Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-1-
CHUYÊN ĐỀ: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
A. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LÝ THUYẾT
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH – TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Câu 1.1: Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 1.2: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
Câu 1.3: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R
2
O
3
. B. RO
2
. C. R
2
O. D. RO.
Câu 1.4: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe
3+
là
A. [Ar]3d
6
4s
2
.
B. [Ar]3d
5
. C. [Ar]3d
7
4s
1
.
D. [Ar]4s
2
3d
3
.
Câu 1.5: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu
2+
là
A. [Ar]3d
7
4s
2
.
B. [Ar]3d
9
. C. [Ar]3d
10
4s
1
.
D. [Ar]4s
2
3d
7
.
Câu 1.6: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là
A. [Ar]3d
4
4s
2
.
B. [Ar ]4s
2
3d
4
. C. [Ar]3d
5
4s
1
.
D. [Ar]4s
1
3d
5
.
Câu 1.7: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
3
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
Câu 1.8: Cation M
+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s
2
2p
6
. M là
A. Rb. B. Na. C. Li. D. K.
Câu 1.9: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 1.10: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 1.11: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
Câu 1.12: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
Câu 1.13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.
Câu 1.14: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các
kim loại ?
A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubidi
Câu 1.15. Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng:
A. Khả năng dẫn điện và nhiệt của Ag > Cu > Au > Al > Fe.
B. Tỷ khối của Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy của Hg < Al < W.
D. Tính cứng của Cs > Fe > Cr.
Câu 1.16: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm nào sau đây chỉ gồm toàn kim loại:
A. Nhóm IA (trừ hidro) B. Nhóm IA (trừ hidro) và IIA
B. Nhóm IA (trừ hidro), IIA và IIIA D. Nhóm IA (trừ hidro), IIA, IIIA và IVA.
Câu 1.17. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết:
A. Ion. B. Cộng hoá trị.
C. Kim loại. D. Kim loại và cộng hoá trị.
Câu 1.18. Ý nào không đúng không đúng khi nói về nguyên tử kim loại:
A. Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ.
B. Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim.
C. Năng lượng ion hoá của kim loại lớn.
D. Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu.
Câu 1.19. Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng
Câu 1.20. Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
A. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.
C. Trong kim loại có các electron hoá trị.
B. Trong kim loại có các electron tự do.
D. Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 1.21. Liên kết kim loại là liên kết do:
A. Lực hút tĩnh điện giữa các in dương kim loại
B. Lực hút tĩnh giữa điện các phần tử mang điện : ion dương và ion âm
C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại vaới các electron của từng nguyên tử
D. Các electron tự do gắn các nguyên tử on hoá lại với nhau
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-2-
II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Câu 2.1. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:
A. Tính dễ bị oxi hóa B. Tính khử
C. Tính dễ mất electron tạo ion dương D. A, B, C đều đúng
Câu 2.2: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại
tạp chất bằng dung dịch nào?
A. Dung dịch CuSO
4
dư B. Dung dịch FeSO
4
dư
C. Dung dịch FeCl
3
D. Dung dịch ZnSO
4
dư
Câu 2.3: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO
4
?
A. Mg, Al, Ag B. Fe, Mg, Zn C. Ba, Zn, Hg D. Na, Hg, Ni
Câu 2.4: Dãy kim loại nào sau đây gồm những kim loại đều không phản ứng với H
2
O ở
nhiệt độ thường.
A. Mg, Al, K
B. Ag, Mg, Al, Zn C. K, Na, Cu D. Ag, Al, Li, Fe, Zn
Câu 2.5: Chọn thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm.
A. Na − K − Cs − Rb − Li. B. Cs − Rb − K − Na − Li.
C. Li − Na − K − Rb − Cs. D. K − Li − Na − Rb − Cs.
Câu 2.6: Cho phản ứng : M + HNO
3
M(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
Hệ số cân bằng của các phương trình phản ứng trên là :
A. 10, 36, 10, 3, 18 B. 4, 10, 4, 1, 5 C. 8, 30, 8, 3, 15 D. 5, 12, 5, 1, 6
Câu 2.7: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
Cl, MgCl
2
,
AlCl
3
, FeCl
2
, FeCl
3
. Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết 6 chất trên:
A. Na (dư) B. Ba (dư)
C. dung dịch NaOH (dư) D. dung dịch BaCl
2
Câu 2.8: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO
4
và CuSO
4
. Sau phản ứng thu được chất rắn
A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO
4
hết, FeSO
4
dư, Mg hết B. CuSO
4
hết, FeSO
4
chưa phản ứng, Mg hết
C. CuSO
4
hết, FeSO
4
hết, Mg hết D. CuSO
4
dư, FeSO
4
dư, Mg hết
Câu 2.9: Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ
nguyên khối lượng Ag ban đầu?
A. Cu(NO
3
)
2
B.
Fe(NO
3
)
3
C.
AgNO
3
D.
Fe(NO
3
)
2
Câu 2.10: Khi cho Na vào dung dịch CuSO
4
có hiện tượng:
A. Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam B. Có kết tủa Cu màu đỏ
C. Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ D. Có khí bay ra
Câu 2.11: Trường hợp nào sau đây phản ứng không xảy ra :
A. Cu + Ag
+
B. Ag
+
+ Fe
2+
C. Ni + Mg
2+
D. Fe + Fe
3+
.
Câu 2.12: Cho 3 phản ứng: 2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
3 phản ứng trên chứng minh tính khử của kim loại giảm theo thứ tự nào?
A. Ag > Cu > Fe > Al B. Ag < Cu < Fe < Al
C. Fe > Cu > Ag > Al D. Al > Fe > Cu >Ag
Câu 2.13: Xét các phản ứng sau đây :
AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Hãy chọn sự biến đổi tính khử nào đúng của kim loại và các ion trong các trường hợp sau:
A. Ag < Fe
2+
< Cu < Fe B. Ag > Fe
2+
> Cu > Fe
C. Fe < Cu < Ag < Fe
2+
D. Cu > Ag > Fe
2+
> Fe
Câu 2.14: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO
3
loãng (dư) không thấy khí thoát ra.
Trong dung dịch A có chứa những chất nào?
A. Mg(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
B. Mg(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
và HNO
3
dư
C. Mg(NO
3
)
2
và HNO
3
dư D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2.15: Cho phản ứng: Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O, hệ số cân bằng của
phản ứng lần lượt là:
A. 8, 6, 8, 3, 15 B. 8, 6, 8, 6, 15 C. 8, 6, 8, 3, 1 D. 8, 30, 8, 3, 15
Câu 2.16: Cho các phản ứng:
X + HCl → B + H
2
↑
B + NaOH vừa đủ → C ↓ + ……
C + KOH → dung dịch A + ………
Dung dịch A + HCl vừa đủ → C ↓ + …….
