Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GIAO AN HINH HOC 7 CA NAM 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.31 KB, 132 trang )


TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp
góc đối đỉnh.
- Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh
- Thước thảng, thước đo góc
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh.
2. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vò trí hai góc chúng có
thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay
ta xét vò trí mới về hai góc:
* HĐ1:
GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
* HĐ2:
GV:
O
ˆ
1

O


ˆ
3
có chung đỉnh, một cạnh của góc này
là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc
đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
GV: Nêu một cách đònh nghóa sai khác “thay từ mỗi
bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Đònh nghóa: (SGK - 81)
VD:
ˆ
O
1

ˆ
O
3

ˆ
O
2

ˆ
O

4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có:
O
ˆ
1

O
ˆ
2
kề bù nên
Năm học 2011-2012 1
Tuần
Ngày soạn : 01/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

bảng phụ.
* GV vẽ góc A
O
ˆ
B và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của
A
O
ˆ
B
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?

Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng
thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc
O
ˆ
1

O
ˆ
2
?
O
ˆ
3

O
ˆ
2
?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:

-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
=180
0
(1)

O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
=180
0
(2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>
O
ˆ
1
=
O
ˆ

3
O
ˆ
3

O
ˆ
4
kề bù nên
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
=180
0
(3)
O
ˆ
2
+
O
ˆ
4
=180
0
(kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>

O
ˆ
4
=
O
ˆ
2
T/c: (SGK)
4. Củng cố
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
5. Dặn dò
- Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 5,6,7,8,9
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2011 – 2012 2

TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh
- Ôn tập, làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãu nêu đònh nghóa và tính chất hai góc đối đỉnh
3. Giảng bài mới
GIÁO VIÊN– HỌC SINH GB
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ
bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế
nào?
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo
của A
B
ˆ
C.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
của góc C
B
ˆ
A

dựa vào tính chất của hai góc
1. Bài tập 5
Vì A
B
ˆ

C kề bù với A
B
ˆ
C

Nên: A
B
ˆ
C + A
B
ˆ
C

=180
0
=> A
B
ˆ
C

=180
O
- A
B
ˆ
C
A
B
ˆ
C


=180
O
- 56
O
=124
O
A
B
ˆ
C và A

B
ˆ
C

đối đỉnh nên:
A
B
ˆ
C = A

B
ˆ
C

= 56
O
Năm học 2011-2012 3
Tuần

Ngày soạn : 01/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2:
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=47
0
, vẽ hai tia đối OX

,
OY

của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu
O
ˆ
1
= 47
O
=>
O
ˆ
3
= ?
-Góc

O
ˆ
2

O
ˆ
4
quan hệ như thế nào? Tính
chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng
các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao
nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc
đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về
nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
Bài 6:
Ta có:
O

ˆ
1
= 47
O

O
ˆ
1
=
3
(đđ)
Nên
O
ˆ
3
= 47
O
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
= 180
0
(kề bù) nên
O
ˆ
2

= 180
O
-
O
ˆ
1
= 180
O
- 47
O
= 133
O
O
ˆ
2
=
O
ˆ
4
vì đối đỉnh. Nên
O
ˆ
4
= 133
O
XX

và ZZ

có hai cặp đối xứng là

X
O
ˆ
Z và X

O
ˆ
Z

; X

O
ˆ
Z và X
O
ˆ
Z


XX

và YY

có hai cặp đối đỉnh
X
O
ˆ
Y và X

O

ˆ
Y

; X

O
ˆ
Y và X
O
ˆ
Y

YY

và ZZ

có hai cặp góc đối đỉnh
Y
O
ˆ
Z và Y’
O
ˆ
Z’ và Y
O
ˆ
Z với nhiều đường thẳng
cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được
tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n ε C

4. Củng cố
Hướng dẫn học sinh làm bài 9
5. Dặn dò
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông
Năm học 2011 – 2012 4
- Làm các bài tập: 9,10
- Chuẩn bò giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1
đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
- Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho
trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 9
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:

- GV: cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu
Năm học 2011-2012 5
Tuần
Ngày soạn : 01/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

hỏi
Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
Hs:
GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK
O
ˆ
2
có quan hệ như thế nào với
O
ˆ
1
Hs:
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào
được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hs:
Gv: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Hs:
O
ˆ

