Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giáo án Hóa 8 kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.92 KB, 147 trang )

Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
Phân phối chơng trình môn hoá học lớp 8
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
Tuần Tiết Tên bài Đồ dùng dạy học
1
1 Mở đầu môn hoá học ống nghiệm, dung dịch Natri hiđroxit,
axit clohiđric, sắt (kẽm),
Chơng I: Chất. Nguyên
tử. Phân tử
2 Chất Một số hoá chất: lu huỳnh, photpho đỏ,
nhôm, đồng, muối ăn, dụng cụ thử tính
dẫn điện.
2 3 Chất Dụng cụ làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng
chảy của lu huỳnh và đun nóng hỗn hợp n-
ớc muối, chai nớc khoáng.
4 Bài thực hành 1 Dụng cụ thí nghiệm: kẹp ống nghiệm,
phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ
tinh, nhiệt kế, giấy lọc.
Hoá chất: lu huỳnh, parafin, muối ăn.
3 5 Nguyên tử Bảng phụ
6 Nguyên tố hoá học Bảng phụ
4 7 Nguyên tố hoá học Bảng phụ
8 Đơn chất và hợp chất. Phân
tử
Hình vẽ mô hình mẫu các chất: kim loại
đồng, khí oxi, khí hiđro.
5 9 Đơn chất và hợp chất. Phân
tử


Hình vẽ mô hình mẫu các chất: nớc và
muối ăn.
10 Bài thực hành 2 Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đũa
thuỷ tinh, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh,
giá thí nghiệm, nút cao su.
Hoá chất: dung dịch amoniac đặc, thuốc
tím, giấy quỳ tím.
6 11 Bài luyện tập 1 Bảng phụ
12 Công thức hoá học Bảng phụ
7 13 Hoá trị Bảng phụ
14 Hoá trị Bảng phụ
8 15 Bài luyện tập 2 Bảng phụ
16 Kiểm tra viết Đề bài in sẵn
Chơng II: Phản ứng hoá học
9 17 Sự biến đổi của chất Hoá chất: Bột sắt, bột lu huỳnh, đờng
trắng.
Dụng cụ: Nam châm, đũa thuỷ tinh, ống
nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, kẹp sắt.
18 Phản ứng hoá học Hình vẽ sơ đồ tợng trng cho phản ứng giữa
H
2
và O
2
.
10 19 Phản ứng hoá học Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm
Hoá chất: dung dịch axit clohiđric loãng,
kẽm (viên).
20 Bài thực hành 3 (lấy điểm hệ
số 1)
Dụng cụ thí nghiệm: ống thuỷ tinh hình

chữ L, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn
cồn, kẹp gỗ.
Hoá chất: KMnO
4
, dd Na
2
CO
3
, nớc vôi

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
1
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
trong.
11 21 Định luật bảo toàn khối lợng Hoá chất: dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
.
Dụng cụ: hai cốc thuỷ tinh nhỏ, cân.
22 Phơng trình hoá học Bảng phụ
12 23 Phơng trình hoá học Bảng phụ
24 Bài luyện tập 3 Bảng phụ
13 25 Kiểm tra viết Đề bài in sẵn
Chơng III: Mol và tính toán hoá học
13 26 Mol Bảng phụ

14 27 Chuyển đổi giữa khối lợng,
thể tích và lợng chất.
Bảng phụ
28 Luyện tập Bảng phụ
15 29 Tỉ khối chất khí Bảng phụ
30
Tính theo công thức hoá học Bảng phụ
16 31 Tính theo công thức hoá học Bảng phụ
32
Tính theo phơng trình hoá
học
Bảng phụ
17 33
Tính theo phơng trình hoá
học
Bảng phụ
34
Bài luyện tập 4 Bảng phụ
18 35
Ôn tập học kì I Bảng phụ
36
Kiểm tra học kì I
Chơng IV: Oxi. Không khí
19 37 Tính chất của oxi Thu sẵn khí oxi. Thí nghiệm đốt cháy lu
huỳnh
38 Tính chất của oxi Thu sẵn khí oxi. Thí nghiệm với photpho
và sắt.
20 39 Sự oxi hoá. Phản ứng hoá
hợp. ứng dụng của oxi
Một số tranh ảnh về ứng dụng của oxi.

40 Oxit
21 41 Điều chế oxi. Phản ứng phân
huỷ
Dụng cụ và hoá chất cho thí nghiệm điều
chế oxi từ KMnO
4
bằng phơng pháp đẩy
nớc.
42 Không khí. Sự cháy ống thuỷ tinh hình trụ, photpho
22 43 Không khí. Sự cháy Một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí và
biện pháp phòng tránh.
44 Bài luyện tập 5 Bảng phụ
23 45 Bài thực hành 4 Dụng cụ và hoá chất cho thí nghiệm điều
chế oxi từ KMnO
4
bằng phơng pháp đẩy
nớc. Bột lu huỳnh, muỗng sắt, lọ thu khí.
46 Kiểm tra viết Đề bài in sẵn
Chơng V: Hiđro. Nớc
24 47 Tính chất. ứng dụng của
hiđro
Lọ chứa đầy khí hiđro, lọ khí oxi, dây dẫn,
dụng cụ thí nghiệm đốt cháy khí H
2
và O
2
.
48 Tính chất. ứng dụng của
hiđro
Dụng cụ thí nghiệm H

2
tác dụng với đồng
oxit.
25 49 Phản ứng oxi hoá - khử Bảng phụ
50 Điều chế hiđro. Phản ứng
thế
Dụng cụ điều chế H
2
từ axit clohiđric và
kẽm. Bình kíp đơn giản.

