Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Báo cáo khoa học đặc điểm các đá PHUN TRÀO AXIT VÙNG THÀNH PHỐ LẠNG sơn và ý NGHĨA của CHÚNG đến KIẾN tạo KHU vực phần trình bày powerpoint

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA ĐỊA CHẤT
BỘ MÔN ĐỊA CHẤT

ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐÁ PHUN TRÀO AXIT VÙNG
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ Ý NGHĨA CỦA CHÚNG ĐẾN
KIẾN TẠO KHU VỰC
SINH VIÊN: TRẦN THỊ HiỀN
NGUYỄN VĨNH YÊN
BÙI THỊ HƯƠNG
LỚP: ĐỊA CHẤT A - K54
GVHD: PGS.TS. TRẦN THANH HẢI
KĨ SƯ : HOÀNG VĂN QUẾ
Hà Nội, 2012
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I) MỞ ĐẦU

II) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

III) ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐÁ RYOLIT KHU VỰC
T.P LẠNG SƠN

IV) Ý NGHĨA

V) KẾT LUẬN
Vị trí Vùng nghiên cứu
Tính cấp thiết của đề tài

Những kết quả nghiên cứu địa chất hiện nay nói trên cho thấy
vùng nghiên cứu có cấu trúc phức tạp. Cấu trúc địa chất địa chất


khu vực đều bị khống chế chặt chẽ và hình thành cùng với các vận
động kiến tạo làm biến dạng vỏ Trái Đất

Tuy nhiên trong các nghiên cứu trước đây bản chất các đá phun
trào axit và vai trò của chúng đối với hoạt động tân kiến tạo khu
vực t.p Lạng Sơn chưa được làm rõ.

Để hiểu rõ bản chất địa chất khu vực, thăm dò, khai thác khoáng
sản, và phòng tránh thiên tai, cần làm sáng tỏ cấu trúc địa chất
vùng, đặc biệt là các cấu trúc biến dạng như đứt gãy và mối liên
quan giữa chúng với kiến tạo khu vực.
Muc tiêu, nội dung nghiên cứu
Mục tiêu:
Làm rõ bản chất của đá phun trào axit vùng nghiên
cứu và xác định mối liên hệ giữa chúng với hoạt động kiến
tạo trong khu vực Lạng Sơn
Nội dung nghiên cứu:
+ Khảo sát thực địa, thu thập tài liệu, lấy mẫu.
+ Phân tích đặc điểm vi cấu tạo, thành phần thạch học
của các mẫu.
+ Xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả.
PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ

Tổng hợp tài liệu địa chất đã có về vùng
nghiên cứu.

Khảo sát và thu thập tài liệu thực tế (gồm thu
thập các tài liệu về địa chất, cấu tạo, lấy mẫu
phân tích)


Phân tích thạch học dưới kính hiển vi, xử lý
các tài liệu thực địa

Viết báo cáo kết quả nghiên cứu.
II. K T Qu NGHIÊN C UẾ Ả Ứ
II.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
KHU VỰC
II.1.1 thành phần vật chất
Địa tầng.
Trong vùng nghiên cứu
ghi nhận được các phân
vị địa tầng có tuổi từ
pecmi cho tới đệ tứ.
II.2 CÁC YẾU TỐ CẤU TRÚC
II.2.1 VỊ TRÍ CẤU TRÚC CỦA VÙNG T.P LẠNG SƠN.
Theo kết quả nghiên cứu địa chất – kiến
tạo khu vực của Nguyễn Kinh Quốc và Phạm
Đình Trưởng thì vùng Lạng Sơn thuộc miền
kiến tạo Đông Bắc – Bắc Bộ nằm ở 2 đới
tướng kiến trúc: đới sông Hiến và đới An
Châu.
II.2.2 CÁC NẾP UỐN
Trên vùng nghiên cứu hầu như các trầm tích
đều bị phá hủy bới các đứt gãy theo nhiều
phương khác nhau làm biến vị hoặc bị các
phun trào axit và bazo của hệ tầng Tam Lung
và Tam Danh phủ kín nên ở đây chỉ quan sát
một vài nếp uốn của các đá trầm tích thuộc hệ
tầng Lạng Sơn, Nà Khuất và Mẫu Sơn…


II.2.3 CÁC HỆ THỐNG ĐỨT GÃY

Nhìn chung hệ thống đứt gãy trong phạm vi
nghiên cứu chủ yếu bao gồm:

+ Hệ thống đứt gãy theo phương TB-ĐN

+ Hệ thống đứt gãy theo phương ĐB-TN

+ Hệ thống đứt gãy theo phương á kinh
tuyến (B-N)
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÙNG THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
III.Đ C Đi M CÁC ĐÁ RYOLIT KHU V C THÀNH PH L NG S NẶ Ể Ự Ố Ạ Ơ

III.1.Đặc điểm thạch học
Qua 4 điểm chúng tôi khảo sát thì chúng
tôi nhận thấy chủ yếu là đá ryolit có thành
phần là thạch anh, fensfat. Đá chủ yếu có cấu
tạo hạnh nhân, kiến trúc porphyr.
Ngoài ra còn gặp các vùng sót tàn dư
của đá trầm tích, các hạt xâm tán granat.
tr ầm t ích t àn d ư
Đặc điểm khoáng vật
Ảnh 1: Ảnh chụp các đá phun trào ryolit lộ ra tại điểm lộ LS01 (mẫu LS2/1) cho thấy đá có cấu
tạo hạnh nhân (chụp dưới 2 nicon).
Thạch anh
Hạnh nhân
Thạch anh

Ảnh 2: Ảnh chụp các đá phun trào ryolit lộ ra tại điểm lộ LS02 (Mẫu LS 3/3)

cho thấy đá có kiến trúc pocphyr, các ban tinh nổi lên là các khoáng vật felspat
K, plagioclase và thạch anh (chụp dưới 2 nicon).
Thạch anh
Felspat - K
Plagioclas

Ảnh 3: Ảnh chụp các đá phun trào ryolit lộ ra tại các điểm lộ
LS03 (Mẫu LS 3/2) cho thấy đá có cấu tạo hạnh,thạch anh bị gặm
mòn (chụp dưới 2 nicon).
Thạch anh
Felspat-k
Hạnh nhân

Ảnh 4: Ảnh chụp các đá phun trào ryolit lộ ra tại điểm lộ LS04 ( Mẫu LS4/1 )
cho thấy đá bị biến đổi mạnh, các khoáng vật độ tự hình kém ( ảnh chụp dưới 2
nicon).
Plagioclas
Thạch anh
Thạch anh

Từ kết quả phân tích mẫu lát mỏng về thành
phần khoáng vật ta thấy rằng các đá ryolit
đồng nhất về cấu tạo và cấu trúc tại các
điểm lộ. Do vậy có thể kết luận các đá trên
đều cùng thuộc một hệ tầng.
NHẬN XÉT
III.3 Đ C Đi M TH CH Đ A HÓAẶ Ể Ạ Ị

Trong quá trình nghiên cứu, phân tích địa hóa các
mẫu đá ryolit ta thấy có khoảng 30 nguyên tố bao

gồm các nguyên tố chính, nguyên tố vết, nguyên
tố đồng vị phóng xạ và các oxyt kim loại.

Từ những số liệu phân tích được chúng tôi có các
biểu đồ sau:
35 45 55 65 75
0
2
4
6
8
10
12
14
SiO2
Na2O+ K2O
Hình 3: Sơ đồ thể hiện giữa calc-alkaline và tholeiitic của Kuno (1968) và
Irvine và Baragar (1971).
1 10 100 1000 10000
1
10
100
1000
10000
Y+Nb
Rb
Hình 4a: Biểu đồ phân chia trường thành tạo đá axit
theo hàm lượng Rb và Y + Nb
1 10 100 1000 10000
1

10
100
1000
10000
Y
Nb
Hình 4b: Biểu đồ phân chia trường thành tạo đá axit
theo hàm lượng Nb và Y
La Ce Pr Nd Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
0.1
1.0
10.0
100.0
1000.0
LS-1/4
LS-2/4
LS-3/4
LS1
JH0957
N-type
MORB,Sun&McDon.,1989
E-t ype
MORB,Sun&McDon.,1989
OIB,Sun&McDon.,1989
Rock/Chondrit e
Hình 5: Hình dạng phân bố các nguyên tố đất hiếm trong các mẫu đá ryolit đã
được qui chuẩn về Chondrit .
III.4 tu i c a các đá ryolitổ ủ

Hai mẫu ryolit đã được thu thập tại điểm lộ

số 1 và điểm lộ số 3 để định tuổi tuyệt đối nhằm
xác định tuổi hình thành của các đá magma ở
đây cũng như so sánh về tuổi của các thành tạo
ryolit ở phía đông và phía tây khu vực nghiên
cứu.
Hình 5. Đồ thị Concordia thể hiện kết quả phân tích tuổi U-Pb của đá
ryolit tại điểm lộ 1 (Hình A) và điểm lộ 3 (Hình B)

×