1
= 90
0
,
O
ˆ
2
+
O
ˆ
1
= 180
0
=>
O
ˆ
2
= 90
0
O
ˆ
1
=
O
ˆ
3
(đđ) = 90
0
O
ˆ

2
=
O
ˆ
4
(đđ) = 90
0
Đònh nghóa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ2:
GV: cho HS làm bài tập? 3
Hs:
GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
Hs:
GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1
Hs:
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điểm O nằm trên đường thẳng a
GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2
Hs:
* HĐ3:
Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được
mấy? Đường thẳng a’L a?
GV: nêu tính chất thừa nhận?
Hs:
Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ4:
Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực
của đường thẳng là gì?

Hs:
GV: nêu đònh nghóa đường trung trực của đường
thẳng
Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đònh nghóa: SGK
4. Củng cố:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11
5. Dặn dò:
- Thuộc các đònh nghóa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
- Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm.
Năm học 2011 – 2012 6
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ
năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Bảng phụ, SBT
2. Học sinh
- Thước, êke, giấy gấp.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS 1: phát biểu đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng

a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu đònh nghóa đường trung trực của đoạn thẳng
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1: Bài 16 (trang 87)
Năm học 2011-2012 7
Tuần
Ngày soạn : 01/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

Gv:Cho HS lên bảng để rèn kó năng vẽ hình
Hs:
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
-GV: cho HS làm bài tập
Hs:
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
Hs:
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc
với nhau phải ký hiệu góc vuông
Gv:
Bài 18 (trang 87)
* HĐ2:
-Cho HS làm bài tập 19
Hs:
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy
-Vẽ theo nhiều cách:
C

1
, C
2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:
Bài 19 (87)
C
1
: Vẽ d
1
O
ˆ
d
2
= 60
0
Vẽ AB

d
1
Vẽ BC

d
2
C
2
: Vẽ AB
Vẽ d
1



AB
Vẽ Od
2
sao cho d
1
O
ˆ
d
2
= 60
0
Vẽ BC

d
2
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?

-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 90
0
. vẽ tia đối của tia OA và lấy
điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB
có phải là đường trung trực của đoạn thẳng
AA’ không? Vì sao?
Năm học 2011 – 2012 8
Vì A
O
ˆ
B =9 0
0
nên OB

AO hay
OB

AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực
của đoạn thẳng AA’ (đn)
4. Hướng dẫn:
Hương dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong SBT
5. Dặn dò
- Xem các bài tập đã chữa
- n lại kiến thức đã học
- Đọc bài 3

IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng duyệt
Ngày tháng năm 2011
BGH duyệt
TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le
trong bằng nhau thì……….
- Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vò trí so le trong, cặp
góc đồng vò, trong cùng phía.
Năm học 2011-2012 9
Tuần
Ngày soạn : 01/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước đo góc, bảng phụ
2. Họ c sinh
- Thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổm đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh

3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại
hai điểm A và B
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong
A
ˆ
3

B
ˆ
1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vò
A
ˆ
1

B
ˆ
1
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vò
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs:

Các góc so le trong
A
ˆ
3

B
ˆ
1
;
A
ˆ
4

B
ˆ
2
Các góc đồng vò
A
ˆ
1

B
ˆ
1 ;

A
ˆ
2

B

ˆ
2
A
ˆ
3

B
ˆ
3
;
A
ˆ
4

B
ˆ
4
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính
A
ˆ
1

B
ˆ

3
2.Tính chất:
a) Tính
A
ˆ
1
vàø
B
ˆ
3

A
ˆ
4
và A
1
kề bù nên
A
ˆ
4
+
A
ˆ
1
= 180
0
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp
góc

A
ˆ
2

A
ˆ
4
;
B
ˆ
2

B
ˆ
4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vò nào ta đã biết
kết quả
A
ˆ
1
= 180
0
-
A
ˆ
4
= 135
0
ø

B
ˆ
2
+ B
3
= 180
0
(2 góc kề bù)
=>
B
ˆ
3
= 180
0
- B
2
= 135
0
b)
A
ˆ
4
=
A
ˆ
2
(vì đđ)
nên
A
ˆ

