Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

CHUONG TRINH GDPT MON DIA LY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.19 KB, 135 trang )

Bộ giáo dục v đo tạo







Chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Địa lí


(Ban hnh kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngy 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục v Đo tạo)















Bộ giáo dục v đo tạo cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc








Chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Địa lí


(Ban hnh kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngy 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục v Đo tạo)






























351 - 2006 / CXB / 21 − 699 / GD M· sè : PGB25B6

3
Lời nói đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội l một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của
giáo dục m tâm điểm của quá trình ny l đổi mới chơng trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chơng trình giáo dục ở Tiểu học, Trung học cơ sở v thí điểm ở Trung học phổ thông cho
thấy có một số vấn đề cần đợc tiếp tục điều chỉnh để hon thiện. Luật Giáo dục năm 2005 đã quy định về chơng trình giáo dục
phổ thông với cách hiểu đầy đủ v phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chơng trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp
tục đợc điều chỉnh để hon thiện v tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục v Đo tạo đã tổ chức hon thiện bộ Chơng trình giáo dục phổ thông với sự tham gia
của đông đảo các nh khoa học, nh s phạm, cán bộ quản lí giáo dục v giáo viên đang giảng dạy tại các nh trờng. Hội đồng
Quốc gia thẩm định Chơng trình giáo dục phổ thông đợc thnh lập v đã dnh nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chơng
trình. Bộ Chơng trình giáo dục phổ thông đợc ban hnh lần ny l kết quả của sự điều chỉnh, hon thiện, tổ chức lại các chơng
trình đã đợc ban hnh trớc đây, lm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo v tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trờng học trên
phạm vi cả n
ớc.
Bộ Chơng trình giáo dục phổ thông bao gồm :
1. Những vấn đề chung ;
2. Chơng trình chuẩn của 23 môn học v hoạt động giáo dục ;

3. Chơng trình các cấp học : Chơng trình Tiểu học, Chơng trình Trung học cơ sở, Chơng trình Trung học phổ thông.
Đối với 8 môn học có nội dung nâng cao (Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ), ngoi
chơng trình chuẩn còn có chơng trình nâng cao của các môn học ny ở cấp Trung học phổ thông. Chơng trình nâng cao của
8 môn học ny đợc trình by trong văn bản chơng trình cấp Trung học phổ thông.
Nhân dịp ny, Bộ Giáo dục v Đo tạo xin trân trọng cảm ơn các nh khoa học, nh s phạm, nh giáo v cán bộ quản lí giáo
dục đã tham gia tích cực vo quá trình biên soạn, hon thiện các chơng trình. Bộ Giáo dục v Đo tạo xin by tỏ sự cảm ơn
tới các cơ quan, các tổ chức v những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hon thiện bộ Chơng trình giáo dục
phổ thông ny.


4
mục lục

Trang
Lời nói đầu 3
I Vị trí 5
II Mục tiêu 5
III Quan điểm xây dựng v phát triển chơng trình 6
IV Nội dung 8
1. Mạch nội dung 8
2. Kế hoạch dạy học 9
3. Nội dung dạy học ở từng lớp 10
V Giải thích, hớng dẫn 21
VI Chuẩn kiến thức, kĩ năng 24



5

Chơng trình môn Địa lí



I. Vị trí
Môn Địa lí trong nh trờng phổ thông giúp học sinh có đợc những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất môi trờng
sống của con ngời, về thiên nhiên v những hoạt động kinh tế của con ngời trên phạm vi quốc gia, khu vực v thế giới ; rèn
luyện cho học sinh những kĩ năng hnh động, ứng xử thích hợp với môi trờng tự nhiên, xã hội. Đó l một phần của học vấn phổ
thông cần thiết cho mỗi ngời lao động trong xã hội hiện đại, trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Trên nền tảng những kiến thức v kĩ năng trang bị cho học sinh, môn Địa lí góp phần đáng kể vo việc thực hiện mục tiêu
giáo dục phổ thông.
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
Cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về :
Trái Đất, các thnh phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tợng, sự vật địa lí v tác động qua lại giữa chúng ; một số quy luật
phát triển của môi trờng tự nhiên trên Trái Đất ; dân c v các hoạt động của con ngời trên Trái Đất ; mối quan hệ giữa dân c,
hoạt động sản xuất v môi trờng ; sự cần thiết phải khai thác hợp lí ti nguyên thiên nhiên v bảo vệ môi trờng nhằm phát triển
bền vững.
Đặc điểm tự nhiên, dân c, kinh tế xã hội của một số khu vực khác nhau v của một số quốc gia trên thế giới ; một số đặc
điểm của thế giới đơng đại.