X là kim loại :
A. Zn hoặc Al B. Zn C. Al D. Fe
Câu 2.17: Cho Zn dư vào dung dịch AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
. Số phản ứng hoá học
xảy ra
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2.18: Xét phản ứng: Cu + 2Ag
+
→
Cu
2+
+ 2Ag . Chất bị khử là :
A. Cu B. Ag
+
C. Cu
2+
D. Ag
Câu 2.19: Cho 4 ion Al
3+
, Zn
2+
, Cu
2+
, Pt
2+
. Ion có tính oxi hóa mạnh hơn Pb
2+
A. Chỉ có Cu
2+
B. Chỉ có Cu
2+
, Pt
2+
C. ch ỉ có Al
3+
D. Chỉ có Al
3+
, Zn
2+
Câu 2.20: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong dung dịch :
A. Ag + Cu
2+
B. Fe + Fe
2+
C. Fe
3+
+ Cu D. A, B đúng
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-3-
Câu 2.21: Những phản ứng nào sau đây không đúng:
1. Fe + 2H
+
→ Fe
2+
+ H
2
2. Fe + Cl
2
o
t
→
FeCl
2
3. AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag
4. 2FeCl
3
+ 3Na
2
CO
3
→ Fe
2
(CO
3
)
3
↓ + 6NaCl
5. Zn + 2FeCl
3
→ ZnCl
2
+ 2FeCl
2
6. 3Fe dư + 8HNO
3
loãng → 3Fe(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
A. 2, 4 B. 3, 5, 6 C. 2, 4 , 5 D. 2, 5, 6
Câu 2.22: Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo thứ tự:
A. Fe
2+
, Zn
2+
, Cu
2+
, Mn
2+
B. Zn
2+
, Fe
2+
, Mn
2+
, Cu
2+
C. Mn
2+
, Zn
2+
, Fe
2+
, Cu
2+
D. Fe
2+
, Zn
2+
, Mn
2+
, Cu
2+
Câu 2.23: Khi nhúng lá Mn vào các dung dịch muối sau: AgNO
3
, ZnSO
4
, Cu(NO
3
)
2
. Mn
sẽ khử được ion
A. Ag
+
, Cu
2+
B. Ag
+
, Zn
2+
C. Zn
2+
,Cu
2+
D. Ag
+
, Zn
2+
, Cu
2+
Câu 2.24: Có dung dịch FeSO
4
lẫn tạp chất là CuSO
4
. Để có thể loại bỏ được tạp chất
người ta đã dùng phương pháp hóa học đơn giản:
A. Dùng Zn để khử ion Cu
2+
trong dung dịch thành Cu không tan.
B. Dùng Al để khử ion Cu
2+
trong dung dịch th ành Cu không tan.
C. Dùng Mg để khử ion Cu
2+
trong dung dịch th ành Cu không tan.
D. Dùng Fe để khử ion Cu
2+
trong dung dịch th ành Cu không tan.
Câu 2.25: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO
4
, NaCl, CuSO
4
,
AlCl
3
, ZnCl
2
, Pb(NO
3
)
2
. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?
A. MgSO
4
, CuSO
4
B. AlCl
3
, Pb(NO
3
)
2
C. ZnCl
2
, Pb(NO
3
)
2
D. CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
Câu 2.26: Có một dung dịch FeSO
4
bị lẫn tạp chất CuSO
4
, muốn thu được dung dịch
FeSO
4
tinh chất phải dùng:
A. bột Mg dư rồi lọc B. bột Cu dư rồi lọc C. Ag dư rồi bột lọc D. bột Fe dư rồi lọc.
Câu 2.27: Nhận định 2 phản ứng sau: Cu + 2 FeCl
3
→ CuCl
2
+ 2FeCl
2
(1)
Fe + CuCl
2
→ FeCl
2
+ Cu (2)
Kết luận nào dưới đây đúng
A. Tính oxi hoá của Cu
2+
>Fe
3+
>Fe
2+
B. Tính oxi hoá của Fe
3
>Cu
2+
>Fe
2+
C. Tính khử của Cu>Fe
2+
>Fe D. Tính khử của Fe
2+
>Fe>Cu
Câu 2.28: Cho phản ứng hóa học: Fe+CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe
2+
và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe
2+
và sự khử Cu
2+
.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu
2+
.
Câu 2.29: Trong các phản ứng sau:
1) Cu +2H
+
→
Cu
2+
+H
2
; 2) Cu+Hg
2+
→
Cu
2+
+Hg; 3) Zn+Cu
2+
→
Zn
2+
+ Cu
Phản ứng nào xảy ra theo chiều thuận ?
A. Chỉ có 2, 3 B. Chỉ có 1 C. Chỉ có 2 D. Chỉ có 3
Câu 2.30: Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn Fe, Cu có thể ngâm mẫu bạc này vào 1 lượng
dư dung dịch:
A. FeCl
3
B. AgNO
3
C. A, B đúng D. A, B đều sai
Câu 2.31: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H
2
SO
4
loãng. C. HNO
3
loãng. D. NaOH loãng
Câu 2.32: Dung dịch FeSO
4
và dung dịch CuSO
4
đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 2.33: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một
lượng dư dung dịch
A. HCl. B. AlCl
3
. C. AgNO
3
. D. CuSO
4
.
Câu 2.34: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO
4
và HCl. B. CuSO
4
và ZnCl
2
. C. HCl và CaCl
2
. D. MgCl
2
và FeCl
3
.
Câu 2.35: Cho các kim loại: Na, Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch
Pb(NO
3
)
2
là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2.36: Cho phản ứng: aAl + bHNO
3
→
cAl(NO
3
)
3
+ dNO + eH
2
O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 2.37: Dy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa
tác dụng được với dung dịch AgNO
3
?
A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca
Câu 2.38: Chỉ ra phát biểu đúng
A. Al, Fe, Ni, Cu đều có thể tan trong dung dịch FeCl
3
B. Ag có thể tan trong dung dịch Fe(NO
3
)
3
C. Ag có thể khử Cu
2+
thành Cu
D. Fe
3+
có thể oxi hóa Ag
+
thành Ag
Câu 2.39: Cho kim loại M tác dụng với Cl
2
được muối X; cho kim loại M tác dụng với
dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng
được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-4-
Câu 2.40: Để khử ion Fe
3+
trong dung dịch thành ion Fe
2+
có thể dùng lượng dư
A. Kim loại Mg B. Kim loại Ba C. Kim loại Cu D. Kim loại Ag
Câu 2.41: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng, Y là kim loại tác
dụng được với dung dịch Fe(NO
3
)
3
. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế
điện hoá: Fe
3
+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 2.42: Cho một mẩu đồng vào dung dịch AgNO
3
dư, thu được dung dịch X. Nhúng
thanh sắt vào dung dịch X cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y gồm:
A. Fe(NO
3
)
2
; Cu(NO
3
)
2
B. Fe(NO
3
)
2;
AgNO
3
C. Fe(NO
3
)
3
D. Fe(NO
3
)
2
Câu 2.43: Cho dung dịch FeCl
2
tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư, phần không tan Z. Z
chứa:
A. Ag B. AgCl C. Ag và AgCl D. Ag, AgCl, Fe
Câu 2.44: Cho hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng cho ra dung dịch
chứa 1 muối, muối đó là:
A. FeSO
4
B. CuSO
4
C. Fe
2
(SO
4
)
3
D. Không thể
Câu 2.45: Vị trí của một số cặp oxi hoá-khử theo chiều tính khử giảm dần từ trái sang phải
được sắp xếp như sau: Fe
2+
/Fe, Cu
2+
/Cu, Fe
3+
/ Fe
2+
, Ag
+
/Ag, Cl
2
/2Cl
-
. Trong các chất sau:
Cu, AgNO
3
, Cl
2
. Chất nào tác dụng với dung dịch Fe(NO
3
)
2
?
