Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

đồ án xử lý khí thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 25 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I HNG



NGUYN DUY



NGHIÊN CU ÁP DNG H THNG HYBRID
S DNG MÀNG LC MBR X LÝ
C THI SINH HOT TNG


Chuyên ngành: Công Ngh ng
Mã s: 608506



TÓM TT LU THUT






ng - 


Công trình được hoàn thành tại





Người hướng dẫn khoa học: 
Phản biện 1: PGS. TS. Trc H

Phản biện 2: 



Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật Trường họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 25 tháng 05 năm 2013.




- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

1

1.t v
Xử lý nước thải là vấn đề quan trọng trong công tác bảo vệ
môi trường. Xã hội ngày càng phát triển và công nghệ xử lý nước
thải cũng có nhiều bước tiến mới. Để có thể đạt hiệu quả áp dụng tốt
các công nghệ xử lý mới cần phải có nghiên cứu thực tế cụ thể cho
các đối tượng phù hợp.
Đà Nẵng có bờ biển dài hơn 90km với hơn 30km có nhiều bãi
biển đẹp như Mỹ Khê, Sơn Trà, Bắc Mỹ An, Nam Ô, Xuân Thiều,
đã tạo cho Đà Nẵng thế mạnh để phát triển du lịch biển. Thành phố

đã và đang tập trung đầu tư lớn cho phát triển cơ sở hạ tầng du lịch.
Đi kèm đó là các dịch vụ ăn uống nhà hàng ven biển cũng ngày càng
phát triển. Rất nhiều khu resort khách sạn, nhà hàng ven biển mới đã
và đang được đầu tư xây dựng đạt các tiêu chuẩn cao cấp.
Các đối tượng như nhà hàng, khách sạn resort, bệnh viện qui
định phải có hệ thống xử lý nước thải thì hiệu quả xử lý chưa cao,
đôi khi các hệ thống xử lý chỉ mang tính đối phó với các cơ quan
chức năng. Nước thải ra sông, biển gây ra mùi hôi, ảnh hưởng đến
mỹ quan và sức khỏe của người dân, du khách đến tham quan tắm
biển.
Với điều kiện và tình hình phát triển du lịch dịch vụ tại Đà
Nẵng thì tiềm năng về ứng dụng trong xử lý nước thải hiệu quả cao
nhằm bảo vệ môi trường là rất lớn. Một trong những công nghệ tiên
tiến hiện nay là công nghệ Hybrid (lai hợp) sử dụng màng lọc MBR
(Membrane Bio-Reactor). Với công nghệ này chất lượng nước sau
xử lý rất sạch, có thể tái sử dụng cho mục đích tưới cây, làm mát….
Công nghệ này cũng có thể áp dụng để xử lý nước thải sinh hoạt của
2
người dân sống ở các hải đảo, nơi mà nước ngọt khá khan hiếm
nhằm tận dụng lại nguồn nước ngọt ở đây.
Hiện tại công nghệ MBR vẫn chưa áp dụng phổ biến tại Đà
Nẵng, tuy nhiên với hiệu quả mà công nghệ đem lại, cộng với chi phí
đầu tư ngày càng giảm hứa hẹn sẽ được áp dụng rộng rãi trong tương
lại gần.
2. Mc tiêu nghiên cu
Xác định được các thành phần cơ bản của đối tượng nghiên cứu
(các thành phần ô nhiễm: COD, BOD, SS, pH, Nitơ, Phốt pho,
Coliform…). Xác định được các thông số về chế độ vận hành, hoạt
động tối ưu của mô hình. Xác định hiệu quả xử lý, khả năng áp dụng
cho đối tượng nghiên cứu. Đề xuất môđun công trình xử lý vừa và

nhỏ. Công suất môđun dự kiến từ 5-15m³/ngđ.
ng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu là nước thải sinh hoạt dịch vụ tại Đà
Nẵng: nước thải tại các nhà hàng ven biển, resort khách sạn, bệnh
viện nhỏ. Màng lọc MBR được nghiên cứu là loại màng vi lọc MF
(Microfiltation) có kích thước lỗ 0,01-0,2 μm.
u
Các phương pháp nghiên cứu chính trong luận văn: Phương
pháp mô hình, phương pháp phân tích, phương pháp xử lý số liệu,
phương pháp so sánh đánh giá.
4. Cu trúc lu