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
2
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
26 51 Bài luyện tập 6 Bảng phụ
52 Bài thực hành 5 Dụng cụ điều chế H
2
từ axit clohiđric và
kẽm. Hoá chất thêm bột đồng oxit.
27 53 Kiểm tra viết Đề bài in sẵn
54 Nớc Sơ đồ điện phân nớc
28 55 Nớc Hoá chất: Na, CaO, P, O
2
, quỳ tím.
Dụng cụ: Giấy lọc, kép gắp hóa chất, thìa
sắt, cốc thuỷ tinh.
56 Axit. Bazơ. Muối Bảng phụ
29 57 Axit. Bazơ. Muối Bảng phụ

58 Bài luyện tập 7 Bảng phụ
30 59 Bài thực hành 6 (lấy điểm
hệ số 1)
Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ,
cốc thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh, muỗng sắt,
giấy lọc, dao con, kèp gỗ, kẹp sắt. Hoá
chất: Na, CaO, P
2
O
5
.
Chơng VI: Dung dịch
30 60 Dung dịch Bảng phụ
31 61 Độ tan của một chất trong n-
ớc
Bảng phụ
62 Nồng độ dung dịch Bảng phụ
32 63 Nồng độ dung dịch Bảng phụ
64 Pha chế dung dịch Bảng phụ
33 65 Pha chế dung dịch Bảng phụ
66 Bài luyện tập 8 Bảng phụ
34 67 Bài thực hành 7 Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, cân
thí nghiệm, đũa thuỷ tinh, giá thí nghiệm.
Hoá chất: Đờng trắng khan, NaCl khan, n-
ớc cất.
68 Ôn tập học kì II Bảng phụ
35 69 Ôn tập học kì II Bảng phụ
70 Kiểm tra học kì II

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS

Hồng Phong
3
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
Tuần 1
Ngày soạn: 17/8/2011
Tiết 1:
Bài 1: mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta,
do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
2/ Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát
- Rèn phơng pháp t duy, óc độc lập sáng tạo
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3/ Về thái độ:
-
Xây dựng hứng thú say mê học tập ham thích đọc sách
-
Nghiêm túc quan sát và ghi chép hiện tợng quan sát đợc và tự rút ra kết luận
II/ Chuẩn bị
1/ Đồ dùng thí nghiệm:
Dụng cụ: Giá đựng ống nghiệm(4c),ống nghiệm(8c),kẹp(4), thìa lấy hoá
chất(4c),ống hút(8c)
Hoá chất : d
2
NaOH, ddCuSO

4
, d
2
HCl, đinh sắt (Zn viên).
2/ Phơng pháp dạy học
Phơng pháp trực quan
Phơng pháp thuyết trình
Phơng pháp vấn đáp
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:.
2. Bài mới.
Vào bài: ở lớp 6,7 ta đã đợc học các môn Toán, Lý, Sinh trong năm học lớp 8 và
các năm học tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn học mới là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì?
Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta? ta xét bài học đầu tiên của
môn học là:
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
- Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ , hoá
chất ở bộ dụng cụ của giáo viên.
- HS theo dõi GV hớng dẫn.
- Phát bộ dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu HS kiểm
tra các dụng cụ và hoá chất.
- HS nhận dụng cụ.
- GV làm mẫu thí nghiệm và hớng dẫn HS làm thí
nghiệm 1
- Quan sát chú ý theo dõi GV làm thí nghiệm mẫu.
? Cho biết nhận xét của em về sự biến đổi của các
chất trong ống nghiệm?
- Một vài nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Nhóm khác bổ xung.
- GV nhận xét bổ xung cho hoàn thiện.

- HS tự tóm tắt ghi vở các hiện tợng.
- GV tiếp tục hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2
- Các nhóm nghe hớng dẫn và làm thí nghiệm 2 và
nhận xét hiện tợng xảy ra.
- GV gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm
-HS :Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
Nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Hoá học là gì?
1,Thí nghiệm:
a)Dụng cụ, hoá chất:(Sgk).
b) Thí nghiệm 1:
*/Cách tiến hành : ( Sgk/5)
*/ Hiện tợng:
Xuất hiện chất rắn không tan trong
dung dịch
c.Thí nghiệm 2.
*/ Cách tiến hành.
( Sgk / 6)

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
4
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
- HS tự tóm tắt vào vở ghi.
- HS báo cáo, các HS khác bổ xung thêm.
- GV: Qua 2 thí nghiệm trên GV yêu cầu HS rút ra
kết luận?
- GV gọi một HS đọc các câu hỏi trong Sgk a,b,c.
? Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời?

- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs khác bổ xung thêm.
HS quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của hoá
học
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh, và các
thông tin về vai trò của Hoá học trong cuộc sống.
? Em có nhận xét gì về vai trò của Hoá học trong
cuộc sống?
- HS đọc thông tin Sgk.
- HS nghiên cứu trả lời.
? HS đọc thông tin trong Sgk / 5?
? Để học tốt môn Hoá học các em cần có những
hoạt động nào?
-HS nghiên cứu thông tin trong sgk ->trả lời
- GV phân tích khắc sâu thêm kiến thức.
? Thế nào để học tốt môn Hoá học?
? Để học tốt môn Hoá học mỗi HS cần phải làm
gì?-HS nghiên cứu thông tin trong sgk ->trả lời
*/ Hiện tợng:
- Có bọt khí xuất hiện và thoát
ra khỏi bề mặt chất lỏng.
2/ Quan sát:
II. Tìm hiểu hoá học có vai trò
nh thế nào trong cuộc sống
III.Tìm hiểu cách học môn hoá
học
4. Củng cố:
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:
1, Hoá học là gì?hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống?
2, Các em cần phảI làm gì để học tốt môn hoá học