A. Cả 3 B. Cl
2
C. AgNO
3
D. AgNO
3
, Cl
2
Câu 2.46: Cho các chất sau: Mg, Fe, Cu, ZnSO
4
, AgNO
3
, CuCl
2
. Số cặp chất tác dụng với
nhau là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 2.47: Ion kim loại Y
2+
có tính oxi hoá mạnh hơn ion kim loại X
+
. Phản ứng nào đúng:
A. 2X + Y
2+
à 2X
+
+ Y B. X + Y
2+
à X
+
+ Y
C. 2X
+
+ Y à X
+
+ Y D. X
+
+ Y à X + Y
2+
Câu 2.48: Biết rằng Fe phản ứng với dung dịch HCl cho ra Fe
2+
nhưng HCl không tác
dụng với Cu; HNO
3
tác dụng với Cu cho ra Cu
2+
nhưng không tác dụng với Au cho ra
Au
3+
. Sắp các chất oxi hóa Fe
2+
, H
+
, Cu
2+
, NO
3
-
, Au
3+
theo thứ tụ độ mạnh tăng dần:
A. H
+
< Fe
2+
< Cu
2+
< NO
3
-
< Au
3+
B. NO
3
-
< H
+
< Fe
2+
< Cu
2+
<Au
3+
C. Fe
2+
< H
+
< Cu
2+
< NO
3
-
< Au
3+
D. H
+
< Fe
2+
< Cu
2+
< Au
3+
< NO
3
-
Câu 2.49: Cho bột Zn vào dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và chất rắn Y. Phát biểu luôn đúng là:
A. Chất rắn Y gồm Ag và Cu B. Dung dịch X chỉ chứa Zn(NO
3
)
2
C. Chất rắn Y có thể có Cu hoặc Ag D. Dung dịch X có ít nhất 1 muối
Câu 2.50: Chọn phát biểu đúng:
A. Một chất có tính khử gặp một chất có tính oxi hoá thì nhất thiết phải xảy ra phản
ứng oxi hoá khử
B. Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hoá
C. Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử
D. Fe
3+
có tính oxi hoá yếu hơn Mg
2+
Câu 2.51: Cho một đinh Fe vào dung dịch CuSO
4
thấy
có Cu đỏ xuất hiện. Nếu cho Cu
vào vào dung dịch HgCl
2
có Hg xuất hiện. Dựa vào các kết quả trên, hãy sắp xếp các kim
loại Fe, Cu, Hg theo thứ tự tính khử tăng dần.
A. Cu<Fe<Hg B. Cu<Hg<Fe C. Hg<Cu<Fe D. Fe<Cu<Hg
Câu 2.52: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe
2+
/Fe; I
2
/2I
-
; Fe
3+
/Fe
2+
với tính oxi hóa tăng dần
theo thứ tự: Fe
2+
, I
2
, Fe
3+
. Dung dịch nào đổi màu trong các trường hợp sau:
A. Thêm dung dịch Fe
2+
và dung dịch I
2
(màu nâu).
B. Thêm dung dịch Fe
3+
và dung dịch I
-
(không nâu).
C. Thêm kim loại Fe
2+
vào dung dịch Fe
3+
(vàng nâu)
D. Thêm kim loại Fe vào dung dịch Fe
2+
(lục nhạt)
Câu 2.53: Cho hỗn hợp gồm a mol Zn và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol CuSO
4
. Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y là một hỗn hợp kim loại. Kết luận
không đúng là:
A. Có thể c
≤
a B. Có thể a < c < a + b
C. Trong chất rắn Y có c mol Cu D. Trong dung dịch X có b mol Fe
2+
Câu 2.54: Cho hỗn hợp bột gồm a mol Mg, b mol Al, phản ứng với dung dịch chứa c mol
Cu(NO
3
)
2
, d mol AgNO
3
Sau phản ứng thu được rắn chứa 2 kim loại. Biểu thức liên hệ a,
b, c, d là?
A. 2a+3b = 2c+d B. 2a+3b ≤ 2c–d C. 2a+3b ≥ 2c–d D. 2a+3b ≤ 2c+d
Câu 2.55: Cho a gam hỗn hợp bột Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO
4
thu được b gam
chất rắn Y. Biết b < a . Kết luận luon đúng là:
A. Dung dịch thu được có chứa 2 muối. B. Trong chất rắn Y có Cu và Zn dư
C. Chất rắn Y có thể có 3 kim loại D. Sau phản ứng muối đồng dư
Câu 2.56: Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu
2+
và c mol Ag
+
, kết thúc phản ứng
thu được dung dịch chứa 2 muối. Kết luận đúng là:
A. c/3
≤
a
≤
b/3 B. c/3
≤
a
≤
c/3+2b/3 C. c/3
≤
a <c/3+2b/3 D. 3c
≤
a
≤
2b/3
Câu 2.57: Ngâm lá Ni trong dung dịch muối sau: MgSO
4
, NaCl, CuSO
4
, AlCl
3
, ZnCl
2
,
Pb(NO
3
)
2
. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 2.58: Cho hỗn hợp Zn, Cu vào dung dịch Fe(NO
3
)
3
. Thứ tự xảy ra phản ứng :
A. Zn, Cu B. Cu, Zn C. Đồng thời xảy ra D. Không xảy ra phản ứng
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-5-
III. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Câu 3.1: Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là :
A. Các điện cực phải là những chất khác nhau.
B. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau.
D. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.
D. Cả 3 điều kiện trên.
Câu 3.2: Những khí nào sau đây trong khí quyển là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim
loại ?
A. Khí oxi B. Khí cacbonic C. Khí nitơ D. Khí Argon
Câu 3.3: Loại phản ứng hóa học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại ?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng oxi hóa khử
C. Phản ứng phân hủy D. Phản ứng hóa hợp
Câu 3.4: Những kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài
không khí ẩm ?