6
Đặc điểm tự nhiên, dân c v tình hình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam ; những vấn đề đặt ra đối với cả nớc nói
chung v các vùng, các địa phơng nơi học sinh đang sinh sống nói riêng.
2. Kĩ năng
Hình thnh v phát triển ở học sinh :
Kĩ năng học tập v nghiên cứu địa lí : quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tợng địa lí ; phân
tích, sử dụng bản đồ, Atlat ; vẽ v phân tích biểu đồ, đồ thị, lát cắt ; phân tích số liệu thống kê
Kĩ năng thu thập, xử lí v thông báo thông tin địa lí.
Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tợng, sự vật địa lí v bớc đầu tham gia giải quyết những vấn đề của
cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.
3. Thái độ, tình cảm

Góp phần bồi dỡng cho học sinh :
Tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc thông qua việc ứng xử thích hợp với tự nhiên v tôn trọng các thnh quả kinh tế
văn hoá của nhân dân Việt Nam cũng nh của nhân loại.
Niềm tin vo khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tợng địa lí.
Có ý chí tự cờng dân tộc, niềm tin vo tơng lai của đất nớc, có tâm thế sẵn sng tham gia xây dựng, bảo vệ v phát triển
đất nớc ; có ý thức trách nhiệm v tham gia tích cực vo các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trờng ; nâng cao chất
lợng cuộc sống của gia đình, cộng đồng.
III. quan điểm xây dựng v phát triển chơng trình
1. Hớng vo việc hình thnh các năng lực cần thiết cho ngời học
Mục tiêu của giáo dục Địa lí không chỉ nhằm cung cấp cho học sinh các tri thức của khoa học Địa lí một cách có hệ thống,
m còn phải hớng tới việc phát triển những năng lực cần thiết của ngời lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nớc trong
giai đoạn mới. Đó l các năng lực hoạt động, tham gia, ho nhập với cộng đồng v biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí
để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.

7
2. Tiếp cận với những thnh tựu của khoa học Địa lí, đồng thời đảm bảo tính vừa sức với học sinh
Ngy nay, Địa lí học đã chuyển từ việc mô tả các hiện tợng, sự vật địa lí sang tìm hiểu nguyên nhân, bản chất của chúng v
quan tâm hơn tới các giá trị nhân văn, cách ứng xử của con ngời trớc một thế giới đang thay đổi nhanh chóng cả về phơng diện
tự nhiên lẫn kinh tế xã hội.
Chơng trình môn Địa lí trong trờng phổ thông một mặt phải tiếp cận đợc với những thnh tựu mới nhất của khoa học Địa
lí v mặt khác, cần có sự chọn lọc sao cho phù hợp với trình độ nhận thức v tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh.
3. Tăng tính hnh dụng, tính thực tiễn
Chơng trình môn Địa lí cần tăng cờng tính hnh dụng, tính thực tiễn qua việc tăng thời lợng v nội dung thực hnh, gắn
nội dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng tri thức địa lí vo việc tìm hiểu v giải quyết ở mức
độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống.
4. Quan tâm tới những vấn đề về địa lí địa phơng
Chơng trình môn Địa lí cũng cần quan tâm tới các vấn đề về địa lí địa phơng nhằm giúp học sinh có những hiểu biết
nhất định về nơi các em đang sinh sống, từ đó chuẩn bị cho học sinh tâm thế sẵn sng tham gia vo hoạt động kinh tế xã hội của
địa phơng.
5. Chú trọng đổi mới phơng pháp giáo dục môn học

Việc đổi mới phơng pháp giáo dục môn học nhằm góp phần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động v sáng tạo của học
sinh trong học tập Địa lí ; bồi dỡng phơng pháp học tập môn Địa lí để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn văn hoá
cần thiết cho bản thân ; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức địa lí vo thực tiễn.