1.1. C THI SINH HOT
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các
mục đích sinh hoạt: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân… Một số
3














các hoạt động như dịch vụ, công cộng, trường học, nhà ăn cũng tạo
nên các loại nước thải có thành phần tính chất tương tự như nước
thải sinh hoạt
[3]
.
1.1.1. S hình thành

Hình 1.1: Ngun gc thi sinh hot
[3]

1.1.2. Thành phn và tính chc thi sinh hot
1.1.3. Tác nhân gây ô nhim
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm
tồn tại trong nước thải gây ra: COD, BOD, Hàm lượng chất rắn, Nitơ
(N), Phốt pho (P) , Kali (K) và các chất khoáng khác,Vi sinh vật gây
bệnh, Màu, Độ đục, Dầu mỡ, Mùi.
1.2. CÔNG NGH MBR (MEMBRANE-BIO-REACTOR)
1.2.1. Gii thiu
MBR được hiểu là bể hoặc thiết bị sinh học XLNT trong đó áp
dụng kĩ thuật bùn hoạt tính phân tán có kết hợp với màng lọc tách vi
sinh tạo thành quá trình xử lý lai hợp.
Ở công nghệ xử lý hiếu khí truyền thống ở nước ta, nước thải sau
xử lý sơ bộ (tách lắng cặn, tách rác ) được đưa vào bể hiếu khí
(aeroten) sau đó qua bể lắng. Nước sạch ra sau khi lắng, còn bùn vi
Nguồn gốc hình
thành NTSH






-

Nước thải
phân
Nước tiểu
Nước tắm,
giặt, rửa
Nước thải
nhà bếp
Các loại
NT khác
4
sinh sẽ được hồi lưu lại trong bể hiếu khí. Để đạt tiêu chuẩn cao hơn
thì nước ra sau lắng được lọc cát và khử trùng.
- Công nghệ XLNT truyền thống



Hình 1.3: Công ngh x c thi truyn thng

- Công nghệ XLNT lai hợp sử dụng màng lọc MBR





Hình 1.4: Công ngh x c thi lai hp MBR
Với công nghệ lai hợp MBR hiếu khí thì không cần bể lắng, bể
lọc cát và khử trùng. Cấu tạo của một hệ thống MBR bao gồm: bể

phản ứng sinh học hiếu khí và khối màng lọc. Ở trong đề tài này chỉ
nghiên cứu bể phản ứng sinh học hiếu khí.





 nguyên lý b MBR hit ngp

5




Hình 1.6: B MBR và các tt thành khi (minh ha)
Các vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất là các vật liệu cao phân tử
như:Polyvinylidene difluoride (PVDF),Polyethhylsulphone (PES),
Polyetylene (PE),Polypropylene (PP)
[7]
.

1.2.2. Phân loi màng lc
a. Theo kích thước lỗ lọc, màng lọc
- Màng vi lc (Micro Filtation -MF)
- Màng siêu lc (Ultra Filtration -UF)
- Màng lc nano (Nano Filtration- NF)
- Thm thc (Reverse Osmosis- RO)
b. Phân loại theo vật liệu chế tạo
Có hai loại vật liệu màng đó là các hợp chất hữu cơ cao phân tử -
polyme và vô cơ - ceramic.