A. Zn B. Fe C. Na D. Ca
Câu 3.5: Điều nào sau đây nói lên sự khác biệt về bản chất của 2 hiện tượng ăn mòn kim
loại ?
A. Sự phát sinh dòng điện B. Quá trình oxi hóa khử
C. Kim loại mất electron tạo ra ion dương D. Sự phá hủy kim loại
Câu 3.6: Để bảo vệ vỏ tàu đi biển, trong các kim loại sau: Cu, Mg, Zn, Pb nên dùng kim
loại nào ?
A. Chỉ có Mg B. Chỉ có Zn C. Chỉ có Mg, Zn D. Chỉ có Cu, Pb
Câu 3.7: Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là
nguyên nhân dẫn đến:
A. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa.
B. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hóa học.
C. Các vật dụng trên dễ bị sét gỉ khi tiếp xúc với dung dịch điện li.
D. A, C đều đúng.
Câu 3.8: Hãy chọn câu đúng. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra:
A. Sự oxi hóa ở cực dương B. Sự oxi hóa ở 2 cực
C. Sự khử ở cực âm
D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
Câu 3.9: Để bảo vệ nồi hơi (supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường lót kim
loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi:
A. Cr B. Zn C. Mn D. A, B, C đều đúng
Câu 3.10: Khi để các cặp kim loại dưới đây ngoài không khí ẩm, trường hợp nào Fe bị
mòn:
A. Al – Fe B. Cr – Fe C. Cu – Fe D. Zn – Fe
Câu 3.11: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian,
người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng
trên?
A. Ancol etylic. B. Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohydric.
Câu 3.12: Biết rằng ion Pb
2+
trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim
loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 3.13: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và
Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim
loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 3.14: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát
sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 3.15: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl
2
, c) FeCl
3
, d) HCl có lẫn CuCl
2
.
Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn
điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 3.16: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp
xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 3.17: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị ăn mòn
B. Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị ăn mòn điện hoá
C. Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị khử
D. Một vật bằng kim loại nguyên chất có thể bị ăn mòn hoá học
Câu 3.18: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí
ẩm, thì
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm. B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử. D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-6-
Câu 3.19: Trong quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (thép) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với
nước biển và không khí, các tạp chất trong thép như Si, C đóng vai trò:
A. anot B. catot C. không có vai trò gì D. không xác định
Câu 3.20: Ngâm một cây đinh sắt (có quấn dây đồng) vào dung dịch HCl. Hiện tượng
quan sát được là :
A. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt cây đinh sắt.
B. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng.
C. Khí thoát trên bề mặt cây đinh sắt và dây đồng đều nhanh như nhau.
D. Không thấy khí thoát ra trên bề mặt đinh sắt cũng như dây đồng
Câu 3.21: Hàn thiếc một vật bằng sắt với một vật bằng đồng, có thể có mấy cặp ăn mòn
điện hoá:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3.22: So sánh tốc độ thoát khí khi cho một đinh sắt vào dung dịch H
2
SO
4
1M (1) và
cho một đinh sắt vào dung dịch H
2
SO
4
1M có một ít CuSO
4
(2):
A. 1 lớn hơn 2 B. 1 bằng 2 C. không xác định được D. 2 lớn hơn 1
Câu 3.23: Số pin điện hoá xuất hiện khi để gang, thép trong không khí ẩm là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. vô số
Câu 3.24: Khi để gang trong khôpng khí ẩm, ở cực dương:
A. 2H
+
+ 2e → H
2
; B. Fe → Fe
3+
+ 3e;
C. Fe → Fe
2+
+ 2e ; D. O
2
+ 2H
2
O + 4e → 4OH
Câu 3.25: Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H
2
SO
4
loãng rồi nối 2 lá kim
loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ có:
A. Dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm
qua dây dẫn.
B. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng
qua dây dẫn.
C. Dòng ion H
+
trong dung dịch chuyển về lá
đồng.
D. Câu B và C cùng xảy ra.
Câu 3.26: Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, chủ yếu xảy ra:
A. ăn mòn hoá học. B. ăn mòn điện hoá.
C. ăn mòn hoá học và điện hoá. D. sự thụ động hoá.
Câu 3.27: Để một hợp kim (tạo nên từ 2 chất cho dưới đây) trong không khí ẩm, hợp kim
sẽ bị ăn mòn điện hoá khi 2 chất đó là:
A. Fe và Cu. B. Fe và C. C. Fe và Fe
3
C. D. tất cả đều đúng.
Câu 3.28: Một vật bằng hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm (có chứa khí CO
2
) xảy ra
ăn mòn điện hoá. Quá trình xảy ra ở cực dương của vật là:
A. quá trình khử Cu. B. quá trình khử Zn.
C. quá trình khử ion H
+
D. quá trình oxi hoá ion H+.
Câu 3.29: Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng
sắt bị ăn mòn điện hoá?
A. Tôn (sắt tráng kẽm) B. Sắt nguyên chất
C. Sắt tây (sắt tráng thiếc) D. Hợp kim gồm Al và Fe.
Câu 3.30: Một sợi dây bằng thép có 2 đầu A, B. Nối đầu A vào 1 sợi dây bằng nhôm và
nối đầu B vào một sợi dây bằng đồng. Hỏi khi để sợi dây này trong không khí ẩm thì ở các
chỗ nối, thép bị ăn mòn điện hoá ở đầu nào? (xem hình vẽ)
A. Đầu A. B. Đầu B.
C. Ở cả 2 đầu. D. Không có đầu nào bị ăn mòn.
Câu 3.31: Bản chất của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá giống và khác nhau là:
A. Giống là cả 2 đều phản ứng với dung dịch chất điện li; khác là có và không có phát
sinh dòng điện.
B. Giống là cả 2 đều là sự ăn mòn; khác là có và không có phát sinh dòng điện.
C. Giống là cả 2 đều phát sinh dòng điện; khác là chỉ có ăn mòn hoá học mới là quá
trình oxi hoá khử.
D. Giống là cả 2 đều là quá trình oxi hoá khử, khác là có và không có phát sinh dòng
điện.
Câu 3.32: Cơ sở hoa học của các phương pháp chống ăn mòn kim loại là :
A. Ngăn cản và hạn chế quá trình oxi hoá kim loại
B. Cách li kim loại với moi trường
C. Dùng hợp kim chống gỉ
D. Dùng phương pháp điện hoá
Câu 3.33: Cách li kim loại với môi trường là một trong những biện pháp chống ăn mòn
kim loại. Cách làm nào sau đây thuộc về phương pháp này:
A. Phủ một lớp sơn, vecni lên kim loại.
B. Mạ một lớp kim loại (như crom, niken) lên kim loại.
C. Tạo một lớp màng hợp chất hoá học bền vững lên kim loại (như oxit kim loại,
photphat kim loại).