8
IV. Nội dung
1. Mạch nội dung
Các chủ đề Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp10 Lớp11 Lớp12
I. Địa lí đại cơng
1. Bản đồ * * *
2. Địa lí tự nhiên đại cơng * *
3. Địa lí kinh tế xã hội
đại cơng

*

*

4. Môi trờng địa lí v hoạt
động của con ngời trên
Trái Đất




*

II. Địa lí thế giới
1. Thiên nhiên, con ngời ở
các châu lục


*

*

*

2. Khái quát chung về nền
kinh tế xã hội thế giới



*

3. Địa lí khu vực v quốc gia * * * *

9
III. Địa lí Việt Nam
1. Thiên nhiên v con ngời
Việt Nam

*



2. Địa lí tự nhiên Việt Nam * * *
3. Địa lí kinh tế xã hội
Việt Nam

*


*

*
4. Các vấn đề phát triển kinh
tế xã hội theo ngnh v
theo vùng của Việt Nam




*


*


*
5. Địa lí địa phơng * * * *
2. Kế hoạch dạy học
Cấp học Lớp Số tiết/tuần Số phút/ tiết Số tuần Tổng số tiết/năm
4 1 40 35 35
Tiểu học
5 1 40 35 35
6 1 45 35 35
7 2 45 35 70
8 1,5 45 35 52,5
Trung học cơ sở
9 1,5 45 35 52,5
10 1,5 45 35 52,5

11 1 45 35 35
Trung học phổ thông
12 1,5 45 35 52,5

10
3. Nội dung dạy học từng lớp
Lớp 4 : Thiên nhiên v hoạt động của con ngời ở các vùng, miền việt nam
1 tiết/tuần ì 35 tuần = 35 tiết

Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
Bản đồ v cách sử dụng

1. Bản đồ hình thể Việt Nam
2. Thiên nhiên v hoạt động sản xuất của con
ngời ở miền núi v trung du (dãy Hong Liên
Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên)
3. Thiên nhiên v hoạt động sản xuất của con
ngời ở miền đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên hải
miền Trung)
4. Vùng biển Việt Nam ; các đảo, quần đảo










11
Lớp 5 : Địa lí việt Nam v địa lí thế giới
1 tiết/tuần ì 35 tuần = 35 tiết

Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam

1. Bản đồ các châu lục v đại dơng
trên thế giới
2. Một số đặc điểm của từng châu lục,
từng đại dơng trên thế giới
3. Khái quát về khu vực Đông Nam á
4. Một số quốc gia tiêu biểu ở các châu
lục : Trung Quốc, Lo, Cam-pu-chia,
LB Nga, Pháp, Ai Cập, Hoa Kì v
Ô-xtrây-li-a (vị trí, thủ đô v một số
đặc điểm nổi bật của mỗi quốc gia)
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, diện tích, hình dạng lãnh thổ
2. Một số đặc điểm nổi bật về địa hình, khoáng
sản, khí hậu, sông, biển, đất, rừng
II. Dân c
1. Số dân, sự gia tăng dân số v hậu quả của nó
2. Một số đặc điểm nổi bật về các dân tộc Việt
Nam ; dân c v sự phân bố dân c
III. Kinh tế
1. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển v sự
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp
2. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển v sự
phân bố công nghiệp
3. Đặc điểm nổi bật về giao thông, thơng mại,

du lịch




12
Lớp 6 : trái đất môi trờng sống của con ngời
1tiết/tuần
ì
35 tuần = 35 tiết

Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
I. Trái Đất
1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình
dạng Trái Đất v cách thể hiện bề mặt
Trái Đất trên bản đồ
2. Các chuyển động của Trái Đất v
hệ quả
3. Cấu tạo của Trái Đất
II. Các thnh phần tự nhiên của
Trái Đất
1. Địa hình
2. Lớp vỏ khí
3. Lớp nớc
4. Lớp đất v lớp vỏ sinh vật








