Tải bản đầy đủ (.pdf) (248 trang)

Thiết kế bài giảng Sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.78 KB, 248 trang )

1
Trần Khánh Phơng (Chủ biên)
Đinh Mai Anh







Thiết kế Bi giảng
Sinh học
trung học cơ sở
v










Nh xuất bản H Nội - 2005
www.VNMATH.com
2


Thiết kế bài giảng
Sinh học 9


Trần khánh phơng (Chủ biên)

Nh xuất bản H nội - 2005
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Nguyễn khắc oánh

Biên tập: Phạm quốc tuấn
Vẽ bìa: Nguyễn Tuấn
Trình bày: thái sơn - sơn lâm
Sửa bản in: phạm quốc tuấn








373 373 (V)
Mã số : 02cGV/778/05
HN 05


In 3000 cuốn, khổ 17 x 24 cm, tại Công ty cổ phần in Phúc Yên.
Giấy phép xuất bản số: 02cGV/778/CXB. Cấp ngày 23/5/2005.
In xong và nộp lu chiểu quý III/2005.
www.VNMATH.com
3




Lời nói đầu


Để hỗ trợ cho việc dạy, học môn Sinh học 9 theo chơng trình sách giáo khoa
mới ban hành năm học 2005 2006, chúng tôi viết cuốn Thiết kế bài giảng Sinh
học 9. Sách giới thiệu một cách Thiết kế bài giảng Sinh học 9 theo tinh thần đổi
mới phơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
Về nội dung: Sách tuân theo đúng trình tự bài giảng trong sách giáo khoa Sinh
học 9: gồm 66 bài ứng theo số tiết. ở mỗi tiết đều chỉ rõ mục tiêu về kiến thức, kĩ
năng, thái độ, các công việc cần chuẩn bị của giáo viên và học sinh, các phơng
tiện trợ giảng cần thiết, dễ làm nhằm đảm bảo chất lợng từng bài từng tiết lên lớp.
Về phơng pháp: Sách đã cố gắng vận dụng phơng pháp dạy học mới để truyền
tải từng nội dung cụ thể của bài học. ở mỗi tiết học, tác giả đa ra nhiều hoạt
động hấp dẫn, phù hợp với đặc trng môn học nh: thảo luận, thực hành, nhằm
phát huy tính tự giác của học sinh. Đặc biệt Thiết kế bài giảng Sinh học 9 rất chú
trọng tới khâu thực hành trong từng bài học, ngoài ra sách còn chỉ rõ từng hoạt
động cụ thể của giáo viên và học sinh trong một tiến trình Dạy Học, coi đây là
hai hoạt động cùng nhau trong đó cả học sinh và giáo viên đều là chủ thể.
Chúng tôi hi vọng cuốn sách sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy, cô
giáo dạy môn Sinh học 9 trong việc nâng cao hiệu quả bài giảng của mình. Chúng
tôi rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và bạn đọc gần xa
để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.

các tác giả




www.VNMATH.com

4
www.VNMATH.com
5
di truyền v biến dị
Chơng I
các thí nghiệm của menđen
Bài 1 menđen v di truyền học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen.
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phát triển t duy phân tích so sánh.
3. Thái độ
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh phóng to hình 1.2.
III. Hoạt động dạy học
Mở bài: GV có thể giới thiệu:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX
nhng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học.Menđen ngời đặt nền móng
cho di truyền học.
Hoạt động 1
Di truyền học
Mục tiêu: Hiểu đợc mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
www.VNMATH.com
6
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung

GV yêu cầu HS làm bài
tập mục T (tr. 5): Liên hệ
bản thân mình có những
điểm giống và khác bố
mẹ?
GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ
hiện tợng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ
hiện tợng biến dị.

Thế nào là di truyền?
biến dị?
GV tổng kết lại.
GV giải thích rõ ý:
biến dị và di truyền là
hai hiện tợng song song,
gắn liền với quá trình sinh
sản.
GV yêu cầu HS trình
bày nội dung và ý nghĩa
thực tiễn của di truyền
học?






HS trình bày những đặc

điểm của bản thân giống
và khác bố mẹ về chiều
cao, màu mắt, hình dạng
tai v.v
HS nêu đợc hai hiện
tợng di truyền và biến
dị.





HS sử dụng t liệu SGK
để trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung
hoàn chỉnh đáp án.






