Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tinh sạch và xác định đặc tính của collagen từ da các tra (pangasius hypophthalmus) (ppt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.29 MB, 22 trang )

LOGO
GVHD: Th.S Lê Thị Thu Hương
SVTH: Hồ Thị Hà
Châu Công Lương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CNSH-MÔI TRƯỜNG
Đề tài:
TINH SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH
ĐẶC TÍNH CỦA COLLAGEN
TỪ DA CÁ TRA (PANGASIUS
HYPOPHTHALMUS)
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
1. Mục tiêu nghiên cứu
2.Tổng quan
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu và biện luận
5. Kết luận
1. MỤC TIÊU
Xác định một số tính chất
hóa lý, hóa sinh của collagen
 Cá tra có tên tiếng Anh là : Shutchi catfish
 Tên khoa học: Pangasius hypophthalmus
2. TỔNG QUAN
Cấu trúc phân tử của collagen
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thông qua việc xác định hydroxyproline
Bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Bằng phương pháp điện di trên gel SDS-polyacrylamide
(SDS-PAGE)


Xác định thành phần acid amin
Xác định thành phần và phân tử lượng của các chuỗi
trong phân tử collagen
Xác định hàm lượng collagen
Coliforms: ISO 4832: 2006
Staphylococcus aureus: Ref. ISO 6888-3:2003
Xác định thành phần hóa học
Xác định nhiệt độ biến tính của collagen
Hàm lượng protein, hàm lượng lipid, hàm lượng ẩm, tro
được xác định lần lượt theo TCVN 3705:1990, TCVN
3703:2009, TCVN 3700:1990, TCVN 5105:2009
Bằng phương pháp đo độ nhớt
Sử dụng nhớt kế Ubbelohde
Bằng phương pháp chụp SEM
Xác định cấu trúc collagen
Phân tích vi sinh
Quy trình công nghệ
Thẩm tích
Sấy thăng hoa
Collagen

NaOH 0,5% + LASNa 1%,
6h, 4
0
C, tỉ lệ 1/10(w/v)
(thay nước: 2h/lần)
H
2
O
2

1%, 3h, 4
0
C, tỉ lệ
1/10(w/v)
Acid acetic 0.5M, 24h, 4
0
C, tỉ lệ
1/50(w/v)
NaCl 0.9M
CH
3
COOH 0.5M
Hòa tan tủa
Dịch chiết collagen
Tạo tủa
Chiết collagen
Ly tâm
Xử lý bằng NaOH, LASNa
Xử lý bằng H
2
O
2
Da cá tra
Rửa sạch

0
10
20
30
40

50
60
70
Độ ẩm Protein Lipid Độ tro
Thành phần hóa học trong da cá tra
Hàm lượng TB (%)
Biểu đồ biểu thị hàm lượng thành phần hóa học
trong da cá tra
So với da cá ngừ mắt to
(Priacanthus tayenus) của
Kittiphattanabawon (2004)
thì da cá tra có hàm lượng
đạm và tro thấp hơn, tuy
nhiên hàm lượng lipid cao
hơn gần 5 lần.
So với da cá Pecca
(lacteolabra japonicas)
của Muyonga et al. (2004)
thì hàm lượng tro của da cá
tra thấp hơn nhưng hàm
lượng lipid cao gần gấp 2
lần
Phân tích thành phần nguyên liệu
4. KẾT QUÁ NGHIÊN CỨU
61.53 ± 0.30
26.77 ±0.46
10.87 ± 0.50
0.13 ± 0.06
Khảo sát hàm lượng lipid sau khi loại béo
Mẫu 1 2 3

Hàm lượng
lipid (%)
0.69 0.65 0.67
Trung
bình
(%)
0.67± 0.02
Khảo sát quá trình chiết
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Khảo sát quá trình chiết collagen
Thời gian(giờ)
Hyp (mg/ml)