13
lớp 7 : các Môi trờng địa lí. thiên nhiên v con ngời ở các châu lục
2 tiết/tuần ì 35 tuần = 70 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
các môi trờng địa lí


I. Thnh phần nhân văn của
môi trờng
1. Dân số
2. Sự phân bố dân c. Các chủng tộc trên
thế giới
3. Quần c, đô thị hoá
II. Các môi trờng địa lí v hoạt động
kinh tế của con ngời
1. Môi trờng đới nóng v hoạt động
kinh tế của con ngời ở đới nóng
2. Môi trờng đới ôn ho v hoạt động
kinh tế của con ngời ở đới ôn ho
3. Môi trờng đới lạnh v hoạt động kinh
tế của con ngời ở đới lạnh
4. Môi trờng hoang mạc v hoạt động
kinh tế của con ngời ở môi trờng
hoang mạc
5. Môi trờng vùng núi v hoạt động kinh
tế của con ngời ở môi trờng vùng núi
thiên nhiên v con ngời
ở các châu lục

Thế giới rộng lớn v đa dạng
I. Châu Phi
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực

II. Châu Mĩ

A. Khái quát châu Mĩ
B. Bắc Mĩ
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
C. Trung v Nam Mĩ
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế


14

III. Châu Nam Cực
1. Thiên nhiên
2. Lịch sử khám phá v nghiên cứu
châu Nam Cực
IV. Châu Đại Dơng
1. Thiên nhiên
2. Dân c v kinh tế
V. Châu Âu

1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực
5. Liên minh châu Âu








15
Lớp 8 : Thiên nhiên V con ngời ở các châu lục (tiếp theo). Địa lí việt nam
1,5 tiết/ tuần ì 35 tuần = 52,5 tiết

Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam

thiên nhiên v con ngời
ở các châu lục
VI. Châu á
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực

VII. Tổng kết địa lí tự nhiên v địa lí
các châu lục
1. Địa hình với tác động của nội v

ngoại lực
2. Khí hậu v cảnh quan
3. Con ngời v môi trờng địa lí



I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ.
Vùng biển Việt Nam
2. Quá trình hình thnh lãnh thổ v đặc điểm ti
nguyên khoáng sản
3. Các thnh phần tự nhiên
Địa hình
Khí hậu
Thuỷ văn
Đất, sinh vật
4. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
5. Các miền tự nhiên
Miền Bắc v Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc v Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ v Nam Bộ
6. Địa lí địa phơng : Tìm hiểu một địa điểm
gần nơi trờng đóng

16
Lớp 9 : địa lí việt nam (tiếp theo)
1,5 tiết/tuần
ì
35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam

II. Địa lí dân c
1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
2. Dân số v gia tăng dân số
3. Phân bố dân c v các loại hình quần c
4. Lao động v việc lm. Chất lợng cuộc sống
III. Địa lí kinh tế
1. Quá trình phát triển kinh tế
2. Địa lí các ngnh kinh tế
Nông nghiệp
Lâm nghiệp v thuỷ sản
Công nghiệp
Dịch vụ
IV. Sự phân hoá lãnh thổ
1. Vùng Trung du v miền núi Bắc Bộ
2. Vùng Đồng bằng sông Hồng
3. Vùng Bắc Trung Bộ
4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
5. Vùng Tây Nguyên
6. Vùng Đông Nam Bộ
7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
8. Phát triển tổng hợp kinh tế v bảo vệ ti
nguyên môi trờng biển, đảo.
V. Địa lí địa phơng (tỉnh/thnh phố)

