Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Đề tài: Công nghệ sinh học động vật, công nghệ cấy chuyển phôi và nhân bản động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 23 trang )

seminar
Công nghệ sinh học động vật
Công nghệ cấy chuyển phôi
&
Nhân bản động vật
SVTH: Nguyễn Quang Huy
Nội dung báo cáo
Phần 1: Công nghệ cấy chuyển phôi
1. Khái niệm trong cấy chuyển phôi
2. Kỹ thuật cấy chuyển phôi
3. Ý nghĩa ứng dụng
Phần II: Nhân bản động vật
1. Khái niệm
2. Cơ chế
3. Vai trò của nhân bản động vật
4. Ưu điểm, nhược điểm, ý nghĩa
Phần I: công nghệ cấy chuyển phôi
1. Khái niệm

Cấy chuyển phôi là quá trình đưa phôi được tạo ra
từ cá thể bò mẹ này (bò cho phôi) vào cá thể bò mẹ
khác (bò nhận phôi). Phôi vẫn sống, phát triển bình
thường trên cơ sở trạng thái sinh lý sinh dục của bò
cho phôi phù hợp vớ bò nhận phôi hoặc phù hợp
với tuổi phôi (sự phù hợp này gọi là sự đồng pha).
2. Kỹ thuật cấy chuyển phôi
2.1. Cơ sở cấy chuyển phôi
Cơ sở khoa học của công nghệ cấy chuyển phôi tế bào động
vật
-Quá trình phát triển phôi của động vật có vú cần sự cung


cấp các chất dinh dưỡng, hormone và các chất điều hòa
sinh trưởng trong cơ thể của "mẹ nuôi" nhằm đảm bảo quá
trình phân hóa phôi và phát triển bình thường của phôi.
-Trong cấy chuyển phôi động vật có vú, sau khi tạo được,
phôi được nuôi phát triển trong phòng thí nghiệm, thường
cấy phôi vào tử cung của "mẹ nuôi" để tạo các điều kiện
thuận lợi cho phôi phát triển thành cá thể mới.

-"mẹ nuôi" đóng vai trò rất lớn trong quá trình phát
triển của phôi nên ta phải có sự lựa chọn "mẹ nuôi"
đáp ứng được các chỉ tiêu cơ bản như: cùng loài,
tương đồng về độ tuổi, các thông số sinh lý.
-Quá trình tạo phôi phải chọn phôi giai đoạn 6-8 tế
bào hoặc phôi nang, sử dụng enzyme tách riêng từng
tế bào phôi. Chọn phôi và cắt phôi đúng kĩ thuật mới
có thể cho phép phôi sinh trưởng theo ý muốn.
-Quá trình nuôi phôi diễn ra trong điều kiện thích hợp
của phòng thí nghiệm nhằm đảm bảo phôi phát triển
bình thường cho đến khi tạo thành túi phôi.
-Cuối cùng là cấy phôi vào tử cung của "mẹ nuôi" ở vị
trí phù hợp nhằm đảm bảo tỷ lệ có thai cao ở "mẹ
nuôi" và sau đó ta tiếp tục theo dõi sự phát triển và
mang thai của "mẹ nuôi" nhằm đảm bảo quá trình
mang thai diễn ra bình thường và có thể khắc phục
những biến chứng.
2.2 quy trình cấy chuyển phôi
Cấy chuyền hợp tử
2.3 chọn bò cho phôi
Bò có năng suất cao về một hoặc vài tính
trạng mong muốn và các tính trạng đó phải

được di truyền cho thế hệ sau
Yêu cầu của bò cho phôi:

Năng suất về tính trạng mong muốn đặc biệt cao, di
truyền cho thế hệ sau. Ưu tiên những tính trạng có hệ
số di truyền cao và giá tri thương phẩm lớn

Không mắc bất cứ một khuyết tật hoặc bệnh di truyền
nào

khả năng sinh sản tốt, quá trình sinh sản bình thường.
Cổ tử cung dễ dàng khi đư dẫn tinh quản, súng cấy
phôi và đặc biệt là dụng cụ gội rửa phôi

Thể trạng, sức khỏe tốt, vật nhanh nhẹ, không hung
dữ và được tiêm phòng tất cả các bệnh