Di truyền là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ tổ tiên cho các
thế hệ con cháu.

Biến dị là hiện tợng
con sinh ra khác bố mẹ
và khác nhau về nhiều chi

tiết.




Di truyền học nghiên
cứu cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật của
hiện tợng di truyền và
biến dị.

Hoạt động 2
Menđen ngời đặt nền móng cho Di truyền học
Mục tiêu: Hiểu và trình bày đợc phơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
phơng pháp phân tích các thế hệ lai.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV giới thiệu tiểu sử
của Menđen.
Một HS đọc tiểu sử
(tr. 7) cả lớp theo dõi.


www.VNMATH.com
7
GV giới thiêu tình hình
nghiên cứu di truyền ở thế
kỉ XIX và phơng pháp
nghiên cứu của Menđen.
GV yêu cầu HS quan sát

hình 1.2, nêu nhận xét về
đặc điểm của từng cặp
tính trạng đem lai.

GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin nêu
phơng pháp nghiên cứu
của Menđen?



GV nhấn mạnh thêm
tính chất độc đáo trong
phơng pháp nghiên cứu
di truyền của Menđen và
giải thích vì sao Menđen
chọn đậu Hà Lan làm đối
tợng nghiên cứu?






HS quan sát và phân
tích hình 1.2 nêu đợc
sự tơng phản của từng
cặp tính trạng.
HS đọc kĩ thông tin
SGK trình bày đợc

nội dung cơ bản của
phơng pháp phân tích
các thế hệ lai.
Một vài HS phát biểu,
lớp bổ sung.
















Phơng pháp phân tích
các thế hệ lai.
Nội dung: SGK (tr. 6).




Hoạt động 3
Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV hớng dẫn HS
nghiên cứu một số thuật
ngữ.


GV yêu cầu HS lấy ví
dụ minh hoạ cho từng
thuật ngữ.

HS tự thu nhận thông tin
ghi nhớ kiến thức.



HS lấy các ví dụ cụ thể.



a. Thuật ngữ
Tính trạng.
Cặp tính trạng tơng
phản.
Nhân tố di truyền.
Giống (dòng) thuần
chủng SGK (tr. 6).


www.VNMATH.com
8

GV nhận xét, sửa chữa
nếu cần.
GV giới thiệu một số kí
hiệu.
VD: P: mẹ x bố.


HS ghi nhớ kiến thức.






b. Kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát.
X: Kí hiệu phép lai.
G: Giao tử.
: Giao tử đực cơ thể đực).
: Giao tử cái (cơ thể cái)
F: Thế hệ con.


Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá
1. Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
2. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện phép lai?
3. Lấy các ví dụ về tính trạng ở ngời để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng
tơng phản.
V. Dặn dò

Học bài theo nội dung SGK.
Kẻ bảng 2 (tr. 8) vào vở bài tập.
Đọc trớc bài 2.
Bài 2 Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen.
Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.
Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
www.VNMATH.com
9
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng phân tích số liệu, t duy lôgic.
3. Thái độ
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tợng
sinh học.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.3 SGK.
III. Hoạt động dạy học
Mở bài: GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen.
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào.
Hoạt động 1
Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu:
HS hiểu và trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
Phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.


Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV hớng dẫn HS quan
sát tranh hình 2.1 giới
thiệu sự thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà Lan.
GV sử dụng bảng 2 để
phân tích các khái niệm:
Kiểu hình, tính trạng trội,
tính trạng lặn.
GV yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 2 SGK thảo
luận.

HS quan sát tranh, theo
dõi và ghi nhớ cách tiến
hành.

HS ghi nhớ khái niệm.



HS phân tích bảng số
liệu, thảo luận trong
nhóm nêu đợc:

a. Các khái niệm
Kiểu hình: Là tổ hợp
các tính trạng của cơ thể
Tính trạng trội: Là tính

trạng biểu hiện ở F
1
.
Tính trạng lặn: là tính
trạng đến F
2
mới đợc
biểu hiện.




www.VNMATH.com
10
+ Nhận xét kiểu hình ở
F
1
?

+ Xác định tỉ lệ kiểu hình
ở F
2
trong từng trờng
hợp?











Từ kết quả đã tính toán,
GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ
kiểu hình ở F
2
.
Yêu cầu HS trình bày
thí nghiệm của Menđen?