17
Lớp 10 : Địa lí đại cơng
1,5 tiết/tuần ì 35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
I. Địa lí tự nhiên
1. Bản đồ

2. Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển động chính
của Trái Đất
3. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển
4. Khí quyển
5. Thuỷ quyển
6. Thổ nhỡng quyển v sinh quyển
7. Một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí

II. Địa lí kinh tế xã hội
1. Địa lí dân c
2. Cơ cấu nền kinh tế
3. Địa lí nông nghiệp
4. Địa lí công nghiệp
5. Địa lí dịch vụ
6. Môi trờng v sự phát triển bền vững



18
Lớp 11 : Địa lí thế giới
1 tiết/tuần
ì
35 tuần = 35 tiết

Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam

I. Khái quát chung về nền kinh tế
xã hội thế giới
1. Sự tơng phản về trình độ phát triển
kinh tế xã hội của các nhóm nớc

2. Xu hớng ton cầu hoá, khu vực hoá
3. Một số vấn đề mang tính ton cầu
4. Một số vấn đề của châu lục v
khu vực


II. Địa lí khu vực v quốc gia
1. Hoa Kì
2. Liên minh châu Âu
3. Liên bang Nga
4. Nhật Bản

5. Trung Quốc
6. Khu vực Đông Nam á
7. Ô-xtrây-li-a



19
Lớp 12 : Địa lí việt nam
1,5 tiết/tuần
ì
35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam

I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
2. Lịch sử hình thnh v phát triển lãnh thổ
3. Đặc điểm chung của tự nhiên
4. Vấn đề sử dụng v bảo vệ tự nhiên


II. Địa lí dân c
1. Đặc điểm dân số v phân bố dân c
2. Lao động v việc lm
3. Đô thị hoá
4. Chất lợng cuộc sống
III. Địa lí các ngnh kinh tế
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Một số vấn đề phát triển v phân bố nông nghiệp
3. Một số vấn đề phát triển v phân bố công nghiệp
4. Một số vấn đề phát triển v phân bố các ngnh
dịch vụ


20
IV. Địa lí các vùng
1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du v miền
núi Bắc Bộ
2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngnh ở
Đồng bằng sông Hồng
3. Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
4. Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải
Nam Trung Bộ
5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
6. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông
Nam Bộ
7. Vấn đề sử dụng hợp lí v cải tạo tự nhiên ở Đồng
bằng sông Cửu Long
8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở
Biển Đông v các đảo, quần đảo

