Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

MA TRẬN ĐỀ KT LỊCH SỬ 8-HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.28 KB, 3 trang )

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
………….
I-Mục tiêu bài kiểm tra:
-Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS phần Lịch sử thế giới cận đại ở các
nước Châu Âu, châu Á.
-Qua kết quả kiểm tra, HS tự đánh giá việc học tập, GV tự đánh giá hiệu quả giảng
dạy của mình. Từ đó, điều chỉnh việc dạy và học cho phù hợp.
-Thực hiện theo yêu cầu trong PPCT.
1.Kiến thức:
Tình hình các nước Châu Âu, châu Á.
2.Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng trình bày sự kiện, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự
kiện.
3.Tư tưởng:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện lịch sử.
II-Hình thức đề kiểm tra:
Tự luận
III-Thiết kế ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Các nước
Âu- Mĩ cuối
thế kỉ XIX-
đầu thế kỉ
XX
Tình hình


Đức cuối tk
XIX- đầu tk
XX.
Đặc điểm đế
quốc Đức
Giải thích đặc
điểm ĐQ Đức
Số câu:1/2
Số điểm: 2
Số câu: 1/4
Số điểm: 0,5
Số câu: 1/4
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Những nét
chính về cuộc
đời và hoạt
động CM của
Lê-Nin
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Châu Á thế
kỉ XVIII –
đầu thế kỉ
XX

Người sáng
lập Học
thuyết Tam
Dân. Nội
dung HT
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Sự kiện
chứng tỏ NB
là CNĐQ
Số câu: 1
Số câu: 1
Tuần 11
Tiết 19
NS :
NKT:
Số điểm: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất (1914-
1918)
Em có suy
nghĩ gì về
cuộc CTTG I
Số câu: 1

Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
Số câu: ½, 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: ¼,1,1
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
Số câu: ¼, 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV-Tiến trình tổ chức kiểm tra
1/Ổn định lớp : ss
2/Phát đề kiểm tra :
A. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Trình bày tình hình Đức cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX. Nêu đặc điểm CNĐQ
Đức và giải thích. (3 điểm)
Câu 2: Những nét chính về cuộc đời và hoạt động cách mạng của Lê-Nin. (2 điểm)
Câu 3: Ai là người sáng lập Học thuyết Tam Dân ở Trung Quốc? Nội dung Học thuyết.
(1 điểm)
Câu 4: Sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành

nước đế quốc? (2 điểm)
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). ( 2 điểm)
B. ĐÁP ÁN
Câu 1:
 Tình hình Đức cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX.
a/Kinh tế :
-Trước 1870, công nghiệp Đức thứ ba thế giới, nhưng khi hoàn thành thống nhất, CN Đức
phát triển nhanh, đứng thứ hai (sau Mĩ). (0,5 đ)
-Sự tăng trưởng đó dẫn đến tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ty độc quyền ra đời, chi phối
nền kinh tế Đức. (0,5 đ)
b/ Chính trị:
-Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế liên bang, thi hành chính sách đối nội và đối
ngoại phản động. (0,5 đ)
-Là đế quốc trẻ, khi công nghiệp phát triển đòi hỏi cần có nhiều vốn, nguyên liệu, thị trường.
Những thứ ấy ở Châu Á, Phi có rẩ nhiều nhưng đã bị các đế quốc già (Anh, Pháp) chiếm hết.
Đức hung hãn đòi dùng vũ lực để chia lại thị trường. (0,5 đ)
 Nêu đặc điểm CNĐQ Đức và giải thích
Đức là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến. (0,5 đ) hay “Con hổ đói đến bàn tiệt muộn” vì
tham chiến muộn nên Đức có ít thuộc địa nên chủ trương dùng chiến tranh để chia lại thị
trường thế giới. (0,5 đ)
Câu 2: Những nét chính về cuộc đời và hoạt động cách mạng của Lê-Nin.
-Lê-Nin sinh ngày 22/4/1870 trong một gia đình nhà giáo tiến bộ. Từ nhỏ, Lê-Nin
sớm có tinh thần cách mạng chống lại chế độ chuyên chế Nga Hoàng. Năm 1893, Lê-Nin trở
thành người lãnh đạo của nhóm công nhân mác-xít ở Pê-téc-bua, rồi bị bắt và bị tù đày. (1 đ)
-Năm 1903, Lê-nin thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga, thông qua cương
lĩnh cách mạng lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng XHCN. (1 đ)
Câu 3:
- Học thuyết Tam Dân ở Trung Quốc do Tôn Trung Sơn sáng lập. (0,25 đ)
- Nội dung Học thuyết: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. (0,75 đ)
Câu 4:

- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế NB dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền
như : Mit-xưi, Mit-su-bi-si, (0,5 đ) Sự lũng đoạn của các công ty độc quyền này đối
với nền kinh tế, chính trị NB. (0,5 đ)
- Sự phát triển kinh tế đã tạo ra sức mạnh về quân sự, chính trị ở NB. Giới cầm quyền
đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến. (0,5 đ)
 Đặc điểm của đế quốc Nhật là đế quốc phong kiến thực dân. (0,5 đ)
Câu 5:
Suy nghĩ về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Chiến tranh do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra nhằm thanh toán lẫn nhau để
chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới, nhưng nhân dân lao động lại là người phải gánh chịu
mọi hi sinh mất mát về người và của. (1 đ) Chiến tranh đã gây biết bao đau thương tang tóc
cho nhân loại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của mỗi quốc gia, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tình hình thế giới sau này. (1 đ)
C. THỐNG KÊ
Khối / Lớp
Điểm số
Số lượng
Tỉ lệ
8/1
HS
8 10
6,5 7,9
5 6,4
Dưới 5
8/2
HS
8 10
6,5 7,9
5 6,4
Dưới 5

Khối 8
HS
8 10
6,5 7,9
5 6,4
Dưới 5
D.NHẬN XÉT
*Ưu điểm :
Đa số Hs làm tốt bài kiểm tra, (25 bài đạt điểm 8 trở lê, tỉ lệ 69,4%). HS nắm vững
trọng tâm của bài, liên hệ thực tế khá tốt.Vào lớp chú ý nghe giảng bài, yêu cầu hs cố gắng
hơn nữa để việc học ngày càng tiến bộ hơn.
*Khuyết điểm :
Bên cạnh còn vài em làm bài dưới trung bình , do các em lười học, vào lớp không chú
ý nghe giảng, không nắm vững trọng tâm bài học.
*Hướng phắc phục khuyết điểm :
Yêu cầu hs vào lớp chú ý nghe giảng , ghi chép đầy đủ, không loro trong giờ học, để trong kì
thi học kì đạt kết quả khả quan hơn.
Tân Hùng, ngày 1 / 10 /2011
Duyệt của HT

×