5. Dặn dò:
- Về nhà đọc trớc mục I,II/(7+8)
- Chuẩn bị theo nhóm: khúc mía, ly thuỷ tinh
*.**.
Tiết 2:
Chơng I : CHấT - NGUYÊN Tử - PHÂN Tử
Bài 2 : CHấT
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức:
- Phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo; vật liệu và chất. Biết đợc ở đâu
có vật thể ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất định.
- Hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm tự
làm,HS biết : Chât tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính
chất nhất định
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng
mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát,dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất
- Biết đợc ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất hoá học của chất

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
5
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3/ Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II/ Chuẩn bị

1/ Đồ dùng dạy học:
Dụng cụ: Thìa lấy hoá chất bột,tấm kính,ống hút,đế đun, lới, đèn cồn, diêm, chén sứ
Hoá chất: Bột lu huỳnh, rợu êtylic, nớc cất
2/ Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp trực quan
Phơng pháp hợp tác theo nhóm nhỏ
III/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức lớp:
2/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
GV: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc và dùng: hạt gạo,củ
khoai,quả chuối,máy bơm và cả bầu khí quyển.
Những vật thể này phải là chất không? chất và vật thể
có gì khác nhau.
- GV: Các em hãy quan sát xung quanh và kể tên vật
thể mà em quan sát đợc.
- GV bổ sung: Ngời, động vật, cây cỏ, khí quyển là
vật thể.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk cho biết:
? Trong các ví dụ trên bảng đâu là vật thể tự
nhiên,đâu là vật thể nhân tạo? vì sao?
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời:
? Vật thể tự nhiên nh cây mía gồm có những chất
nào?
HS trả lời:
+ Cây mía: đờng (saccarôzơ), nớc, xenlulozơ
+ Bàn gỗ: Xenlulozơ
Vật thể nhân tạo (cái bàn ,ly nhựa) làm bằng vật
liệu nào?

- GV :
+ Vật thể tự nhiên: gồm có một số chất
+ Vật thể nhân tạo: đợc làm ra từ vật liệu(đều là
chất hay hỗn hợp 1 số chất)
? Vậy chất có ở đâu?
GV gọi HS nhận xét
GV chốt lại
- GV thông báo: mỗi chất có những tính chất nhất
định: tính chất vật lý,tính chất hoá học.
- GV yêu cầu HS đọc sgk: trạng thái tính chất hoá
học
GV: Hiện nay ngời ta đã biết đợc khoảng 3 triệu chất
khác nhau,nhng vẫn còn đang tiếp tục phát hiện và
điều chế thêm. Muốn tìm ra chất mới phải nghiên cứu
về tính chất của chất, dựa vào tính chất của chất để
phân biệt chất này với chất khác. Vậy làm thế nào để
biết đợc tính chất của chất?
Ngời ta thờng dùng cách sau:
+ Quan sát
+ Dùng dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
I/ Chất có ở đâu?
Kết luận: Chất có ở khắp mọi
nơi,ở đâu có vật thể ở đó có chất
II/Tính chất của chất:
1.Mỗi chất có những tính chất
nhất định:
a.Tính chất vật lý:
- Trạng thái màu sắc,mùi vị
- Tính tan trong nớc

- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy
- Tính dẫn điện,dẫn nhiệt,
- Khối lợng riêng.
b.Tính chất hoá học: khả năng
biến đổi chất này thành chất
khác,vi dụ: khả năng bị phân
huỷ,tính cháy

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
6
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
? Quan sát chất lu huỳnh, nhôm.Nêu một số tính chất
bề ngoài biết đợc 2 chất
? Làm thế nào để biết đợc nhiệt độ sôI của chất?
-GV: Một số tính chất chúng ta chỉ cần quan sát, dùng
dụng cụ đo là biết nhng có những tính chất chúng ta
phải làm thí nghiệm mới biết đợc: tính chất vật lý(tính
tan,tính dẫn điện),tính chất hoá học
? Với các chất khác nhau em có nhận xét gì về tính
chất của chúng?
?Biết tính chất của chất có lợi gì?
-GV yêu cầu HS quan sát,làm thí nghiệm lọ nớc,lọ
cồn nêu tính chất khác nhau của 2 chất.
->Qua thí nghiệm yêu cầu HS rút ra kết luận:biết tính
chất của chất có lợi gì?
- GV: Ngoài ra,biết tính chất của chất còn giúp chúng
ta biết sử dụng chất và biết ứng dụng trong đời sống

và sản xuất:
+ Tính độc của CO
+ Cách sử dụng axit sunfuric
+ Cách sử dụng cacbonđi oxit trong chữa cháy
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Học bài đã nghiên cứu
- Đọc trớc phần III
- Làm bài tập 1-> 6/(sgk/11)
- Mỗi nhóm chuẩn bị :1 chai nớc khoáng có
nhãn,1ống nớc cất.
HS lắng nghe -> ghi nhớ phân biệt tính chất vật lí và
tính chất hoá học
2. Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?
-Giúp phân biệt chất này với chất
khác
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng của chất.
Tuần 2 Ngày soạn: 23/8/2011
Tiết 3:
Bài 2 : Chất ( tiếp)
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm tự làm, HS
biết : Chât tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất
nhất định
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng
mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất

- Biết đợc ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất hoá học của chất
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3/ Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
- Hoá chất : Muối ăn, nớc cất, nớc tự nhiên
- Dụng cụ : Kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút, diêm, đèn cồn