GV nhấn mạnh về sự thay
đổi giống làm mẹ thì kết
quả thu đợc không thay
đổi Vai trò di truyền
nh nhau của bố và mẹ.
GV yêu cầu HS làm bài
tập điền từ (tr. 9).


GVyêu cầu HS nhắc lại
nội dung quy luật phân li.
Kiểu hình F
1
mang tính
trạng trội (của bố hoặc
của mẹ)
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F

2
.












Đại diện nhóm rút ra
nhận xét, các nhóm khác
bổ sung.
HS dựa vào hình 2.2
trình bày thí nghiệm. Lớp
nhận xét bổ sung.






HS lựa chọn cụm từ
điền vào chỗ trống:
1 : đồng tính
2 : 3 trội : 1 lặn.

1 2 HS đọc lại nội
dung.




b. Thí nghiệm
Lai hai giống dậu Hà
Lan khác nhau về một
cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản
VD:
P hoa đỏ x hoa trắng.
F
1
hoa đỏ.
F
2
3 hoa đỏ:1 hoa trắng
(Kiểu hình có tỉ lệ 3
trội : 1 lặn).


c) Nội dung quy luật
phân li
Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng thì F
2


phân li tính trạng theo tỉ
lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

Hoa đỏ 705 3,14 3
Hoa trắng
=
224

1

1
Thân cao 487 2,8 3
Thân lùn
=
177

1

1
Quả lục 428 3,14 3
Quả vàng
=
224

1

1
www.VNMATH.com
11
Hoạt động 2

Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV giải thích quan
niệm đơng thời của
Menđen về di truyền hoà
hợp.
Nêu quan niệm của
Menđen về giao tử thuần
khiết.
GV yêu cầu HS làm bài
tập mục (tr. 9)
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở
F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử
ở F
2
.



+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
GV hoàn thiện kiến
thức Yêu cầu HS giải
thích kết quả thí nghiệm

theo Menđen.




GV chốt lại cách giải
thích kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về
một giao tử và giữ nguyên
bản chất nh cơ thể thuần
chủng của P.
HS ghi nhớ kiến thức.






HS quan sát hình 2.3, thảo
luận nhóm xác định đợc:
+ G F
1
: 1A : 1a
Hợp tử F
2
có tỉ lệ:
1AA : 2Aa : 1aa.
+ Vì hợp tử Aa, biểu hiện
kiểu hình trội giống hợp tử
AA.

Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.








HS ghi nhớ kiến thức.


















Theo Menđen:

+ Mỗi tính trạng do
cặp nhân tố di truyền
quy định.
+ Trong quá trình phát
sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân
tố di truyền.
+ Các nhân tố di
truyền đợc tổ hợp lại
trong thụ tinh.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
www.VNMATH.com
12
IV. Kiểm tra đánh giá
1. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm
theo Menđen?
2. Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
V. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Làm bài tập 4 (GV hớng dẫn HS cách quy ớc gen và viết sơ đồ lai).


Bài 3 Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.
Giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản suất.

Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội
hoàn toàn.
2. Kĩ năng
Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so sánh.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ lai phân tích.
Tranh phóng to hình 3 SGK.
www.VNMATH.com
13
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Lai phân tích
Mục tiêu: Trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nêu tỉ
lệ các loại hợp tử ở F
2

trong thí nghiệm của
Menđen .
Từ kết quả trên GV
phân tích các khái niệm:
Kiểu gen, thể đồng hợp,
thể dị hợp.


GV yêu cầu HS xác

định kết quả của các
phép lai:
+P: Hoa đỏ ì Hoa trắng
AA aa
+P: Hoa đỏ ì Hoa trắng
Aa aa

GV chốt lại kiến thức
và nêu vấn đề: Hoa đỏ có
2 kiểu gen AA và Aa.
Làm thế nào để xác
định đợc kiểu gen của
cá thể mang tính trạng
trội?

GV thông báo cho HS
phép lai đó gọi là phép lai
1 HS nêu kết quả hợp
tử ở F
2
có tỉ lệ:
1AA : 2Aa : 1aa

HS ghi nhớ khái niệm.