Không quá già, buồng trứng hoạt động tốt

Chu kỳ động dục bình thường, biểu hiện chu kỳ rõ
ràng,
2.4. chọn bò nhận phôi

Bò cái nhận phôi không đóng góp về mặt di truyền
của con nhưng có tác động đến kiểu hình của con
non trong thời gian mang thai và nuôi con
Yêu cầu của bò nhận phôi:

Sinh trưởng và phát triển bình thường, không khuyết
tật, thể trạng tốt, không quá gầy và không quá béo


Không mắc bệnh di truyền, và bệnh truyền nhiễm,
phải được tiêm chủng định kỳ các bệnh đầy đủ

Trạng thái sinh lý sinh sản bình thường
Yêu cầu về chăm sóc nuôi dưỡng bò nhận phôi:

Chăm sóc nuôi dưỡng tốt

Chủ động theo dõi quá trình mang thai, can thiệp nếu
có sự cố xảy ra như sẩy thai, đẻ non, đẻ khó…

Chọn bò tơ hoặc bò sinh sản không quá già và hung
dữ

Số lượng bò nhận phôi gấp đôi số phôi cần cấy 9 10
phôi cần 20 bò nhận phôi)
2.5. gây động dục đồng pha

Gây động dục đồng pha là quá trình kích thích cho
con cái nhận phôi động dục đúng vào thời điểm
động dục của con cái cho phôi

Đồng pha có nghĩa là trạng thái sinh lý sinh dục của
con cái nhận phôi phù hợp với tuổi phôi

Mục đích: tạo được nhiều bò nhận có thời gian động
dục đồng thời với bò cho phôi hoặc phù hợp với tuổi
phôi
3 Ý nghĩa, ứng dụng công nghệ cấy

chuyển phôi
1. Cấy chuyển phôi phổ biến và nhân nhanh giống tốt,
những đặc tính quý hiếm ra thực tế sản xuất trên cơ
sở khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những
cá thể cái cao sản thông qua việc lấy – bảo quản
phôi và cấy truyền những phôi của chúng
2. Nâng cao cường độ chọn lọc, đẩy mạnh công tác
chọn trên cơ sở tăng nhanh tiến bộ di truyền hàng
năm
3. Nâng cao khả năng sinh sản, các sản phẩm thịt
sữa…. Trong chăn nuôi
4. Hạn chế mức tối thiểu số lượng gia súc làm giống,
từ đó giảm các chi phí khác đi kèm như: chuồng
trại, thức ăn, nhân lực…
5. Dễ dàng thuận lợi trong việc xuất khẩu, vận
chuyển, trao đổi con giống giữa các nước, các
vùng, các địa phương
6. Có thể bảo tồn, giữ gìn con giống dưới dạng trứng,
phôi, tinh trùng – phương pháp giữ gìn vật liệu di
truyền
7. Hạn chế một số dịch bệnh và nâng cao khả năng
chống chịu bệnh, khả năng thích nghi cho co vật ở
môi trường mới: không lây truyền bệnh tăng sức
đề kháng…
8. Làm cơ sở thúc đẩy mạnh sự nghiên cứu và phát
triển một số ngành khoa học có liên quan: sinh lý ,
di truyền, thú ý…
ứng dụng

Nhân nhanh những gia súc hoặc con thú quý và đặc

biệt quý: dùng hormon kích thích gây rụng trứng
hàng loạt

ứng dụng về vận chuyển gia súc

Xác định giới tính phôi trước khi cấy

Nhân nhanh phôi
Nhân b n vô tính là hi n t ng chuy n nhân c a m t ả ệ ượ ể ủ ộ
t bào soma vào t bào tr ng nh m kích thích s phát ế ế ứ ằ ự
tri n c a m t phôi, t đó làm cho phôi phát tri n thành ể ủ ộ ừ ể
m t c th m i.ộ ơ ể ớ
Phần II: Nhân bản động vật (sinh sản
vô tính)
Quy trình nhân bản vơ tính cừu Đolly
Dolly
Dolly
Hồn tồn giống
Hồn tồn giống
cừu cho nhân về các
cừu cho nhân về các
đặc điểm do gen
đặc điểm do gen
trong nhân quy
trong nhân quy
định.
định.
Mẹ mang thai
Mẹ mang thai
hộ

hộ
Cừu cho nhân
TB xôma (2n)
Cừụ cho trứng chưa thụ tinh
đã tách nhân
Cơ chế nhân bản vô tính