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
7
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
2. Phơng pháp
- Phơng pháp trực quan
- Đặt vấn đề
- Phơng pháp hoạt động phân nhóm nhỏ
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
* GV kiểm tra tình hình chuẩn bị bài tập của HS
* GV kiểm tra lý thuyết :
Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
* GV yêu cầu HS quan sát chai nớc khoáng
và ống nớc cất: Có nhận xét gì về nớc trong
chai?
* GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm

- Dùng ống hút, nhỏ lên 3 tấm kính:
+ Tấm kính 1: 1 đến 2 giọt nớc cất
+ Tấm kính 2: 1 đến 2 giọt nớc ao
+ Tấm kính 3: 1 đến 2 giọt nớc khoáng
- Hơ các tấm kính ở trên ngọn lửa đèn cồn
để nớc từ từ bay hơi hết.
Yêu cầu HS quan sát tấm kính và ghi lại
hiện tợng
GV từ kết quả thí nghiệm em có nhận xét
gì về thành phần của nớc cất, nớc ao, nớc
khoáng
GV thông báo nớc cất là chất tinh khiết, n-
ớc tự nhiên là hỗn hợp
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
nh thế nào?
GV thông báo: chng cất nớc tự nhiên thu đ-
ợc nớc cất :
Nớc tự nhiên
0
t

Hơi nớc
ống sinh hàn nớc cất
?Tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp
khác nhau nh thế nào ?
Em hãy lấy 5 ví dụ về hỗn hợp và 1 ví dụ về
chất tinh khiết
GV Trong thành phần nớc biển có chứa 3-
5% là muối ăn. Muốn tách riêng muối ăn ra
khỏi nớc biển ta làm thế nào?

GV nhận xét, bổ sung
GV kết luận : Dựa vào tính chất vật lí khác
nhau của nớc và muối ăn :
t
0
s
(nớc)= 100
0
C ,
t
0
s
( muối ăn) = 1450
0
C
? Làm thế nào để tách đợc muối tinh khiết
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp:
- Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau
- Có tính chất thay đổi
2. Chất tinh khiết
- Không có lẫn chất khác
- Có tính chất nhất định
+ Chỉ có nớc cất có t
0
s
= 100
0
C, t
0

nc
= 0
0
C ,
D = 1 g/ cm
3

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Để tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể
dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
8
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát ?
+ Muối ăn và cát có tính chất vật lý khác
nhau nh thế nào ?
+ Nêu cách tách
? Nêu nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp?
GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
GV thông báo : Ngoài dựa vào tính chất vật
lý sau này chúng ta còn dựa vào tính chất
hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp
4: Củng cố đánh giá
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau nh thế nào?

2. Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp
5 : Dặn dò về nhà
Bài tập về nhà 7, 8 (SGK 11)
Đọc trớc bài thực hành và chuẩn bị bài thực hành: 2 chậu nớc, cát, muối ăn
.
Tuần 2 Ngày soạn: 23/ 8/2011
Tiết 4:
Bài thực hành 1:
Làm quen với nội quy trong phòng thí nghiệm
và cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất.
Làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất là cát.
I. Mục tiêu
*Về kiến thức: Biết đợc:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học. HS làm quen và biết
cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ quan sát sự nóng chảy, so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lu huỳnh.Qua đó thấy
đợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp: Làm sạch muối ăn và cát.
* Về kĩ năng: Sử dụng đợc một số dụng cụ, hóa chất để thực hiênbj một số thí nghiệm
đơn giản nêu ở trên.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ: ống nghiệm,giá để ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, đèn
cồn,kẹp gỗ, nhiệt kế, giấy lọc.
- Hoá chất: Lu huỳnh, parafin, muối ăn
: 2. Phơng pháp dạy học
-
Phơng pháp thực hành
-

Phơng pháp hoạt động nhóm
III.Tiến trình dạy học

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
9
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
1.ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động dạy học
I.Một số quy tắc an toàn (sgk/154-155)
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất,dụng cụ thí
nghiệm
*GV yêu cầu HS đọc sgk/154
GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
GV giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số loại dụng cụ đó:
1.ống nghiệm; 2.kẹp gỗ; 3. cốc thuỷ tinh; 4. đèn cồn; 5.đũa thuỷ tinh; 6.phễu
GV giới thiệu cách sử dụng hoá chất:
+ Không đợc dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
+ Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn
+ Không đổ hoá chất dùng thứa trở lại lọ,bình chứa ban đầu
+ Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì
+ Không nếm hoạc ngửi trực tiếp hoá chất
Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
II.Tiến hành thí nghiệm
* Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh và parafin
Cho nhiệt kế vào lu huỳnh chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng chảy
*Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn
+ Cho vào cốc thuỷ tinh (có chứa 5ml nớc) khoảng 3g hỗn hợp muối ăn và cát.
+ Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc(dùng phễu,giấy lọc) đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn

hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc
+ Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nớc qua lọc. Quan sát
Trả lời câu hỏi:
1.Dung dịch trớc khi lọc có hiện tợng gì?
2.Dung dịch sau khi lọc có chất nào?
3.Chất nào còn lại trên giấy lọc?
4.Lúc bay hơi hết nớc,thu đợc chất nào?
*GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm 1
? Khi nớc sôi, lu huỳnh đã nóng chảy cha?
? Parafin nóng chảy khi nào?Nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu?
+Parafin nóng chảy ở 42
0
C
+ Khi nớc sôi 100
0
C lu huỳnh cha nóng chảy -> lu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn
100
0
C
HS: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
GV: Qua thí nghiệm, hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của chất
*GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2
GV lu ý các nhóm, trong quá trình làm thí nghiệm phảI chú ý quan sát và ghi lại các hiện
tợng xảy ra vào giấy nháp
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS viết tờng trình và dặn dò về nhà