Hình 1.11: Phóng to b mt ca (a) màng polymer, (b) màng
ceramic
[7]

c. Phân loại dựa vào cách thức lọc
6
- Lc vuông góc
- Lc xuôi dòng
1.2.3. Các yu t n hong ca màng lc
a. Áp suất qua màng, thông lượng và khả năng chịu tải
b. Lưu biến học và đặc tính nhớt của bùn
c. Hiện tượng nghẹt màng
1.2.4. B x lý sinh hc MBR
a. Quá trình sinh học hiếu khí
b. Ảnh hưởng của các yếu tố lên tốc độ oxy hóa sinh hóa
- ng ca khuy trn
- ng ca nhi
- ng ca kim loi nng
- Hp th và nhu cu oxy
- Các yu t ng
c. Vận hành và thiết kế bể MBR
Trong quá trình vận hành bể MBR có thể vận hành dòng chảy bên
trong (đặt bên ngoài) hoặc nhúng chìm trong bể sinh học. MBR có
thể được vận hành thời gian lưu bùn SRT rất lâu (5-50 ngày) với
MLSS cao và tỷ số F/M thấp

[13]
.
MBR có khả năng nitrat hóa cao hơn
quá trình bùn hoạt tính thông thường, vì thời gian cho vi khuẩn nitrat
hóa lâu hơn (SRT dài, F/M thấp) và kích thước bông bùn nhỏ hơn.
Bông bùn nhỏ hơn cho phép quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng
và oxy vào trong nhiều hơn.
7
Hình 1.16: MBR (a)MBR nhúng chìm; (b)t ngoài
d. Điều kiện vận hành
- Tải trọng hữu cơ (OLR) và thời gian lưu nước (HRT)
- Thời gian lưu bùn (SRT)
- Vận tốc dòng chảy xuôi dòng
- Chế độ sục khí
- Bo trì màng
1.3.  M VÀ HN CH CA CÔNG NGH MBR VÀ
CÔNG NGH TRUYN THNG
Công nghệ MBR so với công nghệ truyền thống có nhiều ưu điểm
nhưng cũng có những mặt hạn chế.

- Kích thước lỗ màng là 0,1 – 10 µm, màng MBR có thể tách
các chất rắn lơ lửng, hạt keo, vi khuẩn, một số virus và các
phân tử hữu cơ kích thước lớn.
- Không cần phải xây thêm bể lắng bùn sinh học và bể khử
trùng phía sau, dẫn đến giảm được chi phí xây dựng và thiết
bị, giảm chi phí vận hành và giảm được diện tích xây dựng.
- Độc lập đối với yêu cầu về thời gian lưu bùn và lưu nước.
8
- Thời gian lưu nước ngắn, nồng độ vi sinh cao so vì thế giảm
diện tích bể nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả xử lý.

- Rất hiệu quả đối với các khu vực khách sạn, các cao ốc văn
phòng và các công trình cải tạo nâng cấp không có diện tích
đất dự trữ, các hệ thống xử lý cần nâng cao công suất.
- Nồng độ vi sinh trong bể cao và thời gian lưu bùn dài nên khối
lượng bùn dư sinh ra ít, vì vậy giảm chi phí xử lý, thải bỏ bùn.
Ngoài ra, do nồng độ bùn trong bể cao làm giảm khả năng nổi
của bùn, tăng hiệu quả của bùn hoạt tính.
- Chất lượng nước sau xử lý ổn định, đảm bảo tốt.
- Nước sau xử lý màng MBR có lượng SS, BOD
5

và COD,
coliform thấp, do đó, nước thải có thể được sử dụng cho các
mục đích khác nhau như tưới cây, rửa đường và nhiều ứng
dụng khác.
- Quá trình vận hành tự động hóa hơn so với quá trình thông
thường. MBR có thể điều chỉnh hoàn toàn tự động trong quá
trình vận hành, không cần phải đo chỉ số thể tích bùn SVI
hằng ngày (đây là chỉ số rất quan trọng đối với quá trình
thông thường).