2
= 45
0
B
ˆ
2
=
B
ˆ
4
(vì đđ)
Nênø
B
ˆ
4
=45
0
Năm học 2011 – 2012 10
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1
đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì:?
Hs:
c)
A
ˆ
1
=

B
ˆ
1
=135
0
A
ˆ
3
=
B
ˆ
3
=135
0
A
ˆ
4
=
B
ˆ
4
=45
0
Tính chất (SGK)
4.Củng cố :
-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận
xét
Hs:
Gv:Cho HS nhắc lại tính chất
Hs:

a)…… so le trong
b)………đồng vò
c)………đồng vò
d) …….cặp góc so le trong
5. Dặn dò
- Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
- Làm bài tập 22 (trang 89)
V. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song
với đường thẳng đã cho.
- Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
Năm học 2011-2012
11
Tuần
Ngày soạn : 05/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh
- Thước thẳng, êke, thước đo góc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vò
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song
song?
Hs:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
* HĐ2:
Gv:Cho HS làm bài tập? 1
Hs:
Gv: Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các
cặp góc như thế nào?
Hs:
- GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
Hs:
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song
Tính chất (SGK 90)
Ký hiệu a// b
* HĐ3:
- GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK
Hs:
Gv: Cho HS làm vào vở
Hs:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 45
0

- Êke có góc 30
0
và 60
0
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
* HĐ3:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
* HĐ4:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau
không thì ta làm thế nào?
Năm học 2011 – 2012 12
Hs:
-Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
4. Củng cố luyện tập
Bài tập 24 (91)
a) a//b
b) a và b // với nhau
5. Dặn dò
- Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)
- Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
- Hướng dẫn bài tập 26
- Vẽ xAB = 180
0
- Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=120
0
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Năm học 2011-2012
13
Tuần
Ngày soạn : 05/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :

- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng đã cho trước
- Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước, êke, phấn màu
2. Học sinh
Xem trước bài ở nhà, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs;

- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS
trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài
Hs:
- Muốn vẽ một góc 120
0
có những cách nào?
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở
SGK
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27
cả lớp nhẫm theo.
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
- Bài tập 28(91)

Ax//By vì 2 góc ở vò trí so le trong bằng nhau
(dhn b 2 đường thẳng //)
HS đọc đề bài 24
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện vẽ hình
- GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:
- Chia nhóm để HS làm bài tập
Hs:
HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai
Bài tập 28 (91)
Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy

nêu cách vẽ hình.
- GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
- Hs:
Cách 1:
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A
tạo với Ax một góc 60
0
Năm học 2011 – 2012 14
Trên c lấy B bất kỳ (B ≠ A)
Dùng êke vẽ y’BA = 60
0
ở vò trí so le trong
với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vò trí nào? Hãy vẽ
trường hợp này
Hs:
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc x
O
ˆ
y và x’
O
ˆ

y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS trả lời câu hỏi
HS1: vẽ x
O
ˆ
y và O’
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
HS4: đo 2 góc x
O
ˆ
y và x’
O
ˆ
y’
4. Hướng dẫn
Gv: Hương dẫn học sinh làm bài tập trong SBT
5. Dặn dò
- Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2011-2012
15

TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M∈
a sao cho b//a)
- Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
- Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
- Tìm hiểu tiên đề Ơclít
- GV: đưa bảng phụ:
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm
M∈ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
- Cho một học sinh lên bảng làm
- Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
- Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy
cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung
của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình
vào vở.
- GV: hai đøng thẳng song song có những tính chất
nào?
1. Tiên đề ơ cờ lít
Tiên đề Ơ – cờ – lít
SGK/ 92

Năm học 2011 – 2012 16
Tuần
Ngày soạn : 05/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :
M
d
a
c
b
* HĐ2:
- Tính chất của 2 đường thẳng //
- GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học
sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
-Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
-GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học
sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
-GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng
phụ)
-GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong
A
ˆ
4

B
ˆ
1
rồi

so sánh
-Lí luận
A
ˆ
4

B
ˆ
1
?
-Nếu
A
ˆ
4

B
ˆ
1
thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho p
A
ˆ
B=
B
ˆ
1
=> Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
-GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc
đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế
nào?
2. Tính chất của hai đường thẳng song

song
Tính chất : SGK Trang 93
4. Củng cố
-GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK); bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
5. Dặn dò
c) Hướng dẫn về nhà
d) Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất
e) Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK:
f) Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay
đồng vò) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
g) Chuẩn bò giờ sau kiểm tra 15’
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng duyệt
Ngày tháng năm 2011
BGH duyệt
Năm học 2011-2012
17

TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu
2.Học sinh: thước , bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Phái biểu tiên đề ơ – cờ – lít, nêu tính chất của hai đường thẳng
song song và lam bài tập33
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ 1:
- Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường
thẳng //.
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với
…….
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt //
a thì ……
c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và
// a là ……….
1. BT 36 (SGK - 94 )
Năm học 2011 – 2012 18
Tuần
Ngày soạn : 05/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của
tiên đề ƠClít.
* HĐ 2:
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36
và 1HS làm BT 37.

Hs:
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Hs:
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
a.
A
ˆ
1
=
B
ˆ
3
(vì là cặp góc SLT)
b.
A
ˆ
2
=
B
ˆ
2
(vì là cặp góc đồng vò )
c.
B
ˆ
3
+
A
ˆ
4

= 180
0
(vì là cặp góc trong cùng )
d.
B
ˆ
4
=
A
ˆ
2
(vì cùng bằng
B
ˆ
2
hoặc cùng =
A
ˆ
4
)
* HĐ 3:
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc
nào?)
2. BT 37 (SGK - 97 )
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆
ABC và ∆ CDE là:
C

ˆ
1
=
C
ˆ
2
(đối đỉnh)
B
A
ˆ
C = C
D
ˆ
E (SLT của a // b)
A
B
ˆ
C = C
E
ˆ
D (SLT của a // b)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai
đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện
đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì
thắng.
Hs:
3. Bt 38 (Sgk - 95)
KL:
Nếu A // B thì

Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bò cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
4. KIỂM TRA 15’
Đề: 1/ Phát biểu tính chất của hai đøng thẳng song song.
2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và
A
ˆ
1
= 130
0
. tính
B
ˆ
1
,
B
ˆ
2
,
B
ˆ
3
5. Dặn dò
Hướng dẫn bài 39:
Năm học 2011-2012
19


Kéo dài đường thẳng a, cắt d
2
.
Tính góc nhọn tại đỉnh A (T/c góc kề bù)
p dụng t/c 2 đt // => Tính góc giữa a và d
2
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I - MỤC TIÊU
HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng
thứ 3.
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
Tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Thước thẳng, êke, bảng phụ.
2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
Năm học 2011 – 2012 20
Tuần
Ngày soạn : 10/07/2011
Ngày dạy :

Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :
song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c

d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai
đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’

c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan
hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // của 3 đương thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã
cho ở hình vẽ.
* HĐ 3:
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng
vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính chất 1)
GV đưa bài toán như sau:
Cho a // b và c

a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì
sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?

- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và
kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT
40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1
Vì a

c =>
A
ˆ
3
= 90
0
Vì b

c =>
B
ˆ
1
= 90
0

A

ˆ
3
,
B
ˆ
1
là SLT => a // b (dấu hiệu)
* Tính chất 1: (SGK - 96 )
a

b =>
b

c a // b
2. Ba đường thẳng song song
* T/c: SGK - 97
a //c => a //b
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97 )
Nếu a// b => b // c
Và a // c
Năm học 2011-2012
21

b. Vẽ d

c
- d


a? Vì sao?
- d

b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
GV chốt: Dựa vào tính

và //, biết a // c; b // c; d


c => a // b.
Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
4. Củng cố:
Yêu cầu dùng thể toán trả lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ)
a. a

b => a // c b. a // b => a

c
b // c b

c

c. a // b => a // c d. m // n => a

m
a

m b


c
5. Dặn dò
Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
BTVN: 42

44 SGK; 33,34 SBT
Còn thời gian cho HS làm BT sau:
Cho hình vẽ bên: biết
A
ˆ
1
= 60
0
;
B
ˆ
1
= 60
0
; a

d; Chứng tỏ a

m.
d m
B
A
a c
IV. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2011 – 2012 22
Tuần
Ngày soạn : 10/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :
TIẾT 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng l hoặc cùng // với đường thẳng thứ
3
- Rèn kỹ năng phát đúng một mệnh đề toán học
- Bước đầu biết suy luận
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Thước, êke, bảng phu
2. Học sinh:
Bảng nhóm, SGK, dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi đồng thời 3 học sinh sửa 3b+42,43,44 (SGK/98)
3. Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề: BT 45
(SGK 98)
Hs:
Gv:Cho 1 HS vẽ hình