D. A, B, C đều thuộc phương pháp trên.
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-7-
V. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 4.1: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử. B. nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton.
Câu 4.2 Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn
hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
A. AgNO
3
. B. HNO
3
. C. Cu(NO
3
)
2
. D. Fe(NO
3
)
2
.
Câu 4.3: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu. B. Al. C. CO. D. H
2
.
Câu 4.4: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu.
Câu 4.5: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl
2
là
A. nhiệt phân CaCl
2
. B. điện phân CaCl
2
nóng chảy.
C. dùng Na khử Ca
2+
trong dung dịch CaCl
2
.
D. điện phân dung dịch CaCl
2
.
Câu 4.6: Oxit dễ bị H
2
khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. Na
2
O. B. CaO. C. CuO. D. K
2
O.
Câu 4.7: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp
thuỷ luyện ?
A. Zn + CuSO
4
→ Cu + ZnSO
4
B. H
2
+ CuO → Cu + H
2
O
C. CuCl
2
→ Cu + Cl
2
D. 2CuSO
4
+2H
2
O→2Cu+2H
2
SO
4
+O
2
Câu 4.8: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO
4
có thể dùng
kim loại nào làm chất khử?
A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag.
Câu 4.9: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al
2
O
3
, MgO (nung nóng). Khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al
2
O
3
, Mg. D. Cu, Al
2
O
3
, MgO.
Câu 4.10: Cho luồng khí H
2
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O
3
, ZnO, MgO nung ở
nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 4.11: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 4.12: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung
dịch muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 4.13: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 4.14: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl
-
. B. sự oxi hoá ion Cl
-
.
C. sự oxi hoá ion Na
+
. D. sự khử ion Na
+
.
Câu 4.15: Khi điện phân dung dịch KCl có màng ngăn thì ở catot thu được
A. Cl
2
. B. H
2
. C. KOH và H
2
. D. Cl
2
và H
2
.
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-8-
B. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Bài 1.1. Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối
lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam.
Bài 1.2. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung
nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O
2
trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn
trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam.
Bài 1.3. Đốt 1 lượng nhôm trong 6,72 lít O
2
. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan
hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H
2
(các thể tích khí đo ở đkc). Khối
lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1gam. B. 16,2gam. C. 18,4gam. D. 24,3gam.
Bài 1.4. Oxi hóa 1,12 gam bột sắt thu được 1,36 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
và Fe dư. Hòa tan
hết hỗn hợp vào 100ml dung dịch HCl thu được 168 ml H
2
(đktc), dung dịch sau phản
ứng không còn HCl.
a. Tổng khối lượng muối thu được là:
A. 2,54gam B. 2,895gam C. 2,7175gam D. 2,4513gam
b. Nồng độ dung dịch HCl là:
A. 0,4M B. 0,45M C. 0,5M D. 0,375M
Bài 1.5. Đốt cháy m gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Cu, Zn thu được 34,5g hỗn hợp rắn X
gồm 3 oxit kim loại. Để hòa tan hoàn toàn hết hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị của m là
A. 28,1 B. 21,7 C. 31,3 D. 24,9
Bài 1.6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được 2,81g hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng Y trên vào axit H
2
SO
4
loãng, vừa đủ. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 6,81g hỗn hợp muối sunfat
khan. Giá trị của m là
A. 4,00 B. 4,02 C. 2,01 D. 6,03
Bài 1.7. Nung 8,.96 gam bột Fe trong O
2
thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
. Cho toàn bộ X tác dụng hết với HNO
3
dư thu được 1,344lit khí NO (spk
duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 10,08 B. 11,20 C. 11,36 D. 8,96
Bài 1.8. Nung m gam hỗn hợp Fe và S trong bình không có không khí. Sau phản ứng
đem phần chất rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8g chất rắn X
không tan, dung dịch Y và 0,2mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO
3
)
2
dư thu được
9,6g kết tủa đen. Giá trị của m là
A. 11,2 B. 18,2 C. 15,6 D. 18,4
Bài 1.9. Nung nóng hỗn hợp 5,6g Fe với 4g S trong bình kín không có không khí một
thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS
2
, Fe. Cho X tan hết trong H
2
SO
4
đặc nóng
dư được V lit khí SO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 11,76 B. 3,36 C. 8,96 D. 11,65
Bài 1.10. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344lit hỗn hợp khí Y gồm
Cl
2
và O
2
(tỉ khối hơi của Y so với H
2
là 27,375). Sau phản ứng thu được 5,055g chất rắn.
Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,81; 0,72 B. 0,81; 0,24 C. 0,27; 0,24 D. 0,81; 0,96
Bài 1.11. Cho m gam bột Fe tác dụng hết với khí Cl
2
sau khi kết thúc phản ứng thu được
m+12,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong H
2
O đến khi X tan tối đa thì thu
được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. M có giá trị là
A. 5,6 B. 11,2 C. 16,8 D. 8,4
Bài 1.12. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn
hợp X (Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M,
đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m?
A.10,08 B.8,96 C.9,84 D.10,64
Bài 1.13. Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12
gam hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu
được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Y thu được bao
nhiêu gam muối khan?
A. 64,33 B. 66,56 C. 80,22 D. 82,85
DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Bài 2.1. Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy khối lượng
dung dịch tăng 19g. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g.
Bài 2.2. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí
(đkc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần % của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al 32% Cu. B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu. D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Bài 2.3. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo
ra 8,96 lít khí H
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D. 63,2 gam.
Bài 2.4. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư
thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 44,9 gam. B. 74,1 gam. C. 50,3 gam. D. 24,7 gam.
Bài 2.5. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO
3
lấy dư ta thu được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí
X gồm 2 khí NO và NO
2
có tỉ khối hơi so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Bài 2.6. Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thì thu được
45,5g muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là:
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-9-
Bài 2.7. Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thì thu
được 560 ml lít khí N
2
O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng muối nitrat
tạo ra trong dung dịch là:
A. 40,5 gam. B. 14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam.
Bài 2.8. Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
loãng thu được dung
dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N
2
có tỉ khối
hơi so H
2
là 14,25. Tính a ?
A. 0,459 gam. B. 0,594 gam. C. 5,94 gam. D. 0,954 gam.
Bài 2.9. Chia 38,6g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành hai phần
bằng nhau: phần 1 tan vừa đủ trong 2 lit dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lit khí
H
2
(đktc). Phần 2, đem hoàn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
loãng, thấy thoát ra
11,2 lit khí NO duy nhất (đktc).
1. Hàm lượng % Fe trong hỗn hợp ban đầu:
A. 60 B. 72,9 C. 58,03 D. 18
2. Kim loại M là
A. Zn B. Mg C. Pb D. Al
Bài 2.10. Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được
6,16 lit H
2
(đktc), 4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao
nhiêu gam chất rắn?
