Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

huong tram -số từ và lượng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 17 trang )



CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 6

Cụm danh từ là gì ? Cấu tạo của cụm danh từ ?

Tit 52: Ting vi!t

tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I-Số từ:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo: Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh ch ng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi. ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
- Các từ : hai, một trăm,
chín, một bổ sung ý nghĩa về
số l ợng .
- Từ sáu bổ sung ý nghĩa
về thứ tự .
Số từ
2. Ghi nhớ: SGK
* Số từ :
- Là những từ chỉ số l ợng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ: Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số l ợng
+ Số từ chỉ thứ tự
*.Vị trí: + Khi biểu thị số l ợng số từ đứng tr ớc
danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh


từ.
b) Tục truyền đời Hùng V ơng thứ sáu, ở
làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ

làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ.
1.c vớ d 1 ( SGK) , chỳ ý cỏc t in m:
Cỏc t in
m ny b
sung
ý ngha cho
t no trong
cõu ?
Nhng t c t
in m b ngha
thuc t loi gỡ ?
Nhng t c t in m b ngha l danh t
Nhng t in m
ng v trớ no
trong cm t ?
Nhng t in m ng trc hoc sau
danh t m nú b ngha
Khi ng mi v trớ y
trong cm danh t , t n
m b sung ý ngha gỡ cho
danh t ?
Gi nhng t in m l s
t . Vy s t l gỡ

Cú my loi s t? ú l
nhng loi no?
Khi biu th s lng
hoc khi biu th th t
th s t ng nhng
v trớ no?
S t thng kột
hp vi t loi
no? v gi chc
v ng phỏp gỡ
trong cõu?
Ví dụ : Dân tộc Việt Nam / là một.
C V
Hai bông hoa này/ rất đẹp.
C V
+Còn có thể làm thành
phần câu CN- VN.
Em cú nhn
xột gỡ v s
t trong vớ d
ny?

tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số l ợng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:

+ Số từ chỉ số l ợng
+ Số từ chỉ thứ tự
*.Vị trí: + Khi biểu thị số l ợng số từ đứng tr ớc
danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh
từ.
* Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành
phần câu CN- VN.
Câu hỏi thảo luận (2 phỳt)
Hãy cho biết từ đôi trong ví dụ a có phải là
số từ không? Vì sao?
Đáp án: đôi không phải là số từ mà là
danh từ đơn vị vì nó đứng ở vị trí của
danh từ đơn vị và trực tiếp kết hợp với số
từ ở phía tr ớc.Một đôi cũng không phải
là số từ ghép vì: Có thể nói: Một trăm
con bò , không thể nói: Một đôi con con
bò , phải nói:một đôi bò con là DT
chỉ loại thể.
*.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số l ợng nh : đôi, cặp,
tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn
vị.
-Tuy nhiên có tr ờng hợp số từ chỉ số l ợng nh ng
vẫn đứng sau danh từ.

tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I-Số từ:

1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số l ợng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số l ợng
+ Số từ chỉ thứ tự
*Vị trí: + Khi biểu thị số l ợng số từ đứng tr ớc
danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh
từ.
* Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành phần câu.
*.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số l ợng nh : đôi, cặp,
tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn
vị.
-Tuy nhiên có tr ờng hợp số từ chỉ số l ợng nh ng
vẫn đứng sau danh từ.
Ví dụ:
-Đi hàng hai, hàng ba
Bài tập:
Tìm số từ trong bài thơ sau xác định ý nghĩa
các số từ ấy ? :
Không ngủ đ ợc
Một canh hai canh lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,

Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Số từ chỉ l ợng: một canh , hai canh , ba
canh , năm cánh.
Số từ chỉ thứ tự: canh bốn , canh năm.
Em hóy ly
mt vớ d trong
ú cú s dng
s t?

tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I- Số từ:
II- L ợng từ:
1) Ví dụ:
* Ví dụ:[ ] Các hoàng tử phải cởi giáp
xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa
cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả
mấy vạn t ớng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch
Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu
cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm
đũa.
Các, những, cả, mấy chỉ số l ợng
không cụ thể, không xác định đ ợc ít
hay nhiều của sự vật
2) Ghi nhớ:
* L ợng từ :
- Là những từ chỉ l ợng ít hay nhiều của sự vật.
Phần tr ớc Phần trung
tâm
Phần sau

t2 t1
T1 T2
s1 s2
Các
hoàng
tử
những kẻ
thua
trận
Cả
mấy
vạn
t ớng
lĩnh
*. Các nhóm l ợng từ:
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
: Cả, tất cả, tất thảy,
hết thảy, toàn thể, toàn bộ
những, các, mọi, mỗi, từng
* Vị trí: - Th ờng đứng đầu hoặc đứng ở vị trí
thứ hai trong cụm danh từ.
* Khả năng kết hợp:
L ợng từ th ờng có khả năng kết hợp với danh từ
chỉ sự vật ở phía sau, bổ sung ý nghĩa cho danh
từ
* Chức vụ ngữ pháp:
- Làm phụ ngữ
Cỏc t in m trờn cú ch

s lng c th khụng?
Cú xỏc inh c ớt hay
nhiu khụng?
Khi số l ợng không
cụ thể, không xác
định đ ợc ít hay
nhiều của sự vật
thỡ s gi l gỡ?
Vy lng t
l nhng t
nh th no?
Em hóy ch ra cm
danh t v in vo
bn sau
Qua vớ d em
hóy cho bit cú
my nhúm
lng t?
Quan sỏt vớ d
em thy lng t
thng ng
õu?
Ngoi ra lng t cũn cú
kh nng kt hp vi nhng
t loi no?
Lng t gi
chc v ng
phỏp gỡ trong
cõu?
* Ví dụ:Mọi ng ời vừa đi vừa nói chuyện.

Em hóy ly mt vớ
d cú lng t ?
*. Chú ý:- Hai l ợng từ có thể đi liền với nhau để
chỉ tổng thể, hoặc có thể dùng thay nhau khi danh
từ đi kèm chỉ sự vật xác định.
- Trong một cụm từ khi đã có số từ chỉ l ợng thì
không có l ợng từ và ng ợc lại.

tiÕt 50 : Sè tõ vµ l îng tõ
I- Sè tõ:
II- L îng tõ:
III- LuyÖn tËp:
1) Bµi tËp 1- SGK/129
Tìm một số
lượng từ trong
văn bản đã học
gần nhất ?
Ghi nhớ
* Số từ là từ chỉ số lượng và
số thứ tự của sự vật

Lượng từ là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật
LƯU Ý số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp . Khả năng kết
hợp với số từ và lượng từ ở phía trước là đặc điểm ngữ pháp tiêu biểu của danh
từ . Chính khả năng kết hợp này của danh từ là một trong những tiêu chí quan
trọng để phân biệt danh từ với các từ loại khác
Số từ có trong bài :
-
Một ( canh ) hai ( canh ) ba

(canh ) năm ( cánh ) : số từ chỉ
số lượng
-
( Canh ) bốn , (canh ) năm : số
từ chỉ thứ tự

tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I- Số từ:
II- L ợng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
1) Bài tập 2- SGK/129: Các câu
in đậm trong hai dòng thơ sau đ ợc
dùng với ý nghĩa nh thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Ch a bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm

Các từ trăm, ngàn là số từ chỉ số l
ợng chính xác.
muôn là l ợng từ chỉ l ợng không xác
định cụ thể nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả,
cực nhọc, đắng cay của ng ời mẹ.
Ghi nh
* S t l t ch s lng v
s th t ca s vt

Lng t l nhng t ch lng ớt
hay nhiu ca s vt


tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I- Số từ:
II- L ợng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
2) Bài tập 3-SGK/129:
Thảo luận:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các
từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi [ ].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các
t ớng rút lui mỗi ng ời một ngả.
( Sự tích Hồ G ơm)
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
2) Bài tập 3-SGK/129:
Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác
nhau?
* Đáp án:
-
Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
-
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật
vừa mang ý nghĩa lần l ợt theo trình tự hết cá thể
này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật
khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh

chứ không mang ý nghĩa lần l ợt, trình tự.

tiết 50 : Số từ và l ợng từ
I- Số từ:
II- L ợng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
2) Bài tập 3-SGK/129:
Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác
nhau?
3) Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5
câu tả cảnh sân tr ờng em trong giờ ra
chơi trong đó có sử dụng số từ và l ợng từ.

