Tải bản đầy đủ (.doc) (422 trang)

Giáo án lớp 1-soan ngang tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 422 trang )

Tuần 1 Ngày soạn : 22/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010
Thứ hai ngày 23 Tháng 8 năm 2010
tiết 2+3: Học vần
ổn định tổ chức
A- Mục đích - Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ đợc vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết đợc các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ đợc giao.
- Biết đợc các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trớc ban cán sự lớp.
- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
II Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Dạy nội dung lớp học.
- GV đọc nội quy lớp học (2 lần)
3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ
- Xếp chỗ ngồi cho học sinh
- Chia lớp thành 2 tổ
4- Bầu ban cán sự lớp:
- GV đa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trởng, lớp phó, quản ca, tổ tr-


ởng
- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp
- Hớng dẫn thực hiện
- Hớng dẫn và chỉnh sửa
5- Củng cố tiết học:
? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ?
1
Tiết 2
1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn.
- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có)
và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập.
2- Hớng dẫn cách bọc, dán và bảo quản.
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa
hớng dẫn.
3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
+ B lấy bảng
+ V lấy vở
+ S lấy sách
+ C lấy hộp đồ dùng
+ N hoạt động nhóm
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
- Gõ 1 tiếng thớc: giơ bảng
- Gõ 1 tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
IV- Củng cố - dặn dò:

: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau

Tiết4 : Toán
Tiết học đầu tiên
A- Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp.
- HS tự giới thiệu về mình.
- Bớc đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động trong
giờ học toán.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách toán 1
- Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
2
II- Kiểm tra bài cũ
- Bài tập sách vở và đồ dùng của HS
- GV kiểm tra và nhận xét chung
III- Bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng sách toán 1
- Cho HS xem sách toán 1
- HD học sinh mở sách đến trang có tiết học tiên.
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hớng dẫn cách giữ gìn sách.
2- Hoạt động 2:
- HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên"
3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.

- Học toán 1 các em sẽ biết
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số
- Làm tính cộng, tính trừ
- Nhìn hình vẽ nên đợc bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch
? Vậy học toán 1 em sẽ biết đợc những gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS.
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đồ dùng giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng
- Chuẩn bị cho tiết học sau.

Ngày soạn: 23/8/2010
Ngày giảng: T3/ 24/8/ 2010
Tiết 1+2: Học vần
Bài: Các nét cơ bản
3
I- Mục đích yêu cầu
- Học sinh làm quen và nhận biết đợc các nét cơ bản
- Bớc đầu nắm đợc tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết
thúc.
- Biết tô và viết đợc các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li

- Sợi dây để minh hoạ các nét
- DK: CN, Tiếp sức, nhóm đôi, bàn, dãy.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (u, nhợc điểm)
B- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng:
+ Nét ngang: (đa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét cong kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c)
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi:
- Nét móc ngợc
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
- Hớng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con.

- GV viết mẫu, kết hợp với HD
- GV nhận xét, sửa lỗi
3. Tiểu kết
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
4
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
- + Cả lớp đọc lại các nét một lần.
Tiết 2
1- Luyện đọc:
- Cho HS đọc tên các nét vừa học
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
2- Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong vở tập viết.
- Hớng dẫn t thế ngồi, cách cầm bút, đa bút cho
HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thớc mới đợc viết nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
3- Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét.
VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2 đầu
Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang
C- Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét chung tiết học
- Luyện viết các nét vừa học vào vở
- Xem trớc bài 1 (SGK)
______________________________________
Tiết 3: Toán

Bài 2: Nhiều hơn - ít hơn
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lợng hai nhóm đồ vật
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật
- HS yêu thích môn học
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
- DK: CN, Cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán
B- Bài mới:
5
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
- GV đa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.
? Còn cốc nào cha có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc cha có thìa, ta nói "số
cốc nhiều hơn số thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc
còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc"
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc"
3- Luyện tập:
+ Hớng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia
- Nhóm nào có đối tợng bị thừa ra thì nhóm đó có số lợng nhiều hơn nhóm kia có số
lợng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh
C- Củng cố - dặn dò