9. Các vùng kinh tế trọng điểm
V. Địa lí địa phơng
Tìm hiểu địa lí địa phơng theo chủ đề



21
V. Giải thích, hớng dẫn
1. Về nội dung
1.1. Môn Địa lí trong nh trờng phổ thông gồm ba mạch nội dung : Địa lí đại cơng, Địa lí thế giới v Địa lí Việt Nam.
1.2. ở cấp Tiểu học, một số yếu tố địa lí đợc bố trí trong các chủ đề có nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngy của học
sinh trong môn Tự nhiên Xã hội của các lớp 1, 2, 3 v một số kiến thức ban đầu về địa lí tự nhiên đại cơng trong môn Khoa học
của lớp 4, 5, nhằm giúp các em gắn bó với cuộc sống ở địa phơng hơn. Những kiến thức địa lí thế giới v địa lí Việt Nam của cấp
học ny đợc xếp trong chơng trình môn Lịch sử v Địa lí của lớp 4, lớp 5.
1.3. ở cấp Trung học, các mạch nội dung của địa lí đợc phát triển v hon chỉnh dần trong chơng trình môn Địa lí từ lớp 6
đến lớp 12.
Mạch nội dung Địa lí đại cơng (tự nhiên, kinh tế xã hội) đợc đa vo chơng trình các lớp đầu cấp (lớp 6, lớp 10 v một
phần ở đầu lớp 7), nhằm giúp học sinh có đợc một hệ thống kiến thức mang tính phổ thông về bản đồ, Trái Đất môi trờng sống
của con ngời, về dân c v những hoạt động của dân c trên Trái Đất lm cơ sở cho việc học địa lí thế giới v địa lí Việt Nam.
Mạch nội dung Địa lí thế giới (ở các lớp 7, 8, 11) nhằm giúp cho học sinh nắm đợc những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên,
dân c, kinh tế xã hội của các châu lục ; về nền kinh tế thế giới đơng đại, một số vấn đề mang tính ton cầu v địa lí một số khu
vực, quốc gia đại diện cho các trình độ phát triển kinh tế
xã hội khác nhau trên thế giới, góp phần chuẩn bị hnh trang cho học
sinh bớc vo cuộc sống trong thời đại bùng nổ thông tin v mở rộng giao lu, hợp tác giữa nớc ta với các nớc trong khu vực v
trên thế giới.
Mạch nội dung Địa lí Việt Nam đợc sắp xếp ở những lớp cuối cấp (các lớp 8, 9, 12) nhằm giúp học sinh nắm đợc những
đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân c, kinh tế v các vấn đề đặt ra đối với đất nớc, các vùng, địa phơng nơi học sinh đang sống ;
chuẩn bị cho phần lớn học sinh ra đời, tham gia lao động sản xuất.
Mỗi mạch nội dung đợc chia thnh các chủ đề v đợc sắp xếp theo nguyên tắc đồng tâm với mức độ nội dung đợc phát
triển từ lớp dới lên lớp trên.

1.4. Chủ đề bản đồ có vị trí quan trọng trong chơng trình Địa lí. Ngoi nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức v kĩ
năng tơng đối hệ thống về bản đồ từ các lớp đầu của mỗi cấp học, những kiến thức, kĩ năng bản đồ đợc phát triển trong suốt quá
trình học tập của học sinh phổ thông, góp phần nâng cao trình độ khoa học v tính thực tiễn của môn Địa lí.

22
1.5. Chủ đề địa lí địa phơng đợc đề cập từ cấp Tiểu học đến cấp Trung học phổ thông, nhằm tạo điều kiện cho học sinh vận
dụng những điều đã học để tìm hiểu, nghiên cứu thiên nhiên, kinh tế xã hội của địa phơng, qua đó hiểu đợc sâu sắc hơn tri
thức địa lí v giúp các em gắn bó hơn với cuộc sống ở địa phơng.
Riêng ở cấp Tiểu học, các kiến thức về địa lí địa phơng đợc tích hợp vo phần thiên nhiên v các hoạt động kinh tế của con
ngời ở các vùng miền v phần địa lí Việt Nam.
2. Về phơng pháp dạy học
2.1. Cùng với các phơng pháp dạy học chung (nh thuyết trình, đm thoại ), một số phơng pháp nghiên cứu của khoa học
Địa lí đã đợc sử dụng với t cách l phơng pháp dạy học đặc trng của bộ môn trong quá trình dạy học địa lí. Đó l phơng pháp
sử dụng bản đồ, biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, phân tích tranh ảnh (thuộc nhóm các phơng pháp lm việc trong phòng)
v phơng pháp quan sát, đo vẽ trên thực địa (thuộc nhóm các phơng pháp thực địa). Các phơng pháp ny đợc lựa chọn phù
hợp với trình độ, khả năng nhận thức của học sinh tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
các em.
2.2. Việc phối hợp các phơng pháp dạy học truyền thống với các phơng pháp dạy học mới nh phơng pháp thảo luận, điều
tra khảo sát, sẽ góp phần hình thnh v phát triển ở học sinh năng lực tham gia, ho nhập, khả năng vận dụng kiến thức địa lí
trong quá trình học tập v
trong cuộc sống.
Các phơng pháp dạy học mới đòi hỏi có sự thay đổi trong việc tổ chức dạy học. Do đó, cần sử dụng nhiều hình thức dạy
học, phối hợp hình thức tổ chức dạy học truyền thống dạy học theo lớp với dạy học theo nhóm, theo cặp hoặc cá nhân học sinh,
tạo điều kiện phát huy vai trò tích cực, chủ động của từng học sinh ; kết hợp dạy học trên lớp v ngoi thực địa.
2.3. Các phơng tiện dạy học địa lí nh bản đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, phim giáo khoa đều có chức năng kép : vừa l
nguồn tri thức địa lí, vừa l phơng tiện minh hoạ nội dung dạy học. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần tổ chức, hớng dẫn để
học sinh biết khai thác v chiếm lĩnh kiến thức từ các phơng tiện dạy học địa lí, qua đó học sinh vừa có đợc kiến thức, vừa đợc
rèn luyện các kĩ năng địa lí.
3. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh
3.1. Đánh giá kết quả học tập l sự phân tích, đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng học tập của từng học sinh so với mục