- Quá trình lọc màng đòi hỏi quá trình tiền xử lý (tách rác, chất
cặn kích thước lớn ) phải thật triệt để nhằm bảo vệ và tăng
tuổi thọ của màng.
- Màng được chế tạo rất bền tuy nhiên vẫn có thể bị rách, đứt
khi đó chất lượng nước đầu ra sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều.
- Giá thành đầu tư ban đầu còn tương đối cao, đặc biệt là giá của
màng lọc trong hệ thống và chi phí duy trì cho màng vận hành
tốt, làm sạch bề mặt màng.
9

- Việc rửa màng cũng phải định kỳ và có kế hoạch để không ảnh
hưởng đến quá trình xử lý.
- Quá trình vận hành tự động hóa do đó yêu cầu người vận hành
phải có kiến thức cơ bản.
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CU NG DNG MBR TRONG
C VÀ TRÊN TH GII
1.4.1. Tình hình nghiên cu ng dng trên th gii
1.4.2. Tình hình nghiên cu ng dc


2.1. NG NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu là nước thải sinh hoạt dịch vụ tại Đà Nẵng.
Nước thải nghiên cứu được lấy từ các địa điểm trong thành phố Đà
Nẵng bao gồm: tại các nhà hàng ven biển, resort khách sạn, bệnh
viện tại thành phố Đà Nẵng. Màng lọc MBR được nghiên cứu là loại
màng vi lọc MF (Microfiltation) có kích thước lỗ 0,01-0,2 μm, đây là
loại màng phổ biến dùng cho xử lý nước thải sinh hoạt.
Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu nước thải sinh hoạt dịch vụ
khá rộng nên trong đồ án chỉ nghiên cứu trên các đối tượng điển
hình, có tính chất thành phần tương tự đối tượng nghiên cứu.
2.2. NI DUNG NGHIÊN CU
2.2.1. Khn hình
Xác định các thông số chính của đối tượng điển hình nghiên cứu,
các đặc điểm như lưu lượng, nguồn gốc, thành phần ô nhiễm (COD,
BOD, SS, pH, Nitơ, Phốt pho, Coliform ). Đối tượng điển hình tại
Đà Nẵng: Nhà hàng Ngọc Sương Đường Phạm Văn Đồng, Q. Sơn
Trà. Bệnh Viện Mắt Đường Phan Đăng Lưu, Q.Hải Châu. Khách sạn
10
Life resort Đường Trường Sa, Q. Ngũ Hành Sơn. Nước thải Trạm
XLNT Phú Lộc Q. Thanh Khê.

2.2.2. Thit lp mô hình mô phng quá trình hong
a. Thiết lập mô hình
Bể MBR bằng kính kích thước (20cmx40cmx40cm) .Hệ thống
sục khí. 2 Bơm định lượng.Tử điều khiển tự động. 2 Bình chứa nước.
Đồng hồ đo áp suất âm. Mô hình bể sinh thái nuôi cá cảnh.






 nguyên lý mô hình thc nghim
Bng 2.2: Thông s k thut ca màng dùng trong thí nghim
Thông s
Chi tit
Cấu tạo
Sợi rỗng
Vật liệu chế tạo
Polypropylene
Đường kính bó mao dẫn
450 µm
Đường kính khe mao dẫn
0,01 – 0,2 µm
Độ dày mao dẫn
0,2 µm
Độ xốp
40 - 50%
Chịu lực kéo dãn
120 MPa
Cường độ lọc thiết kế

6 - 9 L/m
2
/h
11
Diện tích vùng lọc
8 m
2
/tấm màng
Áp lực vận hành
-10 đến -30 kPa
Áp lực vận hành tối đa
- 800 kPa
Công suất
1 – 1,2 m
3
/ngày
b. Vận hành mô hình
Bể MBR được cấp khí liên tục nhằm duy trì lượng ôxy hòa tan 4-
6mg/l. Chu kỳ thời gian bơm hút nước ra: bơm 8 phút, nghỉ 2 phút.
Lưu lượng đầu vào và đầu ra được điều chỉnh bằng bơm định lượng
tùy theo chế độ do người vận hành. Màng lọc được đặt ngập trong bể
MBR. Nước thải sau lọc được bơm sang bể sinh cảnh nuôi cá và
chảy ra ngoài.
c. Dụng cụ thí nghiệm
d. Bùn hoạt tính
2.2.3. Các thc nghim
Xác định được các thông số ổn định cho công nghệ xử lý nước
thải sinh hoạt bằng màng lọc MBR. Các thông số chính đó là HRT,
tỷ lệ F/M nhằm duy trì lượng bùn và khả năng xử lý trong bể, khả
năng chịu sốc tải khi nguồn thải thay đổi và khi nước bị nhiễm mặn

