp,
đầm ấm, cho sự gắn bó của hai anh em.
- Búp bê cũng là những kỉ niệm đẹp của hai
anh em, của tuổi thơ.
- Búp bê là hình ảnh trung thực của hai anh
em Thành và Thủy
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 6
Cuộc chia tay của những con búp bê
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
19
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
1. Giúp học sinh hiểu đợc tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những
đứa trẻ có hoàn cảnh gia đình li tán.
2. Cảm thơng, chia sẻ với những ngời không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng
thơng. Đề cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể
chuyện tự nhiên
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Búp bê tợng trng cho hình ảnh nào? Tại sao chúng phải chia tay?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Cuộc chia tay diễn ra ở đâu,
trong hoàn cảnh nào?
? Tại sao khi đến trờng và gặp lại
các bạn trong lớp Thủy lại khóc
thút thít?
? Khi ấy cô giáo và các bạn có
hành động gì?
? Chi tiết ấy có ý nghĩa nh thế
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cuộc chia búp bê
2. Cuộc chia tay với lớp học
- Thành đa Thủy đến trờng để chia tay các
bạn và cô giáo
+ Trờng học là nơi ghi khắc những kỉ niệm
đẹp đẽ của thầy cô, bạn bè, niềm vui, nỗi
buồn trong học tập
- Thủy sắp phải chia xa mãi mãi mái trờng
và không biết có bao giờ đợc gặp lại bạn bè,
thầy cô. Mặt khác Thủy không còn đợc đi
học nữa vì hoàn cảnh.
+ Cô giáo: ôm chặt lấy Thủy và nói "cô biết
rồi, cô thơng em lắm"
- Các bạn trong lớp sững sờ và khóc thút thít
-> Diễn tả sự đồng cảm, xót thơng cho Thủy
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
20
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
nào?
? Khi biết Thủy không đợc tiếp
tục đi học, cô giáo và các bạn đã
có những hành động gì?
? Chi tiết này có ý nghĩa nh thế
nào?
? Em có cảm xúc gì về cuộc chia
tay của Thủy với cô giáo và các
bạn trong lớp?
? Khi ra khỏi trờng Thành cảm
nhận đợc điều gì?
? Tại sao Thành lại có cảm nhận
nh vậy?
? Nếu là em đợc chứng kiến cảnh
chia tay ấy em có cảm xúc gì?
? Sự kiện nào diễn ra khi Thành và
Thủy về đến nhà?
? Hình ảnh của Thủy hiện ra qua
những chi tiết nào khi chứng kiến
giờ phút chia xa?
? Qua những chi tiết ấy em hiểu gì
của cô giáo và các bạn
-> Thể hiện tình cảm bạn bè, tình cảm cô trò
đầm ấm, trong sáng
+ Cô giáo tái mặt, nớc mắt giàn dụa còn các
bạn khóc mỗi lúc một to hơn
- Diến tả sự ngạc nhiên, bất ngờ, đau xót cho
hoàn cảnh của Thủy và trong đó còn ẩn chứa
nỗi oán ghét sự li tán gia đình
+ Học sinh nêu cảm nhận
- Kinh ngạc thấy mọi ngờivẫn đi lại bình th-
ờng, nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
- Thành cảm nhận đợc sự bất hạnh của hai
anh em, cảm nhận đợc sự cô đơn của mình
trong dòng chảy cuộc sống, sự vô tâm của
ngời lớn
- Học sinh cảm nhận
3. Cuộc chia tay của hai anh em
- Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi của Thủy và
hai anh em sắp phải chia tay
+ Mặt tái xanh nh tàu lá
- Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
- Khóc nức lên cầm tay anh dặn dò
- Đặt con Em nhỏ quàng tay con Vệ sĩ
-> Thủy là một em bé có tấm lòng trong
sáng, nhạy cảm, thắm thiết tình nghĩa giữa
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
21
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
về Thủy?
? Lời nhắn của Thủy cho Thành
thể hiện ý gì?
? Em sẽ tán thành ý kiến nào?
? Cảm xúc của hai em khi chứng
kiến cảnh chia tay của hai bạn?
? Còn cảm xúc của Thành nh
thếnào?
? Em học tập đợc gì từ cách kể
chuyện của tác giả?
? Văn bản kể về những cuộc chia
tay, theo em những cuộc chia tay
ấy có bình thờng hkông?