- Trò chơi: So sánh nhanh
- Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lợng khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem
"nhóm nào có số lợng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học

Tiết 5: Thủ công
Bài 1: giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
I. Mục tiêu
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ( Thớc kẻ, bút chì, hồ dán) để học thủ công.
- Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thớc kẻ
- Học sinh: Dụng cụ học thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở
6
- GV nhật xét sau khi kiểm tra
III- Dạy học bài mới:
1- giới thiệu bài
2- Giơi thiệu giấy, bìa
+ Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy"
? Giấy này dùng để làm gì ?
+ Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li.
? Giấy này có dùng để viết không ?
? Vậy dùng để làm gì ?
+ Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa"
? Bìa cứng hay mềm ?

? Bìa dùng để làm gì ?
- GV nói: Giấy và bìa đều đợc làm từ tre nứa
? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau
- Cho HS xem quyển sách tiếng việt
3. Giới thiệu dụng cụ thủ công
- GV giới thiệu lần lợt từng loại đồ dùng sau đó nêu tên và công dụng
+ Thớc kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ
+ Bút chì: Dùng để kẻ đờng thẳng
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa
+ Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm
- Cho HS nêu lại công dụng của từng loại
4- Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng
- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi
- GV theo dõi, nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Chuẩn bị cho bài 2.

Ngày soạn : 24/8/2010
Ngày giảng: T 4/ 25/8/2010
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 1: e
7
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết đợc chữ và âm e.
- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Sợi dây để minh hoạ nét chữ e

+ Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve
+ Tranh minh hoạ phần luyện nói .
- HS: + Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1.
- Dự kiến HTDH: CN, nhóm đôi, bàn , dãy.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc các nét cơ bản
II- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: e
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
? Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem
b- Phát âm:
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích)
- Cho HS tập phát âm e
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Yêu cầu HS tìm và gài chữ ghi âm e vừa đọc
c- Hớng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, HD quy trình viết
- Cho HS tập tô chữ e trên không
- HS tập viết chữ e trên bảng con
- GV KT, NX và chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò:
- Nêu âm vừa học
Tiết2
3- Luyện tập:

8
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp)
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cụ thể cho HS đọc sai
b- Luyện viết:
- Hớng dẫn cách tô chữ trong vở
- KT cách cầm bút, t thế ngồi viết
- Giao việc
- GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
c- Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu thảo luận
- Hớng dẫn và giáo việc
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
+ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
? Quan sát tranh em thấy những gì ?
? Các bức tranh có gì là chung ?
? Lớp ta có thích đi học đều và chăm
chỉ không ?
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: GV nêu tên trò chơi và luật chơi
Cách chơi:
- GV ghi 1 số chữ có chứa âm e lên bảng, 3 nhóm cử đại diện lên tìm đúng chữ có âm
e và kẻ chân chữ đó.
- Nhóm nào tìm đợc nhiều thì nhóm đó sẽ thắng cuộc
- Nhận xét chung tiết học

Tiết 3: Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp một
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết trẻ em 6 tuổi đợc đi học.

- Biết tên trờng, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bớc đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trớc lớp.
- Vui vẻ, phấn khởi, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè
- Tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1
II. Chuẩn bị:
- HS : Vở bài tập đạo đức
- GV: Các điều 7, 28 về quyền trẻ em
Các bài hát "trờng em", "em đi học"
III. Các hoạt động dạy học
A- ổn định tổ chức
9
B- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp.
C- Dạy - học bài mới:
* Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: Chơi trò chơi
"Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
+ Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết.
? Trò chơi giúp em điều gì ?
? Em có thấy tự hào và sung sớng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các bạn
giới thiệu tên với mình không ?
+ Kết luận: Mỗi ngời đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên
2- Hoạt động 2:
- Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2)
+ Cách làm : HS tự giới thiệu tên những điều mình thích
+ Kết luận: Mỗi ngời đều có những điều mình thích và không thích, Những điều đó có
thể giống nhau và khác nhau giữa ngời này với ngời khác. Chúng ta
cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọingời
3- Hoạt động 3:
- HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình

GV nêu câu hỏi:
? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp ntn ?
? Bố mẹ và mọi ngời trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học
của em ra sao ?
? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1.
+ Giáo viên kết luận:
- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học đợc nhiều điều
mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán
IV. Củng cố- Dặn dò.
- Trẻ em có quyền gì ?
- Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
- Vận dụng và làm theo những điều đã học
_____________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 +2 : Tiếng Việt
Bài 2: b
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết đợc chữ và âm b
10
- Đọc đợc tiếng be
- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- GD học sinh ý thức chăm chỉ học tập
- B- Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng có kẻ ô li
+ Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b
+ Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà. phần luyện nói: Chim non, gấu,
voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ.
- HS: SGK, bộ đồ dùng Tiếng Việt
- DK: CN, Nhóm, lớp Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ e và Đọc chữ e
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng chữ b (đây là chữ b in)
- GV gài chữ (b) cho HS quan sát
? Chữ (b) gồm mấy nét?
b- Phát âm và đánhvần tiếng:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Muốn có tiếng be thêm âm gì?
- Hăy tìm chữ ghi âm e ghép bên phải chữ b?
- GV viết hoặc gài lên bảng: be
? Nêu vị trí của các chữ trong tiếng?
+ Hớng dẫn cách đánh vần
bờ - e - be
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- H ứơng dẫn viết chữ trên bảng con
- Viết mẫu, HD quy trình viết
- GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sửa
d- Củng cố - dặn dò:
- HS khá đọc toàn bài
3 - Luyện tập:
11
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (GSK)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa

b- Luyện viết trong vở tập viết:
- GV hớng dẫn cách viết trong vở và t thế ngồi viết và cách cầm bút
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu
- Chấm điểm để động viên 1 số bài
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Nhận xét chung bài viết
c- Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân
B ớc 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ
GV theo dõi, hớng dẫn
B ớc 2: Hoạt động cả lớp
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- GV theo dõi và hớng dẫn HS trả lời và nói thành câu
B ớc 3: GV nêu câu hỏi
? Ai đang học bài ?
? Ai đang tập viết chữ e?
? Bạn voi đang làm gì ?
? Ai đang kẻ vở ?
? Hai bạn gái đang làm gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
D- Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Tìm chữ vừa học
Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch
chân
- Cho HS đọc lại bài - Nhận xét chung giờ học
- VN đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li

Tiết 3: Toán

Bài 3: hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc hình vuông, hình tròn
- Nói đúng tên hình.
- Hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: + 1 số hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
12
+ 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
- HS: Bộ đồ dùng, các đồ vật thật là hình vuông, hình tròn.
- DK: CN, nhóm 4
III. hoạt động dạy và học
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trớc ta học bài gì ?
- Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ vật của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
? Hình vuông có mấy cạnh
? 4 Cạnh của hình vuông ntn ?
? Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông
2- Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn".
? Em có nhận xét gì về hình tròn ?
? Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
- Cho HS tìm và gài hình tròn
3- Luyện tập:

- Cho HS mở sách giáo khoa
Bài 1 (8)
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Lu ý HS không tô chờm ra ngoài
- Theo dõi và uốn nắn
Bài 2 (8)
- HD tơng tự bài 1
Lu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu
- Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia
- HS thực hành
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi:
13
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét chung tiết học
: Chuẩn bị cho tiết 4