(áp dụng cho xử lý nước ở các hải đảo nhằm tái sử dụng nước). Do
vậy trong đề tài tiến hành thực hiện các thực nghiệm sau:
a. Thực nghiệm 1
Thc nghim vc thn hành vi nng
 c thu vào trung bình COD
Cr
nh HRT.
b. Thực nghiệm 2
Da trên hiu sut x lý vi th   u qu ca thc
nghim1.Vn hành vi th
hq
. T l n t 0,1 -
         n n
c thu vào. nh F/M
hq
.
12
c. Thực nghiệm 3
Da trên thc nghim 1,2 vi th
hq
và F/M
hq
.Chy mô
hình vi các loc thi sinh hot  các ngun khác (bnh vin,
nhà hàng, khách sc th - u vào trm x lý
Phú Lng). Chy mô hình mi loc thi trong 3 ngày.
d. Thực nghiệm 4
Chạy mô hình với tải lượng nước thải thay đổi lớn trong ngày
Điều chỉnh nồng độ đầu vào CODCr = 250-700 mg/lít. Lượng
bùn ban đầu MLSS = 3g/l. Tổng thời gian thực hiện liên tục trong 8

ngày. Kiểm tra các thông số chất lượng đầu ra.
Chạy mô hình với chất lượng nước bị nhiễm mặn.
Đo nồng độ muối trong nước biển. Thêm nước biển trong nước
thải đầu vào. Đo độ mặn trong bể MBR, không cho nước thải vào bể
MBR đo độ mặn nước đầu ra sau đó 10 phút. Xác định hiệu quả khử
mặn khi qua bể.
2.3. U
2.3.1. Mô hình
2.3.2. Phân tích
2.3.3. X lý s liu
2.3.4. 


3.1. KT QU NGHIÊN CU
3.1.1. n
hình



13

Thông s

NT nhà
hàng
NT
bnh
vin
NT
khách

sn
NT 
th
COD
Cr

(mg/l)
450
465
496
130
BOD
5

(mg/l)
290
305
320
44
SS
(mg/l)
250
180
200
106
N tổng
(mg/l)
15,8
51,7
25

65
P tổng
(mg/l)
9,6
8,6
10
3
pH

7,1-7,6
7,0-7,4
7,2-7,8
7,1-7,5
Coliform
(NMP/
100ml)
10
5

10
6

10
5

10
4

3.1.2. Kt qu nh tha mô hình









Hình 3.2: S ng MLSS và t s F/M khi gim HRT
Hình 3.3: Hiu qu x lý COD
Cr
khi HRT gim
Chọn thời gian nước lưu hiệu quả cho bể MBR là T
hq
=6-8h.
3.1.3. Kt qu nh F/M trong ng hp chy mô hình
vi T
hq

Chạy mô hình với T
hq
=6-8h, tăng dần F/M = 0,1-0,5 g/g.ngđ
14

-i HRT = 6-8h
Nhận xét hình 3.5:
- Khi tăng tỉ số F/M thì lượng MLSS dư lấy ra tăng mạnh trong
khoản F/M=0,2g/g.ngđ chứng tỏ vi sinh phát triển tốt trong
giai đoạn này.
- MLSS tăng trưởng khá đều với F/M=0,3-0,4 g/g.ngđ, nguyên
nhân là do MLSS phát triển ổn định và cân bằng.