Nhân bản vô tính dựa trên quan điểm cho rằng mọi
tế bào của một cơ thể đa bào đều xuất từ một tế bào
hợp tử ban đầu qua phân bàonguyên nhiễm, do đó
nhân của chúng hoàn toàn giống hệt nhau về mặt di
truyền.
Sơ đồ quy trình nhân bản động vật từ tế
bào sinh dưỡng
Tb sinh dưỡng 2n tb trứng chưa thụ tinh
lấy nhân của tbsd loại bỏ nhân
Đưa nhân tbsd vào tb trứng không nhân
Dung hợp
Nuôi cấy phôi mới in vitro trong 1-2 ngày
rồi đưa vào nuôi trong ống dẫn trứng của cơ thể cái
Truyền cấy vào tử cung của con vật cái chữa hộ
Phôi dâu hoặc túi phôi
Đẻ con bảo quản đông lạnh
2.5. Nhân b n vô tính (clones):ả
- Nhân b n vô tính ng iả ở ườ
+ V thành t u c a nhân b n vô tính ng i, ch a th ề ự ủ ả ở ườ ư ể
kh ng đ nh b i tr c khi có th nghiên c u, ẳ ị ở ướ ể ứ vì lý do đạo
đức và tôn giáo, nhưng chủ yếu do lo ngại rằng
người nhân bản có thể bị dị dạng hoặc mắc các
chứng bệnh thoái hóa. N u nh ng ng i nhân b n vô ế ữ ườ ả

tính đ c t o ra, h có th b phân bi t đ i x vì b coi ượ ạ ọ ể ị ệ ố ử ị
là d ng ng i th c pạ ườ ứ ấ
+ Hi n nay, m t s n c nh Úc đã cho phép nhân b n ệ ộ ố ướ ư ả
vô tính phôi ng i v i m c đích ch a b nhườ ớ ụ ữ ệ
* Ưu đi m: ể
-
Do sinh s n vô tính cho phép ph bi n nhanh m t ả ổ ế ộ
ki u gen xác đ nh nên đ i v i m t đ ng v t đã thích ể ị ố ớ ộ ộ ậ
nghi tr n v n v i m t môi tr ng s ng n đ nh, đây là ọ ẹ ớ ộ ườ ố ổ ị
cách phát tri n qu n th t t nh t.ể ầ ể ố ấ
* ng d ng:ứ ụ

nhân nhanh b o t n các con v t t t, quý hi mả ồ ậ ố ế

Nhân b n các đ ng v t đã đ c chuy n gen t o các ả ộ ậ ượ ể ạ
d c ph mượ ẩ

t o các dòng đ ng nh t làm b m ph c v lai t o ạ ồ ấ ố ẹ ụ ụ ạ
cho u th lai caoư ế

T o các cá th đ ng nh t đ làm thí nghi mạ ể ồ ấ ể ệ
3. u đi m, nh c đi m, ý ngh a c a sinh s n vô tính:Ư ể ượ ể ĩ ủ ả
* Nh c đi mượ ể
-
Bên c nh đó sinh s n vô tính c ng có nh ng b t l i. ạ ả ũ ữ ấ ợ
Rõ nh t là vi c hình thành nên nh ng qu n th hoàn ấ ệ ữ ầ ể
toàn đ ng nh t v m t di truy n. Lúc đó, n u môi ồ ấ ề ặ ề ế
tr ng thay đ i đ t ng t theo h ng không thu n l i, ườ ổ ộ ộ ướ ậ ợ
m i cá th c a qu n th s cùng ch u tác đ ng này ọ ể ủ ầ ể ẽ ị ộ
nh nhau và toàn b qu n th có th b tiêu di t m t ư ộ ầ ể ể ị ệ ộ

lúc
-
K thu t cao, khó và t n kémỹ ậ ố
-
Làm gi m tính đa d ng sinh h cả ạ ọ
-
Có th t o ra các đ t bi nể ạ ộ ế

×