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
10
Giáo án Hoá lớp 8 Năm

học: 2011 - 2012
*GV yêu cầu HS làm tờng trình theo mẫu: * Hoàn thành bản tờng trình theo mẫu
Báo cáo kết quả thực hành bài số:
Thứ , ngày ,tháng năm
Họ và tên học sinh:
Tổ (nhóm):
Lớp:
STT Tên thí nghiệm
Cáchtiến hành
thí nghiệm
Hiện tợng quan
sát đợc
Giải thích kết
quả thí nghiệm
1
2
3
Ghi chú: (nếu có)






Kết quả đánh giá của giáo viên:
Điểm thao tác
thí nghiệm (kĩ
năng làm thí
nghiệm)
Điểm kết quả làm thí nghiệm Điểm ý thức

thí nghiệm
(tinh thần,
thái độ)
Tổng điểm
(Hiện t-
ợng)
(Giải thích hiện t-
ợng)
GV yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
GV yêu cầu HS về nhà dọc trớc bài nguyên tử
HS lắng nghe và làm tờng trình theo hớng dẫn của GV
HS làm vệ sinh dụng cụ

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
11
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
Tuần 3 Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết 5:
Bài 4: nguyên tử
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên
tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
Electron(e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết đợc hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn
Nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
- Biết số P = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và xắp xếp
thành lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết.

2. Kỹ năng:
Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào
sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3.Thái độ:
Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđro, Oxi, Natri.
3.Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp quan sát- tìm tòi
- Phơng pháp thuyết trình
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
12
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
2. các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà
về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện
tích dơng
+ Vỏ tạo bởi những
Electron mang điện

tích âm
2. Hạt nhân nguyên
tử:
+ Hạt nhân tạo bởi
Proton và Nơtron.
+ Trong mỗi nguyên
tử số Proton (p;+)
bằng số Electron (e;-)
Hoạt động 1:
*Kiểm tra:
- Cho thí dụ về vật thể tự nhiên và
cho biết vật thể tự nhiên đó gồm có các
chất nào?
- Cho thí dụ vật thể nhân tạo và vật thể
nhân tạo đó đợc làm ra từ những vật
liệu nào?
*Đặt vấn đề: Qua thí dụ nêu trên, các
em đã biết có các chất mới có vật thể.
Còn các chất đợc tạo ra từ đâu? Để tìm
hiểu vấn đề này,hôm nay chúng ta học
bài nguyên tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử
GV: Các chất đợc tạo ra từ nguyên tử
(NT). Ta hãy hình dung NT nh một quả
cầu cực kỳ nhỏ bé đờng kính cỡ 10
-8
cm.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần(1)
- GV: Từ những vấn đề vừa nêu các em
có nhận xét gì về NT?

- GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ NT Neon;
Hiđro; Oxi và Natri.
-> Giới thiệu cấu tạo NT của các
nguyên tố hoá học trên
*Đặt vấn đề: Môn vật lý lớp 7 đã học
sơ lợc cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có
cấu tạo ntn? Mang điện tích gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu hạt nhân
nguyên tử
GV:
Hạt nhân NT đợc tạo ra từ những hạt
chủ yếu nào?
GV Giới thiệu các hạt trong NT và ghi
phần bảng nháp.
+ Proton: kí hiệu:P
điện tích: +1
Khối lợng: 1,6726.10
-24
+ NơtronKH(n-K
0
mđ).
+ Electron KH( e; -)
- GV: NT trung hoà về điện 1 P mang
HS trả lời câu hỏi kiểm tra
HS khác theo dõi,nhận xét
HS đọc SGK phần(1) và
đọc thên trang 16
Nếu xếp hàng mới dài
đợc thế
- HS trao đổi và phát biểu.

- HS quan sát tranh vẽ.
- HS thảo luận theo nhóm
và phát biểu.
- HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.
_ HS trao đổi trong nhóm

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
13
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
3. Lớp Electron
Electron luôn
chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xết
thành từng lớp.
1 điện tích(+); 1 e mang 1 điện tích (-).
quan hệ giữa số lợng P và e nh thế nào
để NT luôn trung hoà về điện.
- GV: Nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân?
- GV: Đã là hạt nên P;n và e cũng có
khối lợng. Kết luận các hạt này ra sao?
( Bằng nhiều thí nghiệm ngời ta đã
chứng minh đợc 99%
khối lợng tập trung vào hạt nhân chỉ
còn 1% là khối lợng các hạt Electron ).
Có thể coi KL hạt nhân là KL nguyên
tử hay không

Hoạt động 4: Tìm hiểu lớp vỏ
nguyên tử
- GV giới thiệu:Trong nguyên tử
electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp,
mỗi lớp có 1 số electron nhất định
- GV: Dùng sơ đồ minh hoạ phần cấu
tạo nguyên tử H; O; Na-> giới thiệu
vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi
vòng tiếp theo là 1 lớp Electron. Hình
tròn xanh là các Electron có trong mỗi
lớp.
- GV cho HS theo dõi bảng Tr/ 15.
-GV đa sơ đồ Mg; K và một bảng
trống các loại hạt.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng đối
với NT Mg và K.
- GV: Để tạo ra chất này từ chất khác
các NT phải liên kết với nhau. Nhờ đâu
mà NT liên kết đợc?
và phát biểu: Trong NT số
P= số e.
- HS nhóm trao đổi kết
hợp SGK và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu.
HS lắng nghe,ghi nhớ
->ghi vở
- HS quan sát theo dõi ghi
nhớ sự xắp xếp các