MLSS tăng khi F/M=0,5 g/g.ngđ. Nguyên nhân do chất thải
bắt đầu tồn lưu và chưa xử lý kịp, lượng bùn lấy ra nhiều và
cũng tăng trưởng nhiều, nước có màu vàng








Hình 3.6, 3.7: X lý COD, BOD
5
-
15
Nhận xét hình 3.6 và 3.7:
- Hiệu quả xử lý khá ổn định. COD
Cr
, BOD
5
đầu ra thấp hơn
nhiều so với COD
Cr
, BOD
5
trong bể MBR sau khi lắng 30phút.
- Nước sau xử lý BOD
5
đạt loại A (QCVN 14:2008/BTNMT).
- BOD

5
trong bể MBR chạy với trường hợp F/M=0,3-0,5
g/g.ngđ vượt tiêu chuẩn và tăng dần. Nguyên nhân là do lượng
bùn ít, chất bẩn tồn lưu ngày càng nhiều.


Hình 3.8: SS trong
MBR khi F/M =0,1-
 i
HRT = 6-8h


Một số kết quả khác:
- SS sau khi lọc đều thấp dưới 3mg/l. Trong khi qui định loại A
đối với QCVN 14:2008/BTNMT là 50mg/l.
- Nước rất trong, độ đục đầu ra các mẫu thấp ≤ 0,5 (NTU), trong
khi giới hạn tối đa cho nước cấp là 2,0 NTU.
- Cá sinh trưởng và phát triển được trong bể sinh cảnh.
- Màng lọc hoạt động bình thường và không bị tắt trong quá
trình thực nghiệm.
Do vậy chọn F/M
hq
= 0,2 - 0,3 (g/g.ngđ).
3.1.4. Kt qu nh hiu qu x i vc thi bnh
vin, khách sc th
16
Nhận xét:
- Nước thải sau xử lý rất sạch, COD
Cr
≤ 20mg/l và SS ≤3mg/l.

- Bốn loại nước thải cho thấy các thông số của nước sau xử lý
khá giống nhau.
- Hiệu quả xử lý Nitơ đạt 48-66 %. Hiệu quả xử lý Phốt pho đạt
57-75%
- Hiệu quả xử lý Coliform rất tốt, Coliform sau lọc <100
MPN/100ml.
3.1.5. Kt qu x lý khi t m
a. Khi tải lượng thay đổi

Hình 3.9: Kt qu COD
Cr
    i OLR=0,86-





Nhận xét hình 3.9 và 3.10:
- Tải lượng chất hữu cơ OLR=0,86-2,4 (g/l.ngđ) thay đổi liên
tục trong ngày nhưng COD đầu ra vẫn rất ổn định trong khoản
8-12 (mg/l).
- BOD
5
đầu vào thay đổi nhưng đầu ra thấp rất nhiều so với qui
chuẩn.



17







Hình 3.11: Kt qu x i QCVN 14:2008*
Hình 3.12: Kt qu x lý Pht pho tng so vi QCVN 14:2008*
(* Kt qu so sánh Qui chun loi A theo N-NO
3
-
, P-PO
4
3-
)
Nhận xét:
Nitơ, phốt pho đầu ra ổn định, đạt QCVN 14:2008 loại A.
b. Khi nước nhiễm mặn
Nước nhiễm mặn là do trong thành phần của nước có chứa nhiều
chất hòa tan. Độ mặn hay độ muối là tổng lượng (tính theo gram) các
chất hòa tan chứa trong 1 kg nước. Độ mặn trung bình nước mặt đại
dương là 35 (g/kg)
[2]
. Độ mặn tại đo được tại bãi biển Đà Nẵng lấy
cho thực nghiệm đo được là 28,64 (g/kg). Việc giảm độ mặn trong
nước có ý nghĩa quan trọng cho việc tái sử dụng nước thải cho mục
đích tưới tiêu, trồng trọt.
Tin hành cho c bic th
 mn trong b c thi vào b  mn
nh hiu qu kh mn khi qua b
MBR.