Tiết 4: tự nhiên và xã hội
Bài 1: cơ thể của chúng ta
I. Mục tiêu
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài
-Nh tóc, tai, mắt,mũi, miệng, lng, bụng
-HS có thói quen hoạt động để có cơ thể phát triển.
II. Chuẩn bị
- Tranh SGK phóng to
III. Hoạt động dạy và học
A- Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng, sách vở của môn học
- GV nêu nhận xét sau khi kiểm tra
B- Dạy học bài mới:

1- Giới thiệu bài ( ghi bảng)
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh (T4)
* Mục tiêu: Nhận ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể: , tóc, tai mắt, mũi miệng
* Cách làm:
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- GV treo tranh
* Kết luận: GV không cần nhắc lại nếu HS đã nêu chính xác
3- Hoạt động 2: Quan sát tranh (T5)
* Mục tiêu: HS quan sát tranh về 1 số hoạt động của cơ thể và nhận biết đợc cơ thể
gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân
* Cách làm:
- Hoạt động nhóm 4
- Cho HS quan sát các hình ở trang 5 và cho biết các bạn đang làm gì ?
? Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những phần nào ?
* Kết luận:
- Cơ thể ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay
- Chúng ta nên tích cực hoạt động để cơ thể khoẻ và phát triển.
14
- Hoạt động 3: Tập thể dục
* Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
B ớc 1: Dạy HS bài hát " Cúi mãi mỏi lng
B ớc 2: Dạy hát kết hợp với làm động tác phụ hoạ
B ớc 3: Gọi 1 số HS lên bảng hát và làm động tác
- Cho cả lớp vừa hát vừa làm động tác
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt ta cần tập TD hàng ngày
C Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét chung giờ học: Năng tập thể dục
_______________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010

Tiết 1+ 2: Học vần
Bài 3: Dấu sắc
I. Mục đích - yêu cầu
- Nhận biết đợc dấu sắc thanh sắc.
- Đọc đợc: bé
- Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- GD học sinh yêu quý các em bé
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ có kẻ ô li , Các vật tựa nh hình dấu sắc
- Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế
- Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trờng
* HS: Bộ chữ TV, SGK
* DK: CN, nhóm, lớp PP: Quan sát, Giảng giải, Đàm thoại
III. Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc chữ b
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy dấu thanh:
a- Nhận diện dấu:
- GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải
- Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu.
? Dấu sắc giống cái gì ?
b- Đọc dấu và dánh vần:
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa .
- Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học
15
- Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc

- GV ghi bảng: bé
? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ?
- Hớng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'b- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- H ớng dẫn viết trên bảng con
- GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lu ý HS đặt dấu)
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS
3- Luyện tập: Tiết2
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp)
- GV theo dõi và chỉnh sửa
b- Luyện viết:
+ Hớng dẫn viết vở nhắc nhở t thế ngồi viết
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu
- Nhận xét bài viết
c- Luyện nói;
? Quan sát tranh em thấy những gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau ?
? Các bức tranh này có gì khác nhau ?
? Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao?
? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa?
D - Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: "Thi viết chữ đúng, đẹp"
Cách chơi: Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn
nào viết xong trớc, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng
- Trong lớp những bạn nào đã biết chăm sóc và yêu thơng em bé .
- Em làm gì để thể hiện sự chăm sóc đó.
- Cho HS đọc lại bài + Nhận xét tiết học
_________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 4: Hình tam giác

A- Mục tiêu
- Nhận biết đợc hình tam giác,
16
- Nói đúng tên hình.
- GD học sinh tích cực trong học tập
B- Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số hình tam giác bằng bìa có kích thớc màu sắc khác nhau
Một số đồ vật có mặt là hình tam giác
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK
- DK: CN, nhóm
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trớc chúng ta học bài gì ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu hình tam giác:
- GV giơ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác"
- GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác
? Hình tam giác có mấy cạnh?
? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
? Hãy tìm và gài hình tam giác ?
? Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác?
- GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác
- Cho HS xem hình trong SGK
2- Thực hành xếp hình:
- Hớng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp
hình
- Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp
- GV nhận xét và tuyên dơng
3- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình"

Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình , 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng
mỗi em chọn một loại hình, em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng.
- GV khuyến khích, tuyên dơng.
III. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm các đồ vận có hình tam giác ở lớp, ở nhà
- Nhận xét chung giờ học
Tiết4: SINH HOạT
17
Nhận xét tuần 1
1. Ưu điểm
- Bớc đầu HS đi học đều, đúng giờ , 1 số em có ý thức học tốt
2. Tồn tại: Nhiều em còn thiếu đồ dùng học tập và sách vở, cha ý thức đợc việc học ,
trong lớp cha chú ý: Nhật, Huy , Hoàng,Vi Huệ,
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tiếp tục chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập .
- Kiện toàn lại ban cán sự lớp , tổ chức cho lớp ôn lại một số bài hát đã học ở mẫu
giáo
3. Phơng hớng tuần sau
- Phát huy những u điểm.
- Khắc phục những nhợc điểm còn tồn tại.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày khai giảng năm học mới.

Tuần 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010

Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng (? . )
A- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết đợc dấu hỏi và thanh hỏi,dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc đợc: bẻ, bẹ.
- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

- GDHS tích cực trong học tập.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Các vật tựa nh hình dấu hỏi, chấm (? . )
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .
* DK: CN, nhóm, cả lớp PP: quan sát, giảng giải, đàm thoại.
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bẻ
- Đọc SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới:1-2- Dạy dấu:?
a- Nhận diện dấu:
- Viết lên bảng dấu ? và nói: Dấu ? là một nét móc
- Cho HS xem dấu ? trong bộ chữ GV
Dấu ? giống những vật gì ?
b- Phát âm và đánh vần:
+ Phát âm:
18
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- Theo dõi và sửa cho HS
Đánh vần tiếng :
- Cho học sinh gài tiếng be
- Ghi bảng: be
- Yêu cầu HS nhắc lại vị trí của các âm trong tiếng (be)
- Tìm và gài dấu ? trên âm e
- GV viết hoặc gài bảng : bẻ
? dấu hỏi đợc đặt ở vị trí nào trong tiếng ?
+ Hớng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa

c- H ớng dẫn viết trên bảng con
- Viết mẫu, nêu quy trình viết Dấu ?
a- Nhận diện dấu (.): T ơng tự dấu hỏi
- Hớng dẫn học sinh đọc và viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài của tiết 1 (SGK và bảng)
- GV theo dõi, chỉnh sửa, cho điểm
b- Luyện viết:
- Hớng dẫn HS viết trong vở: bẻ, bẹ
- KT t thế ngồi và cách cầm bút
- GV KT, uốn nắn thêm cho HS yếu
- Nhận xét bài viết của học sinh
c- Luyện nói : bẻ
+ Yêu cầu HS thảo luận:
? Quan sát tranh, xem thấy những gì ?
? Các bức tranh nay có gì giống và khác nhau?
? Em thích bức tranh nào Vì sao?
+ Phát triển nội dung luyện nói:
? Tiếng bẻ còn đợc dùng ở đâu nữa ?
? Em hãy đọc lại tên của bài luyện nói ? bẻ
19
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm và gài dấu vừa học
- Cho cả lớp đọc lại bài, nhận xét chung giờ học
: Tự tìm dấu thanh ở nhà ,xem trớc bài 5