Các nhóm thảo luận

Viết sơ đồ lai của hai
trờng hợp và nêu kết
quả của từng trờng hợp.
Đại diện 2 nhóm lên
viết 2 sơ đồ lai.
Các nhóm khác bổ sung
hoàn thiện đáp án,
HS căn cứ vào hai sơ
đồ lai thảo luận và nêu
đợc:
+ Muốn xác định kiểu
gen của cá thể mang tính
trạng trội đem lai với
cá thể mang tính trạng
lặn.


a) Một số khái niệm
Kiểu gen: Là tổ hợp
toàn bộ các ghen trong tế
bào của cơ thể.
Thể đồng hợp: Kiểu
gen chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau.
Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp ghen tơng ứng
khác nhau.



















www.VNMATH.com
14
phân tích và yêu cầu HS
làm tiếp bài tập điền từ
(tr. 11).




GV gọi 1 HS nhắc lại
khái niệm lai phân tích.



GV đa thêm thông tin

để HS phân biệt đợc
khái niệm lai phân tích
với mục đích của lai phân
tích là nhằm xác định
kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội.
HS lần lợt điền các
cụm từ vào các khoảng
trống theo thứ tự:
1: Trội 2: iểu gen;
3: Lặn 4: Đồng hợp;
5: Dị hợp.

1 2 HS đọc lại khái
niệm lai phân tích.







b) Lai phân tích
Lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể

mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai
phân tích theo tỉ lệ 1:1
thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị
hợp.
Hoạt động 2
ý nghĩa của tơng quan trội lặn
Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của quy luật phân li đối với sản suất.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK
thảo luận.
+ Nêu tơng quan trội,
lặn trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng
trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
HS tự thu nhận và xử lí
thông tin.

Thảo luận nhóm, thống
nhất đáp án.
Đại diện nhóm trình
bày ý kiến.





Trong tự nhiên mối
tơng quan trội lặn là
phổ biến.
Tính trạng trội thờng
là tính trạng tốt Cần
www.VNMATH.com
15
+ Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý
nghĩa gì trong sản xuất?
+ Muốn xác định giống
có thuần chủng hay
không cần phải thực hiện
phép lai nào?
Các nhóm khác bổ
sung.





HS xác định đợc cần
sử dụng phép lai phân
tích và nêu nội dung
phơng pháp.
xác định tính trạng trội
và tập trung nhiều gen
trội quý vào một kiểu
gen tạo giống có ý nghĩa

kinh tế.


Trong chọn giống để
tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.
Hoạt động 3
Trội không hoàn toàn
Mục tiêu: Phân biệt đợc hiện tợng di truyền trội không hoàn toàn với trội
hoàn toàn.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát
hình 3, nghiên cứu thông
tin SGK nêu sự khác
nhau về kiểu hình ở F
1
, F
2

giữa trội không hoàn toàn
với thí nghiệm của
Menđen?

GV yêu cầu HS làm bài
tập điền từ.
Em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn?
HS tự thu nhận thông

tin, kết hợp quan sát hình
xác định đợc kiểu
hình của trội không hoàn
toàn:
F
1
: Tính trạng trung gian;
F
2
: 1: trội : 2 trung gian :
1 lặn;
HS điền đợc các cụm
từ 1 : Tính trạng trung
gian 2 : 1 : 2 : 1.








Trội không hoàn toàn là
hiện tợng di truyền
trong đó kiếu hình của F
1
biểu hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ, còn
F
2

có tỉ lệ kiểu hình là
1 : 2 : 1.

Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
www.VNMATH.com
16
IV Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào chữ cái (a;b;c ) chỉ ý trả lời đúng.
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu đợc:
a) Toàn quả vàng; c) 1 quả đỏ : 1 quả vàng;
b) Toàn quả đỏ, d) 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F
1
thu đợc 51% cây thân cao: 49% cây thân thấp.
Kiểu gen của phép lai trên là:
a) P: AA ì aa; c) P: Aa ì Aa;
b) P: AA ì Aa; d) P: Aa ì aa.
V. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng

Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh phóng to hình 4.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
www.VNMATH.com
17
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Thí nghịêm của Menđen
Mục tiêu:
Trình bày đợc thí ngiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển đợc nội dung quy luật
phân li độc lập.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS quan
sát hình 4, nghiên cứu
thông tin SGK trình
bày thí nghiệm của
Menđen.