Electron trong NT.
- HS theo dõi thảo luận
nhóm- hoàn thành nội
dung các ô trống trong
bảng- phát biểu.
- 1 HS ghi lên bảng.
- HS trao đổi nhóm phát
biểu: Nhờ Electron mà
nguyên tử có khối lợng
liên kết đợc với nhau
Hoạt động 5: Củng cố- đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc phần KL (sgk).
- GV đa mô hình nguyên tử Al. Hãy
chỉ ra số P trong hạt nhân; số e; số lớp
e và số e lớp ngoài cùng của mỗi NT.
HS đọc SGK
HS làm bài tập
Hoạt động 6: Dặn dò về nhà
Về nhà làm bài tập 1-5 sgk/(15+16)
Đọc bài đoc thêm sgk/16
Tuần 3 Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết 6:

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
14
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
Bài 5: nguyên tố hoá học (tiết 1)
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Hiểu đợc nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt
nhân.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ một nguyên tử
của nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không đồng đều
và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc đợc tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hó học và ngợc lại.
- Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích tổng hợp giải
thích vấn đề.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học
- ống nghiệm đựng 1 g nớc cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
2.Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp thuyết trình
- Phơng pháp quan sát tìm tòi
- Phơng pháp hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà
GV gọi 2 HS:
1.Nguyên tử là gì? Nguyên tử đựoc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
áp dụng: Sơ đồ nguyên tử Magie
Hãy cho biết số P,số e,số lớp e,số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magiê
2.Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng nguyên tử?Vì sao các nguyên tử liên

kết đợc với nhau
GV gọi HS chữa bài tập 1,2 và 5 /(sgk/15)
Nêu vấn đề: Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lợng can xi cao, thực ra phải nói trong thành
phần sữa có NTHH canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
I.Nguyên tố hoá học là
gì?
1. Định nghĩa:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố
hoá học là gì?
- GV yêu cầu 2 HS của 2 nhóm đọc
SGK phần 1(I) trang 17

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
15
Giáo án Hoá lớp 8 Năm
học: 2011 - 2012
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số Proton
trong hạt nhân
Số Proton là số đặc trng
của 1 NTHH
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên
tố và biểu diễn 1 nguyên
tử của nguyên tố.
- Cách ghi:

+ Lấy chữ cái đầu viết
kiểu in hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu
trùng nhau lấy chữ cái thứ
2 viết kiêủ chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
Phôt pho: P
II. Có bao nhiêu nguyên
tố hoá học
Có trên 110 nguyên tố
Oxi là nguyên tố phổ biến
- GV cho HS xem 1 g nớc cất. Đặt
câu hỏi :
+ Trong 1g nớc cất có những loại
nguyên tử nào?.
Số lợng nguyên tử từng loại là bao
nhiêu?
+ Nếu lấy 1 lợng nớc lớn hơn nữa
thì số nguyên tử Hiđro và Oxi ntn?
- GV: để chỉ những nguyên tử cùng
loại ta dùng từ nguyên tố hóa
học
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV sử dụng bảng 1 Tr /43.
+ Hãy đọc tên những nguyên tử có
số Proton là 8; 13; 20.
+ Hãy nêu số Proton có trong hạt
nhân của nguyên tử Magiê,

Photpho, Brom?
GV đối với 1nguyên tố số Prôtôn
có ý nghĩa ntn?
GV Các em hiểu gì khi nhãn hộp
sữa ghi hàm lợng canxi cao
GV làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách ngắn
gọn mà ai cũng hiểu ?
GV yêu cầu HS đọc câu đầu tiên
trong phần 2/I /tr 17- SGK
Nhận xét gì về cách viết ký hiệu
hoá học của nguyên tố có số prôton
là 8, 6, 15, 20
GV Nguyên tố hoá học cacbon và
Canxi có cùng chữ đầu, làm cách
nào phân biệt 2 nguyên tố hoá học
này?
GV: Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn
vào các kí hiệu hoá học trên ?
Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên
tử Oxi, 5 nguyên tử Sắt
GV hớng dẫn cách ghi số nguyên tử
cách nhớ và cách đọc kí hiệu hoá
học
GV yêu cầu HS tập viết kí hiệu hoá
học của 1 số nguyên tố hoá học th-
ờng gặp: Oxi, Hiđro, Sắt, Đồng,
Kẽm, Magiê, Natri, Bari, Kali
Hoạt động 3: Tìm hiểu có bao
nhiêu nguyên tố hoá học

- GV yêu cầu HS nghiên cứu phần
III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên bảng.
- treo bảng phụ có nội dung câu
hỏi:
+Hiện nay đã biết đợc bao nhiêu
HS trả lời
HS làm bài tập
HS khác nhận xét bổ
sung
HS đọc sách giáo
khoa
HS thảo luận nhóm
trả lời
HS nhóm thảo luận và
phát biểu
HS xem bảng và trả
lời
HS đọc định nghĩa
SGK
HS trả lời và làm bài
tập 1/(20- SGK )
HS đọc SGK

Giáo viên: Phạm Thị Nhan Tr ờng THCS
Hồng Phong
16
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
nhÊt