Tiết 4: Toán

Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình tam giác , hình tròn,
- Ghép các hình đã biết thành hình mới
- Vận dụng kiến thức vào nhận biết các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình
tam giác.
- Tự giác trong học tập.
B- Đồ dùng dạy học:
* GV - HS: 1 số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa ,Que diêm
- 1 số đồ vật có dạng hình vuông, hình , hình tròn
* DK: CN, Trò chơi , cả lớp.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trớc em học hình gì?
? Hình có mấy cạnh?
- Yêu cầu HS tìm và gài hình
II- Luyện tập
Bài 1: tô màu vào các hình
- Y/c HS mở BT1 (SGK Tr10)
? Trong bài có những hình nào ?
* HD: các hình vuông: tô 1 màu
Các hình tròn: tô một màu
Các hình tô 1 màu
- Y/c HS lấy bút chì và HD tô
- GV nhận xét, tuyên dơng
? Bài khắc sâu cho các em kiến thức gì ?
Bài 2: Thực hành ghép hình
- HD HS dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành hình mới
- GV ghép mẫu một hình
20

III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que diêm"
- Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác bằng que diêm
- Nhận xét chung giờ học

Thứ ba ngày 31 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 :
Tiết 1 +2: Học vần
Bài 5: dấu huyền \ - dấu ngã ~
A. Mục tiêu
- Nhận biết đợc dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc đợc bè, bẽ.
- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- GD HS ý thức tự giác trong học tập.
B. Đồ dùng - dạy học
* GV: Các vật tựa hình dấu (\ ), (~)
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
* HS: SGK, bộ đồ dùng TV
* DK: CN, nhóm, cả lớp - PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
C. Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc bài trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy dấu thanh: Dấu \ :
a- Nhận diện dấu
- GV gài lên bảng dấu (
\

) và nói
? Dấu huyền có nét gì ?
? Dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau ?
? Hãy tìm và gài cho cô dấu (
\
)
? Dấu (
\
) trông giống cái gì ?
b- Ghép chữ và phát âm:
- Y/c HS ghép tiếng (be) rồi gài thêm dấu (
\
) trên e
? Dấu (
\
) nằm ở vị trí nào trong tiếng bè
+ GV: phát âm mẫu: bè
21
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm các từ có tiếng bè ?
c- Hớng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết

- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Dấu ( ~ );( Tơng tự dạy dấu huyền:
- Dấu ngã, dấu hỏi có gì giống và khác nhau?
? Chúng ta vừa học dấu gì ?
- Nhận xét chung tiết học
Tiết 2
4- Luyện tập:

a- Luyện đọc
? Trong tiết trớc các em đã học dấu thanh và tiếng mới nào ?
- Cho HS đọc lại các tiếng: bè bẽ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- Hớng dẫn viết vở tập viết
- KT t thế ngồi, cầm bút.
- Cho HS viết (bè, bẽ) trong vở
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- Nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Chủ đề : bè
? Bức tranh vẽ gì ?
? Bè đi trên cạn hay dới nớc
? Thuyền và bè khác nhau nh thế nào ?
? Thuyền để làm gì ?
? Những ngời trong bức tranh này đang làm gì ?
? Tại sao ngời ta không dùng thuyền mà dùng bè ?
22
? Em đã nhìn thấy bè bao giờ cha ?
? Em hãy đọc lại tên của bài ?
C- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: "thi viết chữ đẹp" - Mỗi tổ cử một bạn đại diện lên thi.
- Cách chơi: Cho HS thi viết tiếng vừa học. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết
đúng, đẹp và xong trớc là thắng cuộc
- Nhận xét giờ học
________________________________________

Tiết 3: Toán
Bài 6: Các số 1,2,3
A. Mục tiêu

- Nhận biết đợc số lợng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật;
- Đọc viết đợc các chữ số 1,2,3
- Biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự và ngợc lại 3,2,1
- Biết thứ tự của các số 1,2,3
- Hứng thú trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học
* GV: Viết sẵn các số 1, 2, 3 vào tờ bìa (số 1, 2, 3 in; Số 1, 2, 3 viết)
- Bảng phụ viết sẵn hình vuông ở trang 14
* HS: Bộ đồ dùng học toán.
* DK: CN,Trò chơi - PP: Quan sát, đàm thoại, thực hành
C. Hoạt động dạy và học
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ toán hôm trớc chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét - đánh giá
II- Bài mới:
1- Hoạt động 1: Lấy số 1, đọc viết số 1
? Tranh vẽ mấy con chim?
? Tranh vẽ mấy bạn gái ?
? Tranh vẽ mấy chấm tròn ?
? Nhóm đồ vật vừa quan sát có số
lợng là mấy?
- GV viết lên bảng số 1 in và số 1 viết
- Hớng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu

23

- GV theo dõi, chỉnh sửa
2- Hoạt động 2: Lập số 1, 2, 3, đọc, viết
Số 2, 3 (tơng tự số 1)
? Cô cùng các em vừa học đợc những số nào?

+ Hớng dẫn HS chỉ vào các hình vẽ và đếm
4- Luyện tập:
Bài 1: Thực hành viết số
- Hớng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, chấm chữa bài cho HS
Bài 2:
- Cho HS quan sát
- GV Nêu yêu cầu của bài?
- Hớng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, sửa chữa
Bài 3;
GV nêu yêu cầu của bài ?
? Cụm 1 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 2 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 3 đố các em biết phải làm gì ?
III. Củng cố - dặn dò:
+ Cho HS chơi trò chơi "Nhận biết số lợng nhanh" - HS chơi cả lớp
+ GV đa ra các tập hợp đồ vật có số lợng là 1, 2, 3. Yêu cầu HS nhìn và giơ số thích
hợp
+ Cho HS đếm lại các vừa học: 1, 2, 3, 3, 2, 1
+ Nhận xét chung giờ học ,
+ VN: Tập viết và đếm các số 1, 2, 3.
______________________________________
Tiết 4: Thủ công
Bài 2: xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
A. Mục tiêu
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật
- Xé dán đợc hình chữ nhật, đờng xé có thể cha thẳng và bị răng ca. hình dán có thể
cha phẳng.

- GDHS hứng thú trong học tập.
24
B. Đồ dùng dạy học
* GV: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, 1tờ giấy mầu.
- Giấy trắng làm nền - Hồ dán, khăn lau tay.
* HS: - Giấy mầu, giấy nháp có kẻ ô - Hồ dán, bút chì. - Vở thủ công, khăn lau tay
* DK: CN, cả lớp PP: Quan sát, đàm thoại , thực hành
C- Các hoạt động dạy - học;
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD QS và nhận xét mẫu Xé dán hình chữ nhật
- Cho HS xem bài mẫu
? Xung quanh em có những đồ vật nào có dạng hình chữ nhật
- Nhắc HS nhớ đặc điểm của các hình đó và tập nhận xét.
2- Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác mẫu
- Theo quy trình gấp lên bảng và hớng dẫn theo 2 lần
Lần 1: Thao tác nhanh để HS biết khái quát quy trình.
Lần 2: Hớng dẫn chậm từng thao tác
a- Vẽ và xét hình chữ nhật:
- Lật mặt có kẻ ô, đếm và đánh dấu
- Vẽ hình CN có cạnh dài 12 ô, gắn 6 ô
- Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật
(dùng ngón cái và ngón trỏ để dọc theo cạnh của hình, cứ thao tác nh vậy để xé các
cạnh của hình)
- Sau khi xé xong, lật mặt sau ta có hình chữ nhật
b- HS thực hành vẽ và xé hình chữ nhật:
- Yêu cầu HS đặt giấy mầu lên bàn, lật mặt kẻ ô, đếm ô và đánh dấu.
- Nối các điểm đánh dấu lại ta có hình chữ nhật

- Làm thao tác xé các cạnh để có hình chữ nhật
- GV theo dõi và hớng dẫn thêm
3- Dán hình:
- GV hớng dẫn thao tác mẫu và hớng dẫn
+ Dùng ngón tay trỏ di đều hồ lên các góc và đọc theo cạnh của hình.
25

×