0
10
20
30
40
50
60

70
80
90
độ ẩm protein lipid độ tro
Thành phần hóa học trong collagen
Hàm lượng TB(%)
Kết quả phân tích sản
phẩm cho thấy: hàm
lượng lipid và độ tro của
collagen từ da cá tra thấp
hơn so với hàm lượng
lipid và độ tro trong
collagen từ da cá deap –
sea redfish: lipid (1.2%),
độ tro (0.9%).
So với da cá blacktip
shark (Carcharhinus
limbatus) của Phanat
Kittiphattanabawon thì
hàm lượng lipid trong
collagen từ da cá tra cao
hơn 0.35%, và hàm lượng
tro thấp hơn 0.229%.
Phân tích thành phẩm collagen thu được
19.42 ± 0.01
79.71± 0.41
0.52 ± 0.04 0.351± 0.003
Thành phần acid amin trong collagen
Acid amin
Số

gốc
/100gốc
Acid amin Số gốc/100gốc
Alanine 4.83 Methionine 1.20
Glycine 20.74
4
-
Hydroxyproline
7.87
Valine 2.11 Glutamic acid 8.98
Leucine 2.25 Phenylalanine 1.53
Isoleucine 1.18 Lysine 3.10
Threonine 1.87 Histidine 0.5
Serine 2.60 Hydroxylysine 0.36
Proline 10.48 Tyrosine 0.43
Aspartic acid 4.66
0
5
10
15
20
25
Ala Gly Val Leu Ile Thr Ser Pro Asp Met 4-Hyp Glu Phe Lys His Hyl Tyr
Số gốc/100gốc
Biểu đồ biểu thị acid amin trong collagen da cá Tra
(pangasius hypophthalmus)
Bảng so sánh thành phần acid amin (glycine, hydroxyproline, proline) của
collagen tách chiết từ da một số loài cá
Acid amin
Loài

động vật (da)
Glycine
Hydroxyproline
Proline

Tra nghiên cứu
207
.4
78
.7
104
.8

balloon
353
68
106

đuối
348
72
81

nóc bạc
363
77
93

bống biển (Sea chub)
326

74
.2
110

đuối đại bàng (Eagle ray)
326
80
.2
113

đuối da đỏ (Red sting-ray)
335
102
115
Phân tử lượng collagen được xác định bằng phương pháp điện di
Hình chụp điện di của dung dịch collagen tách từ da cá Tra
(Pangasius hypophthalmus) trên gel SDS – PAGE
Hình điện di này
tương tự hình điện
di collagen loại I
tách chiết từ da cá
Baltic cod, striped
catfish và một số
loài cá khác.
α
1
= 140kDa
α
2
= 130kDa

β = 250kDa
Xác định nhiệt độ biến tính bằng phương pháp đo độ nhớt
Đường cong biến tính nhiệt của dung dịch collagen
Bảng so sánh nhiệt độ biến tính collagen da cá tra với các loài khác
Loài
động vật (da)
Tên
khoa học
Nhiệt
độ biến
tính
(
o
C)

tra nghiên cứu
Pangasius
hypophthalmus
38
.6

rô Nile (Nile perch)
Lates
niloticus
36

đuối đại bàng (eagle ray)
Myliobatis
tobijei
34

.1

đuối da đỏ (red stingray)
Dasyatis
akajei
33
.2

balloon
Diodon
holocanthus
30
.30

bống biển (sea chub)
Kyphosus
bigibbus
29
Xác định cấu trúc collagen
Ảnh chụp SEM cấu trúc collagen từ da cá Tra (pangasius
hypophthalmus)
Phân tích vi sinh
STT/
No
Chỉ tiêu kiểm
nghiệm/
Parameters
Đơn vị
tính/ Unit
Kết quả/

Result
Phương pháp/
Test method
1 Coliforms CFU/g <10 ISO 4832 :2006
2
Staphylococcus
aureus
CFU/g
Không phát
hiện
Ref. ISO 6888-
3:2003
Bảng phân tích vi sinh
5. KẾT LUẬN
- Sản phẩm collagen tách từ da cá Tra (pangasius
hypophthalmus) có hàm lượng protein, lipid, độ ẩm, tro lần
lượt là : 79.71%, 0.52%, 19.42%, 0.351%.
- Collagen thu được là collagen loại I với 3 chuỗi α
1
, α
2
, β
- Nhiệt độ biến tính khoảng 38.6
o
C.
- Thành phần acid amin : 17 loại acid amin với hàm lượng
Gly là cao nhất (20.74%), thấp nhất là Hyl (0.36%).
- Đạt tiêu chuẩn về chỉ tiêu vi sinh.

×