Ho¹t ®éng 5 : DỈn dß
VỊ nhµ lµm bµi tËp 1, 2, 3
- Häc thc kÝ hiƯu hãa
häc cđa 1 sè nguyªn tè th-
êng gỈp (B¶ng 1/ tr 42-
SGK)
-§äc tríc phÇn II-Bµi 5
nguyªn tè ho¸ häc?
+ Sù ph©n bè nguyªn tè trong líp
vá tr¸i ®Êt thÕ nµo?
+ NhËn xÐt thµnh phÇn % vỊ khèi l-
ỵng cđa nguyªn tè Oxi?
+ kĨ nh÷ng nguyªn tè Oxi cho sinh
vËt?
Ho¹t ®éng 4: Cđng cè ®¸nh gi¸
1,Nguyªn tè ho¸ häc lµ:
a) Nh÷ng nguyªn tư cã cïng sè
n¬tron trong h¹t nh©n nguyªn tư
b)Nh÷ng ph©n tư cã cïng sè
Electron
c)TËp hỵp nh÷ng nguyªn tư cïng
lo¹i cã cïng sè pr«ton trong h¹t
nh©n nguyªn tư
d)Nh÷ng ph©n tư c¬ b¶n t¹o nªn vËt
chÊt
H·y t×m c©u tr¶ lêi ®óng trong c¸c
c©u sau
2 , Dïng kÝ hiƯu ho¸ häc ®Ĩ biĨu thÞ
nh÷ng ý sau :
a)nguyªn tè kali

b) 3 nguyªn tư canxi
c)1 nguyªn t hi®ro
d) nguyªn tè magiª
HS nhãm tham kh¶o
b¶ng 1/tr 42 vµ tr¶ lêi
HS nhãm th¶o ln vµ
ph¸t biĨu
HS : 3 nguyªn tư
Oxi : 3 O
5nguyªn tư S¾t: 5 Fe
HS l¾ng nghe ghi nhí
HS lµm bµi tËp
HS trao ®ỉi nhãm vµ
tr¶ lêi
HS kh¸c nhËn xÐt bỉ
sung
HS lµm bµi tËp
HS l¾ng nghe, ghi nhí
Tn 4:
TiÕt 7: Ngµy so¹n: 4/9/2011
Bµi 5: Nguyªn tè ho¸ häc(tiÕp)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vò cacbon ( đ.v.C)
-Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng xác đònh tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.

-Kó năng tính toán.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2. Học sinh:
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
-Đònh nghóa nguyên tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
17
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
-Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của
nguyên tố
GV: NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính
bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì
vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên
tử C làm đơn vò khối lượng nguyên tử, gọi là đơn
vò cacbon, viết tắt là đ.v.C
- Các giá trò khối lượng này cho biết sự nặng
nhẹ giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên
tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?

? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao
nhiêu lần nguyên tử H.
HS:
+Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C
(qui ước là H = 1đvC )
+Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C.
+Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H.
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng
tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi
khối lượng này là nguyên tử khối.
GV: Vậy, nguyên tử khối là gì?
HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đ.v.C.
GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết
nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên
tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy
dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa
biết, ta có thể xác đònh được tên của nguyên tố
đó.
GV: Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20.
-Hướng dẫn:
?Muốn xác đònh được X là nguyên tố nào ta
phải biết được điều gì về nguyên tố X.
HS: Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK)
II.NGUYÊN TỬ KHỐI
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng
đơn vò cacbon.

-1 đơn vò cacbon bằng 1/12 khối lượng
của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối
riêng biệt.
VD:
Bài tập 6 SGK/ 20
+NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C
+Vậy X là nguyên tố Silic (Si).

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
18
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác đònh
được số p trong nguyên tố X không
Vậy ta phải xác đònh nguyên tử khối của X.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài
tập trên.
HS: Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác
đònh được số p trong nguyên tố X.
*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42  X là nguyên tố Silic
(Si).
Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập.
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p .
Hãy cho biết:
a. Tên và kí hiệu của A.

b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên
tử Hiđro và Oxi.
GV: Hướng dẫn:
?Dựa vào đâu để xác đònh tên và kí hiệu hóa
học của nguyên tố A
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải
bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng sau:
Tên
Ng
tố
K
H
H
H
Số
p
Số
e
Số
n
Tổng
số
hạt
Nguy

ên tử
khối
Flo 10
19 20
12 36
3 4
Bài tập 1:
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b.Số e của S: 16.
c.NTK của S = 32 đ.v.C
NTK của H = 1 đ.v.C
NTK của O = 16 đ.v.C
Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần
nguyên tử O và nặng gấp 32 lần
nguyên tử H.
Bài tập 2:
Tên
Ng tố
K
H
H
H
S

p
Số
e
S

n

Tổn
g số
hạt
Nguyê
n tử
khối
Flo
F 9 9
1
0
28 19
Kali K 19
19 2
0
58 39
Magi
e
M
g
12 12
1
2
36
24
Liti Li
3
3
4
10 7
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.

-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
19
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
Tuần 4 Ngày soạn: 4/9/2011
Tiết 8:
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết: Khái niệm đơn chất, hợp chất.
-Phân biệt được kim loại và phi kim.
-Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc
sắp xếp liền nhau.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
-Khả năng phân biệt được các loại chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa học.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh .
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2. Học sinh:
-Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23
C.Tiến trình bài giảng

1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
20
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
?Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết
nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất và hợp
chất
GV:Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để tiện
so sánh 2 khái niệm.
GV: Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là mô
hình tượng trưng của 1 số đơn chất và hợp
chất.
Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô hình
tượng trưng mẫu các đơn chất và hợp chất
rút ra đặc điểm khác nhau về thành phần
giữa 2 mẫu đơn chất và hợp chất.
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ?
HS: Chia đôi vở theo chiều dọc.
Đơn chất Hợp chất
1.Đònh nghóa:
*Phân loại:

2. Đặc điểm
cấu tạo:
1.Đònh nghóa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:
-Đơn chất: chỉ gồm 1 loại nguyên tử ( 1
nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại nguyên tử trở lên ( 2
nguyên tố )
Kết luận:
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
-Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên.
GV: Yêu cầu HS phân loại đơn chất và hợp
chất.
HS:
+Đơn chất được chia làm 2 loại: kim loại và
phi kim. Giới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1
số kim loại và phi kim thường gặp và yêu
cầu HS về nhà học thuộc.
I. ĐƠN CHẤT
1.Đònh nghóa:
Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố
hóa học.
Kết luận:
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
Ví dụ: Na, Mg,O

2
, N
2
,
-Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên.
Ví dụ: CaCO
3
, Na
2
CO
3
, HCl,
*Phân loại đơn chất:
+Đơn chất kim loại:
Ví dụ: Na, Mg,
+Đơn chất phi kim:
Ví dụ:O
2
, N
2
,
2.Đặc điểm cấu tạo:
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử sắp
xếp khít nhau.
-Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên
kết với nhau.