? Tác giả muốn gửi thông điệp gì
qua câu chuyện này?
hai anh em. Thủy phải gánh chịu nỗi đau
đớn chia xa - nỗi đau đáng ra không bao giờ
xảy đến
+ Tình yêu, những kỉ niệm tuổi thơ
+ Lời nhắn nhủ không đợc chia rẽ hai anh
em
+ Lời nhắn nhủ mỗi gia đình và toàn xã hội
hãy hiểu và háy vì hạnh phúc của tuổi thơ
- Học sinh
- Bất ngờ: đứng nh chôn chân xuống đất
không nói đợc gì trông theo bóng nhỏ liêu
xiêu của em
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất số ít,
chân thật và cảm động
- Các trình tự sự việc đợc kể phù hợp với
diễn biến tâm lý của trẻ em
2. Nội dung
- Không bình thờng, những ngời tham gia
vào cuộc chia tay không có lỗi và đó là
những cuộc chia tay không đnág có
- Không thể đẩy trẻ em vào hoàn cảnh bất
hạnh, chia lìa. Hãy chăm lo và bảo vệ hạnh
phúc của trẻ em
- Bố mẹ Thành và Thủy không chia tay
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
22
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
? Theo em có cách nào tránh đợc
nỗi đau của Thành và Thủy
không?
nhau, gia đình hạnh phúc, đoàn tụ
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 7
Bố cục trong văn bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Bớc đầu
hiểu thế nào là bố cục rành mạch, hợp lý
2. Rèn kỹ năng xây dựng văn bản có bố cục chặt chẽ, rành mạch và áp dụng
trong tập làm văn
II - Chuẩn bị
- Một số đoạn văn bản ví dụ cha có bố cục hợp lý
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
23
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
B - Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là liên kết trong văn bản? Phơng tiện liên kết trong văn bản gồm những
gì?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Muốn viết một đơn xin nghỉ học
em phải sắp xếp theo trình tự nào?
? Nếu đảo trật tự trên em thấy nh
thế nào? Liệu lá đơn có đợc chấp
nhận không?
? Vậy bố cục trong văn bản là gì?
I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục văn
bản
1. Bố cục văn bản
+ Sắp xếp theo trình tự
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn
- Nơi gửi đơn (GV chủ nhiệm)
- Ngời làm đơn
- Lí do gửi đơn
- Lời hứa
- Lời cảm ơn
- Ký tên
+ Khi đảo trật tự lá đơn sẽ khó đợc chấp
nhận vì không đảm bảo trình tự và trình bày
đúng sự việc
-> Khi tạo văn bản, việc sắp xếp trật tự sự
việc cần hpải tuân thủ theo một trình tự hợp
lí để tạo ra tính liên kết trong văn bản
+ Bố cục trong văn bản là sự bố trí, sắp xếp
các phần, các đoạn theo trình tự, một hệ
thống rành mạch hợp lí. Bố cục trong văn
bản là một yêu cầu cần thiết phải có khi xây
dựng văn bản
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
24
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2006 - 2007
+ Đọc hai câu chuyện và trả lời
câu hỏi
? So sánh hai văn bản trên với văn
bản trong sách giáo khoa em đã
học thì có gì khác nhau không?
? Theo em cần phải sửa nh thế
nào?
? Để cho bố cục rành mạch và hợp
lí cần phải có điều kiện nào?
? Bài văn tự sự, miêu tả có mấy
phần và nhiệm vụ của từng phần là
gì?
? Khi đảo trật tự các phần trong
văn bản, em có nhận ra không? Vì
+ Giống nhau: đầy đủ các ý
+ Khác nhau: Nguyên bản có 3 phần thì ở
đây chỉ có 2 phần. Các ý trong văn bản trên
cũng đợc sắp xếp lộn xộn
-> Bố cục cha hợp lí, cách kể chuyện rờm rà,
thiếu tính thống nhất làm cho ngời đọc ngời
nghe thấy khó hiểu. Các chi tiết bị sắp xếp
lộn xộn không theo trình tự diễn biến của
câu chuyện
+ Sửa lại
- Con ếch trong một cái giếng, nó thấy bầu
trời chỉ bằng cái vung, nó nghĩ mình là chúa
tể
- Nó ra khỏi giếng, đi lại ghêng ngang và bị
giẫm bẹp
- Bỏ câu cuối: từ đáy trâu trở thành bạn của
nhà nông
+ Ghi nhớ: sgk/30
3. Các phần của bố cục
- Gồm 3 phần:
+ Mở bài: Tả khái quát
+ Thân bài: Tả chi tiết
+ Kết bài: Tóm tắt về đối tợng và cảm nghĩ
khái quát
-> Mỗi phần có một đặc điểm, nhiệm vụ
riêng biệt dó đó có thể dễ dàng nhận ra đặc
Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền - Trờng THCS Yên
Bình Thị xã Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình
25