A. 22,85 B. 22,7 C. 24,6 D. 28,6
Bài 2.11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 kim loại bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
8,57 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 2,18 gam B. 1,28 gam C. 2,81 gam D. 1,82 gam
Bài 2.12. Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO
3
(dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO
2
, NO, N
2
O theo tỉ lệ
số mol tương ứng là 3:2:1 và dung dịch Z (không chứa muối NH
4
NO
3
). Cô cạn Z thu
được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO
3
đã phản ứng lần lượt là:
A. 205,4g và 2,5mol B. 199,2g và 2,4mol C. 205,4g và 2,4mol D. 199,2g và 2,5mol
Bài 2.13. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) tác dụng với
200ml dung dịch HCl 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là?
A. 18,9 B. 19,8 C. 10,1 D. 17,2
Bài 2.14. Hòa tan hoàn toàn 7,56g Al trong dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được 1,344
lit hỗn hợp khí X gồm N
2
và N
2
O có tỉ khối hơi so với He bằng 9 và dung dịch Y. Cô
cạn cẩn thận dung dịch Y thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 59,64 B. 38,34 C. 41,04 D. 62,04
Bài 2.15. Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn bằng một lượng vừa
đủ dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thấy thoát ra V lít khí SO
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 12,575 gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 2,24 lít
Bài 2.16. Hòa tan hoàn toàn 2,65 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng thấy thoát ra 1,344 lít khí SO
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
hỗn hợp muối sunfat khan có khối lượng là:
A. 8,41 gam B. 8,14 gam C. 7,41 gam D. 7,94 gam
Bài 2.17. 2,52g hỗn hợp M gồm Al và Mg (n
Al
: n
Mg
= 2:3). Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan
hết trong dung dịch HNO
3
dư thu được 0,03mol sản phẩm khử suy nhất X. Còn nếu đem
hòa tan hết hỗn hợp đó trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thì cũng thu được 0,03mol sản
phẩm khử duy nhất Y. X, Y lần lượt là:
A. NO
2
và H
2
S B. NO
2
và SO
2
C. NO và SO
2
D. NH
4
NO
3
và H
2
S
Bài 2.18. Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,8Mvà H
2
SO
4
0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lit NO (đktc, spk duy nhất). Giá trị
của V là
A. 0,672 B. 0,448 C. 0,746 D. 1,792
Bài 2.19. Cho 1,92g bột Cu vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KNO
3
0,16M và H
2
SO
4
0,5M thu được dung dịch X và khí NO (spk duy nhất). Để kết tủa toàn bộ Cu
2+
trong X cần
dùng tối thiểu V lit dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,184 B. 0,168 C. 0,048 D. 0,256
Bài 2.20. Cho 6,5g Zn vào 200ml dung dịch HNO
3
0,2M và H
2
SO
4
1M. Thể tích khí (lit)
thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là (biết sản phẩm khi khử NO
3
-
là khí NO duy nhất).
A. 0,224 B. 2,240 C. 0,896 D. 1,792
DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Bài 3.1. Hoà tan 58 gam CuSO
4
.5H
2
O vào nước được 500ml dung dịch CuSO
4
. Cho dần
dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì
lượng mạt sắt đã dùng là:
A. 0,65g. B. 1,2992g. C. 1,36g. D. 12,99g.
Bài 3.2. Cho m gam Mg vào 1 lit dung dịch Cu(NO
3
)
2
0,1M và Fe(NO
3
)
2
0,1M. Sau phản
ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,36 B. 2,28 C. 3,6 D. 4,8
Bài 3.3. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO
4
. Phản ứng xong lấy lá
kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với
khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80gam B. 60gam C. 20gam D. 40gam
Bài 3.4. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO
4
2M. Sau
một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO
4
trong
dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,27M B. 1,36M C. 1,8M D. 2,3M
Bài 3.5 Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO
4
. Phản ứng xong thấy khối lượng
lá kẽm:
A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi.
Bài 3.6. Hoà tan hoàn toàn 28g bột Fe vào dung dịch AgNO
3
dư thì khối lượng chất rắn thu
được là
A. 108 gam. B. 162 gam. C. 216 gam. D. 154 gam.
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-10-
Bài 3.7. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một
thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao
nhiêu?
A. 0,64gam. B. 1,28gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam.
Bài 3.8. Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe
ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám
trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam.
Bài 3.9. Cho hỗn hợp X gồm 0,1mol Fe và 0,1mol Al tác dụng với dung dịch chứa
0,2mol CuCl
2
đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị
của m là
A. 7,3. B. 4,5. C. 12,8. D. 7,7
Bài 3.10. Cho thanh Zn nặng 65g vào 100ml dung dịch chứa CuSO
4
0,2M và CdSO
4
0,3M. Sau khi các phản ứng diễn ra hoàn toàn, giả sử tất cả lượng kim loại thoát ra đều
bám vào thanh kim loại. Khối lượng thanh kim loại sau cùng là
A. 66,39g B. 65,45g C. 64,48g D. 65,48g
Bài 3.11 Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO
3
nồng độ
0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn X nặng 2,288 gam.
Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
A. 52,27% Zn; 47,73% Cu B. 48,23% Zn; 51,77% Cu
C. 51,62% Zn; 48,38% Cu D. 50,39% Zn; 49,61% Cu
Bài 3.12. Cho 10,8 gam X gồm Mg và Fe vào 1 lít dung dịch A chứa Cu(NO
3
)
2
0,1M và
AgNO
3
0,2M. Sau khi các phản ứng kết thúc, được chất rắn B và dung dịch C (mất màu
hoàn toàn). Cho B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thì được 1,12 lít khí H
2
(ở
đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg và Fe trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 30.52%; 69.48% B. 28.48%; 71.52% C. 22.22%; 77.78% D. 24.22%; 75.78%
Bài 3.13. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO
3
và 0,15 mol Cu(NO
3
)
2
.
Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hòa tan B trong HCl dư thu được 0,03 mol H
2
.
Giá trị của m là:
A. 18,28 B. 12,78 C. 12,58 D. 12,88
Bài 3.14. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl
2
và CuCl
2
. Khối lượng
chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là
0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối
lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam
Bài 3.15. Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
xM và AgNO
3
0,5M
thu được dung dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch
HCl dư thu được 6,72 lit H
2
(đktc). x có giá trị là
A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 0,7
Bài 3.16. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 2 gam FeCl
3
sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn.
a) m có giá trị là
A. 9,1 B. 16,8 C. 18,2 D. 33,6
b) Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 50,825 B. 45,726 C. 48,268 D. 42,672
Bài 3.17. Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào dung dịch AgNO
3
dư thu
được m+54,96 gam chất rắn và dung dịch X. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch
HNO
3
loãng dư thu được 4,928 lit NO (đktc). m có giá trị là
A. 19,52 B. 16,32 C. 19,12 D. 22,32
Bài 3.18. Cho m gam bột Cu (dư) vào 400 ml dung dịch AgNO
3
thu được m+18,24 gam
chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 4,032 lit NO
(đktc). m có giá trị là
A. 19,20 B. 11,52 C. 17,28 C. 14,40
Bài 3.19. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và x mol Mg tác dụng với 500 ml dung dịch FeCl
3
0,32M thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. x có giá trị là
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09
Bài 3.20. Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO
3
)
3
0,75M và Cu(NO
3
)
2
0,6M sau
phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp 2 kim loại, m có giá trị là
A. 9,72 B. 10,8 C. 10,26 D. 11,34
Bài 3.21. Cho m gam bột Fe tác dụng với 1,75 gam dung dịch AgNO
3
34% sau phản ứng
thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm
của Fe(NO
3
)
2
trong dung dịch X?