tiêu dạy học đã đợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học của môn học.

23
Các thông tin thu đợc từ kiểm tra cần phản ánh đợc chính xác mức độ đạt đợc của học sinh so với mục tiêu dạy học của môn
học nói chung, của từng cấp, từng lớp nói riêng.
3.2. Để đảm bảo việc đánh giá kết quả học tập địa lí của học sinh đợc khách quan, đủ độ tin cậy cần thực hiện đúng quy
trình đánh giá cũng nh quy trình soạn đề kiểm tra.
3.3. Nội dung kiểm tra bao gồm các lĩnh vực : kiến thức, kĩ năng, thái độ ; trớc mắt cần tập trung vo kiến thức, kĩ năng địa
lí. Kiến thức địa lí bao gồm các biểu tợng, khái niệm, các mối quan hệ v các quy luật địa lí. Các kĩ năng địa lí bao gồm kĩ năng
sử dụng bản đồ, phân tích tranh ảnh, phân tích số liệu ; kĩ năng vẽ v phân tích biểu đồ Vì vậy, trong các bi kiểm tra cần có
kênh hình hoặc bảng số liệu, để có thể vừa kiểm tra đợc mức độ nắm vững kiến thức, vừa kiểm tra đợc kĩ năng của học sinh ;
nội dung kiểm tra không chỉ bao gồm nội dung lí thuyết, m còn cần bao gồm cả nội dung thực hnh.
3.4. Kiến thức địa lí của học sinh cần đợc đánh giá theo các mức độ : biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá.
Các kĩ năng địa lí đợc đánh giá theo mức độ thuần thục v theo chất lợng của công việc. Tuy nhiên phải căn cứ vo khả năng,
trình độ nhận thức của học sinh ở từng cấp v lớp học m xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp.
3.5. Trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh cần phối hợp việc theo dõi thờng xuyên hoạt động học tập của các em
với việc đánh giá thông qua các bi kiểm tra. Phơng pháp đánh giá cần kết hợp cả trắc nghiệm tự luận v trắc nghiệm khách quan.
3.6. Cần tạo điều kiện để học sinh đợc tham gia vo quá trình đánh giá v đợc tự đánh giá kết quả học tập của chính mình.
4. Về việc vận dụng chơng trình theo vùng miền v các đối tợng học sinh
4.1. Chơng trình môn Địa lí trong trờng phổ thông hiện nay, ngoi mục tiêu v nội dung chơng trình, còn bao gồm cả
những định hớng về phơng pháp, ph
ơng tiện dạy học, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong quá trình dạy học, giáo viên
cần lu ý vận dụng những định hớng đó để thực hiện đợc mục tiêu, nội dung của chơng trình.
4.2. Về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học : đây l những kiến thức, kĩ năng tối thiểu, m mọi đối tợng học sinh ở các vùng
miền khác nhau cần đạt đợc sau khi học xong môn Địa lí ở trờng phổ thông. Tuy nhiên, tuỳ điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất,
đội ngũ giáo viên, về đối tợng học sinh v thực tiễn của địa phơng có thể nâng cao hơn mức độ yêu cầu cần đạt so với chuẩn
kiến thức, kĩ năng đã quy định trong chơng trình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×