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong

21
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vô cơ và
hữu cơ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 26.
HS: Thảo luận theo nhóm
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất trên được
tạo bởi 1 loại nguyên tử ( do 1 nguyên tố
hóa học tạo nên )
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi chất trên đều
do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
GV: Yêu cầu HS trình bày đáp án của nhóm
Nhân xét.
- Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn
chất và hợp chất.
Hoạt động 3:Củng cố – luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp
vào chỗ trống trong các câu sau:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều
tạo nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … …
… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành
phần hóa học của nước và axit đều có chung
… … … … còn muối ăn và axit lại có chung …
… … …
HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập
II. HƠP CHẤT
1. Đònh nghóa: Là những chất tạo nên

từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
*Phân loại:
+Hợp chất vô cơ: ví dụ:
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
2.Đặc điểm cấu tạo:nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ
và thứ tự nhất đònh.
Đáp án:
-Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
-Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên
tố Hiđro; nguyên tố Clo.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK.

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
22
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
Tuần 5 Ngày soạn: 8/9/2011
Tiết 9:
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ (tiÕp)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Phân tử là gì ? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
-Trạng thái của chất.
-Xác đònh được phân tử khối của chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem
phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần?

2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng tính toán.
-Biết sử dụng tranh vẽ, thông tin để phân tích giải quyết vấn đề.
-Tiếp tục củng cố kó hơn về các khái niệm hóa học đã học.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh, rÌn t duy s¸ng t¹o .
B.Chuẩn bò của GV và HS:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26, bảng phụ.
2. Học sinh:
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
?Hãy đònh nghóa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
23
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử
GV:Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến
1.13 , chú ý quan sát các phân tử H
2
, O

2
,H
2
O
trong 1 mẫu khí H
2
, O
2
và H
2
O Nhận xét
về:
+Thành phần .
+Hình dạng.
+Kích thước của các hạt phân tử hợp thành
các mẫu chất trên.
HS: Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23.
Quan sát, so sánh các phân tử của mỗi mẫu
chất với nhau.
-Nhận xét:
Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói trên đều
có số nguyên tử, hình dạng và kích thước
giống nhau ( các nguyên tử liên kết với nhau
theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất đònh)
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang
đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân
tử.Vậy phân tử là gì ?
HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học của chất.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có
nhận xét gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu
kim loại đồng ?
HS: Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là
nguyên tử.
GS: Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là
hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân tử khối
GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là
gì ?
HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đ.v.C
Tương tự như vậy, em hãy nêu đònh nghóa
về phân tử khối.
HS: Phân tử khối là khối lượng của phân tử
tính bằng đ.v.C
GV: Vậy phân tử khối được tính bằng cách
nào? Bằng tổng nguyên tử khối của các
III. Phân tử
1. Đònh nghóa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
1 số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
chất.
* Đối với đơn chất kim loại: nguyên
tử là hạt hợp thành và có vai trò như
phân tử.
2.Phân tử khối: Là khối lượng của
phân tử tính bằng đ.v.C, bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử

trong phân tử.
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:
a/ Oxi b/ Clo c/ Nước
a) Phân tử khối của oxi là 16.2 =

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
24
Gi¸o ¸n Ho¸ líp 8 N¨m
häc: 2011 - 2012
nguyên tử có trong phân tử chất đó.
GV yêu cầu HS làm ví dụ 1 và 2 đã ghi sẵn
trong bảng phụ:
Ví dụ 1
-Hướng dẫn:
?1 phân tử khí oxi gồm có mấy nguyên tử
?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử
nào.
HS: tính phân tử khối của các chất.
Ví dụ 2:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập
HS làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất
GV: Yêu cầu HS quan sát 1.14  Các chất
tồn tại ở mấy trạng thái chính ?
HS: Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính:
rắn , lỏng và khí.
GV: Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn
những nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện
t

0
, p mà một chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng
hay khí.
Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các
phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái
trên ?
HS: -Ở trạng thái rắn: các phân tử xếp khít
nhau và dao động tại chỗ.
-Ở trạng thái lỏng: các phân tử ở gần sát nhau
và dao động trượt lên nhau.
-Ở trạng thái khí: các phân tử rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
Hoạt động 5: Củng cố –luyện tập
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
32 đvC.
b) Phân tử khối của clo là 35,5.2
= 71 đvC.
c) Phân tử khối của nước là1.2 =
16 = 18 đvC.
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm:
2H ,1S và 4O.
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N
và 3H.
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm:
1Ca, 1C và 3O.
a) PTK của axit Sunfuric:

1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
b) PTK của khí Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
c) PTK của Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C
IV. Trạng thái của các chất
Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng
lớn những hạt là phân tử hay nguyên
tử . Tùy điều kiện, một chất có thể ở
3 trạng thái: rắn, lỏng và khí . ở trạng
thái khí các hạt rất xa nhau.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài.
-Chuẩn bò theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26

Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Nhan Tr êng THCS
Hång Phong
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×