A. 9,81 B. 12,36 C. 10,84 D. 15,60
Bài 3.22. Hòa tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO
4
và FeSO
4
vào H
2
O thu được dung dịch Y.
Cho m gam bột Zn (dư) tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl
2
thu được 27,96 gam kết tủa. p có giá trị là
A. 20,704 B. 20,624 C. 25,984 D. 19,104
Bài 3.23. Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư. Sau khi phản
ứng xong thu được 8,208 gam kim loại. Vậy % khối lượng của Mg là:
A. 63,542% B. 41,667% C. 72,92% D. 62,50%
Bài 3.24 (ĐH11B): Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời
gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm
5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z.
Giá trị của m là
A. 3,84 B. 6,40 C. 5,12 D. 5,76
Bài 3.25 (ĐH11A): Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch
CuSO
4
. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào
dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư). sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm
0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe
trong X là:
A. 58,52% B. 51,85% C. 48,15% D. 41,48%
Bài 3.26 (ĐH2010A) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2
vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe
2
(SO
4
)
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-11-
Bài 3.27 (CĐ2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch
CuSO
4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam
hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37% B. 37,58% C. 64,42% D. 43,62%
Bài 3.30 (ĐH08A) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung
dịch AgNO
3
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.
Bài 3.31 (CĐ09) Cho m
1
gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
0,3M và AgNO
3
0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m
2
gam chất rắn X. Nếu cho
m
2
gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá
trị của m
1
và m
2
lần lượt là
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.
Bài 3.32 (ĐH08B) Tiến hành hai thí nghiệm sa. Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư)
vào V
1
lít dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M; Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
2
lít
dung dịch AgNO
3
0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu
được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V
1
so với V
2
là
A. V
1
= 10 V
2
. B. V
1
= 5V
2
. C. V
1
= 2 V
2
. D. V
1
= V
2
.
Bài 3.33 (ĐH08B) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl
2
và CuCl
2
. Khối
lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban
đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan.
Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.
Bài 3.34 (ĐH09A) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2
mol Cu
2+
và 1 mol Ag
+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch
chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp
trên?
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.
Bài 3.35 (ĐH07B) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
.
Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 12,67%. C. 85,30%. D. 82,20%.
DẠNG 4: NHIỆT LUYỆN
Bài 4.1. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H
2
phản ứng với một lượng dư hỗn
hợp rắn gồm CuO và Fe
3
O
4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là :
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Bài 4.2. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe
2
O
3
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí
X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)
2
thì tạo thành 4 gam kết
tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Bài 4.3. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, MgO cần dùng 5,6 lít
khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Bài 4.4. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al
2
O
3
nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Bài 4.5. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al
2
O
3
, ZnO, FeO và
CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H
2
(đkc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Bà i 4.6. Dẫn luồng khí CO qua m gam Fe
3
O
4
nung nóng, thu được chất rắn X gồm FeO và
Fe. Để hoà tan hết X, cần 300ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là
A. 46,4. B. 23,2. C. 34,8. D. 69,6.
Bài 4.7. Lấy x gam X gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO cho vào một ống sứ, nung nóng rồi cho 1
luồng khí CO đi qua, toàn bộ khí CO
2
sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ba (OH)
2
dư,
thu được y gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 19,200 gam gồm Fe,
FeO và Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 20, 880 và 20,685. B. 20, 880 và 1,970
C. 18, 826 và 1,970. D. 18, 826 và 20,685.
Bài 4.8. Nung nóng 58,2g hỗn hợp X gồm CuO, Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
, dẫn khí CO dư đi qua đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 45,4g chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch
HNO
3
, thu được sản phẩm khử duy nhất là V lít khí N
2
O (đktc). Giá trị của V là: A.
2,24. B. 8,96. C. 4,48. D. 17,92.
Bài 4.9. Hỗn hợp X gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị
không đổi). Cho 1 luồng H
2
dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y.
Để hoà tan hết Y cần 40 ml dung dịch HNO
3
2,5M và thu được sản phẩm khử là khí NO duy
nhất. Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
Bài 4.10. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, CuO, cần dùng 400 ml dung
dịch H
2
SO
4
1M. Nếu khử hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên (nung nóng), cần V lít hỗn hợp
khí gồm CO và H
2
. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 17,92.
Bài 4.11. Cho khí CO qua ống chứa 15, 2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau
một thời gian, thu được hỗn hợp khí X và 13, 6 gam chất rắn Y. Cho X tác dụng với dung
dịch Ca(OH)
2
dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0. B. 10,0. C. 20,0. D. 25,0.
Bài 4.12. Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H
2
(đktc). Toàn bộ lượng
kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H
2
(đktc). Công thức
oxit là
A. Fe
3
O
4
. B. Fe
2
O
3
. C. FeO. D. ZnO
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-12-
Bài 4.13. Khử hoàn toàn 32,2g hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
và ZnO bằng CO ở nhiệt độ
cao thu được 25g hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO
3
thì thu được dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH
4
NO
3
). Giá trị của m là
A. 52,90. B. 38,95. C. 42,42. D. 80.80.
Bài 4.14. Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2
cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 124,0. B. 49,2. C. 55,6. D. 62,0.
Bài 4.15. Chia 48,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
và ZnO thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
, dư rồi lấy dung dịch sau phản ứng cho tác
dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 30,4 gam. Phần 2 nung
nóng rồi dẫn khí CO đi qua đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp 3 kim
loại. Giá trị của m là
A. 18,5. B. 12,9. C. 42,6. D. 24,8.
DẠNG 5: ĐIỆN PHÂN
Bài 5.1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl
2
trong 10 phút. Khối
lượng đồng thoát ra ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam.
Bài 5.2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau
điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam.
Bài 5.3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường
độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã
điện phân là
A. CuSO
4
. B. NiSO
4
. C. MgSO
4
. D. ZnSO
4
.