Từ kết quả thí nghiệm
GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 4 (tr. 15).
(Khi làm cột 3 GV có thể
gợi ý cho HS coi 32 là

một phần để tính tỉ lệ các
phần còn lại)
GV treo bảng phụ gọi
HS lên điền.
GV chốt lại kiến thức.
HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm nêu đợc thí
nghiệm:
P: vàng, trơn ì xanh, nhăn;
F
1
: vàng, trơn;
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 4 kiểu hình.
Các nhóm thảo luận
hoàn thành bảng 4.
Đại diện nhóm lên làm
trên bảng.
Các nhóm khác theo dõi
bổ sung.
a) Thí nghiệm
















Kiểu hình
F
2

Số
hạt
Tỉ lệ kiểu
hình F
2

Tỉ lệ cặp tính trạng ở F
2

vàng, trơn

vàng, nhăn

xanh, trơn

xanh, nhăn

315

101

108

32
9

3

3

1




Vàng 315 + 101

416 3
Xanh
=
108 + 32

140

1
Trơn 315 + 108


423 3
Nhăn
=
101 + 32

133

1
www.VNMATH.com
18
Từ kết quả bảng 4, GV
gọi 1 HS nhắc lại thí
nghiệm.

GV phân tích cho HS
thấy rõ tỉ lệ của từng cặp
tính trạng có mối tơng
quan với tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
. Cụ thể nh SGK
(tr. 15).


GV phân tích cho HS
hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau
(3 vàng:1 xanh) (3 trơn:
1 nhăn) = 9: 3: 3: 1.
GV cho HS làm bài tập

điền chỗ trống.
Căn cứ vào đâu
Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập với nhau?
1 HS trình bày thí
nghiệm.


HS ghi nhớ kiến thức.
Ví dụ: vàng, trơn =
4
3
vàng
ì
4
3
trơn =
16
9




HS ghi nhớ kiến thức.
HS vận dụng kiến thức ở
mục a điền đợc cụm
từ: tích tỉ lệ.


1 2 HS nhắc lại nội
dung quy luật.
HS nêu đợc: Căn cứ vào
tỉ lệ kiểu hình ở F
2
bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.
Lai hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2
cặp tính trạng tơng
phản:
P: vàng, trơn ì xanh,
nhăn
F
1
vàng, trơn.
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
3 xanh, nhăn.






b) Quy luật phân li độc
lập
Nội dung: SGK (tr.
15).



Hoạt động 2
Biến dị tổ hợp
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên
cứu lại kết quả thí nghiệm
ở F
2
trả lời câu hỏi:
+ Kiểu hình nào ở F
2
khác
bố mẹ?





HS nêu đợc 2 kiểu hình
là vàng, nhăn và xanh,
trơn và chiếm tỉ lệ
16
6

.



Biến dị tổ hợp là sự tổ
hợp lại các tính trạng của
bố mẹ.

www.VNMATH.com
19
GV nhấn mạnh khái
niệm biến dị tổ hợp đợc
xác định dựa vào kiểu
hình của P.
Nguyên nhân: Có sự
phân li độc lập và tổ hợp
lại các cặp tính trạng làm
xuất hiện các kiểu hình
khác P.

Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li.
2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
V. Dặn dò
Học bài theo nội dung SGK.
Đọc trớc bài 5.
Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và
tiến hoá.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh phóng to hình 5 SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
www.VNMATH.com
20
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS hiểu và giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan niệm của
Menđen.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc
lại tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F
2
?






Từ kết quả trên cho ta
kết luận gì?


GV yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin
giải thích kết quả thí
nghiệm theo quan niệm
của Menđen?






GV lu ý cho HS: ở
cơ thể lai F
1
khi hình
thành giao tử do khả
năng tổ hợp tự do giữa
HS nêu đợc tỉ lệ:
Vàng 3
Xanh

1

Trơn 3
Nhăn


1

HS tự rút ra kết luận.



HS tự thu nhận thông tin,
thảo luận nhóm
thống
nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm lên trình
bày trên hình 5, các nhóm
khác bổ sung.





HS vận dụng kiến thức
nêu đợc:
Do sự kết hợp ngẫu nhiên
của 4 loại giao tử đực và 4









Menđen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do một
cặp nhân tố di truyền
quy định.
Quy ớc:
Gen A quy định hạt
vàng;
Gen a quy định hạt
xanh;
Gen B quy định vỏ trơn;
Gen b quy định vỏ
nhăn;
KG vàng, trơn thuần
chủng: AA BB;
KG xanh, nhăn: aa bb.
Sơ đồ lai (nh hình 5
SGK).


www.VNMATH.com
21
A và a với B và b nh
nhau tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang
nhau.
Tại sao ở F
2
lại có 16
tổ hợp giao tử hay hợp
tử?