Số từ
chỉ số l ợng và số thứ tự của sự vật
* Vị trí
Khi biểu thị
số l ợng sự
vật,
số từ th ờng
đứng tr ớc
danh từ.
-Khi biểu
thị thứ tự
sự vật, số
từ đứng
sau danh

từ
Khả năng kết hợp
danh từ đơn
vị và sự vật
Chức vụ ngữ pháp
Làm phụ ngữ Làm
thành
phần của
câu
Tuy nhiên, có tr ờng hợp số từ chỉ số l ợng nh ng vẫn đứng sau danh từ.
-
Có những từ có ý nghĩa chỉ số l ợng nh : đôi, cặp, tá, chục nh ng
chúng không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
Các loại số từ
S t
ch
s
l n
g
S
t
ch
th
t

L ợng từ
chỉ l ợng ít hay nhiều của sự vật.
Các nhóm l ợng từ
+ Nhóm
chỉ ý

nghĩa
toàn thế:
Tất cả,
cả, hết
thảy,
toàn thể,
toàn
bộ
+ Nhóm
chỉ ý nghĩa
tập hợp
hay phân
phối:
những,
các, mọi
mỗi,
từng
Vị trí
Th ờng đứng tr
ớc hoặc thứ hai
trong cụm danh
từ.
Khả năng kết hợp
danh từ chỉ sự
vật ở phía sau.
Chức vụ ngữ pháp
L m ph ng
Hai l ợng từ có thể đi cùng với nhau chỉ tổng thể hoặc có thể dùng thay nhau
khi danh từ đi kèm chỉ sự vật, ng ời xác định.Trong một cụm danh từ khi đã có
số từ chỉ l ợng thì không có l ợng từ và ng ợc lại.


tiết 50 : Số từ và l ợng từ
II- L ợng từ:
1) Ví dụ:

*. L ợng từ là gì?
-
Là những từ chỉ l ợng ít hay nhiều của sự vật.
*. Các nhóm l ợng từ: Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thế: Tất cả, cả, hết
thảy, toàn thể, toàn bộ
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
những, các, mọi mỗi, từng
* Vị trí: Th ờng đứng tr ớc hoặc thứ hai
trong cụm danh từ.
* Khả năng kết hợp: Kết hợp với danh từ
chỉ sự vật ở phía sau.
Chức vụ ngữ pháp: Làm phụ ngữ
*. Chú ý: - Hai l ợng từ có thể đi cùng với
nhau chỉ tổng thể hoặc có thể dùng thay nhau
khi danh từ đi kèm chỉ sự vật, ng ời xác định.
-Trong một cụm danh từ khi đã có số từ chỉ l
ợng thì không có l ợng từ và ng ợc lại.
2) Ghi nhớ:
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số l ợng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:

Gồm hai loại:
-
Số từ chỉ số l ợng
- Số từ chỉ thứ tự
* Vị trí:
-
Khi biểu thị số l ợng sự vật, số từ th ờng đứng tr ớc
danh từ.
-Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ
* Khả năng kết hợp:
- Kết hợp với danh từ đơn vị và sự vật.
* Chức vụ ngữ pháp:
- Làm phụ ngữ
- Làm thành phần của câu
*. Chú ý:
- Tuy nhiên, có tr ờng hợp số từ chỉ số l ợng nh ng
vẫn đứng sau danh từ.
- Có những từ có ý nghĩa chỉ số l ợng nh : đôi, cặp,
tá, chục nh ng chúng không phải là số từ mà là
danh từ đơn vị.


×