18






Hình 3.13: Hiu qu x  mn ca b MBR
Nhận xét:
- Khi độ mặn tăng thì nước qua bể MBR chỉ có thể giảm bớt độ
mặn chứ không thể xử lý được hoàn toàn độ mặn ban đầu.
- Hiệu suất của quá trình không hoàn toàn, nguyên nhân là do
cấu tạo của lổ màng còn lớn so với các cation, anion trong
nước thải. Hiệu quả của quá trình là do vi sinh xử lý và giữ lại
trong hỗn hợp bùn.
- Nước trong và bùn vẫn lắng tốt trong thực nghiệm.
3.1.6. Mt s hing trong quá trình thc hin các thc
nghim
- Bọt nổi khá nhiều khi mới bắt đầu chạy mô hình.
- Nước bắt đầu chuyển sang màu vàng nhạt trong bể MBR khi
tỷ lệ F/M tăng dần mặc dù chất lượng nước sau lọc vẫn trong.
- Một số sinh vật thân mềm xuất hiện trong bể khi tuổi bùn lớn.
- Áp suất hút nước không có nhiều thay đổi, hiện tượng nghẽn
màng không thể hiện nhiều khi trong thời gian hơn 5 tháng
thực hiện chạy mô hình.
19
- Cá sinh trưởng và phát triên tốt trong bể sinh cảnh thời gian

chạy mô hình chứng tỏ nước khá sạch.
- Độ mặn không được xử lý triệt để sau khi qua màng lọc.
- …
3.2. KT QU CHUNG VÀ NHN XÉT
3.2.1. Kt qu chung
Qua các nghiên cứu cho ta xác định được các thông số chính của
công nghệ lai hợp MBR xử lý NTSH tại Đà Nẵng:
- HRT hiệu quả từ 6-8 (h).
- Tỷ số F/M hiệu quả từ 0,2-0,3 (g/g.ngđ). (<0,3 (g/g.ngđ))
- Mô hình có khả năng xử lý hiệu quả nước thải sinh hoạt dịch
vụ nhà hàng, khách sạn, bệnh viện nhỏ, nước thải đô thị.
-
Khi điều kiện đầu vào thay đổi lớn trong ngày, hệ thống vẫn
hoạt động hiệu quả. Nước bị nhiễm mặn với nồng độ dưới 3,0
(g/kg) vẫn hoạt động tốt và cho hiệu quả xử lý độ mặn từ 37-
60%.

-
Hiện tượng tắc màng không xảy ra trong thời gian thực hiện
chạy mô hình. Áp suất âm làm việc dao động < 0,1kg/cm
3
.
3.2.2.  xut thit k  c thi s dng MBR
a. Dây chuyền xử lý nước thải của bệnh viện nhỏ:
Áp dụng công nghệ MBR trong dây chuyền xử lý AAO
(Anaerobic - Aerobic – Oxit). Nước thải được xử lý yếm khí – thiếu
khí trước khi xử lý hiếu khí bằng MBR nên tăng hiệu quả xử lý SS,
Nitơ, Phốt pho trước đó. Hiệu quả xử lý nước trong thực nghiệm khá
tốt chứng tỏ công nghệ này rất triển vọng.



20
b. Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải nhà hàng, khách
sạn công suất 10m³/ngđ.
Hiện nay các nhà hàng, khách sạn ven biển là những đối
tượng thải ra nước thải gây ô nhiễm đến môi trường nhất là những
khu du lịch, những nơi chưa có hệ thống thoát nước như khu vực Bắc
bán đảo Sơn Trà thành phố Đà Nẵng hay những nơi du lịch hải đảo.
Xin được đề xuất môđun cho dây chuyền XLNT cho đối tượng này.
(Xem các thông s n và bn v  phn ph lc D cn
)
3.2.3. Nhn xét
Dựa vào thực nghiệm nghiên cứu và tài liệu tham khảo nghiên
cứu MBR trong nước và trên thế giới cho thấy:
- Kết quả nghiên cứu là phù hợp đáng tin cậy và có tính hệ
thống.
- Các số liệu kết quả cho đánh giá chung về xử lý nước thải nhà
hàng, khách sạn, bệnh viện, và nước sinh hoạt thành phố là kết
quả trung bình của nhiều lần phân tích nên rất đáng tin cậy.
- Mô hình được thực nghiệm ở nhiều trường hợp, chế độ đều
cho kết quả giống nhau, hiệu suất của quá trình rất ổn định.
- Các điều kiện thời gian thực hiện mô hình kéo đủ dài liên tục,
không ngắt quản trong mỗi thực nghiệm nên phản ánh được
tính thực tiễn của mô hình.
- Kết quả cho ta các thông số cơ bản cho thiết kế tính toán mô
đun xử lý công suất nhỏ.



21


KT LUN
Đề tài nghiên cứu đã cho các kết quả:
1. Xác định được tính chất thành phần cơ bản của các đối tượng
nghiên cứu điển hình, tính cấp thiết của đề tài.
2. Xác định được các thông số của quá trình: HRT, F/M, hiệu
quả xử lý trong các trường hợp, xử lý độ mặn. So sánh với
các nghiên cứu khác.
3. Ghi lại một số hiện tượng trong quá trình chạy mô hình và
giải thích.
4. Kết quả nghiên cứu là tin cậy và có thể áp dụng được trên
thực tế.
5. Đề xuất kết quả cho khối môđun MBR xử lý nước thải nhà
hàng với các thông số trên.
NG PHÁT TRIN CA LU
Qua kết quả chạy mô hình cho thấy được tiềm năng trong việc áp
dụng công nghệ màng lọc cho xử lý nước thải sinh hoạt. Nghiên cứu
mở ra nhiều hướng mới cho việc áp dụng màng lọc:
1. Nghiên cứu xử lý các loại nước thải thành phần ô nhiễm cao.
2. Nghiên cứu tái sử dụng nước.
3. Nghiên cứu các môđun xử lý dùng công nghệ màng lọc
MBR.
KIN NGH
Nghiên cứu áp dụng mô hình thu nhỏ trong thời gian ngắn có
nhiều ưu điểm. Kết quả đem lại mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới
rộng hơn và sâu hơn:
22
1. Tiếp tục nghiên cứu để áp dụng nghiên cứu đối với nước thải
có thành phần ô nhiễm cao, khó xử lý như nước thủy sản, nước
thải công nghiệp, nước rỉ rác

2. Các chế độ vận hành cũng như hiệu quả xử lý cần phải được
nghiên cứu chi tiết hơn với thời gian lâu hơn nữa.
3. Các thông số nghiên cứu Nitơ Phốt pho trong đề tài chỉ ở dạng
Nitơ tổng, Phốt pho tổng. Chi tiết các quá trình biến đổi, xử lý
các dạng Nitơ (NH
4
+
, NO
3
-
, NO
2
-
) Phốt pho (H
2
PO
4
-
, HPO
4
2-
, ) cần được tập trung nghiên cứu chuyên sâu hơn.
4. Các hiện tượng như nghẽn màng và biện pháp khắc phục do
điều kiện thời gian nên đồ án chưa có nghiên cứu đầy đủ, cần
phải được nghiên cứu thêm.
5. Cần có nghiên cứu trên nhiều loại màng lọc khác, kích thước
lổ màng lọc khác.
6. Cần có công trình để áp dụng ở qui mô lớn trên thực tế.
23


PH LC B: MT S HÌNH NH TRONG NGHIÊN CU


Hình B1: Mô hình MBR thc nghim Hình B2: Màng lc






Hình B7: Bùn trong b MBR (F/M =0,1-
Hình B8,9: Bùn lng tc sau lc.







Hình B10: Bt ni trong quá trình khng,
Hình B11:Sinh vt thân mm xut hin khi tui bùn ln.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×