Hs:
GV:. vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M
M có thuộc d không? Vì sao?
Hs:
Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M
có mấy đường thẳng //d (2) vậy
Hs:
Gv:Theo tiên đề Ơclit có đúng ?
Hs:
GV vẽ hình
Gv:Vì sao a//b?
(1hs trả lời tại chỗ)
(1 hs trình bày trên bảng)
1-BT 45 (SGK 98)
Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d
 d’//d’’
d’
d

d’’
Giải:
Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d
vì M thuộc d’ và d’//d
*Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có
d’’//d thì trái với tiên đề
*Đề không trái tiên đề thì d’ và d’’ không
cắt nhau, vậy d’//d’’
2. BT 46 (SGK)
Năm học 2011-2012
23


Gv: Muốn tính
C
ˆ
ta làm thế nào? Dựa vào
đâu?
Hs:
Gv:p dụng tính chất 2 đường thẳng //(a vàb)
tính
C
ˆ
như thế nào?
Hs:
Gv: Hãy phát biểu tính chất 2 đg thẳng //
1hs trình bày trên bảng cách tính
C
ˆ
Hs:
a/ vì sao a//b
vì a ⊥c (bài cho)
b ⊥ c
=> a//b (qu hệ giữa tính ⊥ và tính //
b/ Tính
C
ˆ
vì a//b 9câu a) nêu ADC và BCD là 2 góc
TCP
=>ACD + DCB = 180
0
=>120

0
+ DCB = 180
0
=>DCB = 180
0
-120
0
= 60
0
4. Củng cố:
? làm thế nào kiểm tra được 2 đg thẳng có // với nhau hay không ?
Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết
5. Dặn dò
Làm BT 48, 47 SGK
Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề ơclit, và tính chất 2 đg thẳng //.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
TIẾT 12 : ĐỊNH LÝ
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết cấu trúc một đònh lí (GT, KL)
Biết thế nào chứng minh một đònh lí
Biết đưa một đònh lí về dạng “Nếu…………………thì”
Làm quen với mệnh đề Lôgic: p⇒ q
Năm học 2011 – 2012 24
Tuần
Ngày soạn : 10/07/2011
Ngày dạy :
Lớp 7.1 :
Lớp 7.2 :
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: dụng cụ, bảng phu
2. ïHọc sinh: dụng cụ,bảng nhóm , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình minh họa.
- Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
ĐVĐ: Tiêu đề Ơclít và quan hệ giữa tính
vuông góc và // đều là những khẳng đònh
đúng nhưng tiêu đề thừa nhận qua vẽ hình,
còn tính chất được suy ra từ các KĐ đúng đó
là đònh lí ………….
- Đònh lí là gì? HS nhắc lại. Yêu cầu HS
làm ?1
- Hãy nêu thêm ví dụ về đònh lí đã học
(tính chất 2 góc đđ; 3 tính chất từ vuông góc
đến //)
* HĐ 2: GV nhắc lại tính chất hai góc đối
đỉnh.
- Điều đã cho là nội dung nào? (2 góc đđ)
=> đó là giả thuyết? Điều cần suy ra (= nhau)
=> đó là kết luận.
- Vậy GT và KL của đònh lí là gì?
- Mỗi đònh lí gồm có mấy phần là những
phần nào?
GV: Mỗi đònh lí đều phát biểu dưới dạng nếu
thì ………
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh

dưới dạng nếu …… thì ……….
- Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của đònh lí
trên.
* HĐ3:
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2
tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc
vuông còn chỗ trống yêu cầu điền.
1. Đònh lí (SGK)
a. Khái niệm: SGK
b. Cấu trúc: 2 phần
Phần đã cho: GT
Phần cần => KL
* ?2
2. Chứng minh đònh lí:
Tiến trình chứng minh 1 đlí:
1. Vẽ hình
2. Ghi GT, KL
Suy luận từ GT -> KL
Năm học 2011-2012
25

×