Bài 5.4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO
3
với 2 điên cực trơ thu được dung
dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, lượng Ag bám ở catod
là:
A. 0,54 gam. B. 0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam.
Bài 5.5. Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO
4
trong thời gian, thấy khối lượng dung
dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dung dịch H
2
S dư thu được
9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
ban đầu là
A. 1M. B.0,5M. C. 2M. D. 1,125M.
Bài 5.6. Điện phân dung dịch AgNO
3
(điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được
0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag
+
còn lại trong dung dịch sau
điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng
AgNO
3
ban đầu là
A. 0,429A và 2,38g. B. 0,492A và 3,28g.
C. 0,429A và 3,82g. D. 0,249A và 2,38g.
Bài 5.7. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO
3
0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ,
cường độ dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau điện phân là
A. AgNO
3
0,15M và HNO
3
0,3M. B. AgNO
3
0,1M và HNO
3
0,3M.
C. AgNO
3
0,1M D. HNO
3
0,3M
Bài 5.8. Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl
2
thu được 1,12 lít khí X (ở
đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối
lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl
2
ban đầu là
A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M.
Bài 5.9. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng
điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim
loại đó là:
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Bài 5.10 Điện phân 400 ml dung dịch CuSO
4
0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1
thời gian thu được 0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu
suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là:
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 3,2 gam.
Bài 5.11 (A-07). Điện phân dung dịch CuCl
2
với điện cực trơ, sau một thời gian thu được
0,32g Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml
dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ của NaOH còn lại là 0,05M.
Giá thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ ban đầu của NaOH là
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,2M. D. 0,1M.
Bài 5.12 (B-07). Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (với điện cực trơ,
có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
thì điều kiện của a và b là
A. 2b = a. B. b < 2a. C. b = 2a. D. b > 2a.
Bài 5.13. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thì thu được 0,896 lít khí (đktc) ở
anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đó là
A. KCl. B. NaCl. C. LiCl. D. RbCl.
Bài 5.14. Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A qua dung dịch NiSO
4
một thời gian,
thấy khối lượng catot tăng 2,4 gam, hiệu suất điện phân là 80%. Thời gian điện phân là
A. 1giờ 22 phút. B. 224 phút. C. 2 giờ. D. 1 giờ 45 phút.
Bài 5.15. Điện phân 2 lít dung dịch CuSO
4
(với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện
cực đều là 0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch
sau điện phân là
A. 2,0. B. 1,7. C. 1,4. D. 1,2.
Bài 5.16. Khi điện phân (với cực điện trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO
4
và
1,5a mol NaCl đến khi nước bắt đầu bị điện phân trên cả 2 điện cực thì pH của dung dịch
A. mới đầu không đổi, sau đó tăng. B. mới đầu không đổi, sau đó giảm.
C. mới đầu tăng, sau đó không đổi. D. mới đầu giảm, sau đó không đổi.
Hoàng Ngọc Hiền (THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh) Email: – ĐT: 094.8118.235
D:\Mr He\CHUYEN DE\VO CO\DAI CUONG KL\TRAC NGHIEM\CHUYÊN ĐỀ DAI CUONG KIM LOAI.doc
-13-
Bài 5.17. Tiến hành điện phân 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và CuSO
4
1M với cường
độ dòng điện 1,34 A trong thời gian 4 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Thể tích khí
(đktc) thoát ra trên anot là
A. 1, 344 lít. B. 1, 568 lít. C. 1, 792 lít. D. 2, 016 lít.
Bài 5.18. Điện phân 200ml dung dịch X gồm NiCl
2
0,1M; CuSO
4
0,05M và KCl 0,3M với
cường độ dòng điện 3A trong thời gian 1930 giây với điện cực tr ơ, có màng ngăn và hiệu suất
điện phân là 100%. Thể tích dung dịch coi như không đổi. Tổng nồng độ mol /lít của các chất
trong dung dịch thu được sau điện phân là
A. 0,2M. B. 0,25M. C. 0,3M. D. 0,35M.
Bài 5.19. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch X gồm
AgNO
3
0,2M và HNO
3
0,1M đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại, thu được dung dịch
Y. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,000. B. 0,699. C. 0,523. D. 2,000.
Bài 5.20. Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0, 1M và Cu(NO
3
)
2
0,2M với cường
độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước
bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam.
Bài 5.21. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%) 500 ml
dung dịch X gồm NaCl 0,1M và KCl 0,05M với cường độ dòng điện 1,34A trong thời
gian 1 giờ, thu được dung dịch Y. Coi thể tích dung dịch không đổi. pH của dung dịch Y
là
A. 13,0. B. 12,7. C. 13,2. D. 13,5.
Bài 5.22. Điện phân 200ml dung dịch chứa Cu (NO
3
)
2
0, 2M và AgNO
3
0,1M với anôt
bằng Cu, cường độ dòng điện 5A, sau một thời gian thấy khối lượng anôt giảm 1,28
gam. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Thời gian điện phân là
A. 386 giây. B. 1158 giây. C. 772 giây. D. 965 giây.
Bài 5.23. Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol CuSO
4
và 0,04 mol Ag
2
SO
4
với điện cực
trơ, cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại thoát ra ở catôt sau 2316 giây là
A. 9,92 gam. B. 8,64 gam. C. 11,20 gam. D. 10,56 gam
Bài 5.24. Hoà tan a mol Fe
3
O
4
bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, vừa đủ, thu được dung dịch
X. Điện phân X với 2 điện cực trơ bằng dòng điện cường độ 9,65 ampe. Sau 1000 giây
thì kết thúc điện phân và khi đó trên catot bắt đầu thoát ra bọt khí. Giá trị của a là
A. 0,0125. B. 0,050. C. 0,025. D. 0,075.
Bài 5.25. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 dung dịch chứa m gam
hỗn hợp CuSO
4
và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng
lại, thu được 0, 448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có môi trường axit và có thể
hoà tan tối đa 0,68 gam Al
2
O
3
. Giá trị của m là
A. 4,955 gam. B. 5,385. C. 4,370. D. 5,970 gam.
DẠNG 6 : XÁC ĐỊNH KIM LOẠI
Bài 6.1. Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, cô cạn dung dịch
thu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Bài 6.2. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là:
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe.
Bài 6.3. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu
được 336 ml khí H
2
(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. Al.
Bài 6.4. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96
gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là:
A. FeCO
3
. B. BaCO
3
. C. MgCO
3
. D. CaCO
3
.
Bài 6.5. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch
thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.
Bài 6.6. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ
liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO
2
(đktc). Hai kim loại đó
là:
A. K và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.
Bài 6.7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M. Để trung
hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
Bài 6.8. Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO
2
đã oxi hoá kim loại M (thuộc nhóm IIA), tạo ra 7,6 gam muối khan. Kim loại M là:
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be.
Bài 6.9. Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô
cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:
A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.
Bài 6.10: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Bài 6.11. Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí
(đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là
A. NaCl. B. CaCl
2
. C. KCl. D. MgCl
2
.
Bài 6.12. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
loãng thì thu
được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.