GV hớng dẫn cách
xác định kiểu hình và
kiểu gen ở F
2
Yêu
cầu HS hoàn thành
bảng 5 (tr. 18).

loại giao tử cái F
2
có 16 tổ
hợp giao tử.










HS căn cứ vào hình 5
hoàn thành bảng.


Kiểu hình
F
2
Tỉ lệ

Hạt vng, trơn
Hạt vng,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh,
nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F
2

1 AA BB
2 Aa BB
3 AA Bb
4 Aa Bb
1 AA bb
2 Aa bb
1 aa BB
2 aa Bb
1 aa bb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
9 3 3 1
Hoạt động 2
ý nghĩa quy luật phân li độc lập
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin
thảo luận các câu hỏi:
+ Tại sao ở các loài
sinh sản hữu tính, biến

dị lại phong phú?
+ Nêu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập?
GV có thể đa ra
những công thức tổ hợp
để phân tích cho HS.
HS sử dụng t liệu trong
bài để trả lời. Yêu cầu nêu
đợc:
+ F
2
có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền hình
thành các kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li
độc lập có thể giải thích
đợc sự xuất hiện của biến dị
tổ hợp.






Quy luật phân li độc
lập giải thích đợc một
trong những nguyên
nhân làm xuất hiện biến
dị tổ hợp, đó là sự phân
www.VNMATH.com

22
li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp gen.
Biến dị tổ hợp có ý
nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến
hoá.

Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá
1. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào?
2. Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:3:1.
Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
V. Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 SGK.
Các nhóm làm trớc thí nghiệm.
+ Gieo 1 đồng xu;
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.

Bài 6 thực hnh:tính xác suất
xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại
Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
www.VNMATH.com

23
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy - học
HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại.
Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV hớng dẫn quy trình.


a) Gieo một đồng kim loại
Lấy một đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1.
b) Gieo hai đồng kim loại
Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
Thống kê kết quả vào bảng 6.2.

HS ghi nhớ quy trình thực hành.
Các nhóm tiến hành gieo đồng kim
loại.
* Gieo một đồng kim loaị
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi

lần rơi vào bảng 6.1

* Gieo hai đồng kim loaị: Có thể xảy ra
một trong ba trờng hợp:
2 đồng sấp (SS)
1 đồng sấp, 1đồng ngửa (SN)
2 đồng ngửa (NN).
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2.
Hoạt động 2
Thống kê kết quả của các nhóm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tuỳ theo lớp GV có thể chia lớp
thành 8 12 nhóm.
Đại diện nhóm đọc lần lợt kết quả.
www.VNMATH.com
24
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2
ghi vào bảng tổng hợp (Theo mẫu
sau).

Gieo một đồng kim loại Gieo hai đồng kim loai Tiến hnh
Nhóm
S N SS SN NN
1
2
3
.
.



Số lợng
Cộng
Tỉ lệ %

Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu
HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
giao tử sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
trong lai một cặp tính trạng.


GV lu ý cho HS: Số lợng thống kê
càng lớn càng đảm bảo độ chính
xác.
HS căn cứ vào kết quả thông kê

nêu đợc:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:

1SS : 2SN : 1NN Tỉ lệ kiểu gen ở F
2

là: 1AA : 2Aa : 1aa.
IV. Nhận xét đánh giá
GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2.
V. Dặn dò
Làm các bài tập (tr. 22, 23).
www.VNMATH.com
25
Bài 7 bi tập chơng I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
II. Đồ dùng dạy - học
Không có.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Hớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng
Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2
.
Cách giải:

+ Bớc 1: Quy ớc gen.
+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P.
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao.
Cho F
1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
.
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
Dạng 2: Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen,
kiểu hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3 : 1) P Aa ì Aa
F: (1 : 1) P Aa ì aa
F: (1 : 2 : 1) P Aa ì Aa (Trội không hoàn toàn).
Ví dụ: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (Quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn
so với tính trạng mắt đỏ (Quy định bởi gen a).